ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
621/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 23 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC NUÔI
CON NUÔI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con
nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 363/STP-VP ngày 02 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 09 thủ
tục hành chính (TTHC) (trong đó: cấp tỉnh có 05 TTHC, cấp huyện có 01 TTHC, cấp
xã có 03 TTHC) được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước trên đại bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (xem các Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tư pháp:
a) Cập nhật TTHC được chuẩn hóa trong
lĩnh vực nuôi con nuôi tại Phụ lục I (05 TTHC cấp tỉnh) ban hành kèm theo Quyết
định này vào Hệ thống thông tin TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định;
Công bố công khai TTHC này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC được chuẩn hóa trong lĩnh vực
nuôi con nuôi tại Quyết định này để cấu hình trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa
tập trung của tỉnh.
c) Phổ biến việc triển khai thực hiện
giải quyết các TTHC này đến các đơn vị trực thuộc Sở theo hướng dẫn tại các Phụ
lục kèm theo Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Cập nhật TTHC được chuẩn hóa trong
lĩnh vực nuôi con nuôi tại Phụ lục II (01 TTHC cấp huyện), Phụ lục III (03 TTHC
cấp xã) ban hành kèm theo Quyết định này vào Hệ thống thông tin TTHC tỉnh Thừa
Thiên Huế theo đúng quy định; Công bố công khai TTHC này trên Trang Thông tin
điện tử của đơn vị.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC được chuẩn hóa trong lĩnh vực
nuôi con nuôi tại Quyết định này để cấu hình trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa
tập trung của tỉnh.
c) Phổ biến việc triển khai thực hiện
giải quyết các TTHC này đến các đơn vị trực thuộc theo hướng dẫn tại các Phụ lục
kèm theo Quyết định này.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Cập nhật TTHC được chuẩn hóa trong
lĩnh vực nuôi con nuôi tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC;
b) Công khai các TTHC được chuẩn hóa
trong lĩnh vực nuôi con nuôi tại Quyết định này trên Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh và trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Quyết định này chuẩn hóa, bãi bỏ các
thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi được quy định tại Mục XVI, Phần
I của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2586/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa
trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp.
Những nội dung khác thuộc Quyết định số 2586/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018
của Chủ tịch UBND tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành trừ trường hợp đã sửa đổi,
bổ sung, thay thế bằng Quyết định khác.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp và Giám đốc các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố Huế, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND: cấp huyện, cấp xã;
- Cổng Thông tin Điện tử;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh và CV:
TTr;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CẤP
TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA
TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CẤP TỈNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm
Tiếp
nhận/ Thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh (05
TTHC)
|
1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Thời gian cơ quan chủ quản cho ý
kiến gửi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ
sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được
lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan công an cấp tỉnh
xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận
được đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an cấp tỉnh đã xác
minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được,
thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ
đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con
nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối
với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư
pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ
em).
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra,
thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu
trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con
nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc
diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở
Tư pháp trình.
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra kết
quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2
Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Cục Con nuôi thông báo
cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường
trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải
quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước
mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có
mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do
chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/UBND tỉnh
|
Trường hợp người nước ngoài thường
trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ nhận trẻ em
Việt Nam làm con nuôi thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài thì nộp lệ phí,
chi phí thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài.
- Mức thu lệ phí và chi phí:
+) Lệ phí : 9.000.000 đồng/trường hợp
Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên
là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức
lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
+) Chi phí: 50.000.000 đồng/trường
hợp
Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật,
mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn nộp chi phí.
- Thời điểm nộp lệ phí và chi phí:
+) Đối với lệ phí: Người nước ngoài
thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước
ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp
sau khi Cục Con nuôi tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
+) Đối với chi phí: Người nước
ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người
nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời
gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi người nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới
thiệu trẻ em.
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí
cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư liên tịch số
146/2012/TTLT-BTC- BTP ngày 7 tháng 9 năm 2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí
đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy
phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước
ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày
21 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
2
|
Thủ tục Giải quyết việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng
của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ
sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan, xác nhận trẻ em đủ điều kiện
làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những
người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước
ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp trẻ em được nhận
làm con nuôi ở những nước chưa có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với
Việt Nam: Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con
nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
- Đối với trường hợp trẻ em được nhận
làm con nuôi ở những nước có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với Việt
Nam trong khuôn khổ Công ước Lahay 1993:
+ Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra,
thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường
trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo
quy định.
+- Thời gian Cục Con nuôi thông báo
cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận trẻ em được nhập cảnh và
thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có
mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do
chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh/UBND tỉnh
|
- Mức thu lệ phí:
+ Áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi nước ngoài: 4.500.000đ/trường hợp nhận
01 trẻ em làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng thời nhận hai trẻ
em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ
phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước
ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa giảm:
9.000.000 đồng/trường hợp).
- Mức thu chi phí: Không quy định.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo
đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của
tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
3
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhân đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh/UBND tỉnh
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
4
|
Giải quyết việc người nước ngoài
thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy
ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể
từ ngày được lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết
định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh/UBND tỉnh
|
4.500.000 đồng/trường hợp
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
5
|
Thủ tục Xác nhận công dân Việt Nam
thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư
trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
|
Không quy định
|
- Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh/Sở Tư pháp
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
Phần II
NỘI DUNG TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CẤP
TỈNH
1. Thủ tục Giải quyết việc
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
Trình tự thực hiện:
i) Lập hồ sơ trẻ em được nhận làm
con nuôi
Cơ sở nuôi dưỡng đánh giá việc trẻ em
cần được nhận làm con nuôi, lập hồ sơ trẻ em, xin ý kiến cơ quan chủ quản (là cơ
quan trực tiếp quản lý cơ sở nuôi dưỡng, tùy từng trường hợp, cơ quan chủ quản
có thể là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Hội chữ thập đỏ, Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ em mồ
côi...). Cơ quan chủ quản cho ý kiến
gửi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh kèm theo hồ sơ
trẻ em.
ii) Tìm người nhận trẻ em làm con
nuôi
- Khi tiếp nhận hồ sơ trẻ em, nếu có
công dân Việt Nam thường trú trên địa bàn tỉnh đăng ký nhu cầu nhận con nuôi
thì Sở Tư pháp giao 01 bộ hồ sơ trẻ em cho người nhận con nuôi và có văn bản giới
thiệu người nhận con nuôi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở
nuôi dưỡng để xem xét, giải quyết theo quy định pháp luật.
- Nếu không có công dân Việt Nam thường
trú ở trong nước đăng ký nhu cầu nhận trẻ em làm con nuôi:
*) Đối với trẻ em khuyết tật, trẻ em
mắc bệnh hiểm nghèo thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số
19/2011/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 24/2019/NĐ-CP) được
nhận đích danh làm con nuôi, Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con
nuôi và gửi Cục Con nuôi hồ sơ trẻ em để tìm người nhận con nuôi đích danh.
Cục Con nuôi đề nghị các Văn phòng
con nuôi nước ngoài tìm người nhận con nuôi đích danh có điều kiện phù hợp với
việc chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ em.
*) Đối với trẻ em không thuộc diện
quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ
sung theo Nghị định số 24/2019/NĐ-CP):
+) Sở Tư pháp thông báo tìm người
trong nước nhận trẻ em làm con nuôi. Nếu không có công dân Việt Nam thường trú ở
trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Sở Tư pháp gửi hồ sơ trẻ em cho Cục Con
nuôi để thông báo tìm người nhận con nuôi ở cấp Trung ương.
+) Cục Con nuôi thông báo tìm người
trong nước nhận trẻ em làm con nuôi. Nếu có người trong nước nhận trẻ em làm
con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở
nuôi dưỡng để được xem xét, giải quyết. Trường hợp không có người Việt Nam thường
trú ở trong nước nhận trẻ em làm con nuôi, Cục Con nuôi thông báo lại cho Sở Tư
pháp.
iii) Xác nhận trẻ em đủ điều kiện
để cho làm con nuôi nước ngoài
+) Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ của trẻ
em và đối chiếu với các quy định về đối tượng, độ tuổi của trẻ em được nhận làm
con nuôi, trường hợp được nhận đích danh, trường hợp phải thông qua thủ tục giới
thiệu; hồ sơ phải có đủ các giấy tờ hợp lệ.
+) Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ
rơi, Sở Tư pháp đề nghị cơ quan công an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em. Cơ
quan công an có văn bản xác minh và kết luận rõ ràng về
nguồn gốc trẻ em bị bỏ rơi, không xác định được cha mẹ đẻ.
Trường hợp Công an cấp tỉnh xác minh
được thông tin về cha, mẹ đẻ và Sở Tư pháp liên hệ được với cha, mẹ đẻ thì Sở
Tư pháp tiến hành lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ trước khi xác nhận trẻ em đủ điều
kiện làm con nuôi.
Trường hợp không thể liên hệ được với
cha, mẹ đẻ, Sở Tư pháp niêm yết tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời hạn 60 ngày kể
từ ngày nhận được kết quả xác minh, đồng thời có văn bản đề nghị Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha, mẹ đẻ niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã về việc cho trẻ em làm con nuôi. Thời hạn niêm yết là 60 ngày kể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp.
+) Sở Tư pháp lấy ý kiến đồng ý của
cha mẹ đẻ; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự
hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha
mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được
thì phải được sự đồng ý của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi
trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó; trường hợp trẻ
em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì phải có văn bản lấy ý kiến của Giám đốc
cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi.
Khi lấy ý kiến của những người liên
quan, công chức phải:
*) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và khả
năng thực tế của gia đình;
**) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc
người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ
nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn
các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi
thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con
nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác;
***) Giải thích cho những người liên
quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được lấy
ý kiến đồng ý: Trong thời hạn này, những người liên quan (trừ trường hợp người
được lấy ý kiến là Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng) do chưa nhận thức đầy đủ, chưa hiểu
rõ những vấn đề được tư vấn hoặc bị ảnh hưởng, tác động bởi yếu tố tâm lý, sức khỏe
đã đồng ý cho trẻ em làm con nuôi sau đó muốn thay đổi ý kiến thì
phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đang giải quyết hồ sơ nuôi con
nuôi. Hết thời hạn này, những người liên quan không được
thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi.
+) Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều
kiện làm con nuôi nước ngoài, gửi Cục Con nuôi văn bản xác nhận trẻ em đủ điều
kiện được cho làm con nuôi, văn bản xác minh của Công an cấp tỉnh đối với trường
hợp trẻ em bị bỏ rơi, văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý
kiến của trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi; trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì
phải có văn bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm
con nuôi.
iv) Nộp hồ sơ, kiểm tra và thẩm
định hồ sơ của người nhận con nuôi
- Văn phòng con nuôi nước ngoài nộp
hồ sơ của người nhận con nuôi cho Cục Con nuôi, người nước ngoài đang làm việc,
học tập ở Việt Nam ít nhất là 01 năm nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của trẻ em cho
Cục Con nuôi.
- Căn cứ vào số lượng trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài, Cục Con nuôi tiếp nhận
hồ sơ của người nhận con nuôi.
- Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định
hồ sơ của người nhận con nuôi. Trường hợp chấp thuận hồ sơ, Cục Con nuôi tiến
hành các thủ tục tiếp theo. Trường hợp không chấp thuận hồ sơ, Cục Con nuôi trả
lại hồ sơ và nêu rõ lý do bằng văn bản.
v) Giới thiệu trẻ em
+) Cục Con nuôi chuyển hồ sơ của người
nhận con nuôi thông qua thủ tục giới thiệu cho Sở Tư pháp căn cứ vào số
lượng trẻ em có đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài và số lượng hồ sơ của người
nhận con nuôi đã được chấp thuận.
+) Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em và
báo cáo UBND tỉnh cho ý kiến.
Trước khi xem xét, giới thiệu trẻ em
làm con nuôi nước ngoài, nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Sở
Tư pháp giới thiệu người đó liên hệ với UBND cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở
nuôi dưỡng để được xem xét, giải quyết. Nếu việc nhận con
nuôi đã hoàn tất thì UBND cấp xã báo cáo Sở Tư pháp để chấm dứt việc giới thiệu
trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
+) Trường hợp UBND tỉnh chấp thuận, Sở
Tư pháp báo cáo Cục Con nuôi kèm theo văn bản đồng ý của UBND tỉnh. Trường hợp
không chấp thuận, UBND tỉnh thông báo rõ lý do bằng văn bản để Sở Tư pháp tiến
hành giới thiệu lại. Trường hợp Sở Tư pháp không giới thiệu được thì gửi trả lại
hồ sơ của người nhận con nuôi cho Cục Con nuôi kèm theo văn bản nêu rõ lý do.
vi) Kiểm tra và thông báo kết quả
giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài
- Cục Con nuôi kiểm tra kết quả giải
quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2
Điều 28, khoản 3 Điều 36 Luật Nuôi con nuôi, Điều 20 Nghị định số
19/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
24/2019/NĐ-CP . Nếu cần thiết, Cục Con nuôi tham vấn ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực
tâm lý, y tế, gia đình, xã hội.
- Nếu trẻ em có
đủ điều kiện để cho làm con nuôi ở nước ngoài, việc giải quyết cho trẻ em làm
con nuôi bảo đảm đúng trình tự, thủ tục quy định và đáp ứng lợi ích tốt nhất của
trẻ em, thì Cục Con nuôi thông báo bằng văn bản cho người nhận con nuôi, Cơ
quan Trung ương về nuôi con nuôi của nước ngoài hữu quan kèm theo báo cáo đánh
giá về trẻ em đủ điều kiện cho làm con nuôi ở nước ngoài và văn bản lấy ý kiến
của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên
về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi; văn bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở
nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi. Trường hợp trẻ em không đủ điều kiện
để cho làm con nuôi, việc giải quyết cho trẻ em làm con nuôi không bảo đảm đúng
trình tự, thủ tục quy định và không đáp ứng lợi ích tốt nhất của trẻ em, thì Cục
Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp.
- Văn phòng con nuôi nước ngoài/Cơ
quan Trung ương về nuôi con nuôi của nước ngoài hữu quan/người nhận con nuôi gửi
Cục Con nuôi văn bản đồng ý của người nhận con nuôi về trẻ em được giới thiệu
và văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hữu quan xác nhận trẻ
em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư
pháp về ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, ý kiến của người
nhận con nuôi. Đối với hồ sơ nhận đích danh trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh
hiểm nghèo, Cục Con nuôi thông báo và chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi.
vii) Quyết định cho trẻ em làm con
nuôi nước ngoài và tổ chức lễ giao nhận con nuôi
- Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định
cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài.
- Sau khi có Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận
con nuôi.
- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con
nuôi và tổ chức lễ giao nhận con nuôi. Tại lễ giao nhận con nuôi, Sở Tư pháp
giao cho cha, mẹ nuôi 01 bộ hồ sơ trẻ em gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1
Điều 32 của Luật nuôi con nuôi và văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người
giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên về việc đồng ý cho trẻ em
làm con nuôi; trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì phải có văn
bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi.
- Bộ Tư pháp cấp Giấy chứng nhận việc
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù hợp Công ước La Hay (nếu có yêu cầu).
Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ của người được nhận làm
con nuôi: Cơ sở nuôi dưỡng lập, chuyển Cơ quan chủ
quản cho ý kiến, Cơ quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng gửi Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh kèm theo văn bản cho ý kiến.
- Hồ sơ của người nhận con nuôi:
Nộp trực tiếp tại Cục Con nuôi hoặc gửi
hồ sơ người nhận con nuôi cho Cục Con nuôi qua bưu điện thông qua hình thức bảo đảm.
Trường hợp nhận con nuôi không đích
danh, thì người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam nộp hồ sơ cho Cục
Con nuôi thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động tại Việt
Nam; nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động tại Việt
Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua Cơ quan đại
diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt Nam.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm
có:
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
(sử dụng cho trường hợp nhận trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng);
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế;
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi
ở Việt Nam;
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
- Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;
- Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân:
+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp
vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Trường hợp người nhận con nuôi là
người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân
hoặc Công an cấp xã nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng
minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại
Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con
nuôi (đối với trường hợp người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam
trong thời gian ít nhất là 01 năm).
Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp phải được:
*) Hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao Việt Nam, Cơ quan đại diện Ngoại
giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước
ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có
lại.
*) Dịch ra tiếng Việt và bản dịch
phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam về
chứng thực chữ ký.
Hồ sơ của người được nhận làm con
nuôi gồm:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị
bỏ rơi; giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha
đẻ, mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên
bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành
vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng
lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận trẻ em vào cơ
sở nuôi dưỡng;
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói
quen đáng lưu ý của trẻ em;
- Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc
tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định nhưng không thành đối
với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu.
- Trường hợp nhận đích danh trẻ em là
anh, chị, em ruột của con nuôi trước đó: Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm
quyền Việt Nam cho người nhận con nuôi nhận con nuôi trước đó và giấy tờ, tài
liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh,
chị em ruột.
- Số lượng hồ sơ người nhận con
nuôi nộp cho Cục Con nuôi:
Hồ sơ của người nhận con nuôi: 02 bộ.
Hồ sơ của trẻ em được nhận làm con
nuôi: 03 bộ hồ sơ nộp cho Sở Tư pháp và 01 bản chụp bộ hồ sơ khi nộp hồ sơ người
nhận con nuôi tại Cục Con nuôi (đối với
trường hợp người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam ít nhất là 01 năm
nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi).
Thời hạn giải quyết:
- Thời gian cơ quan chủ quản cho ý kiến
gửi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ
sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được
lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan công an cấp tỉnh
xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận được
đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an cấp tỉnh đã xác
minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được,
thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em
bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả
xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em).
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm
định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ
em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối
với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra kết
quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều
28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo
kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi
của Sở Tư pháp.
- Thời gian Cục Con nuôi thông báo
cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận
con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được
nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt
ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo
của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng
không thể có mặt tại lễ giao nhận con
nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng con nuôi nước ngoài, người
nước ngoài, thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người
nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm
nộp hồ sơ của người nhận con nuôi, lệ phí và chi phí (nếu có) khi thực hiện thủ
tục hành chính.
Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em nộp hồ sơ của
trẻ em được giới thiệu làm con nuôi.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
TTHC: Cục Con nuôi thuộc Bộ Tư pháp; Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Cơ quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng (tùy từng trường hợp, cơ quan chủ
quản có thể là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Hội chữ thập đỏ, Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ em mồ côi...); Công an tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ đẻ của trẻ em cư trú cuối cùng đối với trường
hợp trẻ em bị bỏ rơi.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
Lệ phí, chi phí:
- Hình thức nộp lệ phí: chuyển khoản
hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
Trường hợp người nước ngoài thường
trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ nhận trẻ em Việt
Nam làm con nuôi thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài thì nộp lệ phí, chi
phí thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài.
- Mức thu lệ phí và chi phí:
+) Lệ phí: 9.000.000 đồng/trường hợp
Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là
anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ
phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
+) Chi phí: 50.000.000 đồng/trường hợp
Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật,
mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn nộp chi phí.
- Thời điểm nộp lệ phí và chi phí:
+) Đối với lệ phí: Người nước ngoài
thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước
ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp
sau khi Cục Con nuôi tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
+) Đối với chi phí: Người nước ngoài
thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước
ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp
sau khi người nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu trẻ em.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi nước ngoài (sử dụng cho trường hợp nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng).
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen
đáng lưu ý của trẻ em được nhận làm con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Người nhận con nuôi có đủ các điều
kiện sau:
+) Đáp ứng đủ các điều kiện theo quy
định pháp luật của nước nơi người nhận con nuôi thường
trú;
+) Đáp ứng các điều kiện theo quy định
tại Điều 14 của Luật Nuôi con nuôi, gồm:
i) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
ii) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
iii) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
iv) Có tư cách đạo đức tốt;
v) Không thuộc một trong các trường hợp
không được nhận con nuôi sau đây:
+) Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+) Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+) Đang chấp hành hình phạt tù;
+) Chưa được xóa án tích về một trong
các tội có ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác;
ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi
dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt
trẻ em.
- Người được nhận làm con nuôi có
đủ điều kiện:
+) Dưới 16 tuổi;
+) Là trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ
côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng;
+) Một người chỉ được làm con của một
người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư liên tịch số
146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 7 tháng 9 năm 2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký
nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước
ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21
tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Ảnh
chân dung của người nhận con nuôi (kích cỡ 4x6 cm)
Adoptive
parent's photo (4x6 cm)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh
chân dung của người nhận con nuôi (kích cỡ 4x6 cm)
Adoptive
parent's photo (4x6 cm)
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom-Happiness
|
ĐƠN
XIN NHẬN TRẺ EM VIỆT NAM
LÀM CON NUÔI NƯỚC NGOÀI
|
(Sử
dụng cho trường hợp nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi
dưỡng)
APPLICATION FOR VIETNAMESE
CHILD INTERCOUNTRY ADOPTION
(Used for adoption of a
child living in institution)
Kính gửi:
Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp
To:
Department of Adoption, Ministry of Justice
1. Phần khai về người nhận con
nuôi/Information of adoptive parent(s)
Thông tin/Information
|
Ông/Mr
|
Bà/Mrs
|
Họ, chữ đệm, tên /Full name
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh/Date of
birth
|
|
|
Quốc tịch/Nationality
|
|
|
Giấy tờ tùy thân/Identity document[1]
|
|
|
Nơi cư trú/Place
of residence
|
|
|
Điện thoại/ thư điện tử/Phone
number/email
|
|
|
2. Nguyện vọng về trẻ em được nhận
làm con nuôi/Desire for an adoptive child
Độ tuổi/Age: ......................................................................................................................
Giới tính/Sex: ....................................................................................................................
Tình trạng sức khỏe/Health status:
.....................................................................................
.........................................................................................................................................
Các đặc điểm khác (nếu có)/other characteristics (if any): ....................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Phần cam đoan/Declaration
Chúng tôi/tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc nhận con nuôi là tự nguyện, nhằm xác lập quan hệ
cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của con nuôi. Chúng
tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu như con đẻ của mình và
thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định pháp luật. Chúng
tôi/tôi cam kết trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ
06 tháng một lần, gửi báo cáo về tình hình phát triển của con nuôi (có kèm theo
ảnh) cho Cục Con nuôi - Bộ Tư pháp và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước nơi
chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị Cơ quan
có thẩm quyền xem xét, giải quyết./.
We/I hereby certify that the above
statements are true and the adoption is voluntary, for the purpose of
establishing a long-term, sustainable parent-child relationship in the best
interest of the adoptive child. We/I commit to take care, nurture and educate
the child like our/my biological child, and fulfill all parental obligations of
toward the child in accordance with the law. We/I commit, within 03 years from
the date of entrusment, every 6 months, to send reports on the development of
the adoptive child (with photos) to the Department of Adoption, Ministry of
Justice, and Representative Authority of Vietnam in the country where we/I
permanently reside.
We/I would like to submit to the
esteemed Department for consideration and approval of application.
Làm tại
…………, ngày …. tháng ….
năm ….
Done
at ……..,on…… [day …
month …. year …]
ÔNG/Mr
|
BÀ/Mrs
|
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
(Signature, full name)
|
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
(Signature, full name)
|
VĂN
BẢN VỀ ĐẶC ĐIỂM, SỞ THÍCH, THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM ĐƯỢC NHẬN LÀM CON
NUÔI
I. THÔNG TIN VỀ TRẺ EM:
1. Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………………..
Nam □ Nữ□
2. Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
3. Nơi sinh: .......................................................................................................................
4. Nơi cư trú: ....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Hoàn cảnh gia đình:
□ Bị bỏ rơi
□ Mồ côi cả cha và mẹ
□ Hoàn cảnh đặc biệt khác (nêu rõ): ...................................................................................
II. ĐẶC ĐIỂM VỀ THỂ CHẤT, PHÁT TRIỂN
VẬN ĐỘNG, TÂM LÝ:
1. Tiền
sử cá nhân (sinh thường/sinh non, tuần sinh, cân nặng lúc sinh, có mắc bệnh gì lúc sinh không):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Tiền sử gia đình (cha, mẹ đẻ có
mắc bệnh tâm thần, truyền nhiễm hoặc các bệnh hiểm nghèo khác không):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Phát triển thể chất, tâm thần vận
động:
Chiều cao …..
Cân nặng …..
Sức khỏe hiện tại:
□ Bình thường
□ Khuyết tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo
Nếu bị khuyết tật
hoặc mắc bệnh hiểm nghèo thì nêu rõ:
□ Loại khuyết tật, bệnh hiểm nghèo: ...................................................................................
.........................................................................................................................................
Có đang được điều trị không?
□ Không
□ Có
Nếu “có”, nêu
thuốc đang dùng và cách điều trị: ............................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Khả năng vận động, tương tác, ngôn ngữ:
Vận động
(nêu rõ khả năng trườn, bò, đi, đứng, ngồi, cầm nắm đồ vật... của trẻ em nhỏ tuổi, độ tuổi của trẻ em khi đạt được những khả năng
đó): .........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tương tác
(nêu rõ khả năng tiếp xúc của trẻ em với những trẻ khác, cô trông trẻ, người lạ;
dễ tiếp xúc hay khó gần; khả năng chú ý, tập trung của trẻ em, thích/không
thích được ẵm bế, an ủi, sợ tiếng động lớn; có thái độ hay
lo âu, cáu giận không... Trẻ em trên 05 tuổi thích xem
phim/đọc truyện/chơi thể thao: ..........................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngôn ngữ
(Tập nói, biết nói vài từ, câu đầy đủ chưa, phát âm dễ dàng hay khó khăn, ngôn
ngữ cử chỉ đối với trẻ em khiếm thính. Đối với trẻ em trên 05 tuổi cần đánh giá khả năng diễn
đạt suy nghĩ, cảm xúc của trẻ, khả năng đọc, viết chính tả, đọc truyện thành lời,
nói lắp/hay không, nói, viết có rõ
nghĩa không....):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Trẻ em có gặp vấn đề gì đặc biệt không?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Trẻ em có đang phải trị liệu vấn đề
gì không?
□ Không
□ Có
Nếu “có”, đề nghị
nêu rõ việc trị liệu (ngôn ngữ, vận động...):
........................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. SỞ THÍCH, THÓI QUEN ĐÁNG LƯU
Ý CỦA TRẺ EM:
1. Sở thích (Nêu sở thích nổi bật của trẻ em về ăn uống,
vui chơi, âm nhạc, vận động...):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Thói quen đáng lưu ý của trẻ em (thói quen về ăn uống, loại thức ăn bị dị ứng; thói quen về sinh hoạt,
giờ giấc (tư thế ngủ, ngủ có đèn hay tắt đèn, đồ vật cầm khi ngủ; trẻ em trên
05 tuổi có thói quen đặc biệt nào nhất trong sinh hoạt, học tập và giao tiếp):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Làm tại ……………, ngày ….. tháng …. năm …..
Xác nhận của người đứng đầu cơ sở
nuôi dưỡng[2]
|
Người
lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên)
|
2. Thủ tục Giải
quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ
kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm
con nuôi
Trình tự thực hiện:
i)
Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được nhận làm con nuôi gửi
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh nơi người được nhận làm con nuôi thường
trú.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến của những người có liên
quan kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sau khi kiểm tra, nếu thấy người được nhận làm con nuôi có đủ điều kiện để cho làm con
nuôi nước ngoài thì Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện cho làm con nuôi nước
ngoài, thông báo cho người nộp hồ sơ và gửi Cục Con nuôi hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản xác nhận trẻ em đủ điều kiện được cho làm con
nuôi, văn bản lấy ý kiến của cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ chín (09) tuổi trở lên về việc đồng ý
cho trẻ em làm con nuôi.
ii) Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và bản chụp hồ sơ của người được
nhận làm con nuôi cho Cục Con nuôi.
- Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ
sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi. Trường hợp không chấp
thuận hồ sơ, trả lại hồ sơ cho người nhận con nuôi, nêu rõ
lý do bằng văn bản.
Trường hợp chấp thuận hồ sơ:
+) Đối với trường hợp người nhận làm
con nuôi ở những nước chưa có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với
Việt Nam trong khuôn khổ Công ước Lahay: Cục Con nuôi chuyển hồ sơ của người
nhận con nuôi cho Sở Tư pháp nơi người được nhận làm con nuôi thường trú để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc nuôi con nuôi nước
ngoài.
+) Đối với trường hợp người nhận làm
con nuôi ở những nước có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế
với Việt Nam trong khuôn khổ Công ước Lahay: Cục Con nuôi thông báo bằng văn bản cho người nhận con nuôi và Cơ
quan Trung ương về nuôi con nuôi của nước ngoài hữu quan, kèm theo báo cáo đánh
giá về trẻ em đủ điều kiện cho làm con nuôi ở nước ngoài và văn bản lấy ý kiến
của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ em từ
đủ 09 tuổi trở lên về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi.
Sau khi nhận được văn bản của Cơ quan
Trung ương về nuôi con nuôi của nước ngoài hữu quan xác nhận trẻ em sẽ được nhập
cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi, Cục Con nuôi chuyển
hồ sơ của người nhận con nuôi về Sở Tư pháp, đề nghị Sở Tư
pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc
nuôi con nuôi nước ngoài.
Trường hợp Cơ quan Trung ương về nuôi
con nuôi của nước ngoài hữu quan không chấp thuận, Cục Con nuôi trả lại hồ sơ
và nêu rõ lý do bằng văn bản cho người nhận con nuôi và thông báo cho Sở Tư
pháp.
- Sau khi có quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để
nhận con nuôi.
- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con
nuôi và tổ chức lễ giao nhận con nuôi. Tại lễ giao nhận con nuôi, Sở Tư pháp
giao cho cha, mẹ nuôi 01 bộ hồ sơ trẻ em, văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc
người giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên về việc đồng ý cho
trẻ em làm con nuôi.
- Bộ Tư pháp cấp Giấy chứng nhận việc
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù hợp với Công ước La Hay (nếu có yêu cầu).
Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ của người được nhận làm con
nuôi: nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Hồ sơ của người nhận con nuôi: nộp
tại Cục Con nuôi thông qua các hình thức: nộp hồ sơ trực
tiếp tại Cục Con nuôi; ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân
thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi
hoặc nộp qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm cho Cục Con nuôi.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
(sử dụng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột);
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế;
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi
ở Việt Nam;
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
- Văn bản xác nhận về tình trạng sức
khỏe;
- Văn bản xác nhận về thu nhập và tài
sản;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân:
+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp
vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Trường hợp người nhận con nuôi là
người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp
được xin đích danh, bao gồm:
+) Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của
cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi.
+) Giấy tờ, tài liệu để chứng minh
người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con
nuôi.
Lưu ý:
Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp phải được:
*) Hợp pháp hoá lãnh sự tại Cục
Lãnh sự, Bộ Ngoại giao Việt Nam, Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh
sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc
theo nguyên tắc có đi có lại.
*) Dịch ra tiếng Việt và bản dịch
phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định
của pháp luật Việt Nam về chứng thực chữ ký.
Hồ sơ của người được nhận làm con
nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc
quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ
em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu
làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm
con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ
của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
- Văn bản lấy ý kiến đồng ý về việc
cho trẻ em làm con nuôi của cha mẹ đẻ, người giám hộ và của trẻ em từ đủ 9 tuổi
trở lên;
- Văn bản của Sở Tư pháp xác nhận trẻ
em đủ điều kiện cho làm con nuôi nước ngoài.
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói
quen đáng lưu ý của trẻ em được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp cô, cậu,
dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi).
- Trường hợp nhận đích danh trẻ em là
anh, chị, em ruột của con nuôi trước đó: Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho người nhận con nuôi nhận con nuôi
trước đó và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em ruột.
Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ của người nhận con nuôi:
02 bộ.
- Hồ sơ của trẻ em được nhận làm
con nuôi: 03 bộ nộp cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và 01 bản chụp bộ
hồ sơ khi nộp hồ sơ của người nhận con nuôi tại Cục
Con nuôi.
Thời hạn giải quyết:
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ
sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan, xác nhận trẻ em đủ điều kiện
làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể
từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp trẻ em được nhận
làm con nuôi ở những nước chưa có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với
Việt Nam: Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con
nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
- Đối với trường hợp trẻ em được nhận
làm con nuôi ở những nước có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với Việt
Nam trong khuôn khổ Công ước Lahay 1993:
+ Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm
định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và thông báo
cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú: 15 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
+ Thời gian Cục Con nuôi thông báo
cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận trẻ em được nhập cảnh và
thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt
ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo
của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có
lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
TTHC: Sở Tư pháp; Cục Con nuôi thuộc Bộ Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Người nhận con nuôi thường trú ở nước
ngoài là cha dượng/mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm
con nuôi.
- Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ
sơ của người được nhận làm con nuôi.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi nước ngoài (sử dụng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột).
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói
quen đáng lưu ý của trẻ em được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp cô, cậu,
dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi).
Lệ phí và chi phí:
- Hình thức nộp lệ phí: chuyển khoản
hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
- Mức thu lệ phí:
+ Áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký
nuôi con nuôi nước ngoài: 4.500.000đ/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng thời nhận hai trẻ
em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ
phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài từ
trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa giảm: 9.000.000 đồng/trường
hợp).
- Mức thu chi phí: Không quy định.
- Thời điểm nộp lệ phí: Nộp sau khi Cục
Con nuôi tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Người nhận con nuôi phải có đủ
các điều kiện sau đây:
+) Đáp ứng đủ các điều kiện theo quy
định pháp luật của nước nơi người nhận con nuôi thường trú.
+) Đáp ứng các điều kiện theo quy định
tại Điều 14 của Luật nuôi con nuôi, gồm:
i) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
ii) Có tư cách đạo đức tốt;
iii) Không thuộc một trong các trường
hợp không được nhận con nuôi sau đây:
+) Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+) Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+) Đang chấp hành hình phạt tù;
+) Chưa được xóa án tích về một trong
các tội có ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác;
ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi
dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật,
mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Theo khoản 3 Điều 14 của Luật Nuôi
con nuôi, thủ tục này không áp dụng các điều kiện: người
nhận con nuôi hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên và có điều kiện về sức khỏe, kinh
tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi.
- Người được nhận làm con nuôi phải
có đủ điều kiện sau đây:
+) Là người dưới 18 tuổi;
+) Một người chỉ được làm con của một
người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng
3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam.
Ảnh
chân dung của người nhận con nuôi (kích cỡ 4x6 cm)/
Adoptive
parent's photo (4x6 cm)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh
chân dung của người nhận con nuôi (kích cỡ 4x6 cm)/
Adoptive
parent's photo (4x6 cm)
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom-Happiness
|
ĐƠN
XIN NHẬN TRẺ EM VIỆT NAM
LÀM CON NUÔI NƯỚC NGOÀI
|
(Sử
dụng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột)
APPLICATION FOR VIETNAMESE
CHILD INTERCOUNTRY ADOPTION
(Used for adoption of a step-child or biological niece/newphew)
Kính gửi:
Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp
To: Department of Adoption, Ministry of Justice
1. Phần khai về người nhận con
nuôi/Information of adoptive parent(s)
Thông tin/Information
|
Ông/Mr
|
Bà/Mrs
|
Họ, chữ đệm, tên /Full name
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh/Date of
birth
|
|
|
Quốc tịch/Nationality
|
|
|
Giấy tờ tùy thân/Identity card[3]
|
|
|
Nơi cư trú/Place
of residence
|
|
|
Điện thoại/ thư điện tử/Phone
number/email
|
|
|
2. Phần khai về người được nhận làm con nuôi/Information
of Adoptive child
Họ, chữ đệm, tên/Full name: ………………………………………. Giới tính/Sex: .................
Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth:
.................................................... Quốc tịch/Nationality:
Nơi sinh/Place of birth:
.......................................................................................................
Nơi cư trú/Place of residence:
...........................................................................................
.........................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Personal identity number:
..................................................................
Hiện đang sống tại gia đình của Ông/Bà/currently
living with Mr/Mrs:
Họ, chữ đệm, tên/Full name:
..............................................................................................
Nơi cư trú/Place of residence:
............................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại/thư điện tử/Phone number/email:
........................................................................
3. Phần cam đoan/Declaration
Chúng tôi/tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc nhận con nuôi là tự nguyện, nhằm xác lập quan hệ
cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của
con nuôi. Chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu như con
đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định pháp
luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con
nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi báo cáo về tình hình phát triển của con
nuôi (có kèm theo ảnh) cho Cục Con nuôi - Bộ Tư pháp và Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem
xét, giải quyết./.
We/I hereby certify that the above
statements are true and the adoption is voluntary, for the purpose of
establishing a long-term, sustainable parent-child relationship in the best
interest of the adoptive child. We/I commit to take care, nurture and educate
the child like our/my biological child, and fulfill all parental obligations of
toward the child in accordance with the law. We/I commit, within 03 years from
the date of entrusment, every 6 months, to send reports on the development of
the adoptive child (with photos) to the Department of Adoption, Ministry of
Justice, and Representative Authority of Vietnam in the country where we/I
permanently reside.
We/I would like to submit to the
esteemed Department for consideration and approval of application.
Làm tại
…………, ngày …. tháng ….
năm ….
Done
at ……..,on…… [day
… month …. year …]
ÔNG/Mr
|
BÀ/Mrs
|
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
(Signature, full name)
|
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
(Signature, full name)
|
VĂN
BẢN VỀ ĐẶC ĐIỂM, SỞ THÍCH, THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM ĐƯỢC NHẬN LÀM CON
NUÔI
I. THÔNG TIN VỀ TRẺ EM:
1. Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………………..
Nam □ Nữ□
2. Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
3. Nơi sinh: .......................................................................................................................
4. Nơi cư trú: ....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Hoàn cảnh gia đình:
□ Bị bỏ rơi
□ Mồ côi cả cha và mẹ
□ Hoàn cảnh đặc biệt khác (nêu rõ): ...............................................................................
II. ĐẶC ĐIỂM VỀ THỂ CHẤT, PHÁT TRIỂN
VẬN ĐỘNG, TÂM LÝ:
1. Tiền
sử cá nhân (sinh thường/sinh non, tuần sinh, cân nặng lúc sinh, có mắc bệnh gì lúc sinh không):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Tiền sử gia đình (cha, mẹ đẻ có
mắc bệnh tâm thần, truyền nhiễm hoặc các bệnh hiểm nghèo khác không):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Phát triển thể chất, tâm thần vận
động:
Chiều cao …..
Cân nặng …..
Sức khỏe hiện tại:
□ Bình thường
□ Khuyết tật hoặc mắc bênh hiểm nghèo
Nếu bị khuyết tật
hoặc mắc bệnh hiểm nghèo thì nêu rõ:
□ Loại khuyết tật, bệnh hiểm nghèo: ...................................................................................
.........................................................................................................................................
Có đang được điều trị không?
□ Không
□ Có
Nếu “có”, nêu
thuốc đang dùng và cách điều trị:
............................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Khả năng vận động, tương tác, ngôn ngữ:
Vận động
(nêu rõ khả năng trườn, bò, đi, đứng, ngồi, cầm nắm đồ vật... của trẻ em nhỏ tuổi, độ tuổi của trẻ em khi đạt được những khả năng
đó): .........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tương tác
(nêu rõ khả năng tiếp xúc của trẻ em với những trẻ khác, cô trông trẻ, người lạ;
dễ tiếp xúc hay khó gần; khả năng chú ý, tập trung của trẻ em, thích/không
thích được ẵm bế, an ủi, sợ tiếng động lớn; có thái độ hay
lo âu, cáu giận không... Trẻ em trên 05 tuổi thích xem
phim/đọc truyện/chơi thể thao: ..........................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngôn ngữ
(Tập nói, biết nói vài từ, câu đầy đủ chưa, phát âm dễ dàng hay khó khăn, ngôn
ngữ cử chỉ đối với trẻ em khiếm thính. Đối với trẻ em trên 05 tuổi cần đánh giá khả năng diễn
đạt suy nghĩ, cảm xúc của trẻ, khả năng đọc, viết chính tả, đọc truyện thành lời,
nói lắp/hay không, nói, viết có rõ
nghĩa không....):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Trẻ em có gặp vấn đề gì đặc biệt
không?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Trẻ em có đang phải trị liệu vấn đề
gì không?
□ Không
□ Có
Nếu “có”, đề nghị
nêu rõ việc trị liệu (ngôn ngữ, vận động...):
........................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. SỞ THÍCH, THÓI QUEN ĐÁNG LƯU
Ý CỦA TRẺ EM:
1. Sở thích (Nêu sở thích nổi bật của trẻ em về ăn uống,
vui chơi, âm nhạc, vận động...):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Thói quen đáng lưu ý của trẻ em (thói quen về ăn uống, loại thức ăn bị dị ứng; thói quen về sinh hoạt,
giờ giấc (tư thế ngủ, ngủ có đèn hay tắt đèn, đồ vật cầm khi ngủ; trẻ em trên
05 tuổi có thói quen đặc biệt nào nhất trong sinh hoạt, học tập và giao tiếp):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Làm tại ……………, ngày ….. tháng …. năm …..
Xác nhận của người đứng đầu cơ sở
nuôi dưỡng[4]
|
Người
lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên)
|
3. Đăng ký lại
việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại việc
nuôi con nuôi nộp hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Sở Tư pháp nơi cha mẹ
nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây.
- Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ký Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài để cấp cho người
yêu cầu đăng ký lại.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ:
01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường
hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc
nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về
tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất
hai người làm chứng.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
TTHC: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi
con nuôi.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc
nuôi con nuôi.
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký
tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam nhưng Sổ hộ tịch và bản chính
giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống
vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính gửi[5]: ......................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
....................................................................................
Nơi cư trú: ........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân[6]: ..........................................................................................................
Đề nghị đăng ký
lại việc nuôi con nuôi cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………. Giới tính:
........................
Ngày, tháng, năm
sinh: ………………………………………….. Quốc tịch:
.......................
Nơi sinh: ...........................................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân2:
......................................................................................
Nơi cư trú: ........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Số định danh cá nhân: .....................................................................................................
Là con nuôi của:
Họ, chữ đệm, tên cha nuôi: ..............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………….
Quốc tịch: ......................
Giấy tờ tùy thân2: ..............................................................................................................
Nơi cư trú: ........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ nuôi:
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………….
Quốc tịch: ......................
Giấy tờ tùy thân2: ..............................................................................................................
Nơi cư trú: ........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đã đăng ký nuôi con nuôi tại[7]: .........................................................................................
.........................................................................................................................................
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong
nước/Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài số …… ngày
…. tháng …. năm …..
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và đã nộp đầy đủ các giấy tờ hiện có. Tôi chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc cam đoan của mình.
Làm tại
……….., ngày …. tháng
…. năm ….
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Xác
nhận của người làm chứng thứ nhất
|
Xác
nhận của người làm chứng thứ hai
|
Tôi tên là ………………….. sinh năm …………
Giấy tờ tùy thân(2):
………………………………
……………………………………………………..
Cư trú tại: …………………………………………
…………………………………………………….
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng
của mình.
|
Tôi tên là ………………….. sinh năm …………
Giấy tờ tùy thân(2):
………………………………
……………………………………………………..
Cư trú tại: …………………………………………
…………………………………………………….
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng
của mình.
|
Làm
tại: …….., ngày …. tháng …. năm ….
(Ký, ghi rõ họ, chữ đêm, tên)
|
Làm
tại: …….., ngày …. tháng …. năm ….
(Ký, ghi rõ họ, chữ đêm, tên)
|
4. Giải quyết
việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Trình tự thực hiện:
- Người nước ngoài thường trú tại Việt
Nam nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh nơi người được giới thiệu làm con nuôi
thường trú;
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến
của những người có liên quan:
+ Công chức kiểm tra hồ sơ. Khi kiểm
tra hồ sơ, công chức phải nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh
của những người liên quan. Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ,
thì công chức kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại
quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi
đã cho làm con nuôi.
+ Công chức lấy ý kiến của những người
có liên quan:
Khi lấy ý kiến của những người liên
quan, công chức phải:
i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và khả
năng thực tế của gia đình;
ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc
người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ
nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn
các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi
thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con
nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác;
iii) Giải thích cho những người liên
quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được
thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi.
- Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;
- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con
nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức
lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp.
- Trường hợp từ chối thì Sở Tư pháp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ:
01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế).
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm
con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân:
+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp
vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Trường hợp người nhận con nuôi là
người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp;
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con
nuôi thường trú cấp.
Hồ sơ của người được nhận làm
con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ
rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên
bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành
vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng
lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý
kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể
từ ngày được lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định:
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
TTHC: Sở Tư pháp nơi thường trú của người được nhận
làm con nuôi.
Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ
em Việt Nam làm con nuôi.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi nước ngoài (sử dụng cho trường hợp nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng);
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi nước ngoài (sử dụng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột).
Lệ phí:
4.500.000 đồng/trường hợp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người nhận con nuôi phải có đủ
điều kiện như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên -
không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận
con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm
con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối
với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng
làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận
con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong
các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh
dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu,
người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành
niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Trẻ em được nhận làm con nuôi
phải có đủ điều kiện như sau:
+ Là trẻ em dưới 16 tuổi; là trẻ em từ
đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu,
dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi;
+ Một người chỉ được làm con của một
người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam.
Ảnh
chân dung của người nhận con nuôi (kích cỡ 4x6 cm)
Adoptive
parent's photo (4x6 cm)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh
chân dung của người nhận con nuôi (kích cỡ 4x6 cm)
Adoptive
parent's photo (4x6 cm)
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom-Happiness
|
ĐƠN
XIN NHẬN TRẺ EM VIỆT NAM
LÀM CON NUÔI NƯỚC NGOÀI
|
(Sử
dụng cho trường hợp nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi
dưỡng)
APPLICATION FOR VIETNAMESE
CHILD INTERCOUNTRY ADOPTION
(Used for adoption of a
child living in institution)
Kính gửi:
Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp
To: Department of Adoption, Ministry of Justice
1. Phần khai về người nhận con
nuôi/Information of adoptive parent(s)
Thông tin/Information
|
Ông/Mr
|
Bà/Mrs
|
Họ, chữ đệm, tên /Full name
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh/Date of
birth
|
|
|
Quốc tịch/Nationality
|
|
|
Giấy tờ tùy thân/Identity document[8]
|
|
|
Nơi cư trú/Place
of residence
|
|
|
Điện thoại/ thư điện tử/Phone
number/email
|
|
|
2. Nguyện vọng về trẻ em được nhận
làm con nuôi/Desire for an adoptive child
Độ tuổi/Age: ......................................................................................................................
Giới tính/Sex: ....................................................................................................................
Tình trạng sức khỏe/Health status:
...................................................................................
.........................................................................................................................................
Các đặc điểm khác (nếu có)/other characteristics (if any): ...............................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Phần cam đoan/Declaration
Chúng tôi/tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc nhận con nuôi là tự nguyện, nhằm xác lập quan hệ
cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của con nuôi. Chúng
tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu như con đẻ của mình và
thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định pháp luật. Chúng
tôi/tôi cam kết trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ
06 tháng một lần, gửi báo cáo về tình hình phát triển của con nuôi (có kèm theo
ảnh) cho Cục Con nuôi - Bộ Tư pháp và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước nơi
chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị Cơ quan
có thẩm quyền xem xét, giải quyết./.
We/I hereby certify that the above
statements are true and the adoption is voluntary, for the purpose of
establishing a long-term, sustainable parent-child relationship in the best
interest of the adoptive child. We/I commit to take care, nurture and educate
the child like our/my biological child, and fulfill all parental obligations of
toward the child in accordance with the law. We/I commit, within 03 years from
the date of entrusment, every 6 months, to send reports on the development of
the adoptive child (with photos) to the Department of Adoption, Ministry of
Justice, and Representative Authority of Vietnam in the country where we/I
permanently reside.
We/I would like to submit to the
esteemed Department for consideration and approval of application.
Làm tại
…………, ngày …. tháng ….
năm ….
Done
at ……..,on…… [day
… month …. year …]
ÔNG/Mr
|
BÀ/Mrs
|
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
(Signature, full name)
|
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
(Signature, full name)
|
Ảnh
chân dung của người nhận con nuôi (kích cỡ 4x6 cm)/
Adoptive
parent's photo (4x6 cm)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh
chân dung của người nhận con nuôi (kích cỡ 4x6 cm)/
Adoptive
parent's photo (4x6 cm)
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom-Happiness
|
ĐƠN
XIN NHẬN TRẺ EM VIỆT NAM
LÀM CON NUÔI NƯỚC NGOÀI
|
(Sử
dụng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột)
APPLICATION FOR VIETNAMESE
CHILD INTERCOUNTRY ADOPTION
(Used for adoption of a step-child or biological niece/newphew)
Kính gửi:
Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp
To: Department of Adoption, Ministry of Justice
1. Phần khai về người nhận con
nuôi/Information of adoptive parent(s)
Thông tin/Information
|
Ông/Mr
|
Bà/Mrs
|
Họ, chữ đệm, tên /Full name
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh/Date of
birth
|
|
|
Quốc tịch/Nationality
|
|
|
Giấy tờ tùy thân/Identity card[9]
|
|
|
Nơi cư trú/Place
of residence
|
|
|
Điện thoại/ thư điện tử/Phone
number/email
|
|
|
2. Phần khai về người được nhận làm con nuôi/Information
of Adoptive child
Họ, chữ đệm, tên/Full name: ………………………………………. Giới tính/Sex: ...............
Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth:
.................................................... Quốc tịch/Nationality:
Nơi sinh/Place of birth:
.......................................................................................................
Nơi cư trú/Place of residence:
...........................................................................................
.........................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Personal identity number:
...............................................................
Hiện đang sống tại gia đình của Ông/Bà/currently
living with Mr/Mrs:
Họ, chữ đệm, tên/Full name:
..............................................................................................
Nơi cư trú/Place of residence:
............................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại/thư điện tử/Phone number/email:
......................................................................
3. Phần cam đoan/Declaration
Chúng tôi/tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc nhận con nuôi là tự nguyện, nhằm xác lập quan hệ
cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của
con nuôi. Chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu như con
đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định pháp
luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con
nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi báo cáo về tình hình phát triển của con
nuôi (có kèm theo ảnh) cho Cục Con nuôi - Bộ Tư pháp và Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem
xét, giải quyết./.
We/I hereby certify that the above
statements are true and the adoption is voluntary, for the purpose of
establishing a long-term, sustainable parent-child relationship in the best
interest of the adoptive child. We/I commit to take care, nurture and educate
the child like our/my biological child, and fulfill all parental obligations of
toward the child in accordance with the law. We/I commit, within 03 years from
the date of entrusment, every 6 months, to send reports on the development of
the adoptive child (with photos) to the Department of Adoption, Ministry of
Justice, and Representative Authority of Vietnam in the country where we/I
permanently reside.
We/I would like to submit to the
esteemed Department for consideration and approval of application.
Làm tại
…………, ngày …. tháng ….
năm ….
Done
at ……..,on…… [day
… month …. year …]
ÔNG/Mr
|
BÀ/Mrs
|
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
(Signature, full name)
|
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
(Signature, full name)
|
5. Thủ tục Xác
nhận công dân Việt Nam thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của
nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
Trình tự thực hiện:
- Công dân Việt Nam thường trú ở khu
vực biên giới nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để được xem
xét, xác nhận đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực
biên giới làm con nuôi;
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và xác nhận
nếu người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ:
01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế).
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp;
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con
nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột
của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này);
- Các giấy tờ khác theo quy định của
pháp luật nước láng giềng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
TTHC: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới
nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Lệ phí (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở
khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú tại khu vực
biên giới làm con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Người xin nhận con nuôi phải có
đủ điều kiện như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên -
không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận
con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm
con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối
với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng
làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận
con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong
các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác;
ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi
dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật;
mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CẤP
HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CẤP
HUYỆN
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm
Tiếp
nhận/ Thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
(01TTHC)
|
1
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc
nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Trung tâm hành chính công cấp huyện/Chủ
tịch UBND cấp huyện
|
40.000 đồng
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
19/2011/NĐ- CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND
ngày 05/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Phần II
NỘI DUNG TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA CẤP HUYỆN
1. Ghi vào Sổ
đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký
nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người
tiếp nhận.
- Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký
việc nuôi con nuôi đủ điều kiện, phù hợp quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
cho người yêu cầu; công chức làm công tác đăng ký nuôi con nuôi ghi nội dung
ghi chú vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi theo quy định.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu có thể trực tiếp
thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện;
- Người thực hiện có thể nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu ghi chú việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền ghi chú việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi
con nuôi;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng
minh việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực)
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền việc ghi chú. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
- Văn bản chứng nhận việc nuôi con
nuôi đã được thực hiện phù hợp với điều ước quốc tế của cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài (trong trường hợp việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo quy định
của điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước nơi giải quyết việc nuôi con nuôi cùng
là thành viên).
Lưu ý
đối với các giấy tờ:
- Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
- Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng
ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin
trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại
cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại
Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch
ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy
định của pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
TTHC: Phòng Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Cục Con nuôi thuộc Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân người có yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký
nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch
việc nuôi con nuôi.
Lệ phí:
40.000 đồng
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục ghi vào Sổ
đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt
Nam với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài đã được giải quyết
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì được ghi vào Sổ đăng ký nuôi con
nuôi trong các trường hợp:
- Việc nuôi con nuôi đã được giải quyết
theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước nơi giải quyết việc nuôi
con nuôi cùng là thành viên;
- Việc nuôi con nuôi đã được giải quyết
theo quy định pháp luật của nước ngoài, trừ trường hợp vi phạm những nguyên tắc
cơ bản của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ số, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày
05/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính gửi:
(1)
Họ, chữ
đệm, tên người yêu cầu: .................................................................................
Nơi cư trú: (2) .....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ............................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan ghi vào Sổ hộ tịch
việc nuôi con nuôi cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:.............................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ......................................................................................................
Giới tính: …………………………………………. Dân tộc: ……………………………………
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Nơi cư trú: (2) .....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3).....................................................................................
.........................................................................................................................................
Là con nuôi của:
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .....................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……………… Dân tộc: …………………… Quốc tịch:..................
Nơi cư trú: (2) .....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ....................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……………… Dân tộc: …………………… Quốc tịch:
.................
Nơi cư trú: (2) .....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Theo (4) .............................................................................................................................
…………………………………………………………… số
………………….. do (5) .............
.........................................................................................................................................
cấp ngày ……….. tháng
……… năm ………..
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại: ……, ngày … tháng
… năm ….
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………
|
Đề nghị cấp bản sao(6):
Có □, Không □
Số lượng: ………..bản
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi
vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên giấy tờ chứng minh việc
nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
(5) Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã
giải quyết việc nuôi con nuôi.
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có
yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CẤP
XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CẤP
XÃ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm
Tiếp
nhận/ Thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp xã (03
TTHC)
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy ý
kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được
lấy ý kiến;
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi trong nước, Ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức
giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
xã/UBND cấp xã
|
- Mức thu lệ phí: 400.000đ/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc
chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận
các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh
hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người
có công với cách mạng nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
trong nước
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp xã/UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
3
|
Giải quyết việc người nước ngoài cư
trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý
kiến những người có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay đổi ý
kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Sở Tư pháp
có ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Đăng ký việc nuôi con nuôi và
giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư
pháp.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
xã/UBND cấp xã;
|
4.500.000 đồng/trường hợp.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
Phần II
NỘI DUNG TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA CẤP XÃ
1. Đăng ký việc
nuôi con nuôi trong nước
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp công dân Việt Nam có
nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định của Luật Nuôi con nuôi
nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi thì đăng ký nhu cầu nhận con
nuôi với Sở Tư pháp nơi người đó thường trú. Nếu có trẻ em để giới thiệu làm
con nuôi thì Sở Tư pháp giới thiệu đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đóng trụ sở
cơ sở nuôi dưỡng để xem xét, giải quyết.
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của
mình và của người được nhận làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
+) Đối với trường hợp trẻ em mồ côi
không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng
không có khả năng nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú;
+) Đối với trường hợp cha dượng hoặc
mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột
nhận cháu làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người
nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi;
+) Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ
rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi;
+) Đối với trường hợp trẻ em ở cơ sở
nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng;
- Công chức tư pháp - hộ tịch kiểm
tra hồ sơ;
Khi kiểm tra hồ sơ, công chức tư pháp
hộ tịch phải nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những
người liên quan. Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ, thì công
chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để
giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện
quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi.
- Công chức tư pháp - hộ tịch lấy ý
kiến của những người có liên quan;
Khi lấy ý kiến của những người liên
quan, công chức tư pháp hộ tịch phải:
i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và khả
năng thực tế của gia đình;
ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc
người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ
nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc
cha mẹ đẻ sẽ không còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi
dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường
thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng
đối với con đã cho làm con nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận
khác;
iii) Giải thích cho những người liên
quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên quan
không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi;
- Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
trong nước cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở
nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con
nuôi;
- Trường hợp từ chối đăng ký, Ủy ban
nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc
người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi trong nước;
- Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân:
+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp
vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Trường hợp người nhận con nuôi là
người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp;
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con
nuôi thường trú cấp.
- Trường hợp người nhận con nuôi có
nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định nhưng chưa tìm được trẻ
em để nhận làm con nuôi: Đơn đăng
ký nhu cầu nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi.
Hồ sơ của người được nhận làm
con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ
rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên
bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con
nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà
cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ đối với từng loại hồ sơ của người nhận con nuôi và hồ sơ của người được nhận làm con nuôi.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy ý
kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được
lấy ý kiến;
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận nuôi
con nuôi trong nước, Ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức giao - nhận
con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan phối hợp:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường
trú của người được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp nơi thường trú của người
được nhận làm con nuôi và của người nhận con nuôi khác nhau, người nhận con
nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú
của mình).
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của
người được nhận làm con nuôi là cha dượng/mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột
của người được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp nơi cư trú của người được
nhận làm con nuôi và của người nhận con nuôi khác nhau, người nhận con nuôi nộp
hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của mình).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam nhận trẻ
em Việt Nam làm con nuôi.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi trong nước;
- Trường hợp người nhận con nuôi có
nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định nhưng chưa tìm được trẻ
em để nhận làm con nuôi: Đơn
đăng ký nhu cầu nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi.
Lệ phí:
- Mức thu lệ phí: 400.000đ/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc
chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các
trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm
nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công
với cách mạng nhận con nuôi.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người nhận con nuôi phải có đủ
điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên -
không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận
con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm
con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối
với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng
làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác một nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận
con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong
các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác;
ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi
dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật;
mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Trẻ em được nhận làm con nuôi
phải có đủ các điều kiện sau:
+ Là trẻ em dưới 16 tuổi; nếu trẻ em
thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác một nhận làm con
nuôi thì đến dưới 18 tuổi;
+) Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa;
+) Một người chỉ được làm con của một
người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam.
Ảnh
chân dung của người nhận con nuôi
(kích
cỡ 4x6 cm)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN NHẬN CON NUÔI TRONG NƯỚC
Kính
gửi: ………………………………..………1
|
Ảnh
chân dung của người nhận con nuôi
(kích
cỡ 4x6 cm)
|
1. Phần khai về người nhận con nuôi
|
Ông
|
Bà
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Giấy tờ tùy thân2
|
|
|
Nơi cư trú
|
|
|
Điện thoại/email
|
|
|
2. Phần khai về người được nhận
làm con nuôi
Họ, chữ đệm, tên:
……………………………………………………. Giới tính: ...................
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………… Quốc tịch: .................
Nơi sinh:
...........................................................................................................................
Nơi cư trú:
........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Số định danh cá
nhân:........................................................................................................
Thuộc đối tượng3:
.............................................................................................................
□ Hiện đang sống tại gia đình của
Ông/Bà:
Họ, chữ đệm, tên:
.............................................................................................................
Nơi cư trú:
........................................................................................................................
Điện thoại/email liên lạc: ....................................................................................................
□ Hiện đang sống tại Cơ sở nuôi dưỡng:
Tên/địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng:
...........................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Cam đoan
Chúng tôi/tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc nhận con nuôi là tự nguyện, nhằm xác lập quan hệ
cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của con nuôi. Chúng
tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu như con đẻ của mình và
thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định
kỳ 06 tháng một lần, gửi báo cáo về tình hình phát triển của con nuôi cho Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi chúng tôi/tôi thường trú4.
Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem
xét, giải quyết.
Làm tại
……………, ngày … tháng … năm ….
ÔNG
|
BÀ
|
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ NHU CẦU NHẬN TRẺ EM SỐNG Ở CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG LÀM CON NUÔI TRONG NƯỚC5
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh/thành phố6…………………………………
I. Thông tin cơ bản về người đăng
ký nhu cầu nhận con nuôi
|
Ông
|
Bà
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Giấy tờ tùy thân7
|
|
|
Nơi cư trú
|
|
|
Điện thoại/email
|
|
|
II. Hoàn cảnh bản thân, gia đình,
chỗ ở và điều kiện kinh tế của người đăng ký nhu cầu
1. Tình trạng hôn nhân và gia đình
□ Chưa kết hôn □ Kết hôn □ Ly hôn □
Chồng/vợ đã chết
□ Chưa có con đẻ
□ Đã có con đẻ □ Đã có con nuôi
Nêu rõ số lượng con: ………………
Độ tuổi của con lớn nhất: …………………… Độ
tuổi của con nhỏ nhất: …………………
2. Tiền án, tiền sự
□ Không
□ Có (Ghi rõ đã bị kết án về tội gì
....................................................................................
)
3. Điều kiện chỗ ở
Diện tích:
..........................................................................................................................
□ Nhà thuộc sở hữu □ Nhà thuê □ Nhà ở
khác
Phòng dành riêng cho con nuôi:
□ Có
□ Không
4. Nghề nghiệp, thu nhập
- Nghề nghiệp (nêu rõ làm nghề gì):
....................................................................................
- Thu nhập:
□ Tiền lương tháng (nêu số tiền:
…………………………………………………………………)
□ Sản xuất, kinh doanh, hành nghề độc
lập (nêu số tiền: ……………………………………..)
□ Phụ cấp, trợ cấp (nêu số tiền:
………………………………………………………………….)
□ Các nguồn thu nhập khác
…………………………………………… (tài khoản tiết kiệm, cho thuê bất động sản, cho tặng của người
thân, bản quyền...)
III. Đặc điểm của trẻ em được nhận
làm con nuôi
(Ghi đặc điểm của trẻ em mà người
có nhu cầu nhận con nuôi mong muốn)
Độ tuổi: ………………………………………….. Giới
tính: ...............................................
Đặc điểm khác (về sức khỏe, nơi cư
trú):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật. Nếu được giới thiệu trẻ em cần được nhận làm con
nuôi, chúng tôi/tôi sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định pháp luật về
nuôi con nuôi. Đề nghị Sở Tư pháp xem xét, giải quyết./.
Làm tại
……………, ngày … tháng … năm ….
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
IV. Xác nhận của người tiếp nhận đơn
- Họ, chữ đệm, tên:
...........................................................................................................
- Chức danh:
.....................................................................................................................
- Công tác tại:
...................................................................................................................
Đã tiếp nhận Đơn đăng ký nhu cầu nhận
trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi trong nước của Ông/Bà
…………………………………………………………………………………8
|
……………,
ngày … tháng … năm …..
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên và chức danh)
|
2. Đăng ký lại
việc nuôi con nuôi trong nước
Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại việc
nuôi con nuôi nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi
thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước
đây;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký
và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con
nuôi. Mục ghi chú của bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và Sổ đăng ký
nuôi con nuôi ghi rõ là đăng ký lại.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (Trường
hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây
đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu
đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ
ký của ít nhất hai người làm chứng).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân người có yêu cầu đăng ký lại việc
nuôi con nuôi.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại
việc nuôi con nuôi.
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Sổ đăng ký nuôi con nuôi và bản
chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống
vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính gửi9:
.......................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...................................................................................
Nơi cư trú: .......................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân[10]: ........................................................................................................
Đề nghị đăng ký
lại việc nuôi con nuôi cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………. Giới tính:
........................
Ngày, tháng, năm
sinh: ………………………………………….. Quốc tịch:
......................
Nơi sinh: ...........................................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân2:
......................................................................................
Nơi cư trú: ........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Số định danh cá nhân: .....................................................................................................
Là con nuôi của:
Họ, chữ đệm, tên cha nuôi: ...........................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………….
Quốc tịch: ....................
Giấy tờ tùy thân2: ..............................................................................................................
Nơi cư trú: ........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ nuôi:
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………….
Quốc tịch: .....................
Giấy tờ tùy thân2: ..............................................................................................................
Nơi cư trú: ........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đã đăng ký nuôi con nuôi tại[11]: ......................................................................................
.........................................................................................................................................
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong
nước/Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài số …… ngày
…. tháng …. năm …..
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và đã nộp đầy đủ các giấy tờ hiện có. Tôi chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc cam đoan của mình.
Làm tại
……….., ngày …. tháng
…. năm ….
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Xác
nhận của người làm chứng thứ nhất
|
Xác
nhận của người làm chứng thứ hai
|
Tôi tên là ………………….. sinh năm …………
Giấy tờ tùy thân(2):
………………………………
……………………………………………………..
Cư trú tại: …………………………………………
…………………………………………………….
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng
của mình.
|
Tôi tên là ………………….. sinh năm …………
Giấy tờ tùy thân(2):
………………………………
……………………………………………………..
Cư trú tại: …………………………………………
…………………………………………………….
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng
của mình.
|
Làm
tại: …….., ngày …. tháng …. năm ….
(Ký, ghi rõ họ, chữ đêm, tên)
|
Làm
tại: …….., ngày …. tháng …. năm ….
(Ký, ghi rõ họ, chữ đêm, tên)
|
3. Giải quyết
việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt
Nam làm con nuôi
Trình tự thực hiện:
- Người nước ngoài cư trú ở khu vực
biên giới của nước láng giềng nhận con nuôi nộp hồ sơ của
mình và của người được nhận làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em
được nhận làm con nuôi thường trú;
- Công chức tư pháp - hộ tịch kiểm
tra hồ sơ, lấy ý kiến của nhũng người có liên quan và có văn bản gửi Sở Tư pháp
kèm theo 01 bộ hồ sơ của người nhận con nuôi và của trẻ em để xin ý kiến;
- Sở Tư pháp xem xét hồ sơ xin nhận
con nuôi và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc
nuôi con nuôi, tiến hành giao nhận con nuôi. Trường hợp Sở Tư pháp không đồng ý
thì Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi và nêu
rõ lý do .
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận về việc người nhận
con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân;
- Giấy khám sức khỏe;
- 02 Ảnh chụp toàn thân (Chụp mới nhất,
cỡ 9cm x 12cm hoặc 10 cm x 15 cm).
Hồ sơ của người được nhận làm
con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ
rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên
bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành
vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng
lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ đối với mỗi loại hồ sơ của người nhận con nuôi và hồ sơ của người
được nhận làm con nuôi.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý
kiến những người có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đăng ký việc nuôi con nuôi và giao
- nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người được nhận làm
con nuôi thường trú.
Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của
nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi nước ngoài (sử dụng cho trường hợp nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng);
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi nước ngoài (sử dụng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột).
Lệ phí:
4.500.000 đồng/trường hợp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người xin nhận con nuôi có đủ
các điều kiện như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt;
- Đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật nước láng giềng.
Các trường hợp không được nhận
con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong
các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác;
ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi
dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật;
mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Trẻ em được nhận làm con nuôi
phải có đủ các điều kiện sau:
+ Là trẻ em dưới 16 tuổi; là trẻ em từ
đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu,
dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi;
+ Một người chỉ được làm con của một
người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam.
Ảnh
chân dung của người nhận con nuôi (kích cỡ 4x6 cm)
Adoptive
parent's photo (4x6 cm)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh
chân dung của người nhận con nuôi (kích cỡ 4x6 cm)
Adoptive
parent's photo (4x6 cm)
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom-Happiness
|
ĐƠN
XIN NHẬN TRẺ EM VIỆT NAM
LÀM CON NUÔI NƯỚC NGOÀI
|
(Sử
dụng cho trường hợp nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi
dưỡng)
APPLICATION
FOR VIETNAMESE CHILD INTERCOUNTRY ADOPTION
(Used for adoption of a child living in
institution)
Kính gửi:
Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp
To: Department of Adoption, Ministry of Justice
1. Phần khai về người nhận con
nuôi/Information of adoptive parent(s)
Thông tin/Information
|
Ông/Mr
|
Bà/Mrs
|
Họ, chữ đệm, tên /Full name
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh/Date of
birth
|
|
|
Quốc tịch/Nationality
|
|
|
Giấy tờ tùy thân/Identity document[12]
|
|
|
Nơi cư trú/Place
of residence
|
|
|
Điện thoại/ thư điện tử/Phone
number/email
|
|
|
2. Nguyện vọng về trẻ em được nhận
làm con nuôi/Desire for an adoptive child
Độ tuổi/Age: .....................................................................................................................
Giới tính/Sex: ...................................................................................................................
Tình trạng sức khỏe/Health status:
..................................................................................
.........................................................................................................................................
Các đặc điểm khác (nếu có)/other characteristics (if any): ..............................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Phần cam đoan/Declaration
Chúng tôi/tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc nhận con nuôi là tự nguyện, nhằm xác lập quan hệ
cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của con nuôi. Chúng
tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu như con đẻ của mình và
thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định pháp luật. Chúng
tôi/tôi cam kết trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ
06 tháng một lần, gửi báo cáo về tình hình phát triển của con nuôi (có kèm theo
ảnh) cho Cục Con nuôi - Bộ Tư pháp và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước nơi
chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị Cơ quan
có thẩm quyền xem xét, giải quyết./.
We/I hereby certify that the above
statements are true and the adoption is voluntary, for the purpose of
establishing a long-term, sustainable parent-child relationship in the best
interest of the adoptive child. We/I commit to take care, nurture and educate
the child like our/my biological child, and fulfill all parental obligations of
toward the child in accordance with the law. We/I commit, within 03 years from
the date of entrusment, every 6 months, to send reports on the development of
the adoptive child (with photos) to the Department of Adoption, Ministry of
Justice, and Representative Authority of Vietnam in the country where we/I
permanently reside.
We/I would like to submit to the
esteemed Department for consideration and approval of application.
Làm tại
…………, ngày …. tháng ….
năm ….
Done
at ……..,on…… [day
… month …. year …]
ÔNG/Mr
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
(Signature, full name)
|
BÀ/Mrs
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên)
(Signature, full name)
|
Ảnh
chân dung của người nhận con nuôi (kích cỡ 4x6 cm)/
Adoptive
parent's photo (4x6 cm)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh
chân dung của người nhận con nuôi (kích cỡ 4x6 cm)/
Adoptive
parent's photo (4x6 cm)
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom-Happiness
|
ĐƠN
XIN NHẬN TRẺ EM VIỆT NAM
LÀM CON NUÔI NƯỚC NGOÀI
|
(Sử
dụng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột)
APPLICATION
FOR VIETNAMESE CHILD INTERCOUNTRY ADOPTION
(Used for adoption of a step-child or biological niece/newphew)
Kính gửi:
Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp
To: Department of Adoption, Ministry of Justice
1. Phần khai về người nhận con
nuôi/Information of adoptive parent(s)
Thông tin/Information
|
Ông/Mr
|
Bà/Mrs
|
Họ, chữ đệm, tên /Full name
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh/Date of
birth
|
|
|
Quốc tịch/Nationality
|
|
|
Giấy tờ tùy thân/Identity card[13]
|
|
|
Nơi cư trú/Place
of residence
|
|
|
Điện thoại/ thư điện tử/Phone
number/email
|
|
|
2. Phần khai về người được nhận làm con nuôi/Information
of Adoptive child
Họ, chữ đệm, tên/Full name: ………………………………………. Giới tính/Sex: ................
Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth:
.................................................... Quốc tịch/Nationality:
Nơi sinh/Place of birth:
.......................................................................................................
Nơi cư trú/Place of residence: ...........................................................................................
.........................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Personal identity number:
...............................................................
Hiện đang sống tại gia đình của Ông/Bà/currently
living with Mr/Mrs:
Họ, chữ đệm, tên/Full name:
..............................................................................................
Nơi cư trú/Place of residence:
............................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại/thư điện tử/Phone number/email:
......................................................................
3. Phần cam đoan/Declaration
Chúng tôi/tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc nhận con nuôi là tự nguyện, nhằm xác lập quan hệ
cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của
con nuôi. Chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu như con
đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định pháp
luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con
nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi báo cáo về tình hình phát triển của con
nuôi (có kèm theo ảnh) cho Cục Con nuôi - Bộ Tư pháp và Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem
xét, giải quyết./.
We/I hereby certify that the above
statements are true and the adoption is voluntary, for the purpose of
establishing a long-term, sustainable parent-child relationship in the best
interest of the adoptive child. We/I commit to take care, nurture and educate
the child like our/my biological child, and fulfill all parental obligations of
toward the child in accordance with the law. We/I commit, within 03 years from
the date of entrusment, every 6 months, to send reports on the development of
the adoptive child (with photos) to the Department of Adoption, Ministry of
Justice, and Representative Authority of Vietnam in the country where we/I
permanently reside.
We/I would like to submit to the esteemed
Department for consideration and approval of application.
Làm tại
…………, ngày …. tháng ….
năm ….
Done
at ……..,on…… [day
… month …. year …]
ÔNG/Mr
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
(Signature, full name)
|
BÀ/Mrs
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên)
(Signature, full name)
|
[1] Ghi rõ tên loại giấy tờ, số,
cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó/Specify type of document, number, issuing authority, and date.
Ví dụ: Hộ chiếu số 1089123 do Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế Italia
cấp ngày 02/02/2015.
For example: Passport No. 1089123,
issued by the Ministry of Foreign Affair and International Cooperation of
Italia, on 2/2/2015
[2] Đối với trẻ em sống ở cơ sở
nuôi dưỡng
[3] Ghi rõ tên loại giấy tờ, số,
cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó/Specify type of document, number, issuing authority, and date.
Ví dụ: Hộ chiếu số 1089123 do Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế Italia
cấp ngày 02/02/2015.
For example: Passport No. 1089123,
issued by the Ministry of Foreign Affair and International Cooperation of
Italia, on 2/2/2015
[4] Đối với trẻ em sống ở cơ sở
nuôi dưỡng
[5] Ghi rõ tên cơ quan thực hiện
đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
[6] Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó (ví dụ: chứng minh nhân dân số
00108912345 do Công an Thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
[7] Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước; ghi tên Sở
Tư pháp nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
[8] Ghi rõ tên loại giấy tờ, số,
cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó/Specify type of document, number, issuing authority, and date.
Ví dụ: Hộ chiếu số 1089123 do Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế Italia
cấp ngày 02/02/2015.
For example: Passport No. 1089123,
issued by the Ministry of Foreign Affair and International Cooperation of
Italia, on 2/2/2015
[9] Ghi rõ tên loại giấy tờ, số,
cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó/Specify type of document, number, issuing authority, and date.
Ví dụ: Hộ chiếu số 1089123 do Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế Italia
cấp ngày 02/02/2015.
For example: Passport No. 1089123,
issued by the Ministry of Foreign Affair and International Cooperation of
Italia, on 2/2/2015
1
Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì ghi Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con
nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì ghi Cơ quan đại
diện Việt Nam nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Đối với người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi thì ghi rõ Sở Tư pháp nơi đăng ký việc nuôi con nuôi.
2
Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví
dụ: chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2014.
3
Ghi rõ đối tượng: trẻ em bị bỏ rơi/trẻ em mồ côi cả cha và mẹ/trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt khác/con riêng/cháu ruột
4
Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm
trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều
62 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020, người không thực hiện nghĩa vụ
thông báo tình hình phát triển của con nuôi trong nước sẽ bị phạt tiền từ
1.000.000 đồng đến 3.000.000đồng.
5
Áp dụng đối với trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
hiện đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi.
6
Ghi tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi
đăng ký thường trú.
7
Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví
dụ: chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2014.
8
Người tiếp nhận có thể giao bản sao Đơn đăng
ký nhu cầu cho người đăng ký (nếu có yêu cầu).
9
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
[10] Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó (ví dụ: chứng minh nhân dân số
00108912345 do Công an Thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
[11] Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước; ghi tên Sở Tư pháp nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
[12] Ghi rõ tên loại giấy tờ, số,
cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó/Specify type of document, number, issuing authority, and date.
Ví dụ: Hộ chiếu số 1089123 do Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế Italia
cấp ngày 02/02/2015.
For example: Passport No. 1089123,
issued by the Ministry of Foreign Affair and International Cooperation of
Italia, on 2/2/2015
[13] Ghi rõ tên loại giấy tờ, số,
cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó/Specify type of document, number, issuing authority, and date.
Ví dụ: Hộ chiếu số 1089123 do Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế Italia
cấp ngày 02/02/2015.
For example: Passport No. 1089123,
issued by the Ministry of Foreign Affair and International Cooperation of
Italia, on 2/2/2015