|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4182/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
25/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4182/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC PHÂN CẤP THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ
ĐỊNH SỐ 84/2024/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 22968/TTr-SLĐTBXH ngày 16 tháng 9
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 09 thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm; Huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động; Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm: 04 thủ tục hành chính mới ban hành và 05
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
Danh mục thủ tục hành chính
được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa
chỉ https://hochiminhcity.gov.vn/ (Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung công bố cho các
thủ tục có thứ tự I.1, I.3, I.4, I.5, I.6 tại danh mục thủ tục hành chính ban
hành kèm theo Quyết định số 5579/QĐ- UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh
vực việc làm; an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP: Cục Kiểm soát TTHC;
- Bộ LĐTBXH (để phối hợp công khai TTHC);
- TTUB: CT;
- VPUB: CVP, PCVP/VX;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Lưu: VT, KSTT/Tr.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC PHÂN CẤP THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 84/2024/NĐ-CP NGÀY
10 THÁNG 7 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4182/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực Huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động
|
1.
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (các tổ chức
huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty
nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập), hạng C;
Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động hạng B (các tổ chức tự huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương,
các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết
định thành lập), hạng C.
|
25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3)
|
20.500.000 đồng/lần
|
- Luật an toàn, vệ sinh lao
động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nghị định số 84/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về thí điểm phân cấp quản lý nhà nước
một số lĩnh vực cho chính quyền Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thông tư số 110/2017/TT-BTC
ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Biểu
mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo
Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động.
- Quyết định số
1380/QĐ-LĐTBXH ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế,
bãi bỏ về lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
1. Điều chỉnh cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan tiếp nhận: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức cung cấp dịch vụ
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng C có trụ sở chính trên địa bàn
Thành phố (trừ các tổ chức huấn luyện do các bộ, ngành, cơ quan trung ương,
các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết
định thành lập) thực hiện chức năng huấn luyện Hạng C cho các đối tượng tham
dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động được quy định tại khoản 5 Điều 1
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
- Tổ chức có nhu cầu tự huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng C có trụ sở chính trên địa bàn Thành phố
(trừ các tổ chức huấn luyện do các bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập
đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định
thành lập) thực hiện chức năng huấn luyện Hạng C cho các đối tượng tham dự
khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động được quy định tại khoản 5 Điều 1
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
|
2.
|
Gia hạn, sửa đổi, bổ sung,
cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động hạng B (tổ chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương,
các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết
định thành lập), hạng C; Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (các tổ chức tự huấn luyện do các Bộ,
ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành,
cơ quan trung ương quyết định thành lập), hạng C.
|
- Đối với trường hợp
gia hạn, sửa đổi, bổ sung phạm vi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
- Đối với trường hợp cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
trong trường hợp bị hỏng, mất, cấp đổi tên: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3)
|
- Đối với, cấp gia hạn giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động:
20.500.000 đồng/lần.
- Đối với cấp lại khi bổ sung
lĩnh vực hoạt động giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động: 6.500.000 đồng/lần.
|
II. Lĩnh vực Giáo dục nghề
nghiệp
|
3.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3)
|
Không
|
- Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 84/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về thí điểm phân cấp quản lý nhà nước
một số lĩnh vực cho chính quyền Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 445/QĐ-LĐTBXH
ngày 30 tháng 5 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính được bãi bỏ về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
1. Điều chỉnh cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan tiếp nhận: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đối tượng thực hiện
TTHC: Trường cao đẳng thuộc phạm vi quản lý của Thành phố.
|
4.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3)
|
Không
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Việc làm
|
1.
|
Báo cáo giải trình nhu cầu,
thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3)
|
Không
|
- Bộ luật Lao động năm 2019.
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 84/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về thí điểm phân cấp quản lý nhà nước
một số lĩnh vực cho chính quyền Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số
1560/QĐ-LĐTBXH ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và
tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài tại Việt Nam.
|
1. Đối tượng thực hiện
TTHC: Phụ lục đính kèm.
2. Điều chỉnh cơ quan thực
hiện TTHC đối với các đối tượng thực hiện thuộc Nhóm (1) Phụ lục đính kèm:
- Cơ quan tiếp nhận: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
|
2.
|
Cấp giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3)
|
- Đối với các đối tượng thực
hiện thuộc Nhóm (1) theo Phụ lục đính kèm: Không.
- Đối với các đối tượng thực
hiện thuộc Nhóm (2) theo Phụ lục đính kèm: 600.000 đồng/01 giấy phép.
- Trường hợp nộp hồ sơ thông
qua dịch vụ công trực tuyến: Thu phí 0 đồng.
|
- Bộ luật Lao động năm 2019.
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 84/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về thí điểm phân cấp quản lý nhà nước
một số lĩnh vực cho chính quyền Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số
1560/QĐ-LĐTBXH ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và
tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị quyết số
09/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về
ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Nghị quyết số
07/2024/NQ-HĐND ngày 19 tháng 5 năm 2024 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy
định mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công
trực tuyến trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
1. Đối tượng thực hiện
TTHC: Phụ lục đính kèm.
2. Điều chỉnh cơ quan thực
hiện TTHC đối với các đối tượng thực hiện thuộc Nhóm (1) Phụ lục đính kèm:
- Cơ quan tiếp nhận: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
|
3.
|
Cấp lại giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
- 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các đối tượng thực hiện thuộc Nhóm (1) theo Phụ
lục đính kèm
- 02 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các đối tượng thực hiện thuộc Nhóm (2) theo Phụ
lục đính kèm.
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3)
|
- Đối với các đối tượng thực
hiện thuộc Nhóm (1) theo Phụ lục đính kèm: Không.
- Đối với các đối tượng thực
hiện thuộc Nhóm (2) theo Phụ lục đính kèm: 450.000 đồng/01 giấy phép.
- Đối với thực hiện thủ tục
hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến: Thu phí 0 đồng.
|
4.
|
Gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
- 05 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các đối tượng thực hiện thuộc Nhóm (1) theo Phụ
lục đính kèm
- 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các đối tượng thực hiện thuộc Nhóm (2) theo Phụ
lục đính kèm.
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3)
|
- Đối với các đối tượng thực
hiện thuộc Nhóm (1) theo Phụ lục đính kèm: Không.
- Đối với các đối tượng thực
hiện thuộc Nhóm (2) theo Phụ lục đính kèm: 450.000 đồng/01 giấy phép.
- Đối với thực hiện thủ tục
hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến: Thu phí 0 đồng.
|
5.
|
Xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
- 05 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các đối tượng thực hiện thuộc Nhóm (1) theo Phụ
lục đính kèm
- 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các đối tượng thực hiện thuộc Nhóm (2) theo Phụ
lục đính kèm.
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3)
|
Không
|
- Bộ luật Lao động năm 2019.
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 84/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về thí điểm phân cấp quản lý nhà nước
một số lĩnh vực cho chính quyền Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số
1560/QĐ-LĐTBXH ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và
tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài tại Việt Nam.
|
1. Đối tượng thực hiện
TTHC: Phụ lục đính kèm.
2. Điều chỉnh cơ quan thực
hiện TTHC đối với các đối tượng thực hiện thuộc Nhóm (1) Phụ lục đính kèm:
- Cơ quan tiếp nhận: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
|
PHỤ LỤC
ĐỐI
TƯỢNG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
1
|
Báo cáo giải trình nhu cầu,
thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
|
(1) Nhóm đối tượng thực
hiện theo nội dung được thí điểm phân cấp tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số
84/2024/NĐ-CP:
- Tổ chức quốc tế, văn phòng
của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp
luật;
- Văn phòng đại diện, chi
nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập,
- Cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở
giáo dục do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ cho phép thành lập;
Một số trường hợp người
lao động nước ngoài không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài:
Khoản 3, 4 và 5 Điều
154 của Bộ luật Lao động
- Là Trưởng văn phòng đại
diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ
chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn
dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn
dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy
sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các
chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không
xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã
được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật
sư.
- Người nước ngoài kết hôn
với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Khoản 1, 2, 8, 9, 10,
11, 12 và 13 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
- Là chủ sở hữu hoặc thành
viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng
trở lên.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản
trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn
từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Vào Việt Nam làm việc tại
vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có
thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa
thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định
của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang
học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập
trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập
sự trên tàu biển Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ
quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm 1 khoản 1 Điều 2 Nghị
định này.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm
việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Người chịu trách nhiệm
thành lập hiện diện thương mại.
(2) Nhóm đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội:
- Doanh nghiệp hoạt động theo
Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố
nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực
hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi
nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà
đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước
ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được
phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thành lập.
- Làm việc cho người sử dụng
lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
- Tổ chức phi chính phủ nước
ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở
giáo dục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
Một số trường hợp người
lao động nước ngoài không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài:
Khoản 3, 4 và 5 Điều
154 của Bộ luật Lao động
- Là Trưởng văn phòng đại
diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ
chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn
dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn
dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy
sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các
chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không
xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã
được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật
sư.
- Người nước ngoài kết hôn
với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Khoản 1, 2, 8, 9, 10,
11, 12 và 13 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
- Là chủ sở hữu hoặc thành
viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng
trở lên.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản
trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn
từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Vào Việt Nam làm việc tại
vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có
thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa
thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định
của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang
học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập
trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập
sự trên tàu biển Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ
quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm 1 khoản 1 Điều 2 Nghị
định này.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm
việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
- Người chịu trách nhiệm
thành lập hiện diện thương mại.
|
2
|
Cấp giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
(1) Nhóm đối tượng thực
hiện theo nội dung được thí điểm phân cấp tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số
84/2024/NĐ-CP:
- Tổ chức quốc tế, văn phòng
của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp
luật;
- Văn phòng đại diện, chi
nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở
giáo dục do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ cho phép thành lập.
(2) Nhóm đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội:
- Doanh nghiệp hoạt động theo
Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Doanh nghiệp hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố
nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực
hiện hợp đồng;
- Văn phòng đại diện, chi
nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập;
- Văn phòng điều hành của nhà
đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước
ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được
phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thành lập;
- Làm việc cho người sử dụng
lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Tổ chức phi chính phủ nước
ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định
của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở
giáo dục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập;
- Chào bán dịch vụ;
- Người chịu trách nhiệm
thành lập hiện diện thương mại.
|
3
|
Cấp lại giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
4
|
Gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
5
|
Xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
Quyết định 4182/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được phân cấp theo quy định tại Nghị định 84/2024/NĐ-CP thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4182/QĐ-UBND ngày 25/09/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được phân cấp theo quy định tại Nghị định 84/2024/NĐ-CP thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
275
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|