|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4207/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Vinh
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4207/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 18
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính; số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử; số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 quy định về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023
của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09/11/2023
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 2259/TTr-STP ngày 23/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An, cụ thể:
1. 05 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp.
2. 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. 03 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Thay thế các thủ tục hành chính tại mục XIII Phần
A; mục IV Phần B; mục IV Phần C ban hành kèm theo Quyết định số 3729/QĐ-UBND
ngày 11/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức hành nghề công chứng trên
địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT TT UBND tỉnh;
- Phó CVP UBND tỉnh (đ/c Thiền);
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Kh).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm Quyết định số 4207/QĐ-UBND ngày 18/12/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Nghệ An)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (05 thủ tục)
|
1.
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Thời gian cơ quan chủ quản cho ý kiến gửi Sở Tư
pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành
lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian cơ quan Công an tỉnh xác minh nguồn
gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của
Sở Tư pháp. Trường hợp Công an tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ
của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông
báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể
từ ngày nhận dược kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em);
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra,
thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí;
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi:
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi;
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến đối
với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua
thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình;
- Thời gian Sở Tư pháp thực hiện giới thiệu trẻ
em làm con nuôi lại trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không đồng ý
với việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới
thiệu): 90 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản không đồng ý;
- Thời gian Sở Tư pháp chuyển cho Bộ Tư pháp (Vụ Con
nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 05 ngày làm việc,
kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý;
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra kết
quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều
28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp;
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo
cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm
quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của
người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận
trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi;
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định
cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
do Sở Tư pháp trình;
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
- Cơ sở nuôi dưỡng đánh giá việc trẻ em cần được
nhận làm con nuôi, lập hồ sơ trẻ em, xin ý kiến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Nghệ An.
- Sở Lao động, Thương binh & Xã hội tỉnh Nghệ
An gửi hồ sơ trẻ em:
Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 Trường Thi, thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
|
- Lệ phí: 9.000.000 đồng/trường hợp.
Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em
ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi nước ngoài. Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm việc, học tập tại
Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi Cục Con nuôi tiếp nhận
và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
- Phí: 50.000.000 đồng/trường hợp.
Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh
hiểm nghèo thì được miễn nộp chi phí. Người nước ngoài thường trú ở nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm việc,
học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi người nhận
con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu trẻ em.
- Hình thức nộp: Chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp
tại Kho bạc nhà nước Ba Đình (Thành phố Hà Nội).
Trường hợp người nước ngoài thường trú ở nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ nhận trẻ em Việt Nam làm
con nuôi thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài thì nộp lệ phí, chi phí
thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP
ngày 21 tháng 11 năm 201 1 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam:
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi.
|
2.
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng;
cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành
lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều
kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được
lấy ý kiến;
- Đối với trường hợp việc nuôi con nuôi có liên quan
tới những nước chưa là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con
nuôi với Việt Nam: Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ
sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho
Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí
theo quy định;
- Đối với trường hợp việc nuôi con nuôi có liên quan
tới những nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi
với Việt Nam:
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra,
thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường
trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo
quy định;
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo
cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm
quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận người được nhận
làm con nuôi được nhập cảnh và thường trú tại nước đó.
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở
Tư pháp trình;
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có
mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
- Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của
người được nhận làm con nuôi bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 Trường Thi,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An (đối với người được nhận làm con nuôi thường trú
trên địa bàn tỉnh Nghệ An).
- Hoặc nộp trực tuyến (Mức độ một phần) qua Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An theo địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
- Lệ phí: 4.500.000 Đồng
+ Áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài: 4.500.000 (bốn triệu năm trăm nghìn đồng)
đồng/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng thời nhận hai trẻ em trở lên là
anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí như trên
hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa giảm:
9.000.000 (chín triệu đồng) đồng/trường hợp).
- Thời điểm nộp lệ phí: Nộp sau khi Bộ Tư pháp
(Vụ Con nuôi) tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
- Hình thức nộp lệ phí: chuyển khoản hoặc nộp
trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình (Thành phố Hà Nội).
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép
hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và
lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ,
hồ sơ nuôi con nuôi.
|
3.
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài
|
Thời gian giải quyết 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 Trường Thi, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép
hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi.
|
4.
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở
Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý
kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày được
lấy ý kiến;
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định:
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình
|
- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 Trường Thi, thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Hoặc nộp trực tuyến (Mức độ một phần) qua Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An theo địa chỉ
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
4.500.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép
hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi.
|
5.
|
Thủ tục Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam
thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư
trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
|
Không quy định
|
- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 Trường Thi, thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Hoặc nộp trực tuyến (Mức độ toàn trình) qua Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An theo địa chỉ
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010:
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép
hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và
lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi.
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
UBND CẤP HUYỆN (01 thủ tục)
|
1.
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con
nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
- Người có yêu cầu có thể trực tiếp thực hiện
hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Hoặc nộp trực tuyến (Mức độ toàn trình) qua Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An theo địa chỉ
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
- Lệ phí:
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp: 60.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ nộp trực tuyến: 36.000 (bằng 60%
mức thu lệ phí nộp trực tiếp).
+ Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí: 8.000 đồng/bản sao trích lục (nếu có yêu
cầu)
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng
3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi
con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép
hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020
của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí
quốc tịch;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về
cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia
hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi;
- Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Nghệ An;
- Nghị quyết số 14/2023/NQ- HĐND ngày 27 tháng 10
năm 2023 của HĐND tỉnh Nghệ An Quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
III
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
UBND CẤP XÃ (03 thủ tục)
|
1.
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
Thời hạn giải quyết 30 ngày, trong đó:
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
trong nước, Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức giao - nhận con
nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp
xã.
+ Đối với trường hợp trẻ em mồ côi không có người
nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có khả năng
nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp
xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú.
+ Đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận
con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận
cháu làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã nơi cư trú
của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
+ Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa chuyển
vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
của UBND cấp xã nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi.
+ Đối với trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng
được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã nơi có
trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng.
|
- 400.000đ/ trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước
đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm
con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em
sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo
theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với
cách mạng nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng
3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi
con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép
hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và
cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi.
|
2.
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ
phận Một cửa của UBND cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã
đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây;
- Hoặc nộp trực tuyến (Mức độ một phần) qua Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An theo địa chỉ
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép
hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi.
|
3
|
Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực
biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
Thời hạn giải quyết 30 ngày, trong đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những
người liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về
việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đăng ký việc nuôi con nuôi và giao nhận con
nuôi: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ
phận Một cửa của UBND cấp xã nơi trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú.
|
4.500.000
đồng/trường hợp
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép
hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi.
|
Quyết định 4207/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4207/QĐ-UBND ngày 18/12/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
348
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|