|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 619/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa Ủy ban huyện Phú Thọ
Số hiệu:
|
619/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
24/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính Phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, tại Tờ trình số 28/TTr-SVHTTDL ngày 18/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa, Thể
thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2912/QĐ-UBND ngày
31/10/2017; Quyết định số 2789/QĐ-UBND
ngày 26/10/2018; Quyết định số 3452/QĐ-UBND ngày 12/12/2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh Phú Thọ.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành,
thị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Bộ VH, TT và DL (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh (Ô Bảo);
- Cổng giao tiếp điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VX2, NC1, NC4 (B.34b).
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Văn Quang
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-UBND ngày 24/3/2020 Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke
|
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện
|
- Tại thành phố, thị xã trực thuộc
tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu
6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu
12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu
3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu
6.000.000 đồng/giấy.
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch
vụ vũ trường.
Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
04 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện
|
- Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000
đ/phòng.
- Tại các khu vực khác: các cơ sở
đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu
1.000.000 đ/phòng.
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch
vụ vũ trường.
Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
3
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Cơ quan
đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa”
|
10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày
24/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt
chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
|
4
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân
cư văn hóa hàng năm
|
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”.
|
5
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân
cư văn hóa
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng
thi đua - khen thưởng. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả
Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định tặng Giấy
khen Khu dân cư văn hóa.
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”.
|
6
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”.
|
7
|
Thủ tục công nhận lại “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”
|
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày
02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn
hóa nông thôn mới”.
|
8
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Phường,
Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày
24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn
minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
|
9
|
Thủ tục công nhận lại “Phường, Thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày
24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn
minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
|
10
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp
huyện
|
20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29
tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội
|
11
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội
cấp huyện
|
15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) nếu không có ý
kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29
tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội
|
12
|
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
|
03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện
|
Không
|
Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-
UBTVQH10 ngày 28/12/2000.
Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày
6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện.
Thông tư số 56/2003/TT-BVHTT
ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin về hướng dẫn chi tiết về
điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện.
Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6
tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định về tô chúc và hoạt động của thư viện
tư nhân có phục vụ cộng đồng.
Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
II
|
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
|
13
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện
|
Không
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007.
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010.
|
14
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16
tháng 3 năm 2010.
|
15
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 3 năm 2010.
|
16
|
Thủ tục cấp Giấy Chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình
|
30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện
|
Không
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007.
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010.
|
17
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010.
|
18
|
Thủ tục đổi Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trương Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm
2010.
|
Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 619/QĐ-UBND ngày 24/03/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Thọ
634
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|