|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
570/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
16/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 570/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 16
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 166/TTr-STP ngày 14 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh (có Danh mục thủ
tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2023 và thay thế: Các thủ tục
hành chính số 1, số 2, số 3, số 4, số 5, tại khoản XIV mục B phần I; thủ tục
hành chính số 1, tại khoản V mục C phần I; thủ tục hành chính số 1, số 2, số 3,
tại khoản IV mục D phần I Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết
định số 137/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Tư pháp
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giám đốc Sở Tư
pháp chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
xây dựng dự thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội
bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo các nội dung được công bố tại
Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định ; Chỉ đạo thực hiện việc cập nhật,
công khai dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính theo đúng hướng dẫn tại Công văn số 143/UBND- TTHCC ngày 17 tháng 01
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Giám
đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4 (để t/h);
- Bộ Tư pháp (để b/c);
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để c/đ);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ PCVP-Nguyễn Đức Tỵ (để tr/kh);
+ Trung tâm PVHCC tỉnh (để t/h);
+ Phòng Nội chính (t/dõi);
- Viễn thông Kon Tum (để p/h);
- Lưu: VT, TTHCC.LHP.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG (CẤP TỈNH): 05 TTHC
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
BCCI
|
I
|
Lĩnh vực: Nuôi con nuôi
(05 TTHC)
|
1
|
1.003976. 000.00.22 .H34
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Thời gian cơ quan chủ quản
cho ý kiến gửi Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan công an
cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi:
30 ngày kể từ ngày nhận được
đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an cấp tỉnh
đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên
hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng
của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ
rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả
xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của
cha mẹ đẻ trẻ em).
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm
tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi:
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới
thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận
con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ
em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm
tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản
2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Cục Con nuôi
thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự
đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con
nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được
nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
- Cơ sở nuôi dưỡng lập,
chuyển Cơ quan chủ quản cho ý kiến, Cơ quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng gửi
Sở Tư pháp kèm theo văn bản cho ý kiến;
- Hồ sơ của người nhận con
nuôi: Nếu người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên của điều ước
quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam thì nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp
(Vụ Con nuôi) thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động
tại Việt Nam; nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động
tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi)
thông qua Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại
Việt Nam. Đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước
ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh, nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) Trường hợp có ý do chính đáng mà không thể
trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi), người nhận con nuôi ủy
quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại
Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) hoặc gửi hồ sơ cho Bộ Tư pháp
(Vụ Con nuôi) qua đường bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm.
|
- Lệ phí : 9.000.000 đồng/trường
hợp
Trường hợp nhận hai trẻ em
trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được
giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
- Chi phí: 50.000.000
đồng/trường hợp Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì
được miễn nộp chi phí.
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 19/2011/NĐ- CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi.
- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP
ngày 7 tháng 9 năm 2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí
giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP
ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi
nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 11/2021/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
x
|
x
|
x
|
2
|
1.004878. 000.00.00 .H34
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của
vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được
nhận làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp việc
nuôi con nuôi có liên quan tới những nước chưa là thành viên của điều ước
quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam: Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con
nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm
con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
- Đối với trường hợp việc
nuôi con nuôi có liên quan tới những nước là thành viên của điều ước quốc tế
về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam: + Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi)
kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con
nuôi và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi
thường trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ
phí theo quy định.
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của
cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận
người được nhận làm con nuôi được nhập cảnh và thường trú tại nước đó.
- Thời gian Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của
Sở Tư pháp hoặc không quá
90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không
thể có mặt tại lễ giao nhận
con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
- Hồ sơ của người nhận con
nuôi: nộp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông qua các hình thức: nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi); ủy quyền bằng văn bản cho người có
quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp
(Vụ Con nuôi) hoặc nộp qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm cho Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi);
- Hồ sơ của người được nhận
làm con nuôi: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
- Mức thu lệ phí:
+ Áp dụng mức giảm 50% lệ phí
đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 4.500.000 (bốn triệu năm trăm
nghìn) đồng/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng thời nhận
hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi được lựa chọn áp dụng mức
giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ
phí chưa giảm: 9.000.000 (chín triệu) đồng/trường hợp).
- Mức thu chi phí: Không quy
định.
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 19/2011/NĐ- CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi.
- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-
BTP ngày 7 tháng 9 năm 2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí
giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP
ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi
nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
x
|
x
|
x
|
3
|
1.003179.
000.00.00 .H34
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc, kể
từ
ngày nhận đủ
hồ sơ
hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3
năm 2011 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định
số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung
một
số điều của
Nghị định 19/2011/NĐ- CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy
định chi tiết thi
hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký
nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
|
|
|
4
|
1.003160. 000.00.00 .H34
|
Giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ
và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra
Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
|
Lệ phí: 4.500.000 (bốn triệu
năm trăm nghìn) đồng/trường hợp.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
x
|
x
|
x
|
5
|
2.002349. 000.00.00 .H34
|
Cấp giấy xác nhận công dân
Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước
láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
|
Không quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi; - Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
x
|
x
|
x
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG (CẤP HUYỆN): 01 TTHC
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
BCCI
|
I
|
Lĩnh vực: Nuôi con nuôi
(01 TTHC)
|
1
|
2.002363. 000.00.00 .H34
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con
nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận
hồ sơ. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp phải xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc UBND cấp huyện.
|
- Theo mức thu lệ phí do Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quy định (75.000 đồng).
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục
Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 19/2011/NĐ- CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư 04/2020/TT- BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7
năm 2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến; - Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TTBTC ngà 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Kon Tum về Phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
- Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Sửa đổi, bổ sung Phụ
lục I, II ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
- Nghị quyết số
24/2023/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
các nghị quyết về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
x
|
x
|
x
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG (CẤP XÃ): 03 TTHC
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
BCCI
|
I
|
Lĩnh vực: Nuôi con nuôi
(03 TTHC)
|
1
|
2.001263. 000.00.00 .H34
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi
trong nước
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong
đó:
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và
lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian cấp Giấy chứng
nhận nuôi con nuôi trong nước, Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ
chức giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
- Mức thu lệ phí: 400.000
(bốn trăm nghìn) đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng
của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con
nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS
hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật Nuôi con nuôi và văn bản
hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3
năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-
CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của
Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc ban hành,
hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản
lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ,
hồ sơ nuôi con nuôi
|
x
|
x
|
x
|
2
|
2.001255.
000.00.00 .H34
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc UBND
cấp xã
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3
năm 2011 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quy định lệ phí
đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ
chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21
tháng
12 năm 2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ,
hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản
lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
|
|
|
3
|
1.003005. 000.00.00 .H34
|
Giải quyết việc người nước
ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong
đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ,
lấy ý kiến những người liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay
đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày được
lấy ý kiến;
- Sở Tư pháp có ý kiến: 10
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đăng ký việc nuôi con nuôi
và giao nhận con nuôi: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý
của Sở Tư pháp.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Lệ phí: 4.500.000 (bốn triệu
năm trăm nghìn) đồng/trường hợp
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 2 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ,
hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản
lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
x
|
x
|
x
|
Tổng cộng: 09 Thủ tục hành
chính (trong đó: 05 thủ tục cấp tỉnh, 01 thủ tục cấp huyện, 03 thủ tục
cấp xã).
Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 570/QĐ-UBND ngày 16/11/2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum
540
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|