|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4184/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
21/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4184/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật số 47/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1685/QĐ-UBND ngày 22/3/2023
của UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước, Khoáng sản, Môi trường thuộc
thẩm quyền quyết định của UBND thành phố Hà Nội.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 6069/TTr-STNMT-VP ngày 10/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục 08 thủ tục hành chính lĩnh vực
Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết, quyết định của UBND Thành phố (chi
tiết tại Phần I, Phụ lục đính kèm).
2. Danh mục 09 thủ tục hành chính lĩnh vực
Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết, quyết định của Sở Tài nguyên và
Môi trường (chi tiết tại Phần II, Phụ lục đính kèm).
3. Danh mục 02 thủ tục hành chính lĩnh vực
Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết, quyết định của UBND cấp huyện (chi
tiết tại Phần III, Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên
nước đã được công bố tại các Quyết định: số 1838/QĐ-UBND ngày 01/6/2022, số
2181/QĐ-UBND ngày 12/4/2023, số 2853/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 và số 3292/QĐ-UBND
ngày 21/6/2023 của Chủ tịch UBND Thành phố hết hiệu lực.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp
với các đơn vị có liên quan, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành
chính đã được công bố tại Quyết định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Thành phố; Chủ tịch
UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- VPUBTP: CVP, PCVP, các phòng:
KSTTHC, TNMT, NC, KGVX, TKBT, TH, HCTC;
- Trung tâm Tin học - Công báo TP;
- Trung tâm báo chí Thủ đô;
- Lưu: VT, STNMT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4184/QĐ-UBND ngày 21/8/2023 của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
A
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I
|
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết, quyết định của UBND Thành phố
|
1
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có
lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20
triệu m3 hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên
và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3; hoặc đối với công trình khai
thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh,
dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ ngày đêm
|
36 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ
- Thời hạn thẩm định đề án: trong thời hạn ba
mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực tế
hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án,
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc
- Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn ba (03) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính và nộp
phí thẩm định hồ sơ theo quy định
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với
trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án, báo cáo
chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại)
+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính thông báo và
trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ
điều kiện cấp phép)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
- Lệ phí cấp giấy phép: Không.
- Phí thẩm định:
+ Cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với
lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5m3/giây; để phát điện
với công suất lắp máy từ 50kw đến dưới 200kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 500m3 dưới 3.000m3/ngày đêm: 3.500.000 đồng/01
đề án, báo cáo.
- Cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; để phát điện
với công suất lắp máy từ 200kw đến dưới 1.000kw; cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 3.000m3 dưới 20.000m3/ngày đêm: 6.000.000 đồng/01
đề án, báo cáo.
+ Cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với
lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; để phát điện với công
suất lắp máy từ 1.000kw đến dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng lừ 20.000 m3/ngày đêm dưới 50.000 m3/ngày đêm:
8.500.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về
việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ
chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và
dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2
m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3; hoặc
đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới
5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các
mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy
sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày
đêm
|
31 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ
- Thời hạn thẩm định báo cáo: trong thời hạn hai mươi
lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện
trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính vào
thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung
hoàn chỉnh là 18 (mười tám) ngày làm việc
- Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành
chính thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều
chỉnh nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính
và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh và thông báo lý do không gia
hạn, điều chỉnh giấy phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện gia
hạn, điều chỉnh) hoặc nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối
với trường hợp phải lập lại)
+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính thông báo và
trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh (đối với
trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
- Lệ phí cấp giấy phép: Không.
- Phí thẩm định:
+ Cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với
lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5m3/giây; để phát điện với
công suất lắp máy từ 50kw đến dưới 200kw; cho các mục đích khác với lưu lượng
từ 500m3 dưới 3.000m3/ngày đêm: 1.750.000 đồng/01 báo
cáo.
+ Cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; để phát điện
với công suất lắp máy từ 200kw đến dưới 1.000kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 3.000m3 dưới 20.000m3/ngày đêm: 3.000.000 đồng/01
báo cáo.
+ Cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với
lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; để phát điện với
công suất lắp máy từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 20.000m3 dưới 50.000m3/ngày đêm: 4.250.000
đồng/01 báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về
việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.
|
3
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành
lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi
|
35 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra phương án: Trong thời gian ba
(03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án cắm mốc giới của tổ chức
quản lý, vận hành hồ chứa, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra phương án. Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa để bổ sung,
hoàn thiện.
- Thời hạn thẩm định, lấy ý kiến các cơ quan liên
quan, phê duyệt phương án: Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ
ngày phương án đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lấy ý
kiến của Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi có hồ chứa, các cơ quan, đơn vị có liên quan; nếu cần thiết
thì trình Ủy ban nhân dân Thành phố thành lập Hội đồng thẩm định phương án
cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa.
- Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn hai (02) ngày
làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt phương án cắm mốc, Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ hành chính có trách nhiệm thông báo, trả kết quả cho tổ
chức quản lý vận hành hồ chứa bằng hình thức trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ hành chính hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực
tuyến.
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa
nộp 01 (một) phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa thủy điện, thủy lợi
trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ hành chính có trách nhiệm thông báo, trả kết quả cho tổ
chức quản lý vận hành hồ chứa bằng hình thức trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ hành chính hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực
tuyến.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
4
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối
với công trình chưa vận hành
|
20 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: năm (05) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và
trả kết quả giải quyết: không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm
định hồ sơ.
Chậm nhất là mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền, Cục thuế thành phố Hà Nội nơi
có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền gửi tổ chức, cá
nhân nộp tiền cấp quyền
|
- Nộp hồ sơ: Chủ giấy phép nộp 02 (hai) bộ hồ sơ
trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo và trả cho Chủ giấy phép quyết định phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
Kinh phí chi cho hoạt động thẩm định được lấy từ nguồn
thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên
nước
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của
Chính phủ;
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của
Chính phủ;
- Quyết định số 706/QĐ-BTNMT ngày 15/4/2021 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
5
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối
với công trình đã vận hành
|
45 ngày làm việc (trong thời hạn thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước)
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn mười
(10) ngày làm việc (nằm trong thời hạn kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép về tài
nguyên nước), kể từ ngày nhận hồ sơ cấp giấy phép về tài nguyên nước, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thời hạn thẩm định, phê duyệt hồ sơ và trả kết
quả giải quyết: trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc (nằm trong thời hạn
thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng tài nguyên nước), kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hợp lệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ.
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo và gửi quyết định cho Chủ giấy phép.
Chậm nhất là mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền, Cục thuế thành phố Hà Nội nơi
có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền gửi tổ chức, cá
nhân nộp tiền cấp quyền
|
- Nộp hồ sơ: Chủ giấy phép nộp 02 (hai) bộ hồ sơ
trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo và trả cho Chủ giấy phép quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của
Chính phủ;
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của
Chính phủ;
- Quyết định số 706/QĐ-BTNMT ngày 15/4/2021 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
6
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
|
15 ngày làm việc
Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm
việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình UBND
cấp tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh; trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo
cho chủ giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện; thời gian bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ và thời gian lấy ý kiến xác nhận về thời gian công
trình ngừng khai thác không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
|
- Nộp hồ sơ: Chủ giấy phép nộp 02 (hai) bộ hồ sơ
trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo và trả cho Chủ giấy phép quyết định phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của
Chính phủ;
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của
Chính phủ;
- Quyết định số 706/QĐ-BTNMT ngày 15/4/2021 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
7
|
Trả lại giấy phép tài nguyên nước
|
10 ngày làm việc
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra và trình UBND thành phố Hà Nội ký Quyết định chấp thuận đề nghị trả
lại giấy phép tài nguyên nước
|
- Nộp hồ sơ: Chủ giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị
trả lại giấy phép trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ hành chính trả Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại giấy
phép tài nguyên nước.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
8
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các
dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ
chứa, đập dâng trên sông suối liên tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công
trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, dập dâng) sử dụng
nguồn nước liên tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây trở lên
|
* Đối với các dự án không có chuyển nước từ nguồn
nước liên tỉnh: Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm giúp UBND thành phố Hà Nội tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối
thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để cho ý kiến
về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình UBND thành phố Hà Nội
gửi cho chủ đầu tư
* Đối với các dự án có chuyển nước từ nguồn nước
liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông
liên tỉnh:
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm gửi các tài liệu liên quan đến các đơn vị liên quan xin ý kiến
- Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Tổ chức lưu vực sông (nếu
có) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với sở, ban, ngành
liên quan thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến về công
trình dự kiến xây dựng hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án; tổng hợp ý
kiến và trình UBND thành phố Hà Nội để gửi cho chủ đầu tư
|
- Nộp hồ sơ: Chủ đầu tư dự án gửi văn bản lấy ý kiến
kèm theo hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND thành phố Hà Nội
- Thực hiện lấy ý kiến và ra văn bản: Sở Tài nguyên
và Môi trường tổ chức lấy ý kiến, chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp bổ sung
các số liệu, báo cáo, thuyết minh, giải trình tại các cuộc họp lấy ý kiến để
làm rõ các vấn đề liên quan đến dự án, Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp,
tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý. Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải
trình là thành phần của hồ sơ dự án khi trình UBND thành phố Hà Nội phê duyệt
ra văn bản trả lời
- Trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
văn bản trả lời cho Chủ đầu tư
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 2031/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
II
|
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết, quyết định của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển,
nước dưới đất (*)
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển
|
10 ngày làm việc
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi 01 bản cho tổ
chức, cá nhân
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân hoàn thành 02 tờ
khai theo Mẫu 37/Mẫu 38 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP và nộp
cho Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc nộp cho UBND cấp xã. UBND cấp xã có
trách nhiệm nộp tờ khai cho Sở Tài nguyên và Môi trường
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận việc đăng ký
và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
(Đối với trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng nước
dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng mà không gây
hạ thấp mực nước dưới đất hoặc bơm hút nước để tháo khô lượng nước tự chảy
vào moong khai thác khoáng sản)
|
15 ngày làm việc
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ
chức, cá nhân
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân sử dụng nước dưới
đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng mà không gây hạ
thấp mực nước dưới đất hoặc bơm hút nước để tháo khô lượng nước tự chảy vào
moong khai thác khoáng sản kê khai 02 tờ khai theo Mẫu 36 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi 01 bản tờ khai đã được xác nhận cho tổ chức, cá
nhân.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
2
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm (*)
|
36 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ
- Thời hạn thẩm định đề án: trong thời hạn ba
mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, nếu cần thiết kiểm tra thực tế
hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án không tính vào
thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn
chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc
- Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính và nộp
phí thẩm định hồ sơ theo quy định.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với trường
hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án chưa đạt yêu cầu, phải
làm lại (đối với trường hợp phải lập lại)
+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính thông báo và
trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ
điều kiện cấp phép)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
- Lệ phí cấp giấy phép: Không.
- Phí thẩm định:
+ Đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất lưu lượng
từ 1.500 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 7.500.000đ/01 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất lưu lượng
từ 200 đến dưới 1.500m3/ngày đêm: 5.500.000đ/01 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất lưu lượng
nhỏ hơn 200m3/ngày đêm: 3.000.000đ/01 đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về
việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố
|
3
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm (*)
|
31 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: trong thời hạn hai mươi
lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường,
lập hội đồng thẩm định báo cáo.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính vào
thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung
hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc
- Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn,
điều chỉnh nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành
chính và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh và thông báo lý do không gia hạn,
điều chỉnh giấy phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện gia hạn,
điều chỉnh) hoặc nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với
trường hợp phải lập lại)
+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính thông báo và
trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh (đối với
trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
- Lệ phí cấp giấy phép: Không.
- Phí thẩm định:
+ Báo cáo điều chỉnh thăm dò nước dưới đất lưu
lượng từ 1.500 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 3.750.000đ/01 báo cáo.
+ Báo cáo điều chỉnh thăm dò nước dưới đất lưu
lượng từ 200 đến dưới 1.500m3/ngày đêm: 2.750.000đ/01 báo cáo.
+ Báo cáo điều chỉnh thăm dò nước dưới đất lưu
lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm: 1.500.000đ/01 báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ:
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết Số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về
việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố
|
4
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm (**)
|
36 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ
- Thời hạn thẩm định đề án: trong thời hạn ba mươi
(30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện
trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được
bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc
- Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành
chính thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp
01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính và nộp phí
thẩm định hồ sơ theo quy định
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với
trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung báo cáo chưa đạt yêu
cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại)
+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính thông báo và
trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ điều
kiện cấp phép)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
- Lệ phí cấp giấy phép: Không.
- Phí thẩm định:
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất
lưu lượng từ 1.500 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 7.500.000 đ/01 đề
án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất
lưu lượng từ 200 đến dưới 1.500 m3/ngày đêm: 5.500.000 đ/01 đề án,
báo cáo.
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất
lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm: 3.000.000 đ/01 đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về
việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của
UBND thành phố Hà Nội phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 1685/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của
UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết
thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước, Khoáng sản, Môi trường thuộc thẩm
quyền quyết định của UBND thành phố Hà Nội.
|
5
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm (**)
|
31 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ
- Thời hạn thẩm định báo cáo: trong thời hạn hai mươi
lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện
trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính vào
thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung
hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc
- Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để nhận giấy phép
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn,
điều chỉnh nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành
chính và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh và thông báo lý do không gia
hạn, điều chỉnh giấy phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện gia
hạn, điều chỉnh) hoặc nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối
với trường hợp phải lập lại)
+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính thông báo và
trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh (đối với
trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
- Lệ phí cấp giấy phép: Không.
- Phí thẩm định:
+ Gia hạn, điều chỉnh khai thác, sử dụng nước
dưới đất lưu lượng từ 1.500 đến dưới 3.000m3/ngày đêm:
3.750.000đ/01 báo cáo.
+ Gia hạn, điều chỉnh khai thác, sử dụng nước
dưới đất lưu lượng từ 200 đến dưới 1.500m3/ngày đêm: 2.750.000đ/01
báo cáo.
+ Gia hạn, điều chỉnh khai thác, sử dụng nước
dưới đất lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm: 1.500.000đ/01 báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về
việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của
UBND thành phố Hà Nội phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 1685/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của
UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước, Khoáng sản, Môi trường
thuộc thẩm quyền quyết định của UBND thành phố Hà Nội
|
6
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước (**)
|
|
|
|
|
|
|
Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất/khai
thác, sử dụng nước dưới đất
|
16 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: trong thời hạn mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ
- Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn ba (03) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để nhận giấy phép
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính và nộp
phí thẩm định hồ sơ theo quy định
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với
trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp lại giấy phép)
+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính thông báo và
trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ điều
kiện cấp lại giấy phép)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
- Lệ phí cấp giấy phép: không.
- Phí thẩm định: Bằng 30% so với hồ sơ cấp mới.
|
- Luật lài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về
việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của
UBND thành phố Hà Nội phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 1685/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của
UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước, Khoáng sản, Môi trường thuộc
thẩm quyền quyết định của UBND thành phố Hà Nội
|
|
Cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt,
nước biển
|
16 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: trong thời hạn mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ
- Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để nhận giấy phép
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính và nộp
phí thẩm định hồ sơ theo quy định
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với
trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp lại giấy phép)
+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính thông báo và
trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ
điều kiện cấp lại giấy phép)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
- Lệ phí cấp giấy phép: không.
- Phí thẩm định: Bằng 30% so với hồ sơ cấp mới.
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về
việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của
UBND thành phố Hà Nội phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 1685/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của
UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước, Khoáng sản, Môi trường
thuộc thẩm quyền quyết định của UBND thành phố Hà Nội
|
7
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ (*)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không
quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng Tài nguyên nước thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn không
quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Tài
nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ
và trình cấp phép.
- Quyết định cấp phép: Trong thời hạn không quá
ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường ra quyết định cấp phép.
Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời
hạn không quá hai (02) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do
không cấp phép.
- Trả giấy phép: Giấy phép đã cấp được giao trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép
hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ
phí theo quy định
|
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 (một) bộ hồ sơ (bản điện tử) qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến
(khi hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến chưa đưa vào vận hành, có thể
nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính)
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với
trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung báo cáo chưa đạt
yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại)
+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính thông báo để
tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính và trả giấy phép cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
- Lệ phí cấp giấy phép: Không;
- Phí thẩm định: 2.000.000 đồng/1 hồ sơ.
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về
việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Quyết định số 1473/QĐ-UBND ngày 29/4/2022 về
việc phê duyệt danh mục các thủ tục hành chính lựa chọn tái cấu trúc xây dựng
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tích hợp trên Cổng dịch vụ công
quốc gia trong năm 2022;
|
8
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (*)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không
quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng Tài nguyên nước thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn không quá
mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Tài nguyên
nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và
trình cấp phép.
- Quyết định cấp phép: Trong thời hạn không quá
ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường ra quyết định cấp phép.
Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời
hạn không quá hai (02) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do
không cấp phép.
- Trả giấy phép: Giấy phép đã cấp được giao trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép
hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ
phí theo quy định
|
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều
chỉnh nộp 01 (một) bộ hồ sơ (bản điện tử) qua hệ thống cổng dịch vụ công trực
tuyến (khi hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến chưa đưa vào vận hành, có
thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành
chính)
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh và thông báo lý do không cấp
phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh) hoặc
nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập
lại)
+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính thông báo để
tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính và trả giấy phép cho tổ chức,
cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh (đối với trường hợp đủ điều kiện gia hạn,
điều chỉnh)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
- Lệ phí cấp giấy phép: Không;
- Phí thẩm định: 1.000.000 đồng/1 hồ sơ
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về
việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Quyết định số 1473/QĐ-UBND ngày 29/4/2022 về
việc phê duyệt danh mục các thủ tục hành chính lựa chọn tái cấu trúc xây dựng
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tích hợp trên Cổng dịch vụ công
quốc gia trong năm 2022;
|
9
|
Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và nhỏ (*)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không
quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn không quá
năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Quyết định cấp phép: Trong thời hạn không quá
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường quyết định cấp phép. Trường hợp không chấp nhận cấp
phép, trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường
phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó
nêu rõ lý do không cấp phép.
|
- Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ hành chính thông báo để tổ chức, cá nhân nhận giấy phép.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
|
- Lệ phí cấp giấy phép: Không;
- Phí thẩm định: 600.000 đồng/1 hồ sơ.
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Quyết định số 4044/QĐ-BTNMT ngày 30/12/2022 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về
việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.
|
B
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
I
|
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết, quyết định của UBND cấp huyện
|
1
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
10 ngày làm việc
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn
thành hai (02) tờ khai và nộp cho UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã, UBND cấp
xã có trách nhiệm nộp tờ khai cho UBND cấp huyện
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, UBND cấp huyện có
trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01)
bản cho tổ chức, cá nhân
|
- Nộp hồ sơ: UBND cấp xã phát trực tiếp tờ khai
cho tổ chức, cá nhân; Tổ chức, cá nhân nộp tờ khai cho UBND cấp xã hoặc UBND
cấp huyện.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: UBND
cấp huyện gửi một (01) bản tờ khai đã được xác nhận cho tổ chức, cá nhân
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
2
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các
dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ
chứa, đập dâng trên sông suối nội tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công
trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng
nguồn nước nội tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây trở lên;
công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất (gồm một hoặc nhiều giếng khoan,
giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc
sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn
hơn 1.000 m) có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên
|
* Đối với các dự án không có chuyển nước từ nguồn
nước nội tỉnh: trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, phòng TNMT có trách nhiệm giúp UBND cấp
huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây
dựng; tổng hợp ý kiến trình UBND cấp huyện gửi cho chủ đầu tư
* Đối với các dự án có chuyển nước từ nguồn nước
nội tỉnh: trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề
nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hướng dẫn, hỗ trợ UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc
họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển
nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ đầu tư tổng hợp ý kiến và gửi
cho chủ đầu tư
|
- Nộp hồ sơ: Chủ đầu tư dự án gửi văn bản lấy ý
kiến kèm theo hồ sơ tới UBND cấp huyện và phòng TNMT cấp huyện
- Thực hiện lấy ý kiến và ra văn bản trả lời:
Phòng TNMT tổ chức lấy ý kiến, chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp bổ sung các
số liệu, báo cáo, thông tin về dự án nếu các cơ quan có yêu cầu và trực tiếp
báo cáo, thuyết minh, giải trình tại các cuộc họp lấy ý kiến để làm rõ các
vấn đề liên quan đến dự án. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, tiếp thu, giải
trình các ý kiến góp ý. Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải trình là
thành phần của hồ sơ dự án khi trình UBND cấp huyện phê duyệt văn bản trả lời
- Trả kết quả: phòng TNMT cấp huyện gửi văn bản
trả lời cho Chủ dự án
|
UBND cấp huyện
|
Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính
phủ;
- Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 2031/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
* Ghi chú:
- Các TTHC (*) theo phân cấp tại Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ và Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Các TTHC (**) theo ủy quyền của UBND Thành phố
tại Quyết định số 1685/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của UBND thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 706/QĐ-BTNMT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 2031/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2023 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính một phần Quyết định số 438/QĐ-BTNMT
ngày 01/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài
nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Quyết định 4184/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4184/QĐ-UBND ngày 21/08/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội
1.767
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|