|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5795/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5795/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 16 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính:
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 10903/TTr-STNMT-VP ngày 21 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 23 thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm: 05 thủ tục hành chính mới ban hành, 09
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, 03 thủ tục hành chính thay thế, 06 thủ
tục hành chính bị bãi bỏ (do được thay thế).
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ
https://hochiminhcity.gov.vn/ (Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung công bố cho các thủ tục hành chính có
thứ tự A.1, A.2, A.3, A.4, A.5, A.6, A.7, A.8, A.11, A.12, A.13, A.14, A.15,
A.16, A.17 ban hành kèm theo Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường được chuẩn
hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thành phố Thủ Đức và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP: Cục Kiểm soát TTHC;
- TTUB: CT;
- VPUB: CVP, PCVP/VX;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Lưu: VT, (KSTT/L)
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5795/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm
2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
A1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
|
Lĩnh vực tài nguyên nước
|
1
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Sở Tài nguyên và Môi trường (cơ quan xác
nhận đăng ký) có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai
và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng,
phường Bến Nghé, Quận 1) đối với trường hợp sử dụng nước dưới đất tự chảy
trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng mà không gây hạ thấp mực nước
dưới đất hoặc bơm hút nước để tháo khô lượng nước tự chảy vào moong khai
thác khoáng sản.
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2031/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính một phần Quyết định
số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 13/10/2023 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
2
|
Trả lại giấy phép tài nguyên nước
|
Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra và ký Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại giấy phép tài
nguyên nước.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng,
phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2031/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính một phần Quyết định số
438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 13/10/2023 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
A2. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền tiếp nhận của nhiều cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận,
huyện, thành phố Thủ Đức; UBND phường, xã, thị trấn
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
|
Lĩnh vực tài nguyên nước
|
1
|
Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển
|
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Sở Tài nguyên và Môi trường (cơ
quan xác nhận đăng ký) có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận
vào tờ khai và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng,
phường Bến Nghé, Quận 1) hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi đặt công trình
khai thác). Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai cho Sở Tài
nguyên và Môi trường đối với các trường hợp:
a) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn
bộ từ 0,01 triệu m3 đến 0,2 triệu m3 hoặc công trình
khai thác, sử dụng nước mặt khác cho mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản (không bao gồm các mục đích khác có quy mô thuộc trường hợp phải cấp
phép) với lưu lượng khai thác lớn hơn 0,1 m3/giây đến 0,5 m3/giây.
b) Khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt
động sản xuất trên đất liền bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch
vụ với quy mô trên 10.000 m3/ngày đêm đến 100.000 m3/ngày
đêm.
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2031/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính một phần Quyết định
số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015
của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 13/10/2023
của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
2
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành 02 tờ
khai và nộp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ quan xác nhận đăng ký) hoặc nộp
cho Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi đặt công trình khai thác).
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân cấp huyện
(cơ quan xác nhận đăng ký) có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác
nhận vào tờ khai và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp
xã (nơi đặt công trình khai thác). Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp
tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ quan xác nhận đăng ký) đối với các
trường hợp: Khai thác, sử dụng nước cho sinh hoạt của hộ gia đình; khai
thác, sử dụng nước phục vụ các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên cứu khoa
học; khai thác, sử dụng nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm nằm trong danh mục
vùng hạn chế khai thác nước dưới đất do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh công bố.
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015
của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 13/10/2023
của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
A3. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
|
Lĩnh vực tài nguyên nước
|
1
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các
dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa,
đập dâng trên sông suối nội tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình
khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn
nước nội tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây trở lên; công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất (gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng
đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc sở hữu
của một tổ chức, cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn
1.000 m) có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên
|
* Đối với các dự án không có chuyển nước từ nguồn
nước nội tỉnh:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp
hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để
cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án có chuyển nước từ nguồn nước
nội tỉnh:
Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý
kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ
đầu tư tổng hợp ý kiến và gửi cho chủ đầu tư.
|
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2031/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính một phần Quyết định
số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 13/10/2023 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
|
Lĩnh vực tài nguyên nước
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án không
tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ
sung hoàn chỉnh là 15 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng,
phường Bến Nghé, Quận 1)
|
Phí thẩm định đề án thăm dò hoặc thiết
kế giếng thăm dò:
- Đối với thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới
200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/thiết kế giếng.
- Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200
m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/đề
án.
- Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500
m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng/đề
án.
- Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000
đồng/đề án.
- Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người
có công với cách mạng được miễn thu phí.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 13/10/2023 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn
22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo
cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 15 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng,
phường Bến Nghé, Quận 1)
|
Phí thẩm định báo cáo:
- Đối với công trình dưới 200 m3/ngày
đêm: 200.000 đồng/báo cáo.
- Đối với công trình có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày
đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/báo cáo.
- Đối với công trình có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày
đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng/báo cáo.
- Đối với công trình có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/báo cáo.
- Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người
có công với cách mạng được miễn thu phí.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 13/10/2023 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
3
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối
với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không
tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo
cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 15 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng,
phường Bến Nghé, Quận 1)
|
Phí thẩm định báo cáo:
- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng khai
thác của công trình có quy mô dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/báo
cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng
nước dưới đất của công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm đến dưới
500 m3/ngày đêm: 700.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng
nước dưới đất của công trình có quy mô từ 500 m3/ngày đêm đến dưới
1.000 m3/ngày đêm: 1.700.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng
nước dưới đất của công trình có quy mô từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới
3.000 m3/ngày đêm: 3.000.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo hiện trạng khai thác của công
trình có quy mô dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo hiện trạng khai thác của công
trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 550.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo hiện trạng khai thác của công
trình có quy mô từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: 1.300.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo hiện trạng khai thác của công
trình có quy mô từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng/báo cáo.
- Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người
có công với cách mạng được miễn thu phí.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 13/10/2023 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
4
|
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn
22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo
cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 15 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng,
phường Bến Nghé, Quận 1)
|
Phí thẩm định báo cáo:
- Đối với công trình dưới 200 m3/ngày
đêm: 200.000 đồng/báo cáo.
- Đối với công trình có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày
đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/báo cáo.
- Đối với công trình có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày
đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng/báo cáo.
- Đối với công trình có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/báo cáo.
- Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người
có công với cách mạng được miễn thu phí.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 13/10/2023 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
5
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Quyết định cấp phép: không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép.
Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng,
phường Bến Nghé, Quận 1).
|
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép: 700.000 đồng/hồ sơ.
- Hộ nghèo, người cao tuổi,
người khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn thu phí.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và
môi trường.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 13/10/2023 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
6
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Quyết định cấp phép: không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép. Trường hợp không chấp nhận
cấp phép, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ
lý do không cấp phép.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng,
phường Bến Nghé, Quận 1).
|
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép: 700.000 đồng/hồ sơ.
- Hộ nghèo, người cao tuổi,
người khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn thu phí.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 09/2023/TT-BTNMT ngày 14/9/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi một số điều của các thông tư
liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên nước.
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2684/QĐ-BTNMT ngày 18/9/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 13/10/2023 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
7
|
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và nhỏ
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Quyết định cấp phép: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép. Trường
hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ
quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng,
phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01/02/2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 4044/QĐ-BTNMT ngày ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 13/10/2023 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
8
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành
lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi
|
- Thời hạn kiểm tra phương án: Trong thời
gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án cắm mốc giới của tổ chức
quản lý, vận hành hồ chứa.
- Thời hạn thẩm định, lấy ý kiến các cơ quan
liên quan, phê duyệt phương án: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày phương án đạt yêu cầu.
- Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, trả kết quả cho tổ chức quản
lý vận hành hồ chứa.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng,
phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của
Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
9
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự
án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa,
đập dâng trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh thuộc trường hợp phải
xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập
dâng) sử dụng nguồn nước liên tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây
trở lên
|
* Đối với các dự án không có chuyển nước từ
nguồn nước liên tỉnh:
Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp hoặc
đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để cho ý
kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án có chuyển nước từ nguồn
nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu
vực sông liên tỉnh:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể ngày nhận
được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm gửi các tài liệu liên quan đến các đơn vị liên quan xin ý kiến.
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Tổ chức lưu vực sông (nếu có) có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với sở, ban ngành liên
quan thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến về công trình dự
kiến xây dựng hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án; tổng hợp ý kiến và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi cho chủ đầu tư.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng,
phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01/02/2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2031/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính một phần Quyết định số
438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 13/10/2023 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
C. Danh mục thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm
quyền tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực tài nguyên nước
|
1
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có
lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20
triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây trở lên
và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai
thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ
trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn 27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề
án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian
thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 15 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng,
phường Bến Nghé, Quận 1)
|
a) Đối với thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt:
Phí thẩm định đề án hoặc báo cáo:
- Đối với đề án hoặc báo cáo cho mục đích khác với
lưu lượng trên 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với đề án hoặc báo cáo cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng trên 0,1 m3/giây đến dưới
0,5 m3/giây; hoặc cho phát điện với công suất trên 50 đến dưới 200
kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 900.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với đề án hoặc báo cáo cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc cho phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho mục đích
khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.200.000
đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với đề án hoặc báo cáo cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 1 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc cho phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm:
4.200.000 đồng/báo cáo.
- Đối với đề án hoặc báo cáo cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng
khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3,
hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ
dưới 3 triệu m3 hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước
khác với lưu lượng dưới 5 m3/giây: Không.
- Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người
có công với cách mạng được miễn thu phí.
b) Đối với thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước biển:
Phí thẩm định đề án hoặc báo cáo:
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 13/10/2023 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập
dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích
toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công
trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản,
kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày
đêm
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề
án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian
thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 15 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng,
phường Bến Nghé, Quận 1)
|
a) Đối với thủ tục gia hạn, điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt:
Phí thẩm định đề án hoặc báo cáo:
- Đối với đề án hoặc báo cáo cho mục đích khác với
lưu lượng trên 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với đề án hoặc báo cáo cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng trên 0,1 m3/giây đến dưới
0,5 m3/giây; hoặc cho phát điện với công suất trên 50 đến dưới 200
kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 900.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với đề án hoặc báo cáo cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc cho phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho mục đích
khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.200.000
đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với đề án hoặc báo cáo cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 1 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc cho phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm:
4.200.000 đồng/báo cáo.
- Đối với đề án hoặc báo cáo cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng
khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3,
hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ
dưới 3 triệu m3 hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước
khác với lưu lượng dưới 5 m3/giây: Không.
- Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người
có công với cách mạng được miễn thu phí.
b) Đối với thủ tục gia hạn, điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước biển:
Phí thẩm định đề án hoặc báo cáo:
Không.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 13/10/2023 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
|
* Thành phần hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển theo khoản 2 Điều 32 Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép;
b) Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và
tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình,
phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì
phải kèm theo đề án khai thác nước;
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không
quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (trừ mục đích khai thác, sử dụng nước
cho thủy điện).
|
3
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng,
phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2031/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính một phần Quyết định
số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 13/10/2023 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
|
|
D. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm
quyền tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Văn bản pháp luật
quy định việc bãi bỏ
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt đối với công trình cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất lắp
máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày
đêm
|
Quyết định số 2031/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính một phần Quyết định số
438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
(Do được thay thế bởi thủ tục Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với
hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây
và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ
2 m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3,
hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác
dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng
thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày
đêm).
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày
đêm
|
3
|
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt đối với công trình cho sản xuất nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất
lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày
đêm
|
- Quyết định số 2031/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính một phần Quyết định
số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(Do được thay thế bởi thủ tục Gia hạn, điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây
và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ
2 m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3,
hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác
dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng
thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày
đêm).
|
4
|
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với
lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm
|
5
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tài nguyên nước (Giấy
phép thăm dò nước dưới đất, Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất, Giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt, Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển, Giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước).
|
Quyết định số 2031/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính một phần Quyết định số
438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
(Do được thay thế bởi thủ tục Cấp lại giấy phép
tài nguyên nước).
|
6
|
Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên
nước
|
Quyết định 5795/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5795/QĐ-UBND ngày 16/12/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
861
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|