|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 258/QĐ-UBND 2021 đổi mới cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Gia Lai
Số hiệu:
|
258/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Đỗ Tiến Đông
|
Ngày ban hành:
|
29/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 258/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 29
tháng 04 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử ;
Căn cứ Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý, kết nối
và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề
án đổi mới việc thực hiện cơ chế, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở,
Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục
vụ hành chính công, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám
đốc Bưu điện tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp huyện sao gửi);
- Bưu điện tỉnh (sao gửi Bưu điện cấp huyện, cấp xã);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HCQT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Tiến Đông
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT
CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 258/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐẾN NĂM
2025
Đổi mới việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ
thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao chất lượng phục vụ,
tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong
xây dựng Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số. Xác định mục tiêu đến năm
2025 phải đạt được một số kết quả, cụ thể như:
1.1. Đối với người dân,
doanh nghiệp
a) Được định danh số thống nhất
trên môi trường điện tử trong các hoạt động giao tiếp với cơ quan nhà nước trên
cơ sở mã số định danh của cá nhân, doanh nghiệp.
b) Được tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính, trừ trường hợp thủ
tục hành chính yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại
cơ sở.
c) Được tiếp nhận, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo nhiều phương thức cá thể hóa phù hợp với nhu
cầu của từng đối tượng thực hiện.
d) Không phải thực hiện các thủ
tục kiểm tra, xác nhận hoặc cung cấp lại hồ sơ, giấy tờ, thông tin, kết quả giải
quyết đã được số hóa.
đ) Được trả và công nhận tính
pháp lý của kết quả giải quyết thủ tục hành chính ký số trong tất cả các giao dịch
với cơ quan nhà nước.
e) Được giám sát, đánh giá, phản
hồi trực tuyến quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính
của các cơ quan nhà nước.
1.2. Đối với cơ quan nhà nước
a) Việc số hóa, xây dựng, duy trì,
phát triển các Cơ sở dữ liệu là nhiệm vụ của các cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
b) Bộ phận Một cửa các cấp:
- Bộ phận Một cửa các cấp trở
thành điểm đầu vào của quy trình số hóa và là nơi sử dụng kết quả số hóa để cắt
giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ, trình tự thủ tục hành chính cho người dân,
doanh nghiệp.
- Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh (trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh) được kết nối, chia sẻ, liên thông dữ liệu
với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, các Cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông tin,
Cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công theo sự điều phối, tổ chức theo mô hình thống nhất, thông suốt, hiệu quả.
- Việc liên thông giữa Bộ phận
Một cửa và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có
liên quan được thực hiện hoàn toàn trên môi trường điện tử bảo đảm tối thiểu từ
80% trở lên hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ bằng
phương thức điện tử để người sử dụng chỉ cần nhập dữ liệu tối đa một lần.
- 100% kết quả giải quyết thủ tục
hành chính đang còn hiệu lực được số hóa và kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải
quyết thủ tục hành chính.
- Tăng năng suất lao động trong
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
- Giảm thời gian chờ đợi của
người dân, doanh nghiệp xuống còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch và thời gian
tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối đa 30 phút/01 hồ sơ vào năm 2025.
- Các Bộ phận Một cửa và Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính được thiết kế thống nhất, bảo đảm kết nối,
liên thông từ trung ương đến địa phương, từ tỉnh đến xã.
c) Các nền tảng dùng chung
(như: Thanh toán trực tuyến; xác thực, định danh; dữ liệu thủ tục hành chính;
phản ánh, kiến nghị;…) được xây dựng và sử dụng trên cơ sở chuẩn hóa thống nhất
các bước, công đoạn của quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng
yêu cầu số hóa, kết nối, chia sẻ dữ liệu và đảm bảo tiết kiệm, tránh lãng phí
trong phát triển các hệ thống thông tin.
d) Tạo cơ chế để người đứng đầu
địa phương chủ động tổ chức triển khai giải pháp, mô hình, sáng kiến cải cách,
nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động, chất lượng giải quyết thủ tục hành
chính.
đ) Triển khai thực hiện cơ chế
giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công đoạn
trong quá trình tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại một số địa phương trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật
chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ
của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc thực hiện các
nhiệm vụ được giao.
e) Việc đánh giá chất lượng giải
quyết thủ tục hành chính được thực hiện theo thời gian thực trên cơ sở ứng dụng
công nghệ mới cho phép điều hành chất lượng giải quyết thủ tục hành chính kịp
thời và hiệu quả.
2. Yêu cầu
Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo, phối hợp giữa các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị
trong triển khai Đề án.
Triển khai có kết quả các nhiệm
vụ thực hiện Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành trên địa bàn tỉnh.
Xác định rõ nội dung công việc
của từng sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong
việc triển khai Đề án.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
chủ động, phối hợp chặt chẽ với nhau trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm
vụ được phân công.
II. NỘI DUNG
TRIỂN KHAI
Các nội dung công việc triển
khai Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh:
1. Gắn kết việc số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, xử lý
thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch,
đủ và chính xác.
2. Đổi mới tổ chức quản lý, kết
nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hóa trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
3. Mở rộng việc tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành
chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông.
4. Nâng cao tính chủ động trong
đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa các cấp.
5. Đổi mới việc giám sát, đánh
giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian thực trên cơ sở ứng
dụng công nghệ mới.
(Nhiệm
vụ cụ thể từng nội dung có phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai các nội
dung được nêu tại Kế hoạch này; phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để tổ chức thực hiện; sơ kết, tổng kết
đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch hằng năm.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch, định
kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
Duy trì và bảo đảm hoạt động
thường xuyên, hiệu quả Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh,
đáp ứng yêu cầu mới và đảm bảo tính công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ
quan nhà nước theo quy định. Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện ứng dụng công
nghệ thông tin trong cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành
chính nhà nước trong tỉnh.
Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện các
nội dung công việc của Đề án theo lộ trình Kế hoạch đã ban hành.
3. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp
chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Chương trình cải cách hành chính.
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng và trình ban hành các văn bản: Quy định về
đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức về lĩnh vực công nghệ
thông tin nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng; bố trí, sắp xếp, ưu tiên
biên chế cán bộ công nghệ thông tin cho các cơ quan nhà nước.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, hướng dẫn Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan xây dựng việc lập dự toán kinh phí thực hiện Đề án và tổng
hợp chung trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.
5. Công an tỉnh, Bảo hiểm xã
hội tỉnh
Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực
hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch triển khai Đề án.
6. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
quan tâm, quyết liệt chỉ đạo việc thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án; phối hợp
chặt chẽ với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông trong
việc cử cán bộ theo dõi thực hiện Công tác Cải cách thủ tục hành chính; tổ chức
giải quyết và trả kết quả đúng quy trình, quy định đặc biệt gắn việc ứng dụng
công nghệ thông tin theo Kế hoạch.
Căn cứ vào Kế hoạch này cụ thể
hóa các nhiệm vụ, tổ chức thực hiện nghiêm túc; định kỳ hàng quý, năm, đánh
giá, báo cáo tình hình thực hiện gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Trung tâm Phục vụ hành
chính công, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã, Bưu điện tỉnh
Chủ động, phối hợp với các sở,
ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn trong việc tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo lộ trình của Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ
chức, cá nhân có liên quan nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình triển khai thực
hiện, có vướng mắc hoặc có phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số : ......./QĐ-UBND ngày tháng năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả công việc
|
Thời gian thực hiện công việc
|
Thời gian báo cáo kết quả thực hiện
|
1
|
Xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện đề án đổi mới tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định ban hành kèm theo
kế hoạch
|
Tháng 5/2021
|
Gửi báo cáo về UBND tỉnh
trong quý II (trước ngày 19/6/2021)
|
2
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ
liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng dịch
vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh
|
Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Kết nối Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống
thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh
|
Tháng 5/2021
|
Gửi báo cáo về UBND tỉnh
trong quý III (trước ngày 19/9/2021)
|
3
|
Hoàn thành xây dựng, vận hành
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu lưu trữ kết quả số hóa giải quyết thủ tục hành
chính điện tử của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Thực hiện theo kế hoạch số
2475/KH-UBND ngày 17/12/2020 của UBND tỉnh
|
Tháng 11/2021
|
Gửi báo cáo về UBND tỉnh trước
ngày 19/12/2021
|
4
|
Triển khai quy trình số hóa hồ
sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; Bưu
điện tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết quả số hóa hồ sơ giải quyết
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Tháng 11/2021
|
Gửi báo cáo về UBND tỉnh trước
ngày 19/12/2021
|
5
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục
tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Chuẩn hóa trên phần mềm Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
Tháng 10/2021
|
Hoàn thành trong quý IV, được
lồng ghép trong Báo cáo Kiểm soát TTHC năm 2021 (trước ngày 19/12/2021)
|
6
|
Hoàn thành việc số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15%
đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Các sở, ban ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã; Bưu điện các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tháng 12/2021
|
7
|
Nâng cấp, hiệu chỉnh Kho quản
lý dữ liệu của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Trên phần mềm Hệ thống thông
tin
|
Hằng năm
|
Báo cáo kết quả thực hiện được
lồng ghép trong báo cáo Kiểm soát TTHC định kỳ thời hạn gửi báo cáo theo quy
định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ.
|
8
|
Kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ
liệu của các phần mềm ứng dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các phần mềm kết nối, chia sẻ
|
Theo hướng dẫn, yêu cầu của
Văn phòng Chính phủ
|
|
9
|
Kiện toàn Bộ phận Một cửa các
cấp trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định kiện toàn Bộ phận
Một cửa
|
Quý I năm 2022
|
Gửi báo cáo về UBND tỉnh trước
ngày 19/3/2022
|
10
|
Tăng tối thiểu 20% việc số
hóa đối với kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
tăng tối thiểu 20% số hóa đối với kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Quý I năm 2022
|
Gửi báo cáo về UBND tỉnh trước
ngày 19/3/2022
|
11
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ
liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và Cơ sở dữ liệu địa chính
với Cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Kết nối Cơ sở dữ liệu quốc
gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Tháng 02/2022
|
Gửi báo cáo về UBND tỉnh trước
ngày 19/3/2022
|
12
|
Rà soát, tái cấu trúc quy
trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả số hóa các mẫu đơn, tờ
khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Tháng 3/2022
|
Hoàn thành trong quý II năm
2022; Gửi báo cáo về UBND trước ngày 19/6/2022
|
13
|
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức
thực hiện tiếp nhận hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính
tại nhà hoặc hẹn giờ trả kết quả thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân,
tổ chức
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Danh mục TTHC được hỗ trợ cá
nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại nhà hoặc hẹn giờ trả kết quả
thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức
|
Tháng 4/2022
|
Hoàn thành trong quý III năm
2022; Gửi báo cáo về UBND trước ngày 19/9/2022
|
14
|
Triển khai quy trình số hóa hồ
sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 50% Bộ phận Một cửa cấp
huyện, 30% Bộ phận Một cửa cấp xã
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
50% Bộ phận Một cửa cấp huyện,
30% Bộ phận Một cửa cấp xã thực hiện số hóa hồ sơ
|
Tháng 5/2022
|
Gửi báo cáo về UBND tỉnh trước
ngày 19/9/2022
|
15
|
Giảm thời gian chờ đợi của
người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống còn tối đa 30 phút/01 lần đến
giao dịch
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
thời gian giải quyết tại Bộ
phận Một cửa tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch
|
Từ tháng 9/2022 trở đi
|
Gửi báo cáo về UBND tỉnh trước
ngày 19/12/2022
|
16
|
Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với
Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung
ương đến địa phương
|
Tháng 12/2022
|
Gửi báo cáo về UBND tỉnh trước
ngày 19/12/2022
|
17
|
Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện
cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện, xã trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Hợp nhất Cổng Dịch vụ công và
phần mềm Hệ thống một cửa điện tử
|
Tháng 12/2022
|
Gửi báo cáo về UBND tỉnh trước
ngày 19/12/2022
|
18
|
Tối thiểu 30% người dân,
doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông
tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục
hành chính trước đó
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
30% người dân, doanh nghiệp
thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ,
tài liệu
|
Tháng 12/2022
|
Báo cáo kết quả thực hiện được
lồng ghép trong báo cáo Kiểm soát TTHC định kỳ thời hạn gửi báo cáo theo quy
định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
19
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ
liệu từ các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với
Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
các sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ
các Cơ sở dữ liệu
|
Tháng 01/2023
|
Báo cáo kết quả thực hiện được
lồng ghép trong báo cáo Kiểm soát TTHC định kỳ thời hạn gửi báo cáo theo quy
định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
20
|
Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và
lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
đã được giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với mỗi cấp cho đến
khi đạt tỷ lệ 100%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Mỗi năm tăng thêm 20% tỷ lệ số
hóa, ký số và lưu trữ hồ sơ đối với mỗi cấp cho đến khi đạt tỷ lệ 100%
|
Tháng 01/2023 trở đi
|
21
|
Tổ chức triển khai quy trình
số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận cấp
huyện, cấp xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%, trừ
những xã ở vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Văn phòng UBND tỉnh
|
Mỗi năm tối thiểu 30% Bộ phận
Một cửa cấp huyện, cấp xã triển khai quy trình số hóa hồ sơ giấy tờ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
|
Tháng 02/2023 trở đi
|
22
|
80% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy
tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính
trước đó
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết quả giải quyết hồ sơ thủ
tục hành chính được thống kê tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Tháng 4/2023 trở đi
|
23
|
Tỷ lệ người dân thực hiện các
dịch vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết quả giải quyết hồ sơ thủ
tục hành chính được thống kê tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Tháng 5/2023
|
Báo cáo kết quả thực hiện được
lồng ghép trong báo cáo Kiểm soát TTHC định kỳ thời hạn gửi báo cáo theo quy
định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
24
|
Tối thiểu 80% trở lên hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm
quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức
điện tử
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Văn phòng UBND tỉnh
|
80% các hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính được luân chuyển nội bộ cơ quan hoặc liên thông được thực hiện
bằng điện tử
|
Tháng 7/2023
|
25
|
Nghiên cứu, tổ chức triển
khai các ki ốt thông minh tại Bộ phận Một cửa để tư vấn, hướng dẫn kê khai,
chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính tự động mà không cần
phải hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của nhân viên một cửa, tổ chức các quầy tiếp
nhận hồ sơ cho người già, phụ nữ mang thai, người khuyết tật,…
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các ki ốt thông minh tại Bộ
phận Một cửa các cấp
|
Tháng 11/2023
|
26
|
100% hồ sơ thủ tục hành chính
đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị sử dụng
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính được số hóa
|
Tháng 01/2024
|
27
|
Giảm thời gian chờ đợi của
người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết quả đánh giá của tổ chức,
cá nhân đối với Bộ phận Một cửa các cấp theo tiêu chí quy định tại Thông tư số
01/2028/TT-VPCP
|
Tháng 01/2024
|
Báo cáo kết quả thực hiện được
lồng ghép trong báo cáo Kiểm soát TTHC định kỳ thời hạn gửi báo cáo theo quy
định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
28
|
Thời gian tiếp nhận, xử lý hồ
sơ tối đa 30 phút/01 hồ sơ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 02/2024
|
29
|
Năng suất tiếp nhận hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, xã hội hóa trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính trung bình của 01 nhân viên tại Bộ phận Một cửa: 1.600 hồ sơ/1 năm, đối
với những Bộ phận Một cửa của đơn vị ở vùng sâu, xa, đặc biệt khó khăn: 800 hồ
sơ/1 năm
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
Tháng 5/2024
|
30
|
Điện tử hóa việc giám sát,
đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết quả đánh giá của tổ chức,
cá nhân tại Hệ thống Một cửa điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Năm 2025
|
31
|
Ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn
(Big Data) phân tích, hỗ trợ ra quyết định về việc nâng cao chất lượng cung cấp
dịch vụ tại trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa; hỗ trợ tái cấu
trúc quy trình nghiệp vụ, liên thông các nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn
tại trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa để giải quyết thủ tục
hành chính
|
Năm 2025
|
Báo cáo kết quả thực hiện được
lồng ghép trong báo cáo Kiểm soát TTHC định kỳ thời hạn gửi báo cáo theo quy
định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
32
|
Mức độ hài lòng của tổ chức,
cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả đánh giá của tổ chức,
cá nhân tại Hệ thống Một cửa điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Năm 2025
|
33
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền
thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Nâng cao trình độ nghiệp vụ của
Bộ phận Một cửa các cấp
|
Hằng năm
|
34
|
Rà soát, đánh giá và đề xuất
giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ
phận Một cửa các cấp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả của Bộ phận Một cửa
|
Thường xuyên
|
35
|
Tăng cường công tác tuyên
truyền thực hiện Đề án đến với tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện các cấp
|
Sở Thông và Truyền thông, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các hình thức tuyên truyền:
Zalo, tin nhắn, Facebook, treo băng rôn, áp phích…
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện được
lồng ghép trong báo cáo Kiểm soát TTHC định kỳ thời hạn gửi báo cáo theo quy
định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
36
|
Thực hiện cơ chế giao doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong
quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của
cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ của doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Bưu điện tỉnh
|
Bản thỏa ước các cơ quan, đơn
vị, địa phương
|
Đã hoàn thành năm 2020
|
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 258/QĐ-UBND ngày 29/04/2021 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
1.465
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|