|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
628/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Rah Lan Chung
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 628/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 27
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM
2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
258/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch
triển khai Đề án đổi mới về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số
602/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 và định
hướng đến năm 2030 của tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Kế hoạch số
183/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực
hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng về dữ liệu dân cư, định danh và xác thực
điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Kế hoạch số
3031/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025
trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát
thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ - Cục KSTTHC;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Sở TTTT (phòng CNTT);
- Cục Thống kê tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viên Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);
- Trung tâm PVHCC;
- Văn phòng UBND tỉnh (Phòng HCQT);
- Báo Gia Lai; Đài PT-TH Gia Lai;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Rah Lan Chung
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 628/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả công việc
|
Thời gian thực hiện
|
I. Công bố,
công khai thủ tục hành chính, kiểm soát chất lượng thủ tục hành chính và cập
nhật thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
(TTHC)
|
1
|
Xây dựng dự thảo Quyết định
công bố danh mục TTHC hoặc Quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc
quy định chi tiết trong VBQPPL của địa phương (trong trường hợp được Luật, Nghị
quyết Quốc hội giao) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên
địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh
công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC.
- Quyết định danh mục TTHC hoặc
công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
2
|
Kiểm soát chất lượng hồ sơ
trình công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Các văn bản góp ý
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
3
|
Cập nhập, đăng tải công khai,
khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cập nhật, công khai TTHC trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
4
|
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cơ quan, đơn vị theo quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện, cấp xã.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh.
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Đảm bảo các hình thức công
khai đầy đủ, rõ ràng, minh bạch, dễ tiếp cận theo quy định tại Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
II. Thực
hiện rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC
|
1
|
Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2025.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản đăng ký rà soát, đánh
giá TTHC.
|
Trước ngày 05/01/2025
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Tổng hợp, trình UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024.
|
Trước ngày 31/01/2025
|
2
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC đã được UBND tỉnh phê duyệt.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch
của UBND tỉnh.
- Báo cáo kết quả rà soát,
đánh giá TTHC gửi về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp chung.
|
Trước ngày 15/8/2025
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Tổng hợp và xây dựng báo cáo
kết quả rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt.
|
Trước ngày 15/9/2025
|
III. Đánh
giá tác động TTHC trong lập đề nghị xây dựng dự thảo văn bản QPPL và soạn thảo
dự án, dự thảo văn bản QPPL
|
1
|
Tổ chức đánh giá tác động của
TTHC trong lập đề nghị xây dựng văn bản QPPL và soạn thảo dự án, dự thảo văn
bản QPPL.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
- Sở Tư pháp;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Dự thảo Tờ trình, Quyết định
ban hành văn bản QPPL có quy định TTHC kèm theo các biểu mẫu đánh giá tác động
TTHC theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2022/TT-BTP ngày 10/02/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp.
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
2
|
Tham gia góp ý đối với nội
dung đánh giá tác động của TTHC trong lập đề nghị xây dựng văn bản QPPL và soạn
thảo dự án, dự thảo văn bản QPPL theo quy định về kiểm soát TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Công văn tham gia góp ý của
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
IV. Tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
1
|
Công khai địa chỉ tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thực hiện việc niêm yết, công
khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị tại Bộ phận Một cửa các cấp, cơ
quan tiếp nhận và giải quyết công việc.
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
2
|
Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Tiếp nhận, chuyển phản ánh,
kiến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý;
- Đôn đốc, kiểm tra và kịp thời
báo cáo UBND tỉnh về kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị.
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
3
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định, hành vi hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- UBND cấp huyện;
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản kết quả xử lý phản
ánh, kiến nghị.
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
4
|
Công khai kết quả xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, hành vi hành chính.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Công khai trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
V. Công
tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC
|
1
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt
động kiểm soát TTHC tại đơn vị, địa phương.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm
soát TTHC.
|
Kế hoạch kiểm tra được kết hợp
trong kế hoạch kiểm tra CCHC của tỉnh.
|
2
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm
tra hoạt động kiểm soát TTHC tại đơn vị, địa phương.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Tiến hành kiểm tra theo Kế
hoạch.
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả
kiểm tra.
|
Tổ chức kiểm tra được kết hợp
trong kiểm tra CCHC của tỉnh.
|
VI. Chế độ
thông tin, báo cáo
|
1
|
Báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện công tác kiểm soát TTHC hằng tháng.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
Trước ngày 20 hằng tháng.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Báo cáo hằng tháng của UBND tỉnh.
|
Trước ngày 25 hằng tháng.
|
2
|
Báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực
hiện TTHC trên môi trường điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
Theo hướng dẫn tại văn bản số
4380/VP- NC ngày 12/12/2020 của Văn phòng UBND tỉnh; Quyết định số
330/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế sử dụng Hệ thống
thông tin báo cáo Chính phủ.
|
3
|
Tổng hợp, báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên
thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử gửi Văn phòng Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Báo cáo công tác kiểm soát
TTHC quý I, II, III, năm của UBND tỉnh.
|
- Báo cáo quý I chậm nhất
ngày 22/3/2025;
- Báo cáo Quý II chậm nhất
ngày 22/6/2025;
- Báo cáo Quý III chậm nhất
ngày 22/9/2025;
- Báo cáo năm chậm nhất ngày
22/12/2025.
|
4
|
Báo cáo đột xuất, chuyên đề
theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
Trong năm 2025
|
5
|
Rà soát, chuẩn hóa chế độ báo
cáo theo Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
Báo cáo kết quả rà soát các
chế độ báo cáo trong trường hợp các chế độ báo cáo do đơn vị đề xuất có thay
đổi so với Quyết định số 20/2024/QĐ- UBND ngày 22/5/2024 của UBND tỉnh.
|
VII. Truyền
thông và tập huấn về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC
|
1
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác
thông tin, tuyên tuyền hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tuyên truyền về công tác kiểm
soát TTHC bằng nhiều hình thức khác nhau như phát hành tờ rơi, pa nô…
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
2
|
Tổ chức tập huấn hoặc mời Văn
phòng Chính phủ, cơ quan có liên quan tập huấn cho các cơ quan, đơn vị, địa
phương về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC và các nội dung khác có liên
quan.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã và các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Tổ chức Hội nghị
|
Trong năm 2025
|
VIII. Thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
1
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm
vụ UBND tỉnh giao tại Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 và Quyết định
số 602/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
Trong năm 2025
|
2
|
Thực hiện hướng dẫn, tiếp nhận,
số hóa hồ sơ, luân chuyển hồ sơ và trả kết quả của Bộ phận Một cửa các cấp
theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 107/2021/NĐ-CP .
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của cấp huyện, cấp xã.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
TTHC được thực hiện tại Bộ phận
Một cửa các cấp; các dữ liệu hồ sơ TTHC được lưu trữ tại Hệ thống quản lý cơ
sở dữ liệu kết quả TTHC.
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
3
|
Thực hiện giải quyết TTHC, số
hóa kết quả giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 107/2021/NĐ-CP , Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của
Chính phủ; Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ,
Thông tư số 01/2023/TT- VPCP; tái cấu trúc quy trình TTTHC theo Quyết định số
31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
4
|
Tổ chức đánh giá việc giải
quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ
quan, tổ chức liên quan.
|
Báo cáo
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
5
|
Cập nhật quy trình điện tử giải
quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
Cập nhật quy trình điện tử giải
quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh.
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
6
|
Thực hiện chứng thực bản sao
điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia[1].
|
- Sở Tư pháp;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
Báo cáo kết quả thực hiện chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
7
|
Thực hiện các nhiệm vụ của Đề
án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục
vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh
được giao tại Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Công an tỉnh;
- Các cơ quan trung ương được
tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả theo quy định
của UBND tỉnh tại Kế hoạch số 183/KH-UBND .
|
Trong năm 2025
|
8
|
Tiếp tục tăng cường tuyên
truyền, khuyến khích và hướng dẫn người dân thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến đối
với 02 nhóm dịch vụ công liên thông “Đăng ký khai sinh - Đăng ký thường
trú - Cấp Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký
thường trú - Trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng” trên địa bàn tỉnh
và tổ chức thực hiện.
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Tư pháp;
- Công an tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- Sở Y tế.
|
Hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
9
|
Tổ chức thực hiện nghiêm các
nhóm chỉ số thành phần: Công khai, minh bạch; tiến độ, kết quả giải quyết; số
hóa hồ sơ; cung cấp dịch vụ trực tuyến; mức độ hài lòng theo Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, đã được UBND tỉnh chỉ đạo
thực hiện tại văn bản số 1633/UBND-NC ngày 25/7/2022.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện được hiển
thị trên Bản đồ thực thi thể chế tại Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
Đồng bộ kết quả giải quyết
TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
10
|
Hoàn thành việc tham mưu ban
hành quy chế hoạt động Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định tại
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Quyết định ban hành quy chế
hoạt động.
|
Trong Quý I năm 2025
|
11
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
các Mô hình của Đề án 06 theo Kế hoạch số 3488/KH-UBND ngày 12/12/2023 của
UBND tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Công an tỉnh;
- Các cơ quan trung ương được
tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Các mô hình triển khai trên địa
bàn tỉnh.
|
Trong năm 2025
|
12
|
Thực hiện các nhiệm vụ của
Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách
TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo điều hành phục vụ người dân và doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Kế hoạch số 2547/KH-UBND ngày 03/11/2022 của
UBND tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Công an tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định của UBND tỉnh tại Kế hoạch số 2547/KH-UBND .
|
Trước ngày 10 hằng quý
|
13
|
Thực hiện các nhiệm vụ tại
Quyết định số 1085/QĐ-TTg về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố, phê duyệt
phương án đơn giản hoá TTHC nội bộ theo quy định tại Kế hoạch số 3031/KH-UBND
ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh.
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thực thi phương án đơn giản
hoá TTHC nội bộ theo quy định tại Kế hoạch số 3031/KH-UBND ngày 23/12/2022 của
UBND tỉnh.
|
Trước ngày 01/7/2025
|
[1] Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 01/01/2021 của Chính phủ; văn bản số 887/UBND-NC ngày 06/7/2021 của UBND tỉnh;
văn bản 1449/UBND-NC ngày 13/7/2020 của UBND tỉnh.
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 do tỉnh Gia Lai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 628/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 do tỉnh Gia Lai ban hành
8
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|