ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 6291/QĐ-UBND
|
Phan Rang-Tháp
Chàm, ngày 16 tháng 10 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ THUỘC CÁC HUYỆN CỦA
TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg , ngày 27 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2006 -
2010;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg , ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Chương trình hành động số 204/CTr-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2008 - 2010
của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Kế hoạch số 3578/KH-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch số 29-KH/TU ngày 25 tháng 4 năm 2008 của Ban
chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 30 tháng 01 năm
2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về tiếp tục hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1837/TTr-SNV ngày 06 tháng
10 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định giải quyết
các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp
xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận.
Điều
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, thị trấn chịu trách nhiệm:
1. Tổ chức triển
khai thực hiện Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa
liên thông” nêu tại Điều 1 chậm nhất là ngày 25 tháng 10 năm 2008. Định kỳ hằng
tháng, quý, 6 tháng, năm báo cáo tình hình thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nội vụ).
2.
Công khai các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” tại cơ quan,
đơn vị và trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi truờng, Giám đốc Sở Lao động - Thương bịnh và Xã hội, Cục Thuế tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và
thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Út Lan
|
QUY ĐỊNH
GIẢI QUYẾT CÁC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
THUỘC CÁC HUYỆN CỦA TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. Phạm vi điều
chỉnh.
1.
Trình tự, thủ tục, trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân
theo cơ chế “một cửa liên thông” đối với hồ sơ thuộc 4 lĩnh vực: đất đai; người
có công với cách mạng; đăng ký kinh doanh; cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
2. Thủ tục hồ sơ, thời gian, mức phí, lệ phí giải quyết;
quy trình tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ
quan hành chính Nhà nước có liên quan trong quá trình xử lý, giải quyết hồ sơ
của tổ chức, cá nhân.
II. Đối tượng áp
dụng:
đối tượng áp dụng Quy
định này bao gồm:
1.
Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện.
2.
Ủy ban nhân dân các huyện và các cơ quan chuyên môn trực thuộc có liên quan.
3.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.
Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
III. Cơ chế “một cửa
liên thông”:
Cơ
chế “một cửa liên thông” từ cấp xã đến cấp huyện là cơ chế giải quyết công việc
của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã
và các cơ quan hành chính Nhà nước cấp trên, từ hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ,
quan hệ phối hợp, giải quyết hồ sơ đến trả kết quả cho các tổ chức và cá nhân
được thực hiện thông qua một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy
ban nhân dân cấp xã (gọi tắt là Bộ phận TN&TKQ cấp xã).
IV. Nguyên tắc chung
khi thực hiện cơ chế “một cửa liên thông”:
1.
Thủ tục hành chính rõ ràng, đơn giản và đúng pháp luật.
2.
Niêm yết công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, biểu mẫu hồ sơ
và thời gian giải quyết công việc của từng loại hồ sơ.
3.
Hướng dẫn thủ tục cụ thể, chi tiết, đúng và đầy đủ theo nguyên tắc hướng dẫn
một lần bằng phiếu hướng dẫn. Sử dụng giấy biên nhận khi tiếp nhận hồ sơ, có
ghi cụ thể ngày hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ.
4.
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại một đầu mối duy nhất là Bộ phận TN&TKQ
cấp xã.
5. Đảm bảo sự phối hợp chặc chẽ giữa các bộ phận, cơ quan
hành chính Nhà nước nhằm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện đối với tổ
chức, cá nhân.
6.
Phong cách giao tiếp, tinh thần phục vụ và chất lượng giải quyết hồ sơ là yêu
cầu cao nhất đối với cán bộ, công chức, là thước đo hiệu quả hoạt động của từng
cơ quan hành chính.
V. Quy định chung về
việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Ủy ban
nhân dân cấp xã.
1.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết hồ sơ thuộc các lĩnh vực đã được quy
định đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã để được giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
cấp xã và trình tự, thủ tục theo Quy định này. Bộ phận TN&TKQ có trách
nhiệm giải thích, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các quy định về
thủ tục hồ sơ khi tiếp nhận hồ sơ.
2. Những hồ sơ không được quy định tại Quy
định này mà thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thì Bộ phận
TN&TKQ hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ các công chức hoặc bộ phận chuyên
môn có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết theo quy định hiện
hành.
3. Những hồ sơ không được quy định tại Quy
định này và cũng không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
thì Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để công dân, tổ chức
liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có văn bản
quy phạm pháp luật mới ban hành thay đổi hoặc điều chỉnh các quy phạm có liên
quan đến quy định này thì Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan liên quan có
trách nhiệm chủ động rà soát và kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho
phù hợp.
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ công việc được quy định trong quy định này là thời
gian làm việc (không kể ngày nghỉ hằng tuần, lễ, tết) được tính kể từ ngày Bộ
phận TN&TKQ nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Khuyến khích các đơn vị, cá nhân cải tiến
lề lối làm việc (hoặc tổ chức quy trình xử lý hồ sơ hợp lý) nhằm rút ngắn thời
gian giải quyết hồ sơ sớm hơn mức thời gian theo quy định.
6.
Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan chuyên môn thuộc huyện, thành phố không
được tự đặt thêm thủ tục hành chính ngoài Quy định này; không được sử dụng thẩm
quyền giải quyết thủ tục hành chính làm điều kiện để vận động thu ngân sách
ngoài quy định hoặc thực hiện các giao dịch khác; không được yêu cầu Tổ trưởng
tổ dân phố, Trưởng thôn xác nhận vào hồ sơ của cá nhân trước khi tiếp nhận và
giải quyết hồ sơ.
7.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn kê khai và cung cấp đầy đủ các
loại mẫu đơn, mẫu giấy tờ giao dịch của các công việc được quy định tại Quy
định này cho tổ chức, công dân.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG”
Mục 1. LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI
I. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2003;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng
10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP
về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5
năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13
tháng 4 năm 2005 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai;
- Thông tư liên tịch số
30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn việc
luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-TNMT
ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất;
- Thông tư liên tịch số
03/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13
tháng 6 năm 2006 về sửa
đổi, bổ sung Thông tư số
05/2005/TTLT/BTP-TNMT
ngày 16
tháng 6 năm 2005 của liên
Bộ Tư pháp - Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng
8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản
lý hồ sơ địa chính.
II.
Các thủ tục hành chính
1. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng
đất.
a)
Thẩm
quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
b) Hồ sơ: 1 bộ, gồm
có:
-
Đơn đề
nghị
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu).
- Văn bản ủy
quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).
-
Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 50 của Luật Đất
đai (nếu có);
c)
Trình
tự và thời gian giải quyết: chia làm 2 trường hợp:
-
Trường
hợp người sử dụng đất không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: 30 (ba mươi) ngày.
+ Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; thẩm tra,
xác nhận về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; sự phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
vào Đơn đề
nghị
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 5 (năm) ngày.
+ Chuyển hồ sơ
đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất (gọi tắt VPĐKQSDĐ) huyện, thành phố: 2 (hai) ngày.
+
VPĐKQSDĐ huyện, thành phố kiểm
tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết; làm trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính; ghi kết quả
thẩm tra vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trích sao hồ sơ
địa chính; dự thảo giấy chứng nhận quyền sự dụng đất gửi đến phòng Tài nguyên và Môi trường: 12
(mười hai) ngày.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ
sơ và ghi ý kiến thẩm định vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; làm tờ trình: 5 (năm) ngày.
+ Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
duyệt:
3
(ba) ngày.
+ VPĐKQSDĐ huyện, thành phố cập nhật
hồ sơ; gửi thông báo biến
động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển
kết quả cho cán
bộ địa chính cấp
xã: 2
(hai) ngày.
+
Cán bộ địa chính cấp
xã trả kết quả cho người sử
dụng đất: 1 (một) ngày.
- Trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện
nghĩa vụ tài
chính: 55 (năm mươi lăm) ngày, chia
làm 2 giai đoạn:
* Giai đoạn 1: 45 (bốn mươi lăm) ngày, từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi người sử dụng đất nhận được Thông báo nộp
tiền (không
kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính):
+ Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ;
thẩm
tra, xác nhận về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt. Trường hợp người sử dụng đất không có
giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất thì cấp xã xác nhận về nguồn gốc và thời điểm
sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đất với thửa đất, sự phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận:
20 (hai
mươi)
ngày (kể
cả thời gian niêm yết công khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã).
+ Chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 3 (ba) ngày.
+ VPĐKQSDĐ huyện, thành phố kiểm tra hồ
sơ, xác minh thực địa khi cần thiết; làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo
địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính; trích sao hồ sơ địa
chính; chuyển thông tin địa chính cho Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài
chính: 18
(mười tám) ngày.
+ Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và
làm Thông báo nộp tiền chuyển cho VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 3 (ba) ngày.
+ VPĐKQSDĐ huyện, thành phố chuyển
Thông báo nộp tiền cho cán
bộ địa chính cấp
xã để giao cho người sử dụng đất: 1 (một) ngày.
(Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ khi VPĐKQSDĐ
huyện, thành phố nhận hồ sơ, nếu trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy thì VPĐKQSDĐ
huyện, thành phố phải có văn bản trả lời (nêu rõ lý do) cho người sử dụng đất
được biết).
* Giai đoạn 2: 10 (mười) ngày (từ khi người
sử dụng đất nộp lại bản sao chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài
chính đến khi tiếp nhận kết quả cuối cùng).
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 1
(một) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố kiểm tra
hồ sơ và ghi kết quả thẩm tra vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; dự thảo kết quả giải quyết: 2 (hai) ngày.
- Chuyển phòng Tài nguyên và Môi
trường thẩm định hồ sơ; làm tờ trình: 2 (hai) ngày.
- Trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
duyệt: 2 (hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố cập nhật
hồ sơ; gửi thông báo biến
động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển
kết quả cho cán
bộ địa chính cấp
xã: 2 (hai) ngày.
- Cán
bộ địa chính cấp xã trả kết quả cho người sử
dụng đất: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ
phí: theo quy định
của pháp luật.
2. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất (thuộc trường
hợp quy định tại điểm k khoản 1 Điều 99 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP).
a) Đối tượng áp dụng: hộ gia đình,
cá nhân được nhận quyền sử dụng đất do trúng đấu giá, trúng đấu thầu dự án có sử
dụng đất;
theo kết quả hoà giải thành
về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thoả thuận trong
hợp đồng thế chấp, bảo lãnh để xử lý nợ; quyết định hành chính của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; quyết
định hoặc bản án của Toà án nhân dân,
quyết định thi hành án của cơ quan Thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá
quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử
dụng đất phù hợp với pháp luật;
b)
Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
c) Hồ sơ: 1 bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (theo mẫu).
- Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá
quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp
luật về đấu giá quyền sử dụng đất; trích lục bản đồ địa chính (đối với trường
hợp trúng đấu giá, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất).
- Một trong các loại văn bản về kết
quả hoà giải thành
về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thoả thuận xử lý
nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính giải quyết khiếu nại
tố cáo về đất đai; quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ
quan Thi hành án;
văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập
tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật.
- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài
chính (nếu có);
d)
Trình tự và thời gian giải quyết: 15
(mười lăm) ngày.
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ;
chuyển
hồ
sơ
đến VPĐKQSDĐ
huyện,
thành phố:
3 (ba) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố thẩm tra
hồ sơ, trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất, trích sao hồ sơ địa
chính, ghi kết quả thẩm tra vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
in dự thảo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuyển đến phòng Tài nguyên và Môi
trường: 5
(năm) ngày.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm
định hồ sơ: 2 (hai) ngày.
- Trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
duyệt: 2 (hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố cập nhật
hồ sơ; gửi thông báo biến
động về sử dụng đất cho
VPĐKQSDĐ
tỉnh; chuyển kết quả cho cán
bộ địa chính cấp
xã: 2 (hai) ngày.
- Cán
bộ địa chính cấp xã trả kết quả cho người sử
dụng đất: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ
phí: theo quy định
của pháp luật.
3. Thủ tục cấp
lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
a)
Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
b) Hồ sơ: 1 bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị cấp
lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trong trường hợp cấp đổi.
-
Đơn trình báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có xác nhận của cấp có thẩm
quyền (trường hợp mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
-
Bản sao Giấy phép xây dựng (nếu có, trong trường hợp cấp đổi để bổ sung phần
nhà ở);
c)
Trình tự và thời gian giải quyết: 28
(hai mươi tám) ngày.
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 3 (ba) ngày.
- VPĐKQSDĐ
huyện, thành phố thẩm tra hồ sơ, trích lục hoặc trích đo bản đồ
địa chính khu đất, trích sao hồ sơ địa chính, ghi kết quả thẩm tra vào đơn đề
nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, in
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuyển đến phòng Tài nguyên và Môi trường: 17
(mười bảy) ngày.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm
định hồ sơ: 3 (ba) ngày.
- Trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố duyệt: 2 (hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố cập nhật
hồ sơ; gửi thông báo biến
động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ
tỉnh;
chuyển kết quả cho cán
bộ địa chính cấp
xã: 2
(hai) ngày.
- Cán
bộ địa chính cấp xã trả kết quả cho người sử
dụng đất: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ phí: theo quy định
của pháp luật.
* Trường
hợp đề nghị cấp lại do mất giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất thì được cộng thêm thời gian là 40
(bốn mươi) ngày (trong đó 10
(mười) ngày để thẩm tra nội dung của giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đã bị mất và 30 (ba mươi) ngày để niêm yết thông báo
về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã mất tại VPĐKQSDĐ huyện,
thành phố và tại Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có đất).
4. Tách thửa, hợp thửa đất.
a) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố;
b) Hồ sơ: 1 bộ, gồm có:
-
Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa đất của người sử dụng đất đối với trường
hợp tách thửa, hợp thửa theo yêu cầu của người sử dụng đất và trường hợp tách
thửa, hợp thửa do nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm k khoản 1 Điều 99
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận hoặc một trong các loại giấy
tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của
Luật Đất đai.
Trường hợp tách thửa, hợp thửa do nhận quyền
sử dụng đất quy định tại điểm k khoản 1 Điều 99 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của
Chính phủ thì phải có thêm một trong các loại văn bản sau: biên bản về kết quả
hoà giải về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận;
thoả thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính
giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết định của
Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan Thi hành án; văn bản công
nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; quyết định của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; văn bản về
việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật khi thực
hiện đối với một phần thửa đất.
Lưu ý: đối với việc tách thửa đất phải phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất chi tiết, quy hoạch xây dựng chi tiết được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt;
việc tách thửa, hợp thửa theo nhu cầu của người sử dụng đất, song diện tích
tách thửa cũng như diện tích còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích tối thiểu theo quy
định của
Ủy ban nhân dân tỉnh đối với từng loại đất;
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày.
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ
huyện, thành phố:
2 (hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố
thẩm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; dự thảo giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
chuyển đến phòng Tài nguyên và Môi trường: 2 (hai) ngày.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm
định hồ sơ: 2
(hai) ngày.
- Trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
duyệt: 2 (hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố cập nhật
hồ sơ; gửi thông báo biến
động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ
tỉnh;
chuyển kết quả cho cán
bộ địa chính cấp
xã: 1
(một) ngày.
- Cán
bộ địa chính cấp xã trả kết quả cho người sử
dụng đất: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ phí: theo quy định
của pháp luật.
5. Thủ tục xoá đăng ký góp
vốn bằng quyền sử dụng đất mà trước đây, khi góp vốn đã cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho pháp nhân mới (do có thay đổi thửa đất).
a) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố;
b) Hồ sơ: 1 bộ, gồm có:
- Hợp đồng chấm dứt góp vốn.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 14 (mười bốn) ngày.
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 3 (ba) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố
thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính, in giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất: 2
(hai) ngày.
- Chuyển phòng
Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ: 4 (bốn) ngày.
- Trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố duyệt: 2 (hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố
cập nhật hồ sơ; gửi thông báo biến
động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển kết quả cho cán bộ địa chính cấp xã: 2 (hai) ngày.
- Cán
bộ địa chính cấp xã trả kết quả cho người sử
dụng đất: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ phí: theo quy định
của pháp luật.
6. Giao đất, cho thuê
đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của
rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác (trừ đất trồng cây
hàng năm) đối với hộ gia đình, cá nhân.
a) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố;
b) Hồ sơ: 1 bộ, gồm có:
-
Đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất (theo mẫu).
-
Đối với trường hợp đề nghị giao đất, cho thuê đất để nuôi trồng thủy sản thì phải
nộp dự án nuôi
trồng thủy sản đã được cơ quan quản lý thủy sản cấp huyện thẩm định và báo cáo đánh
giá tác động môi trường đã được thẩm định theo quy định của pháp luật về môi
trường;
c) Trình tự và thời gian
giải quyết:
45 (bốn
mươi lăm)
ngày.
- Cán bộ địa
chính cấp xã tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; thẩm tra và xử lý đơn đề nghị giao đất,
cho thuê đất và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký: 3 (ba) ngày.
- Chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 3 (ba) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố xử lý và trình ký: 20 (hai mươi) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố gửi kèm theo hồ sơ đến
phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố: 1 (một) ngày.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra, xử
lý và trình ký:
11 (mười
một)
ngày.
- Trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
duyệt: 3 (ba) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố
gửi thông báo biến
động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển kết quả cho cán bộ địa chính cấp xã: 2 (hai) ngày.
- Cán bộ địa chính cấp xã trả kết quả cho
người sử dụng đất: 2 (hai) ngày;
d) Phí, lệ
phí: theo quy định
của pháp luật.
7. Gia hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình,
cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp hoặc không trực tiếp sản xuất nông nghiệp
được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp.
a) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố;
b) Hồ sơ: 1 bộ; trước khi hết hạn sử dụng đất
6 (sáu) tháng, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất
trực tiếp nộp hồ sơ, gồm có:
- Đơn đề nghị
gia hạn sử dụng đất (theo mẫu).
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 16 (mười sáu) ngày.
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 3 (ba) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố
thẩm tra hồ sơ,
xử lý
và gửi kèm theo hồ sơ đến phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố: 6 (sáu) ngày.
- Phòng Tài
nguyên và Môi trường kiểm tra, xử lý
và trình ký: 3
(ba) ngày.
- Trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
duyệt: 2 (hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố
cập nhật hồ sơ;
chuyển
kết quả cho cán
bộ địa chính cấp
xã: 1
(một) ngày.
- Cán bộ địa
chính cấp xã trả kết quả cho người sử dụng đất: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ
phí: theo quy định
của pháp luật.
8.
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
8.1 Trường hợp
phải xin phép:
a)
Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
b)
Hồ sơ:
1 bộ, gồm có:
* Giai đoạn 1:
- Đơn đề nghị chuyển mục đích sử
dụng đất (theo mẫu).
- Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các
khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
- Bản chính dự án đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư (nếu có).
* Giai đoạn 2: Bản sao chứng từ đã
hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước (Tờ khai, Biên
lai nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước);
c)
Trình tự và thời gian giải quyết: 30
(ba mươi) ngày, chia làm 2 giai đoạn:
* Giai đoạn 1: 21 (hai mươi mốt) ngày, từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi người sử dụng đất nhận được “Thông báo nộp tiền” (không kể
thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính):
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 3 (ba) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố chuyển hồ
sơ đến phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, phối hợp với các cơ quan
chức năng xác minh thực địa xem xét tính phù hợp với quy hoạch: 8 (tám) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố thực hiện
trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có
bản đồ địa chính gửi phòng Tài nguyên và Môi trường; chuyển thông tin địa chính
cho Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính: 5 (năm) ngày;
- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài
chính phải thực hiện và làm thông báo nộp tiền chuyển cho VPĐKQSDĐ huyện,
thành phố:
3 (ba) ngày.
- Chuyển Thông báo nộp tiền cho cán bộ địa chính cấp xã để giao
cho người sử dụng đất: 2 (hai) ngày.
(Trường hợp việc xin phép chuyển mục
đích không phù hợp với quy hoạch, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phòng Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản trả
lời cho người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất được biết).
* Giai đoạn 2: 9 (chín) ngày (từ khi người
sử dụng đất nộp lại bản sao chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài
chính đến khi tiếp nhận kết quả cuối cùng).
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ
huyện,
thành phố:
2 (hai) ngày.
- Chuyển phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm
định hồ sơ và ghi ý kiến thẩm định vào Đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất; làm tờ
trình, dự thảo kết quả giải quyết: 2 (hai) ngày.
- Trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
duyệt: 2 (hai) ngày;
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố cập nhật hồ sơ; gửi thông báo biến
động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển
kết quả cho cán
bộ địa chính cấp
xã: 2 (hai) ngày.
- Cán
bộ địa chính cấp xã trả kết
quả cho người sử dụng đất: 1 (một) ngày.
d) Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
8.2 Trường hợp
không phải xin phép:
a)
Thẩm quyền giải quyết: Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố.
b)
Hồ sơ:
1 bộ, gồm có:
-
Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của
Luật Đất đai (nếu có).
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích
đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính;
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 18 (mười tám) ngày.
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 3 (ba) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố kiểm tra
hồ sơ và ghi kết quả thẩm tra vào đơn đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất; dự
thảo kết quả giải quyết, chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố: 10 (mười) ngày.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố kiểm tra và trình ký: 2 (hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố cập nhật
hồ sơ; gửi thông báo biến
động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển kết quả cho cán bộ địa chính cấp xã: 2 (hai)
ngày.
- Cán
bộ địa chính cấp xã trả
kết quả cho người sử dụng đất: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
9. Thủ tục xoá đăng ký góp
vốn bằng quyền sử dụng đất mà trước đây khi góp vốn đã cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho pháp nhân mới (do không thay đổi thửa đất).
a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng phòng Tài nguyên
- Môi trường huyện, thành phố;
b) Hồ sơ: 1 bộ, gồm có:
- Hợp đồng chấm dứt góp vốn.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày.
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ
huyện,
thành phố: 2
(hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố thẩm tra
hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính gửi kèm theo hồ sơ đến phòng Tài nguyên và Môi
trường: 2
(hai) ngày.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường thực
hiện kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trình ký: 3 (ba) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố cập nhật hồ sơ; gửi thông báo biến
động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển
kết quả cho cán
bộ địa chính cấp
xã: 2 (hai) ngày.
- Cán
bộ địa chính cấp xã trả kết quả cho người sử dụng
đất: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
10. Thủ tục
chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng phòng Tài
nguyên - Môi trường huyện, thành phố;
b) Hồ sơ: 1 bộ, gồm có:
Giai đoạn 1:
- Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê
đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (theo mẫu).
-
Hợp đồng thuê đất.
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Giai đoạn 2: bản sao chứng
từ đã hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước (tờ khai, biên lai nộp
tiền);
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 11 (mười một) ngày.
Giai đoạn 1: 7 (bảy) ngày, từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến
khi người sử dụng đất nhận được “Thông báo nộp tiền” (không kể thời gian người
sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính):
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 2 (hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố thẩm tra
hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính gửi phòng Tài nguyên và Môi trường; chuyển
thông tin địa chính cho Chi
cục Thuế
để xác định nghĩa vụ tài chính: 2 (hai) ngày.
- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài
chính và làm thông báo nộp
tiền chuyển cho VPĐKQSDĐ
huyện,
thành phố: 2 (hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố chuyển
Thông báo nộp tiền cho cán
bộ địa chính cấp
xã
để
giao cho người sử dụng đất: 1 (một) ngày.
Giai đoạn 2: 4 (bốn) ngày, từ khi người sử
dụng đất nộp lại bản sao chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính
đến khi tiếp nhận kết quả cuối cùng.
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 1
(một) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố kiểm tra
hồ sơ
và
ghi kết quả thẩm tra vào đơn xin chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có
thu tiền sử dụng đất; dự thảo kết quả giải quyết, chuyển cho phòng Tài nguyên
và Môi trường
huyện,
thành phố: 1/2
ngày.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm
định kết quả và trình ký:
1/2 ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố cập nhật hồ sơ; gửi thông báo biến
động về sử dụng đất cho
VPĐKQSDĐ
tỉnh; chuyển kết quả cho cán
bộ địa chính cấp
xã: 1
(một) ngày.
- Cán
bộ địa chính cấp xã trả kết quả cho người sử
dụng đất: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ
phí: theo quy định
của pháp luật.
* Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu
chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
kết hợp với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục chuyển
mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục chuyển từ hình thức thuê đất
sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.
11. Thủ tục đăng ký biến
động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên,
thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính.
a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện, thành phố;
b) Hồ sơ: 1 bộ,
gồm có:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động về
sử dụng đất (theo mẫu).
- Bản chính Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại
các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
- Các giấy tờ pháp lý khác có liên
quan đến việc đăng ký biến động về sử dụng đất;
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 17 (mười bảy) ngày.
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 3 (ba) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố kiểm tra hồ
sơ và ghi kết quả thẩm tra vào đơn đề nghị đăng ký biến động sử
dụng đất; dự thảo kết quả giải quyết, chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố: 7 (bảy) ngày.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm
định và
trình ký:
4 (bốn) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố cập nhật hồ
sơ, gửi thông báo biến
động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ
tỉnh;
chuyển kết quả cho cán
bộ địa chính cấp
xã: 2 (hai) ngày.
- Cán bộ địa
chính cấp xã trả kết quả cho người sử dụng đất: 1 (một) ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định
của pháp luật.
12. Thủ tục
đăng ký nhận quyền sử dụng đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán
đấu giá quyền sử dụng đất.
a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng phòng
Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố;
b) Hồ sơ 1 bộ, gồm có:
- Bản chính hợp đồng thế chấp, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng
đất hoặc quyết định kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan Thi hành án.
- Bản chính giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
- Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ
tài chính (nếu có).
- Văn bản về kết quả đấu giá trong
trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày.
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 2 (hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố
thẩm tra hồ sơ, làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất
đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm theo
hồ sơ đến phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố: 3 (ba) ngày.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra, chỉnh lý giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và trình ký: 3 (ba) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố
cập nhật hồ sơ; gửi thông báo biến
động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển kết quả cho cán bộ địa chính cấp xã: 1 (một) ngày.
- Cán bộ địa
chính cấp xã trả kết quả cho người sử dụng đất: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ phí: theo quy định của pháp
luật.
(Trường hợp hồ sơ có các giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì
phải thực hiện đồng thời với thủ tục cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- thời gian giải quyết được cộng thêm 30 (ba mươi) ngày làm việc).
13. Thủ tục xoá đăng ký góp
vốn bằng quyền sử dụng đất.
a) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc VPĐKQSDĐ
huyện, thành phố;
b) Hồ sơ: 1 bộ, gồm có:
- Hợp đồng chấm dứt góp vốn đã công chứng hoặc
chứng thực.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 5 (năm)
ngày.
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 2 (hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố kiểm tra hồ sơ, thực hiện thủ tục xoá
đăng ký góp vốn vào hồ sơ địa chính, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất: 1
(một) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện,
thành phố gửi thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển kết
quả cho cán bộ địa chính cấp xã: 1 (một) ngày.
- Cán bộ địa
chính cấp xã trả kết quả cho người sử dụng đất: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ phí: theo quy định
của pháp luật.
14. Chuyển nhượng
quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất.
a) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc VPĐKQSDĐ
huyện, thành phố;
b) Hồ sơ: 1 bộ, gồm có:
-
Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng toàn bộ diện tích thửa đất:
+
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một
trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, khoản 2
và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
-
Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng một phần diện tích đất (kết hợp giải
quyết thủ tục tách thửa và thủ tục chuyển quyền):
Tách
thửa:
+
Đơn đề nghị tách thửa của người sử dụng đất (theo mẫu).
+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
quyền sử dụng đất ở.
Chuyển
quyền:
+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
quyền sử dụng đất ở.
+
Đơn đề nghị tách thửa có phê duyệt của phòng Tài nguyên và Môi trường và sơ đồ tách
thửa của VPĐKQSDĐ huyện, thành phố.
+
Hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng hoặc chứng thực;
c)
Trình tự và thời gian giải quyết: 13
(mười ba) ngày, chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: 8 (tám) ngày, từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi người sử dụng đất nhận được “Thông báo nộp tiền” (không kể
thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính):
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 2 (hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố kiểm tra hồ sơ, xác minh
thực địa khi cần thiết; làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính
thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính; trích sao hồ sơ địa chính;
chuyển thông tin địa chính cho Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính: 2 (hai) ngày.
- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài
chính và làm thông báo nộp
tiền chuyển cho VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 2 (hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố chuyển Thông báo nộp tiền
cho cán
bộ địa chính cấp
xã
để
giao cho người sử dụng đất: 2 (hai) ngày.
Giai đoạn 2: 5 (năm) ngày, từ khi người
sử dụng đất nộp lại bản sao chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài
chính đến khi tiếp nhận kết quả cuối cùng.
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ,
chuyển
hồ sơ đến VPĐKQSDĐ
huyện,
thành phố: 1 (một) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố kiểm tra, chỉnh lý
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trình ký: 2 (hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố cập nhật hồ
sơ; gửi thông báo biến
động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển
kết quả cho cán
bộ địa chính cấp
xã: 1
(một) ngày.
- Cán
bộ địa chính cấp xã trả kết quả cho người sử
dụng đất: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ
phí: theo quy định
của pháp luật.
Lưu ý:
- Trường hợp phải thực hiện tách thửa đất thì thời
gian được cộng thêm 10
(mười) ngày
làm việc.
- Trường hợp phải thực hiện cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất thì thời gian được cộng thêm 8 (tám) ngày làm việc.
15. Thủ tục
đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
a) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc VPĐKQSDĐ
huyện, thành phố;
b) Hồ sơ: 1 bộ, gồm có:
- Hợp đồng thuê,
thuê lại quyền sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,
khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 5 (năm) ngày.
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 1 (một) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố
kiểm tra hồ sơ, thực hiện thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất vào hồ sơ địa chính,
chỉnh
lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp và trình ký: 2 (hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ
huyện, thành phố gửi thông
báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển kết quả cho cán
bộ địa chính cấp xã: 1 (một) ngày.
- Cán bộ địa chính cấp
xã trả kết quả cho người sử dụng đất: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ
phí: theo quy định
của pháp luật.
(trường hợp hồ sơ có các giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì
phải thực hiện đồng thời với thủ tục cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất).
16. Thủ tục xoá
đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
a) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc VPĐKQSDĐ
huyện, thành phố;
b) Hồ sơ: 1 bộ, gồm có:
- Xác nhận thanh lý hợp đồng cho thuê
đất trong Bản hợp đồng thuê đất đã ký kết hoặc Bản thanh lý hợp đồng thuê đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
c) Trình tự và thời gian thực hiện: 5 (năm) ngày.
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 1 (một) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố
kiểm tra hồ sơ, thực hiện thủ tục xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất vào hồ sơ địa chính,
chỉnh
lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp và trình ký: 2 (hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ
huyện, thành phố gửi thông
báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển kết quả cho cán
bộ địa chính cấp xã: 1 (một) ngày.
- Cán
bộ địa chính cấp xã trả kết quả cho người sử
dụng đất: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
17. Thủ tục
đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất:
a) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc VPĐKQSDĐ
huyện, thành phố;
b) Hồ sơ: 1 bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị đăng ký thừa kế
quyền sử dụng đất (theo mẫu).
- Di chúc hoặc biên bản phân chia thừa
kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân
có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp
người nhận thừa kế là người duy nhất (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của
Luật Đất đai (nếu có);
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày.
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; thẩm tra, xác
nhận
vào đơn đề
nghị
đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký: 3 (ba) ngày.
- Chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 1
(một) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố thẩm tra hồ sơ, làm trích sao hồ sơ địa chính; chỉnh lý giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp và trình ký: 4 (bốn) ngày.
- VPĐKQSDĐ
huyện, thành phố gửi thông
báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển kết quả cho cán bộ địa chính cấp xã: 1 (một) ngày.
- Cán bộ địa
chính cấp xã trả kết quả cho người sử dụng đất: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ
phí: theo quy định
của pháp luật.
- Trường hợp người được thừa kế phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính thì được cộng thêm 6 (sáu) ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ có các giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì
phải thực hiện đồng thời với thủ tục cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- thời gian giải quyết được cộng thêm 8 (tám) ngày làm việc.
18. Thủ tục
tặng, cho quyền sử dụng đất.
a) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc VPĐKQSDĐ;
b) Hồ sơ: 1 bộ, gồm có:
- Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng
tặng cho hoặc quyết định tặng cho quyền sử dụng đất của tổ chức đã công chứng hoặc
chứng thực.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,
khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 10
(mười) ngày.
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ
huyện,
thành phố: 3 (ba) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố kiểm tra
hồ sơ, thực hiện thủ tục đăng ký nhận tặng cho quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa
chính, chỉnh lý giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp và giải quyết: 5 (năm) ngày.
- VPĐKQSDĐ
huyện, thành phố gửi thông
báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển kết quả cho cán bộ địa chính cấp xã: 1 (một) ngày.
- Cán
bộ địa chính cấp xã trả kết quả cho người sử
dụng đất: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ
phí: theo quy định
của pháp luật.
- Trường hợp người được tặng cho phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính thì được cộng thêm 6 (sáu) ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ có các giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì
phải thực hiện đồng thời với thủ tục cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- thời gian giải quyết được cộng thêm 8 (tám) ngày làm việc.
19. Thủ tục
đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
a) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc VPĐKQSDĐ
huyện, thành phố;
b) Hồ sơ: 1 bộ, gồm có:
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng
đất đã công chứng
hoặc chứng thực.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,
khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 10
(mười) ngày
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 3 (ba) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố kiểm tra
hồ sơ, thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn vào hồ sơ địa chính, đăng ký vào
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trình ký: 5 (năm) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố gửi thông báo
biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển kết quả cho cán bộ địa chính
cấp xã: 1 (một) ngày.
- Cán bộ địa chính cấp xã trả kết quả cho
người sử dụng đất: 1 (một) ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định
của pháp luật.
(Trường hợp hồ sơ có các giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì
phải thực hiện đồng thời với thủ tục cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- thời gian giải quyết được cộng thêm 30 (ba mươi) ngày làm việc).
20. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa
hai hộ gia đình, cá nhân.
a) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc VPĐKQSDĐ
huyện, thành phố;
b) Hồ sơ: 1 bộ, gồm có:
-
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một
trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, khoản 2
và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 7 (bảy) ngày.
- Cán bộ địa chính cấp xã tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ huyện, thành phố: 2 (hai) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố thẩm tra
hồ sơ,
xử lý:
3 (ba) ngày.
- VPĐKQSDĐ huyện, thành phố cập nhật
hồ sơ;
chuyển
kết quả cho cán
bộ địa chính cấp
xã: 1
(một) ngày.
- Cán bộ địa chính cấp
xã giao kết quả cho người sử dụng đất:
1 (một) ngày;
d) Phí, lệ
phí: theo quy định
của pháp luật.
Mục 2. LĨNH VỰC NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
I. Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29
tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khoá 11;
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5
năm 2006 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng;
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26
tháng 7 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư liên tịch số
16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006 về việc thực hiện chế
độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng;
- Thông tư liên tịch số
17/2006/TTLT/BLĐTBXH-BYT-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2006 về việc hướng dẫn chế độ
chăm sóc sức khoẻ đối với người có công với cách mạng;
- Thông tư số 02/2007/TT-BLĐTBXH ngày 16
tháng 01 năm 2007của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc bổ sung, sửa
đổi một số điều của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực
hiện chế đố ưu đãi người có công với cách mạng;
- Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà
nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng ngày 29 tháng 8 năm 1994 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Nghị định số 176/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
1994 của Chính phủ về việc thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà
nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
II. Thủ tục hành
chính.
1. Hồ sơ người hoạt
động kháng chiến trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng
từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945.
a) Thẩm quyền xác nhận: Ban Thường vụ Tỉnh
ủy;
b) Hồ sơ: 2 bộ gốc.
- Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách
mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, theo mẫu số 1-LT1 (đối với diện thoát ly)
hoặc mẫu số 1-LT2 (đối với diện không thoát ly).
- Quyết định công nhận người hoạt động cách
mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm
1945; theo mẫu số 2-TKN1 (đối với cán bộ thuộc ngành, đoàn thể trung ương);
theo mẫu số 2-TKN2 (cán bộ thoát ly thuộc tỉnh, thành phố); theo mẫu số 2-TKN3
(cán bộ cơ sở thuộc tỉnh, thành phố);
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 40 (bốn
mươi) ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 5 (năm) ngày.
+ Tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
+ Đăng ký vào sổ quản lý (sau khi hồ sơ đã
được giải quyết).
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 5
(năm) ngày.
+ Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chuyển đến.
+ Vào sổ đăng ký quản lý.
+ Lập thủ tục chi trả.
+ Giới thiệu về cấp xã quản lý.
- Phòng Thương binh liệt sĩ - người có công
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 (mười) ngày.
+ Tiếp nhận và lập quyết định.
+ Phiếu trợ cấp giải quyết chế độ.
+ Vào sổ đăng ký quản lý.
+ Chuyển hồ sơ về các huyện, thành phố để
thực hiện chính sách.
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy: 20 (hai mươi) ngày.
+ Kiểm tra, lập thủ tục công nhận.
+ Chuyển toàn bộ hồ sơ và quyết định công
nhận số lượng 2 bộ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Lệ phí: không thu.
2. Hồ sơ giải quyết
chính sách, chế độ liệt sĩ và thân nhân liệt sĩ.
2.1 Thẩm quyền: Giám đốc Sở Lao động -
Thương
binh và Xã hội ;
2.2 Hồ sơ:
a) Hồ sơ chế độ liệt sĩ: 2 bộ gốc.
- Giấy báo tử theo mẫu số 3-LS1 (do cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền cấp (theo mẫu) số lượng 4 bản.
- Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ theo mẫu
số 3-LS2;
- Các giấy tờ liên quan khác như:
+ Giấy xác nhận được
giao làm nhiệm vụ quốc tế (theo khoản 2, Điều 3 Nghị định số 54/2006/NĐ-CP).
+ Biên bản xảy ra sự
việc do cơ quan quản lý người hy sinh hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự
việc lập (theo khoản 3, Điều 3 Nghị định số 54/2006/NĐ-CP).
+ Bản án hoặc kết
luận của cơ quan điều tra nếu án không xử (theo khoản 4 Điều 3 Nghị định số
54/2006/NĐ-CP).
+ Giấy xác nhận làm
nhiệm vụ quy tập hài cốt liệt sĩ; Giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp
người hy sinh cấp (theo khoản 5 Điều 3 Nghị định số 54/2006/NĐ-CP).
+ Giấy xác nhận chết
do vết thương tái phát của cơ sở y tế kèm theo hồ sơ thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh (không áp dụng thương binh loại B) có tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động từ 81% trở lên (theo khoản 6 Điều 3 Nghị định số 54/2006/NĐ-CP).
+ Bệnh án điều trị và
Biên bản kiểm thảo tử vong do vết thương tái phát của Giám đốc bệnh viện cấp
tỉnh trở lên kèm theo hồ sơ thương binh (không áp dụng đối với thương binh loại
B) có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 80% (theo khoản 6, Điều 3
Nghị định số 54/2006 /NĐ-CP).
b)
Hồ sơ hưởng tuất vợ hoặc chồng liệt sĩ tái giá:
- Đơn đề nghị hưởng
tuất liệt sĩ.
- Biên bản họp của họ
tộc có xác nhận của chính quyền địa phương.
- Biên bản đề nghị
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Giấy chứng nhận
thân nhân liệt sĩ theo mẫu số 3-LS2 (do Ủy ban nhân dân cấp xã thống nhất với
thân nhân liệt sĩ để cấp).
- Biên bản thẩm tra
tình hình hình thân nhân (nếu có);
2.3 Trình tự và thời
gian giải quyết: 70 (bảy mươi) ngày; 20 (hai mươi) ngày đối với hồ sơ tại tiết
2.2.b
- Ủy ban nhân dân cấp
xã: 10 (mười) ngày; 5 (năm) ngày đối với hồ sơ tại tiết 2.2.b.
+ Cấp giấy chứng nhận
tình hình thân nhân Liệt sĩ theo mẫu số 3-LS2.
+ Kèm theo các giấy
tờ liên quan tại được quy định tại tiết b.
+ Kiểm tra và hoàn
chỉnh thủ tục hồ sơ tại tiết b, chuyển phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Tiếp nhận đăng ký
và quản lý hồ sơ do phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển về.
- Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố: 20 (hai mươi) ngày, 10 (mười) ngày đối với hồ sơ tại tiết
2.2.b.
+ Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu cho Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố: tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ do cấp xã chuyển đến.
+
Lập thủ tục đăng ký quản lý và thực hiện chính sách khi có quyết định công nhận
của cấp có thẩm quyền.
+
Phối hợp cùng Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức báo tử.
- Phòng Thương binh liệt sĩ - người có
công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 40 (bốn mươi) ngày; 5 (năm) ngày đối với hồ sơ tại tiết
2.2.b.
+
Tiếp nhận và thẩm tra hồ sơ do các cơ quan chuyển đến.
+
Tham mưu lập tờ trình kèm theo danh sách cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ
tướng Chính phủ cấp “Bằng
Tổ quốc ghi công”.
+ Lập quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và
trợ cấp tiền tuất.
+
Đăng ký và quản lý lưu trữ hồ sơ.
+
Chuyển hồ sơ; Bằng Tổ quốc ghi công về Ủy ban nhân dân các cấp;
2.4
Lệ phí: không thu.
3.
Hồ sơ Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
3.1
Thẩm quyền:
- Đề
nghị phong và truy tặng: Ủy ban nhân dân tỉnh.
-
Giải quyết chế độ Bà mẹ Việt Nam anh hùng: Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội;
3.2
Hồ sơ:
a)
Hồ sơ đề nghị phong và truy tặng: 8 bộ gốc.
-
Bản khai đề nghị tuyên dương Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
-
Biên bản họp đề nghị của Hội đồng.
-
Biên bản thẩm tra tình hình thân nhân (nếu có).
-
Biên bản niêm yết tại địa phương.
- Tờ
trình đề nghị kèm theo danh sách của từng cấp.
b)
Hồ sơ thực hiện chế độ:
-
Bản sao quyết định phong và truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam
anh hùng.
-
Quyết định trợ cấp hằng tháng theo mẫu số 3a-AH.
-
Quyết định trợ cấp một lần theo mẫu số 3b-AH.
3.3
Trình tự và thời gian giải quyết: 70 (bảy mươi) ngày; 20 (hai mươi) ngày đối
với hồ sơ tại tiết 3.2.b.
- Ủy
ban nhân dân cấp xã: 10 (mười) ngày; 5 (năm) ngày đối với
hồ sơ tại tiết 3.2.b.
+
Lập bản khai đề nghị tuyên dương Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
+
Biên bản họp đề nghị của Hội đồng chính sách.
+
Biên bản thẩm tra tình hình thân nhân (nếu có).
+
Biên bản niêm yết tại địa phương.
+ Tờ
trình đề nghị kèm theo danh sách, chuyển hồ sơ phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
+
Tiếp nhận và lập sổ đăng ký quản lý.
+
Lưu 1 bộ hồ sơ.
- Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố: 20 (hai mươi) ngày; 10
(mười) ngày đối với hồ sơ tại tiết 3.2.b.
+ Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu cho Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ chuyển đến của
cấp xã.
+
Thẩm tra nếu có.
+
Biên bản họp đề nghị của Hội đồng chính sách huyện, thành phố.
+
Tổng hợp danh sách kèm theo tờ trình đề nghị.
+
Tiếp nhận, đăng ký quản lý hồ sơ và thực hiện chế độ chính sách.
+
Lưu 1 bộ hồ sơ.
- Phòng
Thương binh liệt sĩ - người có công thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội: 40 (bốn mươi) ngày; 5
(năm) ngày đối với hồ sơ tại tiết 3.2.b.
+
Tiếp nhận hồ sơ do cấp huyện, thành phố chuyển đến.
+
Thẩm tra điều kiện tiêu chuẩn và thủ tục hồ sơ theo quy định.
+
Phối hợp cùng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổ chức họp hội đồng cấp tỉnh để
xét duyệt.
+
Tổng hợp lập tờ trình tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương, kèm theo 5 bộ hồ sơ.
+
Lập quyết định thực hiện chế độ chính sách và đăng ký lưu trữ hồ sơ.
+
Lưu 1 bộ hồ sơ;
3.4
Lệ phí: không thu.
4.
Hồ sơ giải quyết chế độ, chính sách Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao
động trong kháng chiến.
4.1
Thẩm quyền: Giám đốc sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
4.2 Hồ sơ: 2 bộ.
- Bản khai về người có công theo mẫu
số 4c-AH.
- Bản sao Quyết định phong tặng, truy
tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng.
- Quyết định trợ cấp ưu đãi;
4.3 Trình tự và thời
gian giải quyết: 20 (hai mươi) ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 5 (năm)
ngày.
+ Cấp bản khai theo mẫu cho đối tượng
hoặc thân nhân.
+ Hướng dẫn kê khai và xác nhận vào
bản khai.
+ Tổng hợp hồ sơ gửi phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
+ Đăng ký và quản lý hồ sơ.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 (mười)
ngày.
+ Tiếp nhận hồ sơ do cấp xã chuyển
đến.
+ Lập danh sách trích ngang gửi phòng
Thương binh liệt sĩ - người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Nhận quyết định và giải quyết chế độ
chính sách.
+ Đăng ký và quản lý hồ sơ.
- Phòng Thương binh liệt sĩ - người có công
thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội: 5 (năm) ngày.
+ Tiếp nhận hồ sơ do phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội chuyển đến.
+ Thẩm tra thủ tục hồ sơ.
+ Lập quyết định thực hiện chế độ.
+ Chuyển hồ sơ về phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Đăng ký, quản lý lưu trữ hồ sơ;
4.3
Lệ phí: không thu.
5. Hồ sơ công
nhận và giải quyết chế độ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
5.1 Thẩm quyền: Giám đốc Sở Lao động -
Thương
binh và Xã hội;
5.2 Hồ sơ: 2 bộ.
- 4 ảnh cở 2x3.
- Giấy ra viện sau khi điều trị vết
thương.
- Giấy xác nhận được giao nhiệm vụ
quốc tế theo khoản 3 Điều 11 hoặc làm nhiệm vụ quy tập hài cốt do thủ trưởng
trung đoàn hoặc cấp tương đương cấp theo khoản 6 Điều 11 của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP .
- Biên bản xảy ra
sự việc do cơ quan quản lý người bị thương hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy
ra sự việc lập theo khoản 4 Điều 11; trường hợp dũng cảm đấu tranh chống tội
phạm thì kèm theo bản án hoặc kết luận của cơ quan điều tra (nếu án không xử)
theo khoản 5 Điều 11 của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP .
- Giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do thủ trưởng đơn vị quản lý
trực tiếp người bị thương cấp theo quy định.
- Biên bản giám
định thương tật của Hội đồng giám định y khoa (theo mẫu số 5-TB2a đối với lực
lượng vũ trang, mẫu số 5-TB2b đối với Dân Chính Đảng).
- Quyết định cấp giấy chứng nhận trợ
cấp;
5.3 Trình tự và thời gian giải quyết:
30 (ba mươi) ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 5 (năm)
ngày.
+ Lập biên bản theo khoản 4, Điều 11
của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP .
+ Tiếp nhận và đăng ký quản lý đối
tượng.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: 10 (mười)
ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tham
mưu:
tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân cấp xã chuyển đến.
+ Chuyển hồ sơ về phòng Thương binh
liệt sĩ - người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Tiếp nhận đăng quản lý hồ sơ và thực
hiện chế độ chính sách.
- Phòng Thương binh liệt sĩ - người có công
thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội: 15 (mười lăm ) ngày.
+ Tiếp nhận hồ sơ do phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội chuyển đến.
+ Thẩm tra thủ tục hồ sơ.
+ Căn cứ kết quả giám định của Hội
đồng giám y khoa, lập quyết định thực hiện chế độ chính sách theo quy định.
+ Chuyển hồ sơ về phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
+ Đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ quân đội thời gian
được thực hiện kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
+ Trích lục hồ sơ báo cáo Bộ;
5.4
Lệ phí: không thu.
6. Hồ sơ giải
quyết chế độ chính sách như thương binh.
6.1 Thẩm quyền: Giám đốc Sở Lao động -
Thương
binh và Xã hội;
6.2 Hồ sơ: 2 bộ.
- 4 ảnh cở 2x3.
- Giấy chứng nhận bệnh tật theo mẫu số
6-BB1.
- Trường hợp quân nhân đã xuất ngũ
chưa đủ 3 năm mà bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần do một trong các trường hợp
được quy định tại khoản 7 Điều 17 của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP thêm các giấy
tờ sau:
+ Đơn xin trình bày của thân nhân hoặc
đề nghị của chính quyền địa phương về tình trạng bệnh tật kèm theo bản sao bệnh
án điều trị hoặc giấy xác nhận của cơ quan y tế cấp xã.
+ Quyết định xuất ngũ (nếu còn) hoặc
giấy xác nhận của cơ quan Quân sự cấp huyện, thành phố nơi cư trú.
+ Biên bản họp và đề nghị của hội đồng
chính sách cấp xã xác nhận theo mẫu số 6-BB5.
+ Biên bản giám định bệnh tật của Hội
đồng giám định y khoa theo mẫu số 6-BB5.
- Quyết định cấp
giấy chứng nhận và trợ cấp bệnh binh theo mẫu số 6-BB3.
- Phiếu lập trợ cấp bệnh binh theo mẫu
số 6-BB4;
6.3 Trình tự và thời gian giải quyết:
25 (hai mươi lăm) ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 5 (năm)
ngày.
+ Lập thủ tục hồ sơ đối với các trường
hợp quân nhân đã xuất ngũ theo quy định tại khoản 7 Điều 17 của Nghị định số
54/2006/NĐ-CP ;
+ Đăng ký và quản lý đối tượng.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: 10 (mười)
ngày.
+ Tiếp nhận đăng ký quản lý hồ sơ.
+ Lập thủ tục thực hiện các chế độ
chính sách.
+ Giới thiệu về Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Phòng Thương binh liệt sĩ - người có
công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 (mười) ngày.
+ Tiếp nhận hồ sơ từ các đơn vị Quân
đội, Công an.
+ Đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ về phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
+ Trích lục hồ sơ báo cáo Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
6.4
Lệ phí: không thu.
7. Hồ sơ giải
quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
7.1 Thẩm quyền: Giám đốc Sở Lao động -
Thương
binh và Xã hội;
7.2 Hồ sơ:
- Bản khai cá nhân theo mẫu số 7-HH2.
- Kèm theo một trong các giấy tờ sau:
lý lịch; quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy xác nhận hoạt động ở chiến
trường; giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị; Huân chương, Huy chương
chiến sĩ giải phóng hoặc các giấy chứng nhận khác.
- Giấy chứng nhận tình trạng vô sinh
(đối với người trực tiếp) của Bệnh viện cấp tỉnh trở lên hoặc giấy xác nhận có
con dị dạng, dị tật của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Giấy xác nhận người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hoá học theo mẫu số 7-HH1.
- Biên bản họp và đề nghị của Hội đồng
theo mẫu số 7-HH3.
- Biên bản của Hội đồng giám định y
khoa cấp tỉnh theo mẫu số 7-HH6.
- Quyết định và phiếu lập sổ trợ cấp;
7.3 Trình tự và thời gian giải quyết:
35 (ba mươi lăm) ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 10 (mười)
ngày.
+ Hướng dẫn làm bản khai theo mẫu và
chứng nhận sao y các giấy tờ có liên quan theo quy định.
+ Xác nhận các yếu tố vào bản khai.
+ Tình trạng sức khoẻ của người tham
gia hoạt động kháng chiến trên cơ sở ý kiến của cơ sở y tế.
+ Tình trạng dị dạng, dị tật của con
đẻ người hoạt động kháng chiến trên cơ sở ý kiến của cơ quan y tế.
+ Trường hợp vô sinh.
+ Các trường hợp khác theo quy định.
+ Họp Hội đồng chính sách xác nhận người
có công.
+ Chuyển toàn bộ hồ sơ kèm các giấy tờ
liên quan đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Xác nhận hồ sơ người bị nhiễm chất
độc hoá học đối với Công an, Quân đội đang tại ngũ.
+ Tiếp nhận và đăng ký danh sách quản
lý.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: 10 (mười)
ngày.
+ Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội tham mưu:
tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân cấp xã chuyển đến.
+ Kiểm tra, lập danh sách những người
đủ điều kiện trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy xác nhận theo mẫu số
7-HH1.
+ Chuyển hồ sơ, danh sách về phòng
Thương binh liệt sĩ - người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Tiếp nhận, đăng ký quản lý hồ sơ.
+ Thực hiện chi trả chế độ.
- Phòng Thương binh liệt sĩ - người có công
thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội: 15 (mười lăm) ngày.
+ Tiếp nhận hồ sơ và danh sách do
phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội
chuyển đến.
+ Thẩm tra thủ tục hồ sơ và điều kiện
tiêu chuẩn theo quy định.
+ Căn cứ kết quả giám định của Hội
động giám định y khoa lập quyết định thực hiện chế độ chính sách theo quy định.
+ Chuyển hồ sơ thực hiện chế độ cho
phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội.
+ Đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ;
7.4. Lệ phí: không thu.
8. Hồ sơ giải
quyết chế độ, chính sách người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị
địch bắt tù, đày.
8.1 Thẩm quyền: Giám đốc Sở Lao động -
Thương
binh và Xã hội;
8.2 Hồ sơ: 2 bộ;
- Bản khai các nhân theo mẫu số 8-TĐ1.
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: lý lịch
cán bộ, lý lịch đảng viên, hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc các giấy tờ
hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù;
8.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 30 (ba
mươi) ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 10 (mười) ngày.
+ Cấp và hướng dẫn làm bản khai cá nhân.
+ Kiểm tra nếu đủ các yếu tố theo quy định
xác nhận vào bản khai của từng người.
+ Lập danh sách trích ngang, kèm theo hồ sơ
và các giấy tờ liên quan chuyển về phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành
phố.
+ Tiếp nhận và vào sổ đăng ký quản lý đối
tượng.
- Phòng
Lao động - Thương binh và xã hội
huyện, thành phố: 10 (mười) ngày.
+ Tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Ủy ban nhân
cấp xã chuyển đến.
+ Kiểm tra điều kiện và thủ tục hồ sơ theo
quy định.
+ Lập lại danh sách trích ngang, kèm hồ sơ
chuyển về phòng Thương binh liệt sĩ - người có công thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
+ Chuyển trả lại hồ sơ không đủ điều kiện
(nếu có).
+ Tiếp nhận thủ tục từ Sở Lao động - Thương
binh và xã hội, đăng ký quản lý hồ sơ.
+ Thực hiện chi trả chế độ.
- Phòng Thương binh liệt sĩ - người có công
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 (mười) ngày.
+ Thẩm tra và tiếp nhận danh sách, hồ sơ do
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến.
+ Lập thủ tục giải quyết chế độ.
+ Chuyển thủ tục về phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
+ Đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ;
8.4 Lệ phí: không thu.
9. Hồ sơ và giải
quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc.
9.1 Thẩm quyền: Giám đốc Sở Lao động
- Thương
binh và Xã hội;
9.2 Hồ sơ: 2 bộ;
- Bản khai cá nhân theo mẫu số 9-KC1.
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Huân
chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương
chiến thắng hoặc chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và
thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan thi đua - khen thưởng cấp huyện;
9.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 30 (ba
mươi) ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 10 (mười) ngày.
+ Cấp và hướng dẫn làm bản khai cá nhân.
+ Kiểm tra nếu đủ các yếu tố theo quy định
xác nhận vào bản khai của từng người.
+ Lập danh sách trích ngang, kèm theo hồ sơ
và các giấy tờ liên quan chuyển về phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
+ Tiếp nhận và vào sổ đăng ký quản lý đối
tượng.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành
phố: 10
(mười) ngày.
+ Tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Ủy ban nhân
cấp xã chuyển đến.
+ Kiểm tra điều kiện và thủ tục hồ sơ theo
quy định.
+ Lập lại danh sách trích ngang, kèm hồ sơ
chuyển về phòng Thương binh liệt sĩ - người có công thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
+ Chuyển trả lại hồ sơ không đủ điều kiện
(nếu có).
+ Tiếp nhận thủ tục từ Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
+ Đăng ký và thực hiện chi trả chế độ.
- Phòng Thương binh liệt sĩ - người có công
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 (mười) ngày.
+ Thẩm tra và tiếp nhận danh sách, hồ sơ do phòng Lao động
- Thương
binh và Xã hội chuyển đến.
+ Lập thủ tục giải quyết chế độ.
+ Chuyển thủ tục về phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
+ Đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ;
9.4 Lệ phí: không thu.
10. Hồ sơ và giải quyết
chế độ, chính sách người có công giúp đỡ cách mạng.
10.1 Thẩm quyền: Giám đốc Sở Lao động
- Thương
binh và Xã hội;
10.2 Hồ sơ: 2 bộ.
- Bản khai các nhân theo mẫu số 10-CC1.
- Bản sao giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ
quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng
chiến.
- Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng
có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong bằng “Có công với
nước”, Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác
nhận của cơ quan thi đua - khen thưởng cấp huyện;
10.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 25
(hai mươi lăm) ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 5 (năm) ngày.
+ Cấp và hướng dẫn lập bản khai.
+ Kiểm tra các giấy tờ liên quan đối tượng
theo quy định.
+ Xác nhận vào bản khai cá nhân.
+ Lập danh sách và kèm theo hồ sơ, bản sao
các giấy tờ liên quan chuyển về phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
+ Tiếp nhận và vào sổ đăng ký quản lý đối
tượng.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành
phố: 10
(mười) ngày.
+ Tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Ủy ban nhân
cấp xã chuyển đến.
+ Kiểm tra điều kiện và thủ tục hồ sơ theo
quy định.
+ Lập lại danh sách trích ngang, kèm hồ sơ
chuyển về phòng Thương binh liệt sĩ - người có công thuộc Sở Lao động -Thương
binh và Xã hội.
+ Chuyển trả lại hồ sơ không đủ điều kiện
(nếu có);
+ Tiếp nhận thủ tục từ Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
+ Đăng ký quản lý và thực hiện chi trả chế
độ.
- Phòng Thương binh liệt sĩ - người có công
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 (mười) ngày.
+ Thẩm tra và tiếp nhận danh sách, hồ sơ do phòng Lao động
- Thương
binh và Xã hội chuyển đến.
+ Lập thủ tục giải quyết chế độ.
+ Chuyển thủ tục về phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
+ Đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ;
10.4 Lệ phí: không thu.
11. Hồ sơ và giải
quyết chế độ, chính sách người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch
bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01
tháng 01 năm 1995.
11.1 Thẩm quyền: Giám đốc Sở Lao động
- Thương
binh và Xã hội;
11.2 Hồ sơ: 2 bộ.
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của thân nhân hoặc đại diện người
thừa kế theo pháp luật, theo mẫu số 11.
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Kỷ niệm
chương người bị địch bắt tù đày; Huân chương, Huy chương kháng chiến; Huân
chương, Huy chương chiến thắng; Giấy chứng nhận khen thưởng tổng kết thành tích
kháng chiến; Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc giấy báo tử, giấy chứng nhận hy sinh
đối với liệt sĩ hy sinh từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước;
11.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 25
(hai mươi lăm) ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 5 (năm) ngày.
+ Cấp và hướng dẫn lập bản khai.
+ Kiểm tra đối chiếu các giấy tờ liên quan
đối tượng theo quy định.
+ Xác nhận vào bản khai từng người.
+ Lập danh sách và kèm theo hồ sơ, bản sao
các giấy tờ liên quan chuyển về phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
+ Đăng ký vào sổ quản lý đối tượng.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành
phố: 10
(mười) ngày.
+ Tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Ủy ban nhân
dân cấp xã chuyển đến.
+ Kiểm tra điều kiện và thủ tục hồ sơ theo
quy định.
+ Lập lại danh sách trích ngang, kèm hồ sơ
chuyển về phòng Thương binh liệt sĩ - người có công thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
+ Chuyển trả lại hồ sơ không đủ điều kiện
(nếu có).
+ Tiếp nhận thủ tục từ Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
+ Đăng ký và thực hiện chi trả chế độ.
- Phòng Thương binh liệt sĩ - người có công
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 (mười) ngày.
+ Thẩm tra và tiếp nhận danh sách, hồ sơ do phòng Lao động
- Thương
binh và Xã hội chuyển đến.
+ Lập thủ tục giải quyết chế độ.
+ Chuyển thủ tục về phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
+ Đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ;
11.4 Lệ phí: không thu.
12. Hồ sơ giải quyết
chế độ người có công với cách mạng từ trần.
12.1 Thẩm quyền: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
12.2 Hồ sơ: 2 bộ.
a) Hồ sơ chế độ tuất từ trần:
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của thân nhân theo mẫu số 12-TT1.
- Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng
đối với: người họat động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người họat
động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng
8 năm 1945, thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng
lao động từ 61% trở lên.
- Giấy khai sinh của thân nhân chủ yếu của
đối tượng đủ điều kiện hưởng tuất từ trần.
- Giấy đăng ký kết hôn (nếu kết hôn từ năm
2000).
b) Hồ sơ chế độ mai táng phí và trợ cấp một
lần:
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của thân nhân theo mẫu số 12-TT1.
- Bản sao quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng
đối với: Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thân nhân liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ
trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh (kể cả thương
binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%; người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hoá học và con đẻ của họ; người có công gúp đỡ cách
mạng được tặng thưởng bằng “Có công với nước”, Huân chương kháng chiến.
c) Hồ sơ chế độ mai táng phí:
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp.
- Bản khai của thân nhân theo mẫu số
12-TT1.
- Bản sao quyết định hưởng trợ cấp một
lần đối với: người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù
đày; người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân chương, Huy chương kháng
chiến; Huân chương, Huy chương chiến thắng; người có công giúp đỡ cách mạng
được tặng thưởng Huy chương kháng chiến;
12.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 25
(hai mươi lăm) ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 5 (năm) ngày.
+ Cấp và hướng dẫn thân nhân lập bản khai
theo mẫu.
+ Cấp giấy chứng tử.
+ Xác nhận vào bản khai từng người.
+ Lập danh sách và chuyển toàn bộ hồ sơ về
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Đăng ký vào sổ quản lý đối tượng.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
10 (mười) ngày.
+ Tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Ủy ban nhân
dân cấp xã chuyển đến.
+ Kiểm tra điều kiện và thủ tục hồ sơ theo
quy định.
+ Lập lại danh sách trích ngang, kèm hồ sơ
chuyển về phòng Thương binh liệt sĩ - người có công thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
+ Tiếp nhận thủ tục từ Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
+ Đăng ký và thực hiện chi trả chế độ.
- Phòng Thương binh liệt sĩ - người có công
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 (mười) ngày.
+ Thẩm tra và tiếp nhận danh sách, hồ sơ do
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến.
+ Lập thủ tục giải quyết chế độ;
+ Chuyển thủ tục về phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội.
+ Đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ;
12.4 Lệ phí: không thu.
13. Sổ ưu đãi giáo
dục.
13.1 Thẩm quyền: Giám đốc Sở Lao động
- Thương
binh và Xã hội;
13.2 Hồ sơ: 2 bộ.
- 2 tấm ảnh (3x4).
- Bản sao giấy khai sinh.
- Bản sao thông báo nhập học (đối với khối
giáo dục) hoặc giấy báo trúng tuyển (đối với khối đào tạo).
- Tờ khai cấp ưu đãi giáo dục, đào tạo theo
mẫu số 01-ƯĐGD;
13.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 10
(mười) ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 2 (hai) ngày.
+ Cấp phát tờ khai.
+ Xác nhận vào bản khai
theo mẫu (trừ con em thuộc lực lượng vũ trang).
- Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện, thành phố: 3 (ba) ngày.
+ Tiếp nhận hồ sơ của người có công với cách
mạng chuyển đến.
+ Kiểm tra thủ tục hồ sơ theo quy định.
+ Lập danh sách đề nghị cấp sổ theo mẫu số
02-UĐGD và kèm theo hồ sơ gửi phòng Thương binh liệt sĩ - người có công thuộc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Tiếp nhận sổ và theo dõi cấp sổ theo mẫu số
05-ƯĐGD.
+ Lưu giữ hồ sơ và quản lý chi trả trợ cấp.
- Phòng Thương binh liệt sĩ - người có công
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 5 (năm) ngày.
+ Tiếp nhận và thẩm tra thủ tục theo quy
định.
+ Lập thủ tục cấp sổ.
+ Chuyển sổ ưu đãi giáo dục về phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Lưu trữ, quản lý hồ sơ;
13.4 Lệ phí: không thu.
14. Sổ theo dõi trợ
cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình.
14.1 Thẩm quyền: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
14.2 Hồ sơ: 2 bộ.
- 2 tấm ảnh (3x4).
- Tờ khai theo mẫu số 03-CSSK.
- Biên bản chỉ định của cơ sở y tế;
14.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 10
(mười) ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 2 (hai) ngày.
+ Cấp phát tờ khai.
+ Kiểm tra và xác nhận vào tờ khai theo mẫu
(đối với người có hộ khẩu thường trú).
+ Lập sổ đăng ký và quản lý.
+ Chuyển hồ sơ về phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
-
Phòng
Lao động - Thương
binh và Xã hội
huyện, thành phố:
3 (ba) ngày.
+ Tiếp nhận và kiểm tra thủ tục hồ sơ theo
quy định.
+ Lập danh sách theo mẫu số 04-CSSK và kèm hồ
sơ gửi về phòng Thương binh liệt sĩ - người có công thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Thực hiện chế độ chính sách.
+ Giao sổ và lập sổ quản lý theo mẫu số
05-CSSK.
- Phòng Thương binh liệt sĩ - người có công
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 5 (năm) ngày.
+ Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ quản lý để xét
duyệt.
+ Lập thủ tục cấp sổ và chuyển về phòng Lao động
- Thương
binh và Xã hội.
+ Mở sổ quản lý;
14.4 Lệ phí: không thu.
15. Bảo hiểm y tế cho
người có công với cách mạng.
15.1 Thẩm quyền: Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố;
15.2 Hồ sơ: 2 bộ; Bản khai cá nhân theo
mẩu số 13;
15.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 15
(mười lăm) ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 5 (năm) ngày.
+ Cấp và hướng dẫn cá nhân lập bản khai theo
mẫu.
+ Xác nhận vào bản khai của từng người.
+ Lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y
tế.
+ Tiếp nhận thẻ và cấp trực tiếp cho người có
công với cách mạng.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện, thành phố: 10 (mười) ngày.
+ Tiếp nhận và kiểm tra đối tượng đủ điều
kiện cấp thẻ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến.
+ Lập danh sách đăng ký mua bảo hiểm y tế.
+ Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho cấp xã.
+ Báo cáo danh sách về Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội;
15.4 Lệ phí: không thu.
Mục 3. LĨNH VỰC ĐĂNG
KÝ KINH DOANH
I. Căn cứ pháp lý.
- Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8
năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
- Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10
năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng
ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
II. Thủ tục hành
chính.
Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể.
1.1 Thẩm quyền giải quyết: Trưởng phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện, thành phố;
1.2 Hồ sơ: 1 bộ.
a) Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu).
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân của cá
nhân hoặc người đại diện.
- Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ
hành nghề thì phải kèm theo bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc
đại diện hộ gia đình.
b) Cấp lại giấy đăng ký kinh doanh:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy đăng ký kinh
doanh.
- Giấy tờ xác nhận của cơ quan Công an về
việc khai mất giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy tờ của cơ quan, báo, đài về việc nhận
thông báo mất giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tờ báo đã đăng thông tin
này;
1.3
Trình tự và thời gian giải quyết: 5 (năm) ngày.
- Bộ phận TN&TKQ cấp xã tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ, chuyển hồ sơ đến phòng Tài chính -
Kế hoạch huyện, thành phố: 2 (hai) ngày.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố
xử lý và trình Trưởng phòng Tài
chính - Kế hoạch ký duyệt: 2 (hai) ngày.
- Bộ phận TN&TKQ cấp xã trả kết quả cho dân: 1 (một) ngày;
1.4 Lệ phí: theo quy định của pháp
luật.
Mục
4. LĨNH VỰC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG; CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
I. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng năm 2003;
-
Luật Nhà ở năm
2005;
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02
năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 09/2005/TT-BXD ngày 06 tháng 5
năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14 tháng 02
năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07 tháng 02 năm 2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ;
- Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Thông tư số 05/2006/TT-BXD ngày 01 tháng 11
năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng
01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành quy định về
trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở, công trình trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận;
- Các đồ án quy hoạch xây dựng đã được phê
duyệt và một số văn bản liên quan khác.
II. Thủ tục hành
chính
1. Thủ tục cấp giấy
phép xây dựng nhà ở tại đô thị.
1.1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố;
1.2. Hồ sơ: 1 bộ.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu
(tại phụ lục 4, mẫu 1). Trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng tạm theo mẫu (tại
phụ lục 4, mẫu 2) có thời hạn thì trong đơn xin cấp giấy phép xây dựng còn phải
có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.
- Bản sao một trong những giấy tờ (có công
chứng) sau đây:
+ Giấy tờ về quyền sở hữu nhà do Sở Xây dựng
hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã cấp trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 (ngày
Chính phủ ban hành Nghị định số 60/CP về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất ở tại đô thị).
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền
sử dụng đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp theo Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng
7 năm 1994 của Chính phủ.
+ Giấy tờ về thanh lý nhà ở, hoá giá nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 05 tháng 7 năm
1994.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết
định giao đất, quyết định cho phép chuyển nhượng đồng thời chuyển mục đích do
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, trong đó mục đích sử dụng là xây dựng nhà
ở.
Các giấy tờ để được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất với mục đích sử dụng là đất ở theo Điều 48 của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật: được lập 3 (ba) bộ
giống nhau, nội dung mỗi bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật gồm:
+ Mặt bằng tổng thể thể hiện được vị trí nhà
ở định vị trên lô đất, tỷ lệ 1/200 - 1/500; mặt bằng các tầng, mặt cắt chủ yếu
của nhà ở, mặt đứng điển hình, tỷ lệ 1/100 - 1/200; mặt bằng và mặt cắt móng
của nhà ở tỷ lệ 1/100 - 1/200; sơ đồ vị trí tuyến, sơ đồ hệ thống và điểm đấu
nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước nhà ở tỷ lệ 1/100 - 1/200.
+ Đối với nhà ở cải tạo, sửa chữa yêu cầu
phải có giấy phép xây dựng thì ngoài những quy định trên còn phải có ảnh chụp
hiện trạng nhà ở cũ và các bản vẽ hiện trạng thể hiện được mặt bằng, mặt cắt,
mặt đứng, mặt cắt các tầng và các biện pháp tháo dỡ (nếu có).
* Những quy định khác:
- Nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng
sàn lớn hơn 250m2, từ 3 (ba) tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu
di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá
nhân có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết
kế xây dựng thực hiện.
- Nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ hơn nhà ở quy
định nêu trên thì cá nhân, hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế nhưng phải phù
hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
chất lượng thiết kế, tác động của nhà ở đến môi trường và an toàn của các nhà ở
lân cận;
1.3 Trình tự và thời
gian giải quyết: 15 (mười lăm) ngày.
- Cán bộ Địa chính cấp xã tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ;
tiến hành kiểm tra xác nhận vào đơn đề nghị cấp phép xây dựng và chuyển đến
phòng Công Thương hoặc phòng Quản lý đô thị cấp huyện: 3 (ba) ngày.
- Phòng Công Thương hoặc phòng Quản lý đô thị
cấp huyện xử lý: 6 (sáu) ngày.
+ Kiểm tra hồ sơ và xác
định thực tế địa điểm xây dựng, trường hợp không đủ điều kiện thì trả lại cho
cấp xã để trả lại cho dân (trong thời hạn 3 (ba) ngày).
+ Trường hợp đủ điều kiện thì làm các thủ tục
và chuyển đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, chuyển cho dân làm
nghĩa vụ tài chính và chuyển Ủy ban nhân dân cấp huyện ký.
- Chi cục Thuế huyện,
thành phố xác định nghĩa vụ tài chính: 2 (hai) ngày.
- Trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký duyệt: 2 (hai) ngày.
- Phòng Công Thương hoặc phòng Quản lý đô thị
cấp huyện chuyển
kết quả cho cán bộ Địa
chính cấp
xã:
1 (một)
ngày.
- Cán bộ Địa chính cấp xã trả kết quả cho dân: 1 (một) ngày;
1.4 Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
2.1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố;
2.2. Điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở: cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, có nhà ở
được tạo lập hợp pháp tại Việt Nam thông qua đầu tư xây dựng, mua bán, nhận
tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc thông qua các hình thức khác theo quy định của
pháp luật.
* Những trường hợp sau đây không được cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
- Nhà ở nằm trong khu quy hoạch cấm xây dựng
hoặc lấn chiếm mốc lộ giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử,
văn hoá đã được xếp hạng.
- Nhà ở có quyết định hoặc thông báo giải
toả, phá dỡ hoặc đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
- Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
- Nhà ở mà Chính phủ Việt Nam và chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế có cam kết.
- Trường hợp có tranh chấp, khiếu nại liên
quan đến quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở mà chưa được giải quyết theo
quy định của pháp luật.
- Các trường hợp không thuộc diện sở hữu nhà
ở hoặc không đủ điền kiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định
của pháp luật về nhà ở;
2.3. Hồ sơ: 1 bộ.
a) Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận nhà ở (theo
mẫu).
- Bản sao một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường hợp
phải xin phép theo quy định của pháp luật về xây dựng.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
+ Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính
phủ.
+ Giấy tờ về giao nhà tình nghĩa, nhà tình
thương, nhà đại đoàn kết.
+ Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm
quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở
hữu toàn dân.
+ Giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi,
nhận thừa kế nhà ở.
+ Các trường hợp tạo lập nhà ở trên đất đã có
một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được sử dụng vào mục đích làm
nhà ở theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Bản vẽ sơ đồ nhà ở.
+ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp giấy chứng nhận thì phải có thêm bản sao giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
Trường hợp người khác nhận thay thì phải có
giấy ủy quyền của chủ sở hữu nhà ở có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở (theo mẫu).
- Giấy tờ xác nhận về việc mất giấy chứng
nhận của cơ quan cấp xã.
- Giấy tờ liên quan đến việc cấp lại, cấp đổi
quy định tại Điều 43 Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ;
2.4 Trình tự và thời gian giải
quyết: 30 (ba mươi) ngày.
- Cán bộ Địa chính cấp xã tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ;
tiến hành kiểm tra xác nhận vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận nhà ở (hoặc cấp
lại) và chuyển đến phòng Công Thương hoặc phòng Quản lý đô thị huyện, thành
phố: 3 (ba) ngày.
- Phòng Công Thương hoặc phòng Quản lý đô thị
cấp huyện: 20 (hai mươi) ngày.
+ Kiểm tra hồ sơ và xác định thực tế địa điểm
xây dựng, trường hợp không đủ điều kiện thì trả lại cho cấp xã để trả lại cho
dân (7 (bảy) ngày).
+ Trường hợp đủ điều kiện thì làm các thủ tục
và chuyển đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, chuyển cho dân làm
nghĩa vụ tài chính và chuyển Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký.
- Chi cục Thuế huyện, thành phố xác định
nghĩa vụ tài chính: 3 (ba) ngày.
- Trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký duyệt: 2 (hai) ngày.
- Phòng Công Thương hoặc phòng Quản lý đô thị
huyện, thành phố chuyển
kết quả cho cán bộ Địa
chính cấp
xã:
1 (một)
ngày.
- Cán bộ Địa chính cấp xã trả kết quả cho dân: 1 (một) ngày.
Trường hợp bản vẽ sơ đồ
nhà ở, đất ở do cá nhân tự đo vẽ mà chưa có thẩm tra xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền thì thời gian giải quyết 40 (bốn mươi) ngày làm việc (trong đó thời
gian hẹn đến thẩm tra hồ sơ 10 (mười) ngày làm việc);
2.5 Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
3.1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố;
3.2. Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở (theo mẫu).
- Giấy tờ liên quan đến
việc cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi quy định tại Điều 43 Nghị định số 90/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
3.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 15
(mười lăm) ngày.
- Cán bộ Địa chính cấp xã tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ;
tiến hành kiểm tra xác nhận vào đơn đề nghị cấp đổi và chuyển đến phòng Công
Thương hoặc phòng Quản lý đô thị huyện, thành phố: 3 (ba) ngày.
- Phòng Công thương hoặc phòng Quản lý đô thị
huyện, thành phố: 5 (năm) ngày.
+ Kiểm tra hồ sơ và xác định thực tế địa điểm
xây dựng, trường hợp không đủ điều kiện thì trả lại cho cấp xã để trả lại cho
dân (3 (ba) ngày).
+ Trường hợp đủ điều kiện thì làm các thủ tục
và chuyển đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, chuyển cho dân làm
nghĩa vụ tài chính và chuyển Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký.
- Chi cục Thuế huyện, thành phố xác định
nghĩa vụ tài chính: 3 (ba) ngày.
- Trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký duyệt: 2 (hai) ngày.
- Phòng Công Thương hoặc phòng Quản lý đô thị
huyện, thành phố chuyển
kết quả cho cán bộ Địa
chính cấp
xã:
1 (một)
ngày.
- Cán bộ Địa chính cấp xã trả kết quả cho dân: 1 (một) ngày;
3.4 Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
4. Thủ tục xác nhận
thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận.
4.1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố;
4.2. Hồ sơ:
- Đơn đề nghị xác nhận thay đổi (theo mẫu).
- Giấy tờ liên quan đến việc xác nhận thay
đổi quy định tại Điều 43 Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006
của Chính phủ;
4.3. Trình tự và thời gian giải quyết: 25
(hai mươi lăm) ngày.
- Cán bộ Địa chính cấp xã tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ;
tiến hành kiểm tra xác nhận vào đơn đề nghị xác nhận thay đổi và chuyển đến
Phòng Công Thương hoặc phòng Quản lý đô thị huyện, thành phố: 3 (ba) ngày.
- Phòng Công Thương hoặc phòng Quản lý đô thị
huyện, thành phố: 15 (mười lăm) ngày.
+ Kiểm tra hồ sơ và xác định thực tế địa điểm
xây dựng, trường hợp không đủ điều kiện thì trả lại cho cấp xã để trả lại cho
dân (5 (năm) ngày).
+ Trường hợp đủ điều kiện thì làm các thủ tục
và chuyển đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, chuyển cho dân làm
nghĩa vụ tài chính và chuyển Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký.
- Chi cục Thuế huyện, thành phố xác định
nghĩa vụ tài chính: 3 (ba) ngày.
- Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký duyệt: 2 (hai) ngày.
- Phòng Công Thương hoặc phòng Quản lý đô thị
cấp huyện chuyển
kết quả cho cán bộ Địa
chính cấp
xã:
1 (một)
ngày.
- Cán bộ Địa chính cấp xã trả kết quả cho dân: 1 (một) ngày;
4.4 Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
5. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với các trường hợp chuyển nhượng nhà ở đã có
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
5.1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố;
5.2. Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở (theo mẫu).
- Hợp đồng (văn bản) mua bán, thuê mua, tặng
cho, đổi, thừa kế nhà ở quy định tại Điều 93 của Luật Nhà ở kèm theo bản sao
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở của bên chuyển nhượng. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp giấy chứng nhận thì phải có thêm bản sao giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
- Trường hợp chuyển nhượng một phần nhà ở
trong giấy chứng nhận đã được cấp thì phải có bản vẽ sơ đồ nhà ở. Bản vẽ sơ đồ
nhà ở, đất ở phải thể hiện phải thể hiện được vị trí, hình dáng, kích thước,
diện tích thửa đất; hình dáng kích thước, diện tích mặt bằng các tầng nhà ở; vị
trí nhà ở trên khuôn viên đất, tường chung, tường riêng;
5.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 30 (ba
mươi) ngày.
- Cán bộ Địa chính cấp xã tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ;
tiến hành kiểm tra xác nhận vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và chuyển đến phòng Công Thương hoặc phòng Quản lý đô thị huyện, thành
phố: 3 (ba) ngày.
- Phòng Công Thương hoặc phòng Quản lý đô thị
huyện, thành phố: 20 (hai mươi) ngày.
+ Kiểm tra hồ sơ và xác định thực tế địa điểm
xây dựng, trường hợp không đủ điều kiện thì trả lại cho cấp xã để trả lại cho
dân (5 (năm) ngày).
+ Trường hợp đủ điều kiện thì làm các thủ tục
và chuyển đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, chuyển cho dân làm
nghĩa vụ tài chính và chuyển Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký.
- Chi cục Thuế huyện, thành phố xác định
nghĩa vụ tài chính: 3 (ba) ngày.
- Trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký duyệt: 2 (hai) ngày.
- Phòng Công Thương hoặc phòng Quản lý đô thị
cấp huyện chuyển
kết quả cho cán bộ Địa
chính cấp
xã:
1 (một)
ngày.
- Cán bộ Địa chính cấp xã trả kết quả cho dân: 1 (một) ngày.
* Trường hợp bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở do cá
nhân tự đo vẽ mà chưa có thẩm tra xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thì thời
gian giải quyết 40 (bốn mươi) ngày làm việc (trong đó thời gian hẹn đến thẩm
tra hồ sơ không quá 10 (mười) ngày làm việc);
5.4 Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
Phần III
QUY TRÌNH VÀ MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT
HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG”
I. Quy trình giải
quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa liên thông”:
1.
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
a)
Tiếp nhận hồ sơ: khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra cụ thể thủ tục hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ (đúng nội dung và
đầy đủ thủ tục) thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận hồ sơ (theo mẫu), có
ghi ngày hẹn trả kết quả và giao cho người nộp hồ sơ; cập nhật thông tin hồ sơ
vào Sổ theo dõi hồ sơ. Trường hợp đã sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ thì cập
nhật vào máy và in giấy biên nhận hồ sơ; đồng thời lập Phiếu luân chuyển hồ sơ
và chuyển ngay hồ sơ cùng Phiếu luân chuyển cho công chức chuyên môn.
-
Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn (theo
mẫu) để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn được thực hiện theo
nguyên tắc một lần, đầy đủ, đúng quy định;
b) Thời gian làm việc của Bộ phận TN&TKQ
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được tính từ
tổng thời gian theo quy định.
2.
Xử lý, giải quyết hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
a)
Đối với hồ sơ có quy định thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm tra, xác nhận
trước khi chuyển đến Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thì công chức chuyên môn
xử lý hồ sơ theo quy định, tham mưu lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết;
b)
Việc phối hợp giải quyết hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có) do công chức
chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động thực hiện; cán bộ, công chức
liên quan có trách nhiệm phối hợp để xử lý, giải quyết hồ sơ.
3.
Chuyển hồ sơ cho các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
Ủy ban nhân dân cấp xã phân công công chức có trách nhiệm trực tiếp chuyển hồ
sơ đến nộp tại các phòng chuyên môn thuộc huyện, thành phố. Người nộp hồ sơ và
người tiếp nhận hồ sơ cùng ghi ngày nộp và ký xác nhận vào Phiếu luân chuyển. Bộ phận tiếp nhận tại các phòng chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố viết giấy biên nhận hồ sơ cho công chức cấp xã
đã nộp hồ sơ.
4.
Chuyển hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (phòng Thương binh
liệt sĩ - người có công): sau khi xử lý hồ sơ theo thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố, công chức phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
(LĐ-TB&XH) huyện, thành phố chuyển hồ sơ đến nộp trực tiếp tại phòng Thương
binh liệt sĩ - người có công thuộc Sở LĐ-TB&XH. Khi nộp hồ sơ, công chức
phòng LĐ-TB&XH ghi ngày nộp và ký xác nhận vào Phiếu luân chuyển đồng thời
lấy Giấy biên nhận hồ sơ.
5.
Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
a)
Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở LĐ-TB&XH, đến ngày hẹn
theo giấy biên nhận, công chức phòng LĐ-TB&XH đến Sở LĐ-TB&XH nhận kết
quả để trả cho công chức cấp xã;
b)
Đến ngày hẹn theo giấy biên nhận, công chức cấp xã đến các phòng chuyên môn
thuộc huyện, thành phố nhận kết quả giải quyết hồ sơ về giao cho Bộ phận
TN&TKQ của cấp xã để trả cho tổ chức, công dân. Trường hợp chưa có kết quả
giải quyết hồ sơ, các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
có trách nhiệm thông báo lý do trễ hẹn và xin lỗi tổ chức, cá nhân bằng văn bản
(thông qua công chức cấp xã);
c) Khi trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân,
công chức Bộ phận TN&TKQ của cấp xã thu các khoản phí, lệ phí theo quy định
(nếu có), đề nghị công dân ký xác nhận vào Phiếu luân chuyển hồ sơ, sổ theo dõi
giải quyết hồ sơ.
II. Quy định về Phiếu luân
chuyển.
1.
Phiếu luân chuyển được sử dụng cho hồ sơ xử lý theo cơ chế “một cửa liên thông”
do Bộ phận TN&TKQ của cấp xã lập theo mẫu, ghi đầy đủ thông tin quy định,
được đính kèm theo hồ sơ trong suốt quá trình giải quyết tại các cơ quan liên
quan, được trả lại cho Bộ phận TN&TKQ của cấp xã để lưu trữ. Khi giao nhận
hồ sơ giữa các cơ quan liên quan hoặc khi trả kết quả giải quyết hồ sơ, công
chức tham gia xử lý hồ sơ cập nhật thời gian giao, nhận và ký xác nhận vào
Phiếu luân chuyển hồ sơ.
2.
VPĐKQSDĐ huyện, thành phố không chuyển giao Phiếu luân chuyển cho Chi cục Thuế,
chỉ cùng ký xác nhận vào Phiếu luân chuyển và Sổ giao nhận hồ sơ về nghĩa vụ
tài chính khi bàn giao hồ sơ thông tin địa chính hoặc thông báo nghĩa vụ tài
chính.
III. Thu phí, lệ phí.
1.
Bộ phận TN&TKQ của cấp xã thu các khoản phí và lệ phí theo quy định, bao
gồm các khoản thu thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã và các khoản thu
do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ủy quyền.
2. Đối với các khoản phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố ủy quyền thu có thể thu ngay khi tiếp nhận hồ sơ và sử dụng
biên lai tạm thời; khi trả kết quả giải quyết hồ sơ đồng thời cung cấp hóa đơn
chính thức cho người nộp.
IV.
Quan hệ phối hợp giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa
liên thông”.
1.
Quan hệ phối hợp tại Ủy ban nhân dân cấp xã: công chức Bộ phận TN&TKQ
có trách nhiệm trong việc kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
-
Đối với các hồ sơ phức tạp về thủ tục hoặc có vướng mắc, cán bộ bộ phận tiếp
nhận trực tiếp trao đổi với các cơ quan chuyên môn cấp trên để thống nhất trước
khi nhận hồ sơ;
-
Trong quá trình giải quyết hồ sơ, trường hợp hồ sơ có liên quan đến trách
nhiệm, thẩm quyền của công chức chuyên môn khác thì công chức trực tiếp giải
quyết hồ sơ chủ động phối hợp với công chức có liên quan cùng xử lý hồ sơ. Công
chức chuyên môn có liên quan có trách nhiệm phối hợp xử lý hồ sơ khi có yêu cầu
phối hợp;
-
Đối với hồ sơ theo quy định phải lấy ý kiến của các phòng chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố hoặc của các cơ quan có liên quan trước khi giải
quyết thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi văn bản lấy ý kiến. Nếu quá thời gian đề
nghị trong văn bản mà các cơ quan đó không có ý kiến coi như đã đồng ý và Ủy
ban nhân dân cấp xã được quyền giải quyết theo thẩm quyền; các cơ quan
được lấy ý kiến nhưng không trả lời chịu trách nhiệm các hậu quả phát sinh từ
việc không trả lời của mình.
(Thời
gian đề nghị các cơ quan tham gia ý kiến phải hợp lý, tùy thuộc vào nội dung
lấy ý kiến nhưng không được ít hơn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày phát hành
văn bản đến ngày quy định trả lời; ngoại trừ trường hợp nội dung công việc đã
được cấp có thẩm quyền quy định cụ thể. Thời gian lấy ý kiến không tính vào
thời gian giải quyết hồ sơ).
2.
Quan hệ và trách nhiệm phối hợp giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố.
a)
Trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, nếu có phát sinh khó khăn, vướng
mắc mà công chức cấp xã không tự giải quyết được thì trao đổi với các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố để được hướng dẫn giải
quyết;
b)
Trường hợp hồ sơ do công chức cấp xã chuyển đến chưa hợp lệ theo quy định, cán
bộ tiếp nhận của các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
yêu cầu công chức cấp xã bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu hướng dẫn,
theo nguyên tắc hướng dẫn một lần. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cử
công chức liên hệ với cá nhân để xin lỗi và đề nghị hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định;
c)
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì trong thời hạn 2 (hai) ngày
kể từ ngày có kết luận không giải quyết, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm
liên hệ Ủy
ban nhân dân cấp xã trả lại hồ sơ và thông báo lý do bằng văn bản. Trong thời
hạn 2 (hai) ngày,
Ủy
ban nhân dân cấp xã trả hồ sơ và gửi văn bản giải thích lý do cho
tổ chức, cá nhân;
d)
Trường hợp thời gian giải quyết hồ sơ kéo dài hơn quy định, nguyên nhân do cơ
quan nào gây ra thì cơ quan đó phải có văn bản giải thích và xin lỗi tổ chức, cá
nhân (thông
qua Ủy ban nhân dân cấp xã). Đối với các nguyên nhân chủ quan, lãnh đạo cơ quan
chuyên môn xem xét xử lý các công chức thiếu trách nhiệm theo quy định;
đ)
Trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, cán bộ, công chức các cơ quan có
liên quan cùng tham gia giải quyết hồ sơ phải phối hợp chặt chẽ và thực hiện
nghiêm túc các quy định về Sổ theo dõi hồ sơ, phiếu hướng dẫn, giấy biên nhận,
phiếu luân chuyển để có cơ sở xác định trách nhiệm cá nhân, tập thể khi cần
thiết;
e)
Trong trường hợp việc xử lý hồ sơ có liên quan đến nhiều cơ quan có thẩm quyền,
cơ quan, công chức chịu trách nhiệm chính về xử lý hồ sơ chủ động phối hợp với
các cơ quan liên quan để giải quyết. Các cơ quan liên quan và công chức có
trách nhiệm tham gia phối hợp giải quyết hồ sơ trong phạm vi thẩm quyền của
mình theo quy định.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã:
1. Củng cố, sắp xếp Bộ phận TN&TKQ:
a) Tổ chức, củng cố Bộ phận TN&TKQ đủ năng
lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế “một cửa liên
thông” theo quy định, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp chỉ đạo. Bộ
phận TN&TKQ được bố trí có phẩm chất đạo đức, có năng lực về chuyên môn,
hiểu biết về thủ tục hành chính các lĩnh vực, có kinh nghiệm tiếp nhận hồ sơ và
có kỹ năng giao tiếp;
b) Bố trí phòng làm việc của Bộ phận TN&TKQ tại nơi
thuận tiện, thoáng, có diện tích đáp ứng yêu cầu công việc; nơi ngồi chờ cho tổ
chức, cá nhân đảm bảo phù hợp. Trang bị đủ
điều kiện cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc tiếp nhận hồ sơ và tiếp
xúc, giao dịch với công dân; bố trí bàn, ghế, nước uống và các tiện nghi khác
(nếu có) phục vụ công dân khi đến giao dịch;
c) Chỉ đạo Bộ phận TN&TKQ tổ chức
thực hiện công việc, lập sổ sách theo dõi việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
theo đúng quy định.
2. Xây dựng quy chế làm việc của Ủy ban nhân
dân cấp xã, quy chế làm việc của Bộ phận TN&TKQ có nội dung phù hợp với yêu
cầu nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” đúng
theo Quy định này.
3.
Niêm yết công khai nội dung về các thủ tục hành chính, phí, lệ phí, quy trình
và thời gian giải quyết các lĩnh vực, các loại biểu mẫu theo quy định tại Bộ
phận TN&TKQ hoặc tại nơi thuận tiện trước cơ quan; mở sổ theo dõi, mở hộp
thư góp ý; niêm yết sơ đồ phòng làm việc của cơ quan. Công chức làm việc phải
đeo thẻ và có bảng chức danh tại bàn làm việc.
4.
Tổ chức các hình thức thông báo, tuyên truyền rộng rãi các quy định về thủ tục
hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã thông qua hệ thống Đài truyền thanh, áp
phích, các cuộc họp tổ dân phố, thôn, chi bộ, mặt trận và các đoàn thể, … để
nhân dân biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
5.
Thường xuyên kiểm tra tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận
TN&TKQ và công chức chuyên môn; định kỳ 6 tháng có rà soát, đánh giá tình
hình công việc, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm; đề xuất, kiến nghị các vướng
mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện. Có hình thức khen thưởng đối
với công chức hoặc bộ phận thực hiện tốt nhiệm vụ và xử lý kỷ luật đối với công
chức hoặc bộ phận có vi phạm các quy định hoặc thực hiện không tốt nhiệm vụ
theo Quy định này.
II. Trách nhiệm của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện:
1. Chỉ đạo việc triển khai thực hiện Quy định
này tại Ủy ban nhân dân cấp xã trực thuộc, tại các phòng chuyên môn của Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố. Tổ chức quán triệt nội dung Quy định; giao trách
nhiệm cho lãnh đạo và cán bộ, công chức các phòng chuyên môn tổ chức việc tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến theo đúng quy định.
Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi để giới thiệu cho nhân dân
biết và thực hiện.
2. Chỉ đạo các phòng chuyên môn thực hiện tốt
công tác phối hợp và tăng cường ý thức phục vụ, tích cực hướng dẫn thủ tục,
nghiệp vụ cho công chức cấp xã trong quá trình thực hiện.
3.
Đối với việc thu các khoản phí, lệ phí theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố phân công trách nhiệm cho Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch,
Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Trưởng phòng Công Thương, Trưởng phòng
Quản lý đô thị, Giám đốc VPĐKQSDĐ nghiên cứu phương án phù hợp, hướng dẫn cụ
thể, tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ này thay cho công
dân trên nguyên tắc không để công dân đi lại nhiều lần, nhiều nơi.
4. Chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường,
VPĐKQSDĐ và Chi cục Thuế cùng phối hợp in sao và cung cấp đầy đủ biểu mẫu, tờ
khai cho cấp xã để phục vụ nhân dân.
5. Thường xuyên theo dõi, chỉ đạo kiểm tra và
hỗ trợ, tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tốt nhiệm vụ.
III. Trách nhiệm của các
Sở, ngành liên quan:
1. Trách nhiệm Sở Nội vụ: chủ trì, phối hợp
với Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra
việc thực hiện Quy định tại Ủy ban nhân dân cấp xã; phối hợp với các Sở, ngành
chuyên môn có liên quan kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình
thực hiện.
2. Trách nhiệm của các Sở, ngành chuyên môn
có liên quan.
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu
trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ, thủ tục và các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan cho cán bộ, công chức chuyên môn cấp xã và cấp huyện; hướng dẫn, kiểm
tra và xử lý kịp thời các vướng mắc nghiệp vụ phát sinh trong quá trình thực
hiện. Chỉ đạo các phòng chuyên môn trực thuộc tạo cơ chế ưu tiên và thực hiện
việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ do các huyện, thành phố chuyển đến đúng thời
gian quy định;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng
chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của
pháp luật về quản lý và thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai
và xây dựng tại Ủy
ban nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo và
kiểm tra việc thực hiện của Chi cục Thuế các huyện, thành phố trong việc xử lý
hồ sơ và ban hành các thông báo nghĩa vụ tài chính chính xác và đúng thời gian
quy định. Phối
hợp với Ủy
ban nhân dân
huyện,
thành phố
chỉ đạo các Chi cục Thuế bố trí cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kinh
nghiệm tốt tham gia phối hợp với VPĐKQSDĐ trong việc tiếp nhận và bàn giao hồ
sơ thông tin địa chính, hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất hằng ngày,
đầy đủ, chính xác;
cung cấp biểu mẫu cho các phường, xã để cấp phát, phục vụ nhu cầu của nhân dân.
Thực
hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tư vấn và giải đáp kịp thời các yêu cầu
của công dân về nghĩa vụ tài chính liên quan đến quyền sử dụng đất.
d) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan tạo điều kiện và thực hiện tốt công tác phối hợp giúp Ủy ban nhân dân cấp
xã thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên
thông” đúng quy định;
đ) Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền
hình Ninh Thuận và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh có trách
nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung của Quy định này.
IV. Trong quá trình
triển khai thực hiện Quy định, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị
kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Phần V
1. Cán bộ, công chức có thành tích trong việc
thực hiện nhiệm vụ được giao, nhất là tham gia giải quyết tốt các hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân theo cơ chế “một cửa liên thông” được xét khen thưởng hằng năm
theo quy định hiện hành.
2. Cán bộ, công chức vi phạm các quy định
trong quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoặc có những thái độ, hành vi
tiêu cực trong việc giải quyết hồ sơ thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ
bị xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành./.
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|