BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4768/QĐ-BNN-CCPT
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP
ngày 22/12/2022 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chất
lượng, Chế biến và Phát triển thị trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh mục kèm
theo).
Các thủ tục hành chính công bố tại
Quyết định này được quy định tại Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng
11 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2025.
Bãi bỏ các nội dung công bố tại Quyết
định số 371/QĐ-BNN-QLCL ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh
vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chất lượng, Chế biến và
Phát triển thị trường, Cơ quan, Thủ trưởng các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (bản PDF);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Trung tâm chuyển đổi số và thống kê NN;
- Lưu: VT, CCPT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần
Thanh Nam
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN
VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 4768/QĐ-BNN-CCPT ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan
thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính
cấp Trung ương
|
1
|
1.003178
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản
|
Thông tư số 17/2024/TT- BNNPTNT ngày
28/11/2024 sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[1]
|
Quản lý
chất lượng nông lâm thủy sản
|
Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2
|
1.003540
|
Thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản để
bổ sung Danh sách xuất khẩu[2]
|
Thông tư số 17/2024/TT- BNNPTNT
|
Quản lý
chất lượng nông lâm thủy sản
|
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát
triển thị trường và các Chi cục trực thuộc được phân công thực hiện theo khu
vực (Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường khu vực Trung Bộ,
Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường khu vực Nam Bộ)
|
3
|
2.001309
|
Cấp giấy chứng nhận an toàn thực
phẩm (Chứng thư) cho lô hàng thủy sản và sản phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm
xuất khẩu sản xuất tại các cơ sở trong danh sách ưu tiên[3]
|
Thông tư số 17/2024/TT- BNNPTNT
|
Quản lý
chất lượng nông lâm thủy sản
|
Cơ quan cấp chứng thư (Trung tâm
Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường vùng 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
4
|
2.001281
|
Cấp giấy chứng nhận an toàn thực
phẩm (Chứng thư) cho lô hàng thủy sản và sản phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm
xuất khẩu sản xuất tại các cơ sở ngoài danh sách ưu tiên[4]
|
Thông tư số 17/2024/TT- BNNPTNT
|
Quản lý
chất lượng nông lâm thủy sản
|
Cơ quan cấp chứng thư (Trung tâm
Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường vùng 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
5
|
1.005320
|
Cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực
phẩm (Chứng thư) cho lô hàng thủy sản và sản phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm
xuất khẩu[5]
|
Thông tư số 17/2024/TT- BNNPTNT
|
Quản lý
chất lượng nông lâm thủy sản
|
Cơ quan cấp chứng thư (Trung tâm
Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường vùng 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
B. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
2.001827
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm,
thủy sản
|
Thông tư số 17/2024/TT- BNNPTNT
|
Quản lý
chất lượng nông lâm thủy sản
|
Cơ quan chuyên môn do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, thành phố quyết định
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan
thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính
cấp Trung ương
|
1
|
1.003153
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm,
thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết
hạn)
|
Thông tư số
17/2024/TT- BNNPTNT
|
Quản lý
chất lượng nông lâm thủy sản
|
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát
triển nông thôn - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
2.001471
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy
sản có xuất khẩu
|
Thông tư số
17/2024/TT- BNNPTNT
|
Quản lý
chất lượng nông lâm thủy sản
|
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát
triển nông thôn - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
B
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
1
|
2.001823
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm,
thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết
hạn).
|
Thông tư số
17/2024/TT- BNNPTNT
|
Quản lý
chất lượng nông lâm thủy sản
|
Cơ quan chuyên môn do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, thành phố quyết định
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. Thủ tục
hành chính cấp trung ương
I. Thủ tục hành
chính: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (1.003178)
- Cấp trung ương.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Gửi hồ sơ
Cơ sở (xuất khẩu trực tiếp hoặc tham
gia sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản để xuất khẩu sang các quốc gia, vùng
lãnh thổ có yêu cầu chứng nhận y tế, chứng nhận an toàn thực phẩm bởi Cơ quan
có thẩm quyền Việt Nam; có yêu cầu đăng ký, lập, bổ sung cơ sở vào danh sách
xuất khẩu hoặc cấp các chứng nhận khác bởi cơ quan có thẩm quyền Việt Nam theo
quy định của thị trường nhập khẩu) nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến, qua đường bưu điện hoặc trực tiếp về Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Cơ quan thẩm quyền).
Bước 2: Trả lời tính
đầy đủ của thành phần hồ sơ
Cơ quan thẩm quyền tiến hành thẩm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo kết quả tới cơ sở, ngày dự kiến thẩm
định trong trường hợp hồ sơ hợp lệ; hoặc thông báo hồ sơ không đạt và nêu rõ lý
do.
Bước 3: Thành lập
Đoàn thẩm định
Cơ quan thẩm quyền ban hành Quyết định
thành lập đoàn thẩm định ngay sau khi có thông báo hồ sơ hợp lệ.
Bước 4. Tổ chức thẩm
định tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ:
- Đoàn thẩm định công bố quyết định
thành lập đoàn, nêu rõ mục đích và nội dung thẩm định;
- Tiến hành thẩm định thực tế: xem
xét, đánh giá hồ sơ, tài liệu lưu, đánh giá thực tế điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm tại cơ sở bao gồm nhà xưởng, trang thiết bị, nguồn lực quản lý,
chương trình quản lý an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và thu hồi, xử lý sản
phẩm không đảm bảo an toàn, kết quả thực hiện; phỏng vấn các đối tượng liên
quan, lấy mẫu nếu cần theo quy định.
- Lập biên bản thẩm định và thông báo
kết quả thẩm định tới đại diện cơ sở theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT. Trường hợp phát hiện cơ sở có hành vi vi phạm,
đoàn thẩm định lập biên bản làm việc hoặc biên bản vi phạm hành chính để chuyển
cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
- Sau khi nhận được Biên bản thẩm định
của đoàn thẩm định, Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm tra biên bản (yêu cầu
đoàn thẩm định giải trình các nội dung đánh giá nếu cần).
- Thực hiện Cấp giấy chứng nhận theo
mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT trong trường
hợp:
+ Cơ sở đáp ứng các yêu cầu về điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm hoặc có kết quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu trong
trường hợp có lấy mẫu kiểm nghiệm trong quá trình thẩm định.
+ Đối với trường hợp kết quả lấy mẫu
kiểm nghiệm không đáp ứng quy định về an toàn thực phẩm, việc cấp Giấy chứng
nhận chỉ được thực hiện sau khi cơ sở điều tra nguyên nhân, có biện pháp khắc
phục và được Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra đạt yêu cầu.
+ Trường hợp cơ sở có kết quả thẩm
định không đạt nhưng có báo cáo khắc phục và được Đoàn thẩm định thẩm tra đạt
yêu cầu trong thời hạn cấp Giấy chứng nhận, Cơ quan thẩm quyền thẩm tra và thực
hiện việc Cấp giấy chứng nhận.
Trường hợp kết quả thẩm định không đạt
và cơ sở không khắc phục trong thời hạn yêu cầu: Cơ quan thẩm quyền ban hành
thông báo kết quả thẩm định, không cấp Giấy chứng nhận, đồng gửi Cơ quan quản
lý an toàn thực phẩm ở địa phương để giám sát cơ sở không được hoạt động.
2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến, qua đường bưu điện hoặc trực tiếp
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tham khảo theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư
17/2024/TT-BNNPTNT;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy
định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tham khảo theo mẫu tại Phụ lục
IV Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT;
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện
trở lên cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến
thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm do chủ cơ sở tổ chức thực hiện và xác nhận.
2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân (Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản)
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Cục quản lý
chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục V Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT.
- Thời hạn hiệu lực của giấy chứng
nhận: 03 năm.
8. Phí, lệ phí: Thẩm định
cấp giấy chứng nhận ATTP đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm,
thủy sản: 2.000.000 đồng/ cơ sở.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện ATTP tham khảo theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư
17/2024/TT-BNNPTNT.
b. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tham khảo
theo mẫu tại Phụ lục IV Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản phải đáp ứng các quy định tương
ứng tại các Điều 10, 11, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26,
27, 44, 54, 55 Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010
của Quốc hội.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày
25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều
kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một
số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày
07/5/2018 của Bộ Tài chính, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí,
lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
PHỤ LỤC III
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày….. tháng…. năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
(Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
..................................................................
..........................................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh
doanh: .............................................................
..........................................................................................................................
3. Điện thoại ……………………. Email
………………………………..
4. Mã số đăng ký kinh doanh:
.........................................................................
5. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp
đăng ký kinh doanh………………
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị ………………………. (tên cơ quan
có thẩm quyền)……….. cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
cho cơ sở.
Lý do cấp:
.......................................................................................................
|
Đại diện
cơ sở
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC IV
Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an
toàn thực phẩm
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày….. tháng…. năm….
BẢN THUYẾT
MINH
Điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm,
thủy sản
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
.................................................................
2. Địa chỉ:
........................................................................................................
3. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước □
|
DN 100% vốn nước ngoài
....................□
|
DN liên doanh với nước ngoài □
|
DN Cổ phần ..
□
|
DN tư nhân □
|
Khác
□
(ghi rõ loại hình)
|
4. Năm bắt đầu hoạt động:
..............................................................................
5. Công suất thiết kế/Diện tích sản
xuất: ........................................................
6. Sản lượng sản xuất, kinh doanh
(thống kê 3 năm trở lại đây): ...................
7. Thị trường tiêu thụ chính:
...........................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản
phẩm sản xuất, kinh doanh
|
Nguyên
liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức
đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên
nguyên liệu/ sản phẩm
|
Nguồn
gốc/ xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN
TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản
xuất, kinh doanh ………………m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản
phẩm : …………………….m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh :
…………………………………..m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm :
…………………………………..m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm:
…………………………….m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác
: ……………………………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất,
kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản
xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt
đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng
khoan □
Hệ thống xử lý: Có □
Không □
Phương pháp xử lý:
……………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử
dụng):
Tự sản xuất
□ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng
nước đá:
…………………………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải, nước
thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử
lý:
……………………………………………………..…………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: …………………người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………………người.
+ Lao động gián tiếp: …………………người.
- Số người (chủ cơ sở, người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh) được kiểm tra sức khỏe theo quy định:
- Số người (chủ cơ sở, người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh) đã được xác nhận kiến thức về ATTP:
- Số người (chủ cơ sở, người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh) được miễn xác nhận kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết
bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……….người;
trong đó ……….. của cơ sở và …………. đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ
gia/ chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa
chất
|
Thành
phần chính
|
Nước sản
xuất
|
Mục đích
sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang
áp dụng (HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở
□ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:
………..……………………………………………………..…………………………
- Thuê ngoài
□ Tên những PKN gửi phân tích:
………………………….……………………………………………………..……………………
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu
trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN
CƠ SỞ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG
NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
CERTIFICATE
OF
COMPLIANCE WITH FOOD SAFETY REGULATIONS
...............................................
(tên Cơ
quan cấp giấy)
CHỨNG NHẬN / CERTIFICATION
Cơ sở/
Establishment:
Mã số đăng ký kinh
doanh/
Registration number: (*)
Địa chỉ/ Address:
Điện thoại/ Tel: Email:
Đủ điều
kiện an toàn thực phẩm để sản xuất, kinh doanh sản phẩm:
Has been
found to be in compliance with food safety regulations for following
products:
1.
2.
3.
Số cấp/
Number: / XXXX/ CƠ QUAN THẨM QUYỀN CẤP-YYY
Có hiệu lực đến
ngày tháng năm
Valid until (date/month/year)
|
.....,
ngày tháng năm/
…,
day/month/year
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
|
XXXX: 4 chữ số của năm cấp giấy
YYY: chữ viết tắt tên Tỉnh, Thành phố
theo tên viết tắt địa phương, nơi cơ sở SXKD được thẩm định, chứng nhận đủ điều
kiện ATTP.
(*): Ghi mã số doanh nghiệp do cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp
II. Tên thủ tục hành
chính:
Thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản để bổ sung Danh sách xuất
khẩu (1.003540) - cấp Trung ương
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ
Cơ sở tham gia trong chuỗi sản xuất,
sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm thủy sản để xuất khẩu sang các quốc gia,
vùng lãnh thổ có yêu cầu đăng ký, lập Danh sách xuất khẩu nộp hồ sơ qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến, qua đường bưu điện hoặc trực tiếp về Cục Chất
lượng, Chế biến và Phát triển thị trường và các Chi cục trực thuộc được phân
công thực hiện theo khu vực (Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường khu vực Trung Bộ, Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
khu vực Nam Bộ) (sau đây gọi là Cơ quan thẩm quyền).
Bước 2: Trả lời tính
đầy đủ của thành phần hồ sơ
Cơ quan thẩm quyền tiến hành thẩm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo kết quả tới cơ sở, ngày dự kiến thẩm
định trong trường hợp hồ sơ hợp lệ; hoặc thông báo hồ sơ không đạt và nêu rõ lý
do.
Bước 3: Thành lập
Đoàn thẩm định
Cơ quan thẩm quyền ban hành Quyết định
thành lập đoàn thẩm định ngay sau khi có thông báo hồ sơ hợp lệ.
Bước 4. Tổ chức thẩm
định tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ:
- Đoàn thẩm định công bố quyết định
thành lập đoàn, nêu rõ mục đích và nội dung thẩm định;
- Tiến hành thẩm định thực tế: Điều
kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và nguồn nhân lực tham gia sản xuất, quản
lý về ATTP; Chương trình quản lý ATTP theo nguyên tắc HACCP (nếu thuộc đối
tượng bắt buộc áp dụng); Thủ tục truy xuất nguồn gốc và thu hồi, xử lý sản phẩm
không bảo đảm an toàn; Các yêu cầu đặc thù của thị trường nhập khẩu tương ứng
mà Cơ sở đăng ký xuất khẩu (nếu có); Điều kiện bảo đảm ATTP đối với các cơ sở
cung cấp nguyên liệu cho Cơ sở (nếu cần); Việc chấp hành các quy định về chống
khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (quy định
IUU) trong sản xuất, chế biến, xuất khẩu thủy sản khai thác (nếu có); Lấy mẫu
phân tích đánh giá hiệu quả kiểm soát điều kiện vệ sinh trong quá trình sản
xuất theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo kèm theo Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT: Do Đoàn thẩm định xem xét quyết định dựa trên đánh giá nguy
cơ về ATTP trong quá trình thẩm định tại Cơ sở. Việc lấy mẫu, phân tích mẫu
thực hiện theo quy định hiện hành.
- Lập biên bản thẩm định và thông báo
kết quả thẩm định tới đại diện cơ sở theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT. Trường hợp phát hiện cơ sở có hành vi vi phạm,
đoàn thẩm định lập biên bản làm việc hoặc biên bản vi phạm hành chính để chuyển
cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
- Sau khi nhận được Biên bản thẩm định
của đoàn thẩm định, Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm tra biên bản (yêu cầu
đoàn thẩm định giải trình các nội dung đánh giá nếu cần).
- Thông báo kết quả thẩm định, cấp mã
số (trường hợp Cơ sở chưa có mã số) theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2024/TT- BNNPTNT ; Cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại
Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT trong trường hợp:
+ Cơ sở đáp ứng các yêu cầu về điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm hoặc có kết quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu trong
trường hợp có lấy mẫu kiểm nghiệm trong quá trình thẩm định.
+ Đối với trường hợp kết quả lấy mẫu
kiểm nghiệm không đáp ứng quy định về an toàn thực phẩm, việc cấp Giấy chứng
nhận chỉ được thực hiện sau khi cơ sở điều tra nguyên nhân, có biện pháp khắc
phục và được Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra đạt yêu cầu.
+ Trường hợp cơ sở có kết quả thẩm
định không đạt nhưng có báo cáo khắc phục và được Đoàn thẩm định thẩm tra đạt
yêu cầu trong thời hạn cấp Giấy chứng nhận, Cơ quan thẩm quyền thẩm tra và thực
hiện việc Cấp giấy chứng nhận.
Trường hợp kết quả thẩm định không đạt
và cơ sở không khắc phục trong thời hạn yêu cầu: Cơ quan thẩm quyền ban hành
thông báo kết quả thẩm định, nêu rõ lý do không đạt, thu hồi Giấy chứng nhân
ATTP còn hiệu lực (nếu có), đồng gửi Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm ở địa
phương để giám sát cơ sở không được hoạt động.
2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến, qua đường bưu điện hoặc trực tiếp
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tham khảo theo mẫu tại Phụ lục VI Thông tư
17/2024/TT-BNNPTNT;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy
định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tham khảo theo mẫu tại Phụ lục
VII Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT; d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và
người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên
cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến
thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm do Chủ cơ sở tổ chức thực hiện và xác nhận.
2) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân (Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản xuất khẩu)
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Cục Chất
lượng, Chế biến và Phát triển thị trường và các Chi cục trực thuộc được phân
công thực hiện theo khu vực (Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường khu vực Trung Bộ, Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
khu vực Nam Bộ)
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Thông báo kết quả đạt cho cơ sở; cấp
mã số; cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục X Thông tư
17/2024/TT-BNNPTNT (thời hạn có hiệu lực: 03 năm theo quy định của Luật ATTP).
- Thông báo kết quả không đạt cho Cơ
sở, nêu rõ lý do; thu hồi Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực (nếu có).
8. Phí, lệ phí: Phí thẩm
định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh
thực phẩm nông, lâm, thủy sản do Cơ quan kiểm tra trung ương thực hiện: 2.000.000
đồng/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
ATTP tham khảo theo mẫu tại Phụ lục VI Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT
b. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tham khảo
theo mẫu tại Phụ lục VII Thông tư 17/2024/TT- BNNPTNT
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản xuất khẩu phải đáp ứng các quy định tương
ứng tại Điều 10, 11, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27,
41, 42, 44, 54, 55 Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm
2010 của Quốc hội.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày
12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra,
chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.
- Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa
đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày
07/5/2018 của Bộ Tài chính, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí,
lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Phụ lục VI
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ATTP/THẨM ĐỊNH, BỔ SUNG DANH SÁCH XUẤT
KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024//TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................,
ngày..... tháng..... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM/THẨM ĐỊNH, BỔ SUNG DANH SÁCH XUẤT KHẨU THUỶ SẢN
Kính gửi:...............................................................
(Cơ quan thẩm
quyền)
Căn cứ các quy định của Thông tư
48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/20213 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu và Thông
tư sửa đổi, bổ sung Thông tư này, cơ sở chúng tôi:
Tên cơ sở (phân xưởng)(*)
đề nghị thẩm định:
Tên giao dịch thương mại tiếng Anh,
tên viết tắt
(nếu có):
Địa chỉ cơ sở (Tiếng Việt, Tiếng Anh):
Email:
Mã số của Cơ sở (nếu có):
Thông tin Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh theo quy định pháp luật về
đăng ký kinh doanh của cơ sở đề nghị thẩm định:
- Số đăng ký:
Ngày cấp: Cơ quan cấp đăng ký:
Thông tin người của cơ sở để liên hệ:
- Họ và tên:
Email: Điện thoại:
Sau khi nghiên cứu kỹ các Quy định của
Luật An toàn thực phẩm và các quy định hướng dẫn Luật (Nghị định, Thông tư, Quy
chuẩn kỹ thuật) và quy định của thị trường đăng ký xuất khẩu về điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản thủy sản và
đối chiếu với điều kiện thực tế của Cơ sở, đề nghị cơ quan quyền tiến hành thẩm
định và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được:
- Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện bảo đảm ATTP: □
- Đăng ký bổ sung vào Danh sách xuất
khẩu sang thị trường:..........................................
- Đăng ký bổ sung nhóm sản phẩm thủy
sản mới:……………………………………………
Chúng tôi gửi kèm sau đây hồ sơ đăng
ký thẩm định gồm:
1.
....................................................................................................................................
2.
....................................................................................................................................
3.
....................................................................................................................................
4.
....................................................................................................................................
5.
....................................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC
(CHỦ) CƠ SỞ
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
__________________________
* Tên cơ sở đăng ký thẩm định: Ghi
theo trong Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp /Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/
Giấy tờ có tính chất pháp lý tương đương.
Phụ lục VII
BẢN THUYẾT
MINH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN VỆ SINH AN
TOÀN THỰC PHẨM
(Ban
hành kèm theo 17/2024//TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO HIỆN
TRẠNG
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở (phân xưởng) đề nghị thẩm
định:
2. Năm bắt đầu hoạt động:
3. Phân nhóm sản phẩm sản xuất, đăng
ký xuất khẩu:
Phân phóm
sản phẩm
|
Tên sản
phẩm tương ứng thuộc phân nhóm sản phẩm
|
Thị trường
xuất khẩu
|
Thị trường
có yêu cầu lập danh sách được phép xuất khẩu
|
Thị trường
khác có yêu cầu kiểm tra, chứng nhận của Cục theo quy định tại Thông tư
48/2013/TT-BNNPTNT và Thông tư sửa đổi bổ sung Thông tư này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Công suất sản xuất (tấn/năm):
5. Nguyên liệu:
5.1. Nguyên liệu sản xuất trong nước
(nếu có):
Danh sách cơ sở cung cấp nguyên liệu
được phê duyệt tại thời điểm đăng ký
TT
|
Tên cơ sở
cung cấp nguyên liệu, địa chỉ
|
Điều kiện
đảm bảo ATTP của cơ sở (thông tin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện/Giấy
chứng nhận tương đương, ngày cấp)
|
Nguyên liệu
thủy sản
|
Khối lượng
(tấn/tháng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………
|
|
|
|
|
5.2. Nguyên liệu nhập khẩu (nếu có):
Danh sách nguồn gốc nguyên liệu nhập
khẩu được cơ sở phê duyệt tại thời điểm đăng ký
TT
|
Quốc gia
|
Nguyên liệu
thủy sản
|
Khối lượng (tấn/năm)
|
Ghi chú
|
1.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II. Tóm tắt hiện trạng điều kiện bảo
đảm ATTP
1. Nhà xưởng
1.1. Tổng diện tích các khu vực sản
xuất: m2 , trong đó:
1.1.1. Khu vực tiếp nhận nguyên
liệu: m2.
1.1.2. Khu vực sơ chế, chế
biến: m2.
1.1.3. Khu vực cấp
đông: m2.
1.1.4. Khu vực kho lạnh: m2.
2. Hệ thống phụ trợ:
2.1. Nguồn nước sử
dụng cho khu vực sản xuất:
2.1.1. Nguồn nước đang sử dụng:
Nước công cộng □ Nước giếng khoan □,
số lượng: , độ sâu m. Khác □, ghi cụ thể:
2.1.2. Phương pháp bảo đảm chất lượng
nước cung cấp cho khu vực sản xuất (kể cả khu sản xuất nước đá)
- Hệ thống lắng lọc: Có
□ Không □ Phương pháp khác □
- Hệ thống bể chứa:
|
Tổng dung tích dự trữ:
|
m3.
|
- Hệ thống bể cao áp:
|
Dung tích bể cao áp:
|
m3.
|
- Hệ thống xử lý nước: Chlorine định
lượng □. Đèn cực tím □. Khác □…..., ghi cụ thể:
2.1.3 Nguồn nước đá:
- Tự sản xuất: □
- Mua ngoài □, Thông tin cơ sở cung
cấp nước đá (tên, địa chỉ, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện/Giấy chứng nhận
tương đương)
2.2. Hệ thống xử lý
chất thải
2.2.1. Nước thải: Mô tả tóm tắt hệ
thống thoát, xử lý nước thải.
2.2.2. Chất thải rắn: Mô tả tóm tắt
bảo quản, vận chuyển, xử lý...
2.3. Nhà vệ sinh
(dùng cho khu vực sản xuất)
- Số lượng:
2.4. Công nhân:
2.4.1. Tổng số công nhân sản
xuất: người, trong đó:
- Công nhân dài
hạn: người.
- Công nhân mùa
vụ: người.
2.4.2. Kiểm soát sức khỏe người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
- Thời điểm kiểm tra sức khỏe….
- Số lượng người được kiểm tra: ………
người.
- Tên cơ quan thực hiện kiểm
tra…………………………………
2.4.3. Tập huấn kiến thức về vệ sinh
an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực
phẩm:
- Thời điểm tập huấn:
- Số người được xác nhận tập
huấn: người
2.5. Hệ thống ngăn
chặn và tiêu diệt côn trùng, động vật gây hại
2.5.1. Biện pháp ngăn chặn và tiêu
diệt côn trùng:
2.5.2. Biện pháp ngăn chặn và tiêu
diệt động vật gây hại
2.6. Danh mục hóa
chất, phụ gia, chất tẩy rửa - khử trùng sử dụng tại Cơ sở:
Tên hóa
chất
|
Thành phần
chính
|
Nước sản
xuất
|
Mục đích sử
dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống quản lý chất lượng:
3.1. Hệ thống quản lý chất lượng đang
áp dụng tại Cơ sở:
HACCP: □ GMP: □ Khác: □ ……………., có
hiệu lực đến ngày………… do …(tổ chức)…. Chứng nhận
Trường hợp khác, cần ghi cụ thể, ví
dụ: ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an
toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc
tương đương. Đồng thời, cung cấp thông tin về thời điểm hiệu lực của Giấy chứng
nhận và tên tổ chức chứng nhận
3.2. Tổng số cán bộ quản lý chất lượng
(QC):….…. người, trong đó:
Số cán bộ QC đã qua đào tạo về HACCP
hoặc các chương trình quản lý chất lượng khác:………… người
3.3. Phòng kiểm nghiệm:
□ Của Cơ sở: Các chỉ tiêu có thể phân
tích:.........................................................
□ Thuê ngoài, ghi cụ thể cơ sở kiểm
nghiệm, chỉ tiêu thuê phân tích.
4. Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP cho
phân nhóm sản phẩm tương tự: (Bảng biểu đính kèm)
|
GIÁM ĐỐC
(CHỦ) CƠ SỞ
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
Phụ lục X
MẪU GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban
hành kèm theo 17/2024//TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG
NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
CERTIFICATE
OF
COMPLIANCE WITH FOOD SAFETY REGULATIONS
...............................................
(tên Cơ
quan thẩm quyền/name of the Competent Authority)
Cơ sở/Establishment:
Mã số/Approval number:
Địa chỉ/Address:
Đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh sản phẩm/nhóm sản phẩm:
Has been
found to be in compliance with food safety regulations for following product(s)/product
group(s):
(1) 1.
2.
3.
-----------
Số cấp/Number:
/XXXX(2)/CNĐK-YY(3)
Giấy chứng nhận có hiệu lực 03 (ba)
năm kể từ ngày ký/This certificate is valid for 03 (three) years from
date of issue
(4) và thay
thế Giấy chứng nhận số:....... cấp ngày......./and replaces the
certificate No........
issued on….
(day/month/year)
....., ngày
tháng năm…/…, day… month… year
(Thủ
trưởng Cơ quan thẩm quyền ký tên; đóng dấu/
Signature
of the competent authority leader and stamp)
|
Ghi chú:
(1): Ghi theo tên phân
nhóm sản phẩm thủy sản tương tự về ATTP được thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện
bảo đảm ATTP theo Bảng danh mục dưới đây:
TT
|
Nhóm sản
phẩm tương tự/ Product Catergories
|
I
|
Nhóm sản phẩm thủy
sản sống/tươi ướp đá/giữ lạnh (Live/Chilled fresh fishery products)
|
1.
|
Thủy sản nuôi sống/tươi ướp đá/giữ
lạnh/Live/Chilled fresh farmed fishery products
|
2.
|
Thủy sản nuôi có xử lý nhiệt ướp
đá/giữ lạnh/Chilled, heat treated farmed fishery products
|
3.
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (có mối
nguy gắn liền với loài) còn sống/tươi ướp đá/giữ lạnh/Live/Chilled fresh
wild-caught aquatic animals (with species-related hazards)
|
4.
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (có mối
nguy gắn liền với loài) có xử lý nhiệt, ướp đá/giữ lạnh/Chilled, heat
treated wild-caught fishery products (with species-related hazards)
|
5.
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (không
có mối nguy gắn liền với loài) còn sống/tươi ướp đá/giữ lạnh/Live/chilled
fresh wild-caught aquatic animals (without species - related hazards)
|
6.
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (không
có mối nguy gắn liền với loài) có xử lý nhiệt, ướp đá/giữ lạnh/Chilled,
heated treated wild-caught fishery products (without species - related
hazards)
|
II
|
Nhóm sản phẩm đông
lạnh (Frozen fishery products)
|
II.1
|
Thủy sản nuôi (farmed
fishery products)
|
|
Thủy sản nuôi cấp đông, không xử lý
nhiệt, ăn liền/Frozen farmed fishery products, non-heat treated and
ready-to-eat
|
|
Thủy sản nuôi cấp đông, có xử lý
nhiệt, ăn liền/Frozen farmed fishery products, heat treated and
ready-to-eat
|
|
Thủy sản nuôi cấp đông, không xử lý
nhiệt, không ăn liền/Frozen farmed fishery products, non- heat treated and
not ready-to-eat
|
|
Thủy sản nuôi cấp đông, có xử lý
nhiệt, không ăn liền/Frozen farmed fishery products, heat treated and not
ready-to-eat
|
II.2
|
Thủy sản khai thác
tự nhiên (Wild-caught fishery products)
|
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (có mối
nguy gắn liền với loài) cấp đông, không xử lý nhiệt, ăn liền/Frozen
wild-caught fishery products (with species-related hazards), non-heat
treated, ready-to-eat
|
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (có mối
nguy gắn liền với loài) cấp đông, có xử lý nhiệt, ăn liền/Frozen
wild-caught fishery products (with species-related hazards), heat treated,
ready-to- eat
|
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (có mối
nguy gắn liền với loài) cấp đông, không xử lý nhiệt, không ăn liền/Frozen
wild-caught fishery products (with species-related hazards), non-heat
treated, not ready-to-eat
|
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (có mối
nguy gắn liền với loài) cấp đông, có xử lý nhiệt, không ăn liền/Frozen
wild-caught fishery products (with species-related hazards), heat treated,
not ready- to-eat
|
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (không
có mối nguy gắn liền với loài) cấp đông, không xử lý nhiệt, ăn liền/Frozen
wild-caught fishery products (without species-related hazards), non-heat
treated, ready-to-eat
|
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (không
có mối nguy gắn liền với loài) cấp đông, có xử lý nhiệt, ăn liền/Frozen
wild-caught fishery products (without species-related hazards), heat treated,
ready- to-eat.
|
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (không
có mối nguy gắn liền với loài) cấp đông, không xử lý nhiệt, không ăn
liền/Frozen wild-caught fishery products (without species-related hazards),
non-heat treated, not ready-to-eat
|
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (không
có mối nguy gắn liền với loài) cấp đông, có xử lý nhiệt, không ăn liền/Frozen
wild-caught fishery products (without species-related hazards), heat treated,
not ready-to-eat
|
II.3
|
Sản phẩm phối chế
đông lạnh (Frozen composite products)
|
|
Thủy sản phối chế cấp đông, không xử
lý nhiệt, ăn liền/Frozen composite fishery products, non- heat treated
ready-to-eat
|
|
Thủy sản phối chế cấp đông, không xử
lý nhiệt, không ăn liền/Frozen composite fishery products, non- heat
treated, not ready-to-eat
|
|
Thủy sản phối chế cấp đông, có xử lý
nhiệt, ăn liền/Frozen composite fishery products, heat treated and
ready-to-eat
|
|
Thủy sản phối chế cấp đông, có xử lý
nhiệt, không ăn liền/Frozen composite fishery products, heat treated, not
ready-to-eat
|
III
|
Sản phẩm khô (Dried
fishery products)
|
III.1
|
Thủy sản nuôi (Dried
farmed fishery products)
|
|
Khô thủy sản nuôi ăn liền/Dried
farmed fishery products, ready to eat
|
|
Khô thủy sản nuôi không ăn liền/Dried
farmed fishery products, not ready-to-eat
|
III.2
|
Thủy sản khai thác
tự nhiên (Dried wild-caught fishery products)
|
|
Khô thủy sản khai thác tự nhiên (có
mối nguy gắn liền với loài) ăn liền/Dried wild-caught fishery products
(with species-related hazards ), ready-to-eat
|
|
Khô thủy sản khai thác tự nhiên (có
mối nguy gắn liền với loài) không ăn liền/Dried wild-caught fishery
products (with species-related hazards), not ready-to-eat
|
|
Khô thủy sản khai thác tự nhiên
(không có mối nguy gắn liền với loài) ăn liền/Dried wild-caught fishery
products (without species-related hazards ), ready-to-eat
|
|
Khô thủy sản khai thác tự nhiên
(không có mối nguy gắn liền với loài) không ăn liền/Dried wild- caught
fishery products (without species-related hazards ), not ready-to-eat
|
III.3
|
Sản phẩm khô phối
chế (Dried composite products)
|
|
Khô thủy sản phối chế, ăn liền/Dried
composite fishery products, ready-to-eat
|
|
Khô thủy sản phối chế, không ăn
liền/Dried composite fishery products, not ready-to-eat
|
IV
|
Sản phẩm đồ hộp
(Canned fishery products)
|
|
Đồ hộp thủy sản (có mối nguy gắn
liền với loài) thanh trùng/Pasteurized canned fishery products (with
species-related hazard)
|
|
Đồ hộp thủy sản (có mối nguy gắn
liền với loài) tiệt trùng/Sterilized canned wild-caught fishery products
(with species-related hazard)
|
|
Đồ hộp thủy sản (không có mối nguy
gắn liền với loài) thanh trùng/Pasteurized canned fishery products
(without species-related hazard)
|
|
Đồ hộp thủy sản (không có mối nguy
gắn liền với loài) tiệt trùng/Sterilized canned fishery products (without
species-related hazard)
|
|
Đồ hộp thủy sản phối chế thanh
trùng/Pasteurized canned composite fishery products
|
|
Đồ hộp thủy sản phối chế tiệt trùng/Sterilized
canned composite fishery products
|
V
|
Sản phẩm thủy sản
lên men, ướp muối (Fermented, salted fishery products)
|
|
Nước mắm /Fish sauce
|
|
Sản phẩm dạng mắm/Fish paste
|
|
Sản phẩm thủy sản lên men, ướp muối
khác/Other Salted, fermented fishery products
|
VI
|
Sản phẩm nhuyễn thể
hai mảnh vỏ (Bivalve Mollusk products)
|
|
Sản phẩm NT2MV sống/ướp đá/Live/chilled
bivalve mollusks
|
|
Sản phẩm NT2MV cấp đông, không xử lý
nhiệt, không ăn liền/Frozen non-heat treated, bivalve mollusks, not
ready-to-eat
|
|
Sản phẩm NT2MV cấp đông, có xử lý
nhiệt, ăn liền/Frozen, heat treated bivalve mollusks, ready- to-eat
|
|
Sản phẩm NT2MV cấp đông, có xử lý
nhiệt, không ăn liền/Frozen bivalve mollusks, heat treated, not
ready-to-eat
|
|
Sản phẩm NT2MV chế biến khác (khô,
đồ hộp,…)/ Other processed (dried, canned,..)bivalve mollusks
|
VII
|
Sản phẩm thủy sản
khác (Others)
|
|
Sản phẩm thủy sản xông khói/hun khói
Smoked fishery
products
|
|
Dầu cá/ Fish oil
|
|
Collagen từ thủy sản dùng làm thực
phẩm/Fish collagen for human consumption
|
|
Gellatin từ thủy sản dùng làm thực
phẩm/Fish gellatin for human consumption
|
|
Sản phẩm tinh luyện khác từ thủy
sản/ Other highly refined products from fishery products
|
|
Sản phẩm có nguồn gốc thủy sản khác/
Others fishery products
|
Giải thích một số thuật ngữ:
- Thủy sản nuôi: Là thủy sản có cho ăn
và/hoặc trị bệnh, bao gồm: thủy sản nuôi, trồng dạng quảng canh mà không cho
ăn, không trị bệnh.
- Thủy sản khai thác tự nhiên bao gồm:
Thủy sản khai thác, thu hoạch trong vùng nước ngọt, nước lợ hoặc nước mặn từ
nguồn lợi của tự nhiên.
- Thủy sản có mối nguy ATTP gắn liền
với loài, gồm: Nhuyễn thể hai mảnh vỏ; Thủy sản có mối nguy độc tố tự nhiên
(Tetrodotoxin, Ciguatoxin...); Thủy sản có mối nguy histamine (trừ nước mắm và
sản phẩm dạng mắm).
- Sản phẩm phối chế: Là sản phẩm có
chứa thành phần thủy sản đã qua chế biến, (hoặc/và) sản phẩm động vật trên cạn
đã qua chế biến và thành phần khác có nguồn gốc thực vật.
- Sản phẩm xử lý nhiệt: Là sản phẩm
được xử lý nhiệt đối với toàn bộ sản phẩm nhằm tiêu diệt vi sinh vật (ví dụ:
nướng, luộc, chần, thanh trùng, tiệt trùng…) hoặc chỉ xử lý nhiệt một phần cho
mục đích công nghệ (ví dụ: tôm chỉ chần phần đuôi).
- Sản phẩm tinh luyện khác từ thủy
sản: chondroitin sulphate, hyaluronic acid, sụn vi cá mập, chitosan,+
glucosamine…
- Sản phẩm có nguồn gốc thủy sản khác:
Ngoài các sản phẩm được liệt kê nêu trên và thuộc phạm vi, đối tượng điều chỉnh
của Thông tư, ghi rõ tên sản phẩm tiếng Việt, tiếng Anh (ví dụ: Sa tế tôm/Shrimp
Satay; rong biển/seaweed…)
(2): XXXX: 4 chữ số của năm cấp
giấy
(3): YY: 2 chữ số viết tắt
của Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy (Cục: ghi BB; Chi cục Trung Bộ: ghi TB; Chi Cục
Nam Bộ: ghi NB)
(4): Ghi trong trường hợp
thay đổi Giấy chứng nhận
III. Tên thủ tục hành
chính: Cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (Chứng thư) cho lô hàng thủy sản
và sản phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm xuất khẩu sản xuất tại các cơ sở trong
danh sách ưu tiên (2.001309) - cấp Trung ương
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 01 ngày
làm việc trước thời điểm dự kiến xuất khẩu hoặc căn cứ theo quy định của thị
trường nhập khẩu về ngày ban hành chứng thư, Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký
đến Cơ quan cấp chứng thư (Trung tâm Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường được Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường phân công thực
hiện theo địa bàn) bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp; gửi theo
đường bưu điện; thư điện tử hoặc nộp hồ sơ, khai báo các thông tin trong chứng
thư theo mẫu của thị trường nhập khẩu khi đăng ký trực tuyến.
Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ khi nhận đầy đủ thông tin, Cơ quan cấp chứng thư tiến hành thẩm
định, cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu, Chứng thư cho lô hàng quá cảnh, tạm
nhập, tái xuất theo mẫu tương ứng (khi có yêu cầu) có nội dung phù hợp, thống
nhất với chứng thư của thị trường nhập khẩu trên cơ sở rà soát kết quả thẩm tra
hiệu quả kiểm soát mối nguy an toàn thực phẩm nêu tại Điều 27 Thông tư số
48/2013/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 27 Điều 2 Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT) hoặc xác nhận nội dung và nêu rõ lý do không đủ điều kiện
cấp chứng thư cho lô hàng xuất khẩu trong Giấy đăng ký cấp chứng thư.
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ đăng ký bằng một trong các
hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Theo đường bưu điện;
- Thư điện tử;
- Đăng ký trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký cấp Chứng thư theo mẫu
tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT;
- Bảng kê chi tiết lô hàng theo mẫu
tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT;
- Các thông tin trong chứng thư theo
mẫu của thị trường nhập khẩu trong trường hợp chứng thư đăng ký qua hệ thống
trực tuyến;
- Trường hợp Chủ hàng không trực tiếp
thực hiện hoạt động sản xuất, chế biến, bảo quản lô hàng: cung cấp văn bản mua
bán/gia công, ủy thác với cơ sở sản xuất, chế biến lô hàng, trong đó có cam kết
cả hai bên (cơ sở sản xuất và Chủ hàng) cùng chịu trách nhiệm khi lô hàng bị Cơ
quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo;
- Chủ hàng có trách nhiệm cung cấp
thông tin dữ liệu liên quan đến lô hàng xuất khẩu để phục vụ việc xác nhận,
chứng nhận các nội dung trong chứng thư theo yêu cầu thị trường nhập khẩu tương
ứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin do mình cung cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm
việc kể từ khi nhận đầy đủ thông tin.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Cơ quan cấp
chứng thư (Trung tâm Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường vùng 1, 2,
3, 4, 5, 6)
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm lô
hàng thủy sản (Theo mẫu của thị trường nhập khẩu).
- Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm lô
hàng thủy sản cho lô hàng quá cảnh, tạm nhập, tái xuất (nếu có yêu cầu) (theo
mẫu của nước quá cảnh, tạm nhập, tái xuất).
8. Phí, lệ phí: Phí thẩm
định cấp giấy chứng nhận thực phẩm xuất khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩu
đối với trường hợp chỉ kiểm tra hồ sơ: 100.000 đồng/lô hàng /lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký cấp chứng thư lô hàng
thủy sản xuất khẩu theo mẫu tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT
- Bảng kê chi tiết lô hàng theo mẫu
tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
thủy sản xuất khẩu phải đáp ứng các quy định tương ứng tại Điều 10, 11, 12, 15,
16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 41, 42, 44, 54, 55 Luật An toàn
thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Cơ sở có tên trong danh sách ưu
tiên.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày
12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra,
chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.
- Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
30/10/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một
số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày
07/5/2018 của Bộ Tài chính, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí,
lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Phụ lục XV
MẪU GIẤY ĐĂNG
KÝ CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024//TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2024
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ
CẤP CHỨNG THƯ
LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU
Kính gửi: …………….. (tên
Cơ quan cấp chứng thư)
PHẦN KHAI
BÁO CỦA CHỦ HÀNG
|
1. Chủ hàng:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
|
2. Người nhận hàng:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
|
3. Nơi đi:
Cảng xuất khẩu:
Ngày xuất khẩu (dự kiến):
|
4. Nơi đến:
- Quốc gia nhập khẩu/cảng nhập khẩu:
- Quốc gia lô hàng quá cảnh/cảng quá
cảnh (nếu có):
|
5. Mô tả hàng hóa:
Tên sản phẩm: ………………………………
Tên khoa học………………………………
HS Code(s):
|
6. Số lượng:
…………..ctns/bags/basket/…
Khối lượng tổng (gross weight): ...…...kg
Khối lượng tịnh (net weight):
..…..kg
|
7. Tên cơ sở sản xuất: …………………………..
Mã số cơ sở: ……………………………
|
8. Mã số lô hàng:
Thời gian sản xuất: ……………………..
Thời hạn sử dụng (nếu có):…………………….
|
Xuất xứ nguyên liệu để sản xuất lô
hàng:
□ Thủy sản nuôi □ Thủy sản khai thác
tự nhiên trong nước:
□ Tên cơ sở nuôi, vùng nuôi, thu
hoạch/ vùng khai thác: …………………….
- Nhập khẩu: □ Tên nước/vùng lãnh thổ
xuất xứ nguyên liệu: …………………
(Các hồ sơ, tài
liệu kèm theo lô nguyên liệu nhập khẩu:…..)
|
Phương tiện vận chuyển: □ Máy bay □
Tàu thủy □ Xe tải/xe container
container/seal/airway bill/bill of
loading/biển số:
|
11. Điều kiện vận chuyển: □ Nhiệt độ
thường □ Đông lạnh □ Ướp lạnh
|
Đề nghị: - Cấp chuyển tiếp chứng thư
tại….
- Cấp chứng thư quá cảnh/tạm
nhập/tái xuất theo mẫu của quốc gia:
|
PHẦN XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN CẤP CHỨNG THƯ
|
Kết quả thẩm định lô hàng: □ Đủ điều
kiện để xem xét cấp chứng thư □ Không
Lý do:
Đề nghị khắc phục:
|
Kết quả xem xét đủ thông tin để cấp
chứng thư: □ Đủ □ Không đủ
- Đề nghị gửi bổ sung thông tin:
|
………………,
ngày……/…../……..
Đại
diện Chủ hàng
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
…………….,
ngày …../……/ ……….
Đại diện Cơ quan cấp chứng thư
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
Phụ lục XVII
BẢNG KÊ CHI
TIẾT LÔ HÀNG XUẤT KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024//TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BẢNG KÊ CHI
TIẾT LÔ HÀNG XUẤT KHẨU
(Kèm theo
Giấy đăng ký cấp chứng thư số: ……….. ngày …../…./……… )
Tên chủ hàng:
…………………………………………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………..………………..
Tên người nhận hàng:
………………………………………………………….
Địa chỉ:
…………………………………………………………………….…..
Chi tiết lô hàng:
STT
|
Tên sản
phẩm
|
Mã số lô
hàng
|
Mã HS sản
phẩm
|
Quy cách bao gói
|
Số lượng (ctns/bags/bas
ket)
|
Khối lượng
tịnh (kgs)
|
Khối lượng tổng
(kgs)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với lô hàng thủy sản sống, liệt kê
danh sách cơ sở bao gói, cung cấp nguyên liệu với khối lượng nguyên liệu tương
ứng: (tên, điạ chỉ, mã số cơ sở (nếu có))
|
………………,
ngày……/…../……..
Đại
diện chủ hàng
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV. Tên thủ tục hành
chính: Cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (Chứng thư) cho lô hàng thực phẩm
thủy sản xuất khẩu sản xuất tại các cơ sở ngoài danh sách ưu tiên (2.001281) -
cấp Trung ương.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 01 ngày
làm việc trước thời điểm dự kiến xuất khẩu hoặc căn cứ theo quy định của thị
trường nhập khẩu về ngày ban hành chứng thư, Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký
đến Cơ quan cấp chứng thư (Trung tâm Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường) bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp; gửi theo đường bưu
điện; thư điện tử hoặc nộp hồ sơ, khai báo các thông tin trong chứng thư theo mẫu
của thị trường nhập khẩu khi đăng ký trực tuyến.
Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký của chủ hàng, Cơ quan cấp chứng thư
thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và hướng dẫn chủ hàng bổ sung các nội dung còn
thiếu hoặc chưa đúng quy định (nếu có).
Bước 3: Cơ quan cấp chứng thư cử kiểm
tra viên thực hiện thẩm định, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày Chủ hàng đề nghị hoặc theo thời gian đã được thống
nhất giữa Chủ hàng và Cơ quan cấp chứng thư.
Bước 4: Xử lý kết quả kiểm tra, kiểm
nghiệm.
- Trường hợp kết quả thẩm định lô hàng
không đáp ứng quy định về hồ sơ sản xuất, chỉ tiêu cảm quan, ngoại quan: Trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi kết thúc thẩm định, Cơ quan cấp chứng thư
gửi cho Chủ hàng Thông báo lô hàng không đạt theo mẫu quy định tại Phụ lục
XVIII ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT
- Trường hợp kết quả kiểm nghiệm lô
hàng không đáp ứng quy định ATTP:
+ Cơ quan cấp chứng thư gửi kết quả
kiểm nghiệm cho Chủ hàng trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày có đủ
kết quả kiểm nghiệm;
+ Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
kết quả kiểm nghiệm được gửi cho Chủ hàng, nếu Chủ hàng có ý kiến bằng văn bản
về kết quả kiểm nghiệm, Cơ quan cấp chứng thư thực hiện theo quy định tại điểm
2 mục 8 Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT.
+ Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
kết quả kiểm nghiệm được gửi cho Chủ hàng, nếu Chủ hàng không có ý kiến bằng
văn bản về kết quả kiểm nghiệm, Cơ quan cấp chứng thư gửi cho Chủ hàng Thông
báo lô hàng không đạt theo mẫu quy định tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT, trong đó nêu rõ lý do không đạt, yêu cầu Chủ
hàng điều tra nguyên nhân, thực hiện các biện pháp khắc phục, xử lý đối với lô
hàng và lập báo cáo giải trình gửi Cơ quan cấp chứng thư theo mẫu quy định tại
Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi nhận được báo cáo giải trình của Cơ sở, Cơ quan cấp chứng thư thẩm tra
các nội dung báo cáo và có văn bản thông báo kết quả thẩm tra tới Chủ hàng, Cơ
sở sản xuất. Trường hợp cần thẩm tra thực tế, Cơ quan cấp chứng thư thực hiện
và thông báo kết quả tới Cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi kết
thúc việc thẩm tra thực tế.”
Bước 5: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc trước thời điểm dự kiến xuất khẩu hoặc căn cứ theo quy định của thị trường
nhập khẩu về ngày ban hành chứng thư, Chủ hàng có trách nhiệm cung cấp thông
tin dữ liệu liên quan đến lô hàng xuất khẩu để phục vụ việc xác nhận, chứng
nhận các nội dung trong chứng thư theo yêu cầu thị trường nhập khẩu tương ứng
và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin do mình cung cấp. Trong
vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ thông tin, Cơ quan cấp Chứng thư thực
hiện thẩm định, cấp chứng thư cho lô hàng xuất khẩu, Chứng thư cho lô hàng quá
cảnh, tạm nhập, tái xuất theo mẫu tương ứng (khi có yêu cầu) nếu kết quả thẩm
định, kiểm nghiệm của lô hàng đạt yêu cầu. Trường hợp lô hàng thủy sản sống,
tươi ướp đá, Cơ quan cấp chứng thư được phép cấp chứng thư cho lô hàng trong
khi chờ kết quả kiểm nghiệm và thực hiện xử lý kết quả kiểm nghiệm theo quy
định tại khoản 2 Điều 31 Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT.
- Sau thời hạn 90 ngày kể từ ngày thẩm
định, nếu Chủ hàng không cung cấp đầy đủ thông tin cho Cơ quan cấp chứng thư để
thẩm định, cấp Chứng thư, Chủ hàng phải thực hiện đăng ký thẩm định theo quy
định tại Điều 29 Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức
sau:
- Gửi trực tiếp,
- Gửi theo đường bưu điện;
- Gửi thư điện tử;
- Đăng ký trực tuyến
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Giấy đăng ký cấp Giấy chứng nhận an
toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu theo mẫu tại Phụ lục XVI ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT;
- Bảng kê chi tiết lô hàng theo mẫu
tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT.
- Trường hợp Chủ hàng không trực tiếp
thực hiện hoạt động sản xuất, chế biến, bảo quản lô hàng: cung cấp văn bản mua
bán/gia công, ủy thác với cơ sở sản xuất, chế biến lô hàng kèm theo hồ sơ đăng
ký, trong đó có cam kết cả hai bên (cơ sở sản xuất và Chủ hàng) cùng chịu trách
nhiệm khi lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo.
2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm
việc kể từ khi nhận đầy đủ thông tin.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Cơ quan cấp
chứng thư (Trung tâm Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường vùng 1, 2,
3, 4, 5, 6)
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm lô
hàng thủy sản xuất khẩu (theo mẫu của thị trường nhập khẩu); Giấy chứng nhận an
toàn thực phẩm lô hàng thủy sản cho lô hàng quá cảnh, tạm nhập, tái xuất (nếu
có yêu cầu) (theo mẫu của nước quá cảnh, tạm nhập, tái xuất).
Thông báo lô hàng không đạt theo mẫu
quy định tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT
8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận
thực phẩm xuất khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩu đối với trường hợp phải
kiểm tra, lấy mẫu tại doanh nghiệp: 200.000 đồng/lô hàng.
- Phí kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn
thực phẩm: Theo cơ chế giá dịch vụ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký thẩm định chất lượng,
an toàn thực phẩm/ kiểm dịch và cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu: theo
mẫu tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT;
- Bảng kê chi tiết lô hàng theo mẫu
tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
thủy sản xuất khẩu phải đáp ứng các quy định tương ứng tại Điều 10, 11, 12, 15,
16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 41, 42, 44, 54, 55 Luật An toàn
thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Cơ sở ngoài danh sách ưu tiên hoặc
Cơ sở trong danh sách ưu tiên nhưng có đề nghị kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm
từng lô hàng xuất khẩu.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày
12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra,
chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.
- Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một
số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày
07/5/2018 của Bộ Tài chính, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí,
lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Phụ lục XVI
GIẤY ĐĂNG KÝ
THẨM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM /KIỂM DỊCH VÀ CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG
THỦY SẢN XUẤT KHẨU CỦA CƠ SỞ NGOÀI DANH SÁCH ƯU TIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
THẨM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM
/KIỂM DỊCH VÀ CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU
Kính gửi:
......... (tên Cơ quan cấp chứng thư)..............
PHẦN KHAI
BÁO CỦA CHỦ HÀNG
|
1. Chủ hàng:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
|
2. Người nhận hàng:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
|
3. Nơi đi:
Cảng xuất khẩu:
Ngày xuất khẩu (dự kiến):
|
4. Nơi đến:
- Quốc gia nhập khẩu/cảng nhập khẩu:
- Quốc gia lô hàng quá cảnh/cảng quá
cảnh
(nếu có):
|
5. Mô tả hàng hóa:
Tên sản phẩm: ………………………………
Tên khoa học………………………………
HS Code(s):
|
6. Số lượng:
…………..ctns/bags/basket/…
Khối lượng tổng (gross weight):
...…...kg
Khối lượng tịnh (net weight):
..…..kg
|
7. Tên cơ sở sản xuất:………..
Mã số cơ sở: ………..
|
8. Mã số lô hàng:
Thời gian sản xuất:……………..
Thời hạn sử dụng (nếu có):……………
|
9. Thời gian đăng ký thẩm định:
Địa điểm đăng ký thẩm định:
|
10. Đề nghị:
- Cấp chứng thư chuyển tiếp tại: …..
- Cấp chứng thư quá cảnh/tạm
nhập/tái xuất theo mẫu của quốc gia:
|
Xuất xứ nguyên liệu để sản xuất lô
hàng:
□ Thủy sản nuôi
□ Thủy sản khai thác tự nhiên
Trong nước: □ Tên vùng nuôi, thu
hoạch/vùng khai thác: …………………….
Nhập khẩu: □ Tên nước/vùng lãnh thổ
xuất xứ nguyên liệu: …………………
(Các hồ
sơ, tài liệu kèm theo lô nguyên liệu nhập khẩu:…..)
|
PHẦN XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN CẤP CHỨNG THƯ
|
Hồ sơ đăng ký: □ Đạt □ Không
đạt □ Bổ sung thêm
Lý do không đạt:
Các hồ sơ cần bổ sung:
Kết quả xem xét sau khi bổ sung:
|
Ngày thẩm định dự kiến:
|
………………,
ngày……/…../…….
Đại diện Chủ hàng
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
……………….,
ngày …../……/…
Đại diện Cơ quan cấp chứng thư
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
|
|
|
Phụ lục XVII
BẢNG KÊ CHI
TIẾT LÔ HÀNG XUẤT KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BẢNG KÊ CHI
TIẾT LÔ HÀNG XUẤT KHẨU
(Kèm
theo Giấy đăng ký cấp chứng thư số: ……….. ngày …../…./……… )
Tên chủ hàng:
…………………………………………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………..………………..
Tên người nhận hàng:
………………………………………………………….
Địa chỉ:
…………………………………………………………………….…..
Chi tiết lô hàng:
STT
|
Tên sản
phẩm
|
Mã số lô
hàng
|
Mã HS sản
phẩm
|
Quy cách
bao gói
|
Số lượng (ctns/bags/bas
ket)
|
Khối lượng
tịnh (kgs)
|
Khối lượng
tổng (kgs)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với lô hàng thủy sản sống, liệt kê
danh sách cơ sở bao gói, cung cấp nguyên liệu với khối lượng nguyên liệu tương
ứng: (tên, điạ chỉ, mã số cơ sở (nếu có))
|
………………,
ngày……/…../……..
Đại
diện chủ hàng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục XVIII
THÔNG BÁO LÔ
HÀNG KHÔNG ĐẠT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
NAFIQPM
|
BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHẤT LƯỢNG, CHẾ BIẾN VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG -TRUNG TÂM VÙNG ...
Địa chỉ:
Tel: Email:
|
THÔNG BÁO LÔ
HÀNG KHÔNG ĐẠT
Chủ hàng:
|
Thị trường dự kiến xuất khẩu:
|
Mô tả hàng hóa:
|
Số lượng:…………/ Khối lượng: ......……
kg
|
Cơ sở sản xuất:
Mã số cơ sở:
|
Mã số lô hàng:
Ngày sản xuất:
|
Căn cứ Biên bản thẩm định lô hàng
xuất khẩu/Biên bản lấy mẫu thẩm tra mối nguy ATTP số …… ngày …../…./……. và
Kết quả kiểm nghiệm số: …… ngày …./…./…... (nếu có)
(Tên Cơ
quan cấp chứng thư)
(*)Thông báo lô hàng có giấy đăng ký
thẩm định số : …… …. ngày ……/ …/….. hoặc Lô hàng của cơ sở trong danh sách ưu
tiên được lấy mẫu theo Kế hoạch ngày ........./.........../........:
KHÔNG ĐÁP
ỨNG THEO QUY ĐỊNH:
□ HỒ SƠ,
CẢM QUAN, NGOẠI QUAN
|
□ CHỈ
TIÊU VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
|
□ CHỈ TIÊU
VỀ DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Lý do:
|
Các biện pháp yêu cầu Chủ hàng/Cơ sở
sản xuất thực hiện:
|
Thời hạn gửi báo cáo:
|
…………,
ngày…… tháng … năm ……...
Thủ trưởng
Cơ quan cấp chứng thư
(Ký tên,
đóng dấu)
|
|
|
|
(*) Ghi kết quả thẩm định, lấy mẫu
kiểm nghiệm lô hàng cơ sở ngoài danh sách ưu tiên hoặc kết quả kiểm nghiệm mẫu
lô hàng (sản xuất, xuất khẩu) của cơ sở trong danh sách ưu tiên
V. Tên thủ tục hành
chính: Cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thực phẩm thủy sản
xuất khẩu
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi Chứng thư đã cấp bị thất
lạc, hư hỏng hoặc sai lỗi hành chính trong khi phát hành hoặc có thay đổi thông
tin (trừ các thay đổi về định danh sản phẩm, khối lượng, quy cách sản phẩm,
truy xuất nguồn gốc của lô hàng, nội dung đã thẩm định, chứng nhận về chất
lượng, an toàn thực phẩm/an toàn bệnh thủy sản trong chứng thư đã cấp) hoặc có
đề nghị của Cơ quan thẩm quyền quốc gia, vùng lãnh thổ nhập khẩu, quá cảnh, tạm
nhập, tái xuất, Chủ hàng có văn bản đề nghị cấp lại Chứng thư trong đó nêu rõ
lý do gửi Cơ quan cấp chứng thư.
Bước 2: Cơ quan cấp chứng thư cấp lại
Chứng thư trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị
của Chủ hàng hoặc có bằng văn bản từ chối cấp lại, nêu rõ lý do gửi Chủ hàng.
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ bằng một trong các hình
thức:
- Trực tiếp;
- Theo đường bưu điện;
- Thư điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị
cấp lại Chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 01 (một)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chủ hàng.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Cơ quan cấp
chứng thư (Trung tâm Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường vùng 1, 2,
3, 4, 5, 6)
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm lô
hàng thủy sản (Theo mẫu của thị trường nhập khẩu) (có nội dung chứng nhận thông
tin định danh sản phẩm, khối lượng, quy cách sản phẩm, truy xuất nguồn gốc của
lô hàng chính xác với nội dung của Chứng thư đã cấp; được đánh số mới theo quy
định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT và có ghi
chú: "Chứng thư này thay thế cho Chứng thư số …, cấp ngày …” hoặc được ghi
chú theo quy định của thị trường nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập, tái xuất) (thời
hạn hiệu lực: Không quy định)
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy
định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy
định
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày
12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra,
chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.
- Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một
số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
B. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
I. Tên thủ tục hành
chính: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (2.001827) -
Cấp tỉnh
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Gửi hồ sơ
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản tại địa phương và tàu cá của địa phương khác (trừ các cơ sở
nêu tại khoản 1 Điều 5 tại Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT đã được sửa đổi, bổ
sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT) nộp hồ sơ qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến, qua đường bưu điện hoặc trực tiếp về Cơ quan chuyên
môn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố quyết định (sau đây gọi là Cơ quan
thẩm quyền).
Bước 2: Trả lời tính
đầy đủ của thành phần hồ sơ
Cơ quan thẩm quyền tiến hành thẩm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo kết quả tới cơ sở, ngày dự kiến thẩm
định trong trường hợp hồ sơ hợp lệ; hoặc thông báo hồ sơ không đạt và nêu rõ lý
do.
Bước 3: Thành lập
Đoàn thẩm định
Cơ quan thẩm quyền ban hành Quyết định
thành lập đoàn thẩm định ngay sau khi có thông báo hồ sơ hợp lệ.
Bước 4. Tổ chức thẩm
định tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ:
- Đoàn thẩm định công bố quyết định
thành lập đoàn, nêu rõ mục đích và nội dung thẩm định;
- Tiến hành thẩm định thực tế: xem
xét, đánh giá hồ sơ, tài liệu lưu, đánh giá thực tế điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm tại cơ sở bao gồm nhà xưởng, trang thiết bị, nguồn lực quản lý,
chương trình quản lý an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và thu hồi, xử lý
sản phẩm không đảm bảo an toàn, kết quả thực hiện; phỏng vấn các đối tượng liên
quan, lấy mẫu nếu cần theo quy định.
- Lập biên bản thẩm định và thông báo kết
quả thẩm định tới đại diện cơ sở theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT. Trường hợp phát hiện cơ sở có hành vi vi phạm,
đoàn thẩm định lập biên bản làm việc hoặc biên bản vi phạm hành chính để chuyển
cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
- Sau khi nhận được Biên bản thẩm định
của đoàn thẩm định, Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm tra biên bản (yêu cầu
đoàn thẩm định giải trình các nội dung đánh giá nếu cần).
- Thực hiện Cấp giấy chứng nhận theo
mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT trong trường
hợp:
+ Cơ sở đáp ứng các yêu cầu về điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm hoặc có kết quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu trong
trường hợp có lấy mẫu kiểm nghiệm trong quá trình thẩm định.
+ Đối với trường hợp kết quả lấy mẫu
kiểm nghiệm không đáp ứng quy định về an toàn thực phẩm, việc cấp Giấy chứng
nhận chỉ được thực hiện sau khi cơ sở điều tra nguyên nhân, có biện pháp khắc
phục và được Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra đạt yêu cầu.
+ Trường hợp cơ sở có kết quả thẩm
định không đạt nhưng có báo cáo khắc phục và được Đoàn thẩm định thẩm tra đạt
yêu cầu trong thời hạn cấp Giấy chứng nhận, Cơ quan thẩm quyền thẩm tra và thực
hiện việc Cấp giấy chứng nhận.
Trường hợp kết quả thẩm định không đạt
và cơ sở không khắc phục trong thời hạn yêu cầu: Cơ quan thẩm quyền ban hành
thông báo kết quả thẩm định, không cấp Giấy chứng nhận, đồng gửi Cơ quan quản
lý an toàn thực phẩm ở địa phương để giám sát cơ sở không được hoạt động.
2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến, qua đường bưu điện hoặc trực tiếp
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tham khảo theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư
17/2024/TT-BNNPTNT;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy
định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tham khảo theo mẫu tại Phụ lục
IV Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT; d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và
người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên
cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến
thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm do chủ cơ sở tổ chức thực hiện và xác nhận.
2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân (Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản)
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Cơ quan
chuyên môn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố quyết định
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục V Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT.
- Thời hạn hiệu lực của giấy chứng
nhận: 03 năm.
8. Phí, lệ phí: Thẩm định
cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện ATTP tham khảo theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư
17/2024/TT-BNNPTNT.
b. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tham khảo
theo mẫu tại Phụ lục IV Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản phải đáp ứng các quy định
tương ứng tại Điều: 10, 11, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26,
27, 44, 54, 55 Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010
của Quốc hội.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày
25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều
kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một
số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày
07/5/2018 của Bộ Tài chính, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí,
lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
PHỤ LỤC III
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày….. tháng…. năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
(Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
..................................................................
..........................................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh
doanh: .............................................................
..........................................................................................................................
3. Điện thoại ……………………. Email
………………………………..
4. Mã số đăng ký kinh doanh:
.........................................................................
5. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp
đăng ký kinh doanh………………
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị ………………………. (tên cơ quan
có thẩm quyền)……….. cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
cho cơ sở.
Lý do cấp:
.......................................................................................................
|
Đại diện
cơ sở
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC IV
Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an
toàn thực phẩm
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày….. tháng…. năm….
BẢN THUYẾT
MINH
Điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm,
thủy sản
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
.................................................................
2. Địa chỉ:
........................................................................................................
3. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước □
|
DN 100% vốn nước ngoài
....................□
|
DN liên doanh với nước ngoài □
|
DN Cổ phần ..
□
|
DN tư nhân □
|
Khác
□
(ghi rõ loại hình)
|
4. Năm bắt đầu hoạt động:
..............................................................................
5. Công suất thiết kế/Diện tích sản
xuất: ........................................................
6. Sản lượng sản xuất, kinh doanh
(thống kê 3 năm trở lại đây): ...................
7. Thị trường tiêu thụ chính:
...........................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN
PHẨM
TT
|
Tên sản
phẩm sản xuất, kinh doanh
|
Nguyên
liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức
đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên
nguyên liệu/ sản phẩm
|
Nguồn
gốc/ xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN
TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản
xuất, kinh doanh ………………m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản
phẩm : …………………….m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh :
…………………………………..m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm :
…………………………………..m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm:
…………………………….m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác
: ……………………………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất,
kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản
xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt
đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng
khoan □
Hệ thống xử lý: Có □
Không □
Phương pháp xử lý:
……………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử
dụng):
Tự sản xuất
□ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng
nước đá:
…………………………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải, nước
thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử
lý:
……………………………………………………..…………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: …………………người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………………người.
+ Lao động gián tiếp: …………………người.
- Số người (chủ cơ sở, người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh) được kiểm tra sức khỏe theo quy định:
- Số người (chủ cơ sở, người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh) đã được xác nhận kiến thức về ATTP:
- Số người (chủ cơ sở, người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh) được miễn xác nhận kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết
bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……….người;
trong đó ……….. của cơ sở và …………. đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ
gia/ chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa
chất
|
Thành
phần chính
|
Nước sản
xuất
|
Mục đích
sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang
áp dụng (HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở
□ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:
………..……………………………………………………..…………………………
- Thuê ngoài
□ Tên những PKN gửi phân tích:
………………………….……………………………………………………..……………………
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu
trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN
CƠ SỞ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG
NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
CERTIFICATE
OF
COMPLIANCE WITH FOOD SAFETY REGULATIONS
...............................................
(tên Cơ
quan cấp giấy)
CHỨNG NHẬN / CERTIFICATION
Cơ sở/ Establishment:
Mã số đăng ký kinh
doanh/
Registration number: (*)
Địa chỉ/ Address:
Điện thoại/ Tel: Email:
Đủ điều
kiện an toàn thực phẩm để sản xuất, kinh doanh sản phẩm:
Has been
found to be in compliance with food safety regulations for following
products:
1.
2.
3.
Số cấp/
Number: / XXXX/ CƠ QUAN THẨM QUYỀN CẤP-YYY
Có hiệu lực đến
ngày tháng năm
Valid until (date/month/year)
|
.....,
ngày tháng năm/
…,
day/month/year
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
|
XXXX: 4 chữ số của năm cấp giấy
YYY: chữ viết tắt tên Tỉnh, Thành phố
theo tên viết tắt địa phương, nơi cơ sở SXKD được thẩm định, chứng nhận đủ điều
kiện ATTP.
(*): Ghi mã số doanh nghiệp do cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp