|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 417/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính của Sở Văn hóa và Ủy ban huyện Đắk Nông
Số hiệu:
|
417/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
01/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 417/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 01 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, MỸ
THUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VÀ UBND CẤP
HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
627/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 02 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực mỹ thuật
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Căn cứ Quyết định số
629/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 02 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 27/TTr-SVHTTDL ngày 19 tháng 3 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực văn hóa, mỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và UBND cấp huyện.
Điều 2.
Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công.
Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở.
Giao UBND cấp huyện niêm yết, công
khai tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Đắk Nông;
- Lưu: VT, TTHCC, KSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, MỸ THUẬT THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số 416/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 4 năm
2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện, Thời hạn giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm
Hành chính công tỉnh Đắk Nông - Số 01, Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thị xã
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
|
1
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
(2) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh
hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ
quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
(3) Báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và
hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
(4) Các giấy tờ quy định tại Điểm 2
và Điểm 3 nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 6,5 ngày làm việc, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh
xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp từ chối, có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do (UBND tỉnh giải quyết trong 03 ngày làm việc).
Bước 3. Trả kết quả
UBND trả kết quả thực hiện cho
Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho doanh nghiệp.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
6,5 ngày;
- UBND tỉnh: 03 ngày
|
3.000.000 đồng/Giấy phép.
|
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày
21 tháng 6 năm 2012.
- Điều 20 của Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày
25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ
phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
|
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
(2) Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp
nộp hồ sơ qua bưu điện).
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành Văn phòng đại diện (trong các trường
hợp: thay đổi tên gọi; thay đổi phạm vi hoạt động; thay đổi người đứng đầu;
thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi của tỉnh) nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 6,5 ngày làm việc, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh
xem xét, cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp từ chối, có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do (UBND tỉnh giải quyết trong 03 ngày làm việc).
Bước 3. Trả kết quả
UBND trả kết quả thực hiện cho
Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho doanh nghiệp.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung Tâm Hành Chính Công: 0,5
Ngày;
- Sở Văn Hóa, Thể Thao Và Du lịch:
6,5 ngày;
- UBND tỉnh: 03 ngày
|
1.500.000 đồng/Giấy phép.
|
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày
21 tháng 6 năm 2012.
- Điều 22 của Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT- BVHTTDL
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày
25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ
phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
3
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
(2) Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề
nghị cấp lại Giấy phép thành Văn phòng đại diện (trong các trường hợp:
thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài sang nước khác; thay đổi hoạt động của doanh nghiệp; Giấy phép bị mất,
rách) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành
chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 6,5 ngày làm việc, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh
xem xét, cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp từ chối, có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do (UBND tỉnh giải quyết trong 03 ngày làm việc).
Bước 3. Trả kết quả
UBND trả kết quả thực hiện cho
Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho doanh nghiệp.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
6,5 ngày;
- UBND tỉnh: 03 ngày
|
1.500.000 đồng/Giấy phép.
|
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày
21 tháng 6 năm 2012.
- Điều 23 của Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT- BVHTTDL
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị
định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày
25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ
phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
4
|
Cấp giấy phép kinh doanh Vũ trường
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh vũ trường (Mẫu 4 ban hành theo
Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012);
(2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp
nộp hồ sơ qua bưu điện).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ, cấp
giấy phép. Trường hợp, không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Bước 3. Trả kết quả
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả
kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
9,5 ngày.
|
Tại thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là 15.000.000 đồng/Giấy phép;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định cấp giấy phép là 10.000.000 đồng/Giấy phép.
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày
06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày
16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ
văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
11 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 5/2012/TT- BVHTTDL
ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số 55/1999/QĐ- BVHTT.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
5
|
Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm
mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 5 ban hành kèm theo Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật);
(2) Ảnh màu kích thước 18x24 cm chụp
bản mẫu và bản sao;
(3) Hợp đồng sử dụng tác phẩm hoặc
văn bản đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm mẫu: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp
bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 6,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ, cấp
giấy phép. Trường hợp không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Bước 3. Trả kết quả
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả
kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả cho tổ chức, công dân.
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
6,5 ngày.
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày
02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
(do cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh karaoke (Mẫu 3 Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 05/2012/TT- BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012);
(2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc
bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết cấp huyện hoặc nộp
trực tuyến qua địa chỉ: www.motcua.daknong.gov.vn
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện có trách nhiệm cấp giấy phép kinh
doanh. Trường hợp không cấp giấy phép, UBND cấp huyện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Tại thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí
là 6.000.000 đồng/Giấy phép;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí
là 12.000.000 đồng/Giấy phép.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí
là 3.000.000 đồng/Giấy phép;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí
là 6.000.000 đồng/Giấy phép.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày
06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Thông tư số 04/2009/TT- BVHTT
ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ
văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
11 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2011/TT- BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 05/2012/TT- BVHTTDL
ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT .
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
Tổng số:
- 05 TTHC cấp tỉnh sửa đổi, bổ sung;
- 01 TTHC cấp huyện sửa đổi, bổ sung.
Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa, mỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 417/QĐ-UBND ngày 01/04/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa, mỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Đắk Nông
1.102
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|