|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 635/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính nuôi con nuôi cấp tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu:
|
635/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
25/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 635/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày
25 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NUÔI CON
NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-BTP
ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính ban hành mới;
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh,
cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
- Ban hành mới 04 thủ tục hành chính.
- Thay thế 03 thủ tục hành chính
(số thứ tự: 01, 02 Mục II, phần A; 02 Mục II, Phần C) ban hành tại danh mục kèm
theo Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 và 01 thủ tục hành chính ban
hành tại danh mục kèm theo Quyết định số 1883/QĐ-UBND ngày 04/9/2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Bãi bỏ nội dung thực hiện: “Ghi
vào sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài” của thủ tục hành chính “Ghi vào sổ hộ tịch việc
hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con;
nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)” được ban hành tại danh mục kèm theo
Quyết định số 2527/QĐ-UBND ngày 06/11/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:635 /QĐ-UBND ngày 25 tháng 3
năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BAN HÀNH MỚI
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm/cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
1.003976
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Thời gian cơ
quan chủ quản cho ý kiến gửi Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở
Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những
người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30
ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ
quan công an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp. Trường hợp Công an cấp tỉnh
đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên
hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng
của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ
rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả
xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ
đẻ trẻ em).
- Thời gian Cục
Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam
làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được
nộp lệ phí.
- Thời gian Sở
Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của
người nhận con nuôi.
- Thời gian Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi
(đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Cục
Con nuôi kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm
d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư
pháp.
- Thời gian Cục
Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của
cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về
sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con
nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận
làm con nuôi.
- Thời gian Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài:
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người
nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường
hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời
hạn 60 ngày.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lâm Đồng
– 36 Trần Phú, phường 4, Tp. Đà Lạt.
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
|
- Lệ phí : 9.000.000 đồng/trường hợp (Trường
hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ
hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài)
- Chi phí giải quyết nuôi con nuôi: 50.000.000
đồng/trường hợp (Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo
thì được miễn nộp chi phí).
Chuyển khoản hoặc
nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình. Trường hợp người nước ngoài thường
trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ nhận trẻ em
Việt Nam làm con nuôi thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài thì nộp lệ phí,
chí phí thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài.
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của
Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động
của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP
ngày 07/9/2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh
vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia
hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết
nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp,
gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam;
- Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày 04/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong
lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
1.004878
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng;
cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến
hành lấy ý kiến những người có liên quan, xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm
con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý
kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày
được lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp trẻ em được nhận làm con
nuôi ở những nước chưa có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với Việt
Nam: Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con
nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
- Đối với trường hợp trẻ em được nhận làm con
nuôi ở những nước có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với Việt Nam
trong khuôn khổ Công ước Lahay 1993:
+ Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ
sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và thông báo cho cơ
quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú: 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
+ Thời gian Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư
pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường
trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết
định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt
Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở
Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
- Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Lâm Đồng – 36 Trần Phú, phường 4, Tp. Đà Lạt.
- Hồ sơ của người nhận con nuôi: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Cục Con nuôi; ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ
hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.
|
- Lệ phí: 4.500.000 đồng
+ Trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi: Áp dụng
mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài: 4.500.000 đồng /trường
hợp.
+ Trường hợp đồng thời nhận hai trẻ em trở lên
là anh chị em ruột làm con nuôi: Được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí như
trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài từ trẻ
em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa giảm: 9.000.000 đồng/trường
hợp).
- Mức thu chi phí: Không quy định.
- Hình thức nộp lệ phí: Chuyển khoản hoặc nộp
trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình sau khi Cục Con nuôi tiếp nhận và cấp
mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ;
- Quyết định số 169/QĐ-BTP .
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
2.002363
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con
nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Người có yêu cầu có thể trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện.
|
Bộ phận
TNHS&TKQ cấp huyện
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
|
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 169/QĐ-BTP .
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
1.003005
|
Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu
vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những
người có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý
về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đăng ký việc nuôi con nuôi và giao - nhận
con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp.
|
Bộ phận
TNHS&TKQ cấp xã
|
Lệ phí: 4.500.000 đồng/trường hợp
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
- Quyết định số 169/QĐ-BTP
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
(Thay thế 03 thủ tục hành chính (số thứ tự: 01,
02 Mục II, phần A và 02 Mục II, Phần C) ban hành tại danh mục kèm theo Quyết định
số 2870/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 và 01 thủ tục hành chính ban hành tại danh mục
kèm theo Quyết định số 1883/QĐ-UBND ngày 04/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm/cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
1.003179
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lâm Đồng
– 36 Trần Phú, phường 4, Tp. Đà Lạt.
|
Lệ phí: Không
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
- Quyết định số 169/QĐ-BTP
|
2
|
1.003160
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở
Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý
kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày
được lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lâm Đồng
– 36 Trần Phú, phường 4, Tp. Đà Lạt.
|
Lệ phí: 4.500.000 đồng/trường hợp
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
- Quyết định số 169/QĐ-BTP
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
2.001263
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý
kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
trong nước, Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức giao - nhận con
nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Bộ phận
TNHS&TKQ cấp xã
|
- Lệ phí: 400.000đ/trường hợp.
Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối
với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con
nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau
đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo
theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với
cách mạng nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
- Quyết định số 169/QĐ-BTP
|
2
|
2.001255
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Bộ phận
TNHS&TKQ cấp xã
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
- Quyết định số 169/QĐ-BTP
|
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 635/QĐ-UBND ngày 25/03/2021 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
872
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|