|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4163/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4163/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
09 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ
KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2901/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
57/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của các quyết định liên quan đến công tác kiểm soát
thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công
trực tuyến trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1298/TTr-STNMT ngày 27 tháng 10
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này Danh mục 16 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và
Môi trường theo Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2882/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019, Quyết
định số 2210/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2022 và Quyết định số 2875/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục
thủ tục hành chính trong lĩnh vực Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Sở Tài nguyên và
Môi trường chịu trách nhiệm rà soát, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan xây dựng dự thảo, trình Chủ tịch Ủy ba n nhân dân tỉnh phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết
định này theo quy định tại Điều 10 Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2021/QĐ - UBND ngày
09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4163/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả
qua BCCI
|
Mức độ DVC trực tuyến
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC liên thông
|
Mã số TTHC
|
Thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày
06/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản
1.000778.000.00.00.
H08
|
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 01 ngày
-
Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 28 ngày
+
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên
gia thuộc lĩnh vực chuyên sâu và tổ chức thẩm định nội dung đề án thăm dò
khoáng sản. Thời gian trả lời ý kiến của chuyên gia không quá 10 ngày, kể từ
khi nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nội dung đề án
thăm dò khoáng sản phức tạp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án. Thời gian quyết định
việc thành lập, họp Hội đồng kỹ thuật được tính vào thời gian tổ chức thẩm
định đề án thăm dò khoáng sản.
+
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý
của các chuyên gia, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp các ý
kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh. Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
thăm dò khoáng sản kèm theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp
phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết. Trường hợp
phải bổ sung, chỉnh sửa đề án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc ý kiến của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi
văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần
bổ sung, hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản. Thời gian tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng
sản không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
-
Thời hạn cấp Giấy phép thăm dò:
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã
hoàn chỉnh theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm
định hồ sơ, đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không
cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm
dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 01 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn hoặc nộp trực tuyến tại
cổng thông tin điện tử dichvucong. binhdinh.go v.vn
|
x
|
Một phần
|
1.
Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể:
-
Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy
phép;
-
Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy
phép;
-
Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
(Thời
điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)
|
Bổ sung căn cứ pháp lý; Địa điểm tiếp nhận
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 2911/2016 của Chính phủ
-
Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ
-
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
-
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
-
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
-
Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
-
Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Bộ Tài chính
-
Quyết định số 3693/QĐ-UBND ngày 06/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định
|
Cấp tỉnh
|
2
|
Gia
hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
1.004481.000.00.00.
H08
|
Trong
thời gian không quá 45 ngày làm việc
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày
-
Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa
độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+
Trong thời hạn không quá 27 ngày và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
-
Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép thăm dò:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép
hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp
không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép
thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn hoặc nộp trực tuyến tại
cổng thông tin điện tử dichvucong. binhdinh.go v.vn
|
x
|
Một phần
|
Mức
thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
cụ thể:
-
Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 Giấy
phép;
-
Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 Giấy
phép;
-
Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 Giấy phép.
(Thời
điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)
|
Thời hạn giải quyết, Bổ sung căn cứ pháp
lý; Địa điểm tiếp nhận
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/ 2010
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 2911/2016 của Chính phủ
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
-
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Cấp tỉnh
|
3
|
Chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản
2.001814.000.00.00.
H08
|
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày.
-
Thời thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ,
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng
quyền thăm dò.
+
Trong thời hạn không quá 27 ngày, phải hoàn thành việc thẩm định các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò.
-
Thời hạn giải quyết chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng
quyền thăm dò. Trong trường hợp không cấp chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy
phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp phép
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa
chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn hoặc nộp trực tuyến tại cổng
thông tin điện tử dichvucong. binhdinh.go v.vn
|
x
|
Một phần
|
Mức
thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
cụ thể:
-
Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 Giấy
phép;
-
Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 Giấy
phép;
-
Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 Giấy phép.
(Thời
điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)
|
Thời hạn giải quyết, Bổ sung căn cứ pháp
lý; Địa điểm tiếp nhận
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 2911/2016 của Chính phủ
-
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
-
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Cấp tỉnh
|
4
|
Trả
lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm
dò khoáng sản (cấp tỉnh)
1.005408.000.00.00.
H08
|
*
Không quá 45 ngày
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ hồ sơ: không quá 03 ngày.
-
Thời thẩm định giá hồ sơ: Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có
văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép thăm
dò khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
+
Trong thời hạn không quá 27 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả
lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm
dò khoáng sản
-
Thời hạn giải quyết trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần
diện tích khu vực thăm dò khoáng sản:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép trả lại Giấy
phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng
sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép
thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản để
nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn hoặc nộp trực tuyến tại cổng
thông tin điện tử dichvucong. binhdinh.go v.vn
|
x
|
Một phần
|
Không
|
Thời hạn giải quyết, Bổ sung căn cứ pháp
lý; Địa điểm tiếp nhận
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
-
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Cấp tỉnh
|
5
|
Phê
duyệt trữ lượng khoáng sản
2.001787.000.00.00.
H08
|
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày.
-
Thời hạn kiểm tra báo cáo trữ lượng khoáng sản:
+
Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo;
kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong
trường hợp xét thấy cần thiết;
+
Trong thời gian không quá 50 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc
các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan
trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của chuyên gia không quá
20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
+
Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và
chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định.
-
Thời hạn thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng
khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản:
+
Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành nội dung công việc
thẩm định hồ sơ, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ
thuật (nếu thành lập) tổ chức phiên họp Hội đồng.
+
Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường
phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để
hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo
nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng. Thời
gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo
thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
+
Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm
dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng,
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt
trữ lượng khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả giải quyết hồ sơ: Trong thời gian 05 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận
kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn hoặc nộp trực tuyến tại cổng
thông tin điện tử dichvucong. binhdinh.go v.vn
|
x
|
Một phần
|
Phí
thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản như sau:
+
Phí: 10 triệu đồng đối với trường hợp Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực
tế (không bao gồm thuế GTGT) đến 01 tỷ đồng.
+
Phí: 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng) đối với
trường hợp Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT)
trên 01 đến 10 tỷ đồng).
+
Phí : 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng) đối với
trường hợp Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT)
trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng.
+
Phí : 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng) đối với
trường hợp Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT)
trên 20 tỷ đồng.
*
Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải
quyết.
|
Bổ sung căn cứ pháp lý; Địa điểm tiếp nhận
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 2911/2016 của Chính phủ
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
-
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
-
Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Cấp tỉnh
|
6
|
Chấp
thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích
lập đề án thăm dò khoáng sản
1.004083.000.00.00.
H08
|
10 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn hoặc nộp trực tuyến tại cổng
thông tin điện tử dichvucong. binhdinh.go v.vn
|
x
|
Toàn trình
|
Không
|
Bổ sung căn cứ pháp lý; Địa điểm tiếp nhận
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 2911/2016 của Chính phủ
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
-
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Cấp tỉnh
|
7
|
Cấp,
điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình (cấp tỉnh)
1.004446.000.00.00.
H08
|
1.
Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản: Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
03 ngày
Thời
hạn thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở TN&MT
có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
+
Trong thời gian 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở TN&MT
gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản theo quy định;
+
Trong thời gian 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở TN&MT,
cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề
liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như
cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có
liên quan không tính vào thời gian thẩm định.
+
Trong thời gian 30 ngày, Sở TN&MT phải hoàn thành việc thẩm định các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản
và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Thời
hạn cấp giấy phép:
-
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản, Sở TN&MT có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cấp phép cho UBND tỉnh.
+
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở TN&MT, UBND
tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong
trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời
hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
-
Trong thời gian 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ UBND tỉnh, Trung tâm
dịch vụ Hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời
gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền
khai thác lần đầu.
2.
Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công
trình:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày.
-
Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 45 ngày
*
Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
*
Trong thời gian không quá 35 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn
thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan
đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản.
-
Thời hạn cấp giấy phép: không quá 12 ngày
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ
cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: trong thời gian không quá 03 ngày, kể
từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để nhận
kết quả.
3.
Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày.
-
Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 20 ngày. Trong thời hạn không quá 20
ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy
phép khai thác khoáng sản.
-
Thời hạn cấp giấy phép: không quá 12 ngày
*
Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh;
*
Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc
không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: trong thời gian không quá 03 ngày,
kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng
sản để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn hoặc nộp trực tuyến tại cổng
thông tin điện tử dichvucong. binhdinh.go v.vn
|
x
|
Một phần
|
Đối
với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu
vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:
Lệ
phí: 1.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: Có
công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm)
Lệ
phí:10.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công
suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm)
Lệ
phí:15.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công
suất khai thác trên 10.000 m3/năm).
Lệ
phí: 15.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với trường
hợp Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm)
Lệ
phí:20.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với trường hợp
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại
hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn
trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức
thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC .)
Lệ
phí: 30.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: đối với trường
hợp Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất
khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng
suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số
191/2016/TT-BTC)
Lệ
phí: 40.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng)
Lệ
phí: 40.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ
thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức
thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC đối với trường hợp không
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp)
Lệ
phí: 50.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ
thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức
thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC đối với trường hợp có sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp)
Lệ
phí: 60.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong
hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu
ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC)
Lệ
phí: 80.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm)
Lệ
phí: 100.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và
độc hại)
(Nộp
lệ phí tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)
|
Thời hạn giải quyết, Bổ sung căn cứ pháp
lý; Địa điểm tiếp nhận
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 2911/2016 của Chính phủ
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
-
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
-
Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Cấp tỉnh
|
8
|
Đấu
giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản (cấp tỉnh)
1.004434.000.00.00.
H08
|
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
ít nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết việc đấu giá.
-
Trong thời gian không quá 01 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị
tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét
chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia cuộc đấu giá.
-
Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền
khai thác khoáng sản trước khi tổ chức cuộc đấu giá ít nhất là 03 ngày.
-
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá
quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban
nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
-
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê
duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê
duyệt kết quả trúng đấu giá.
-
Thời gian thông báo và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày,
kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn hoặc nộp trực tuyến tại cổng
thông tin điện tử dichvucong. binhdinh.go v.vn
|
x
|
Một phần
|
Không
|
Thời hạn giải quyết, Bổ sung căn cứ pháp
lý; Địa điểm tiếp nhận
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010; Luật Đấu giá tài sản ngày
17 tháng 11 năm 2016
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 2911/2016 của Chính phủ
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
-
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Cấp tỉnh
|
9
|
Đấu
giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
1.004433.000.00.00.
H08
|
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
ít nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết việc đấu giá.
-
Trong thời gian không quá 01 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị
tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét
chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia cuộc đấu giá.
-
Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền
khai thác khoáng sản trước khi tổ chức cuộc đấu giá ít nhất là 03 ngày.
-
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá
quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban
nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
-
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê
duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê
duyệt kết quả trúng đấu giá.
-
Thời gian thông báo và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày,
kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn hoặc nộp trực tuyến tại cổng
thông tin điện tử dichvucong. binhdinh.go v.vn
|
x
|
Một phần
|
Không
|
Thời hạn giải quyết, Bổ sung căn cứ pháp
lý; Địa điểm tiếp nhận
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 2911/2016 của Chính phủ
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
-
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Cấp tỉnh
|
10
|
Gia
hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
2.001783.000.00.00.
H08
|
Thời
hạn giải quyết: không quá 45 ngày làm việc.
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc.
-
Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra
tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+
Trong thời hạn không quá 27 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên
quan đến gia hạn
-
Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai thác:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc
không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không
cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa
chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn hoặc nộp trực tuyến tại cổng thông
tin điện tử dichvucong. binhdinh.go v.vn
|
x
|
Một phần
|
Lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, như sau:
Lệ
phí: 500.000 đồng/ giấy phép (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản cát,
sỏi lòng suối Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm)
Lệ
phí: 5.000.000 đồng/ giấy phép (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản cát,
sỏi lòng suối Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm)
Lệ
phí: 7.500.000 đồng/ giấy phép (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản cát,
sỏi lòng suối có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm)
Lệ
phí: 7.500.000 Đồng / giấy phép (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: Giấy
phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích
dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm)
Lệ
phí: 10.000.000 đồng/ giấy phép (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: Giấy
phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ
10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10
ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu ban hành
kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC).
Lệ
phí: 15.000.000 đồng / giấy phép (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: Giấy
phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định
tại mục 1 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC).
Lệ
phí: 20.000.000 đồng / giấy phép (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm
nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng)
Lệ
phí: 20.000.000 đồng/ giấy phép (đối với Giấy phép khai thác các loại khoáng
sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của
Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC: đối với trường
hợp không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp)
Lệ
phí: 25.000.000 đồn g/ giấy phép (đối với Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6,
7 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC: đối với
trường hợp có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp)
Lệ
phí: 30.000.000 đồng / giấy phép (đối với Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6
của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC)
Lệ
phí: 40.000.000 đồng/ giấy phép (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản quý
hiếm)
Lệ
phí: 50.000.000 đồng / giấy phép (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản đặc
biệt và độc hại)
(Thời
điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)
|
Bổ sung căn cứ pháp lý; Địa điểm tiếp nhận
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH 12 ngày 17/11/ 2010
-
Nghị định số 158/2016 /NĐ-CP ngày 2911/2016 của Chính phủ
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
-
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Cấp tỉnh
|
11
|
Chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản (cấp tỉnh)
1.004345.000.00.00.
H08
|
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày.
-
Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị chuyển nhượng.
+
Trong thời hạn không quá 27 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến
chuyển nhượng
-
Thời hạn giải quyết chuyển nhượng quyền khai thác khai thác khoáng sản:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép hoặc không
cho phép chuyển nhượng. Trong trường hợp không cho phép chuyển nhượng thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn hoặc nộp trực tuyến tại cổng
thông tin điện tử dichvucong. binhdinh.go v.vn
|
x
|
Một phần
|
Lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, như
sau:
Lệ
phí: 500.000 đồng/ giấy phép (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản cát,
sỏi lòng suối Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm)
Lệ
phí: 5.000.000 đồng/ giấy phép (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản cát,
sỏi lòng suối Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm)
Lệ
phí: 7.500.000 đồng/ giấy phép (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản cát,
sỏi lòng suối có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm)
Lệ
phí: 7.500.000 Đồng/ giấy phép (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: Giấy
phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích
dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm)
Lệ
phí: 10.000.000 đồng/ giấy phép (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: Giấy
phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ
10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10
ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu ban hành
kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC).
Lệ
phí: 15.000.000 đồng / giấy phép (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: Giấy
phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định
tại mục 1 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC).
Lệ
phí: 20.000.000 đồng/giấy phép (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm
nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng)
Lệ
phí: 20.000.000 đồng/ giấy phép (đối với Giấy phép khai thác các loại khoáng
sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của
Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC: đối với trường
hợp không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp)
Lệ
phí: 25.000.000 đồng/giấy phép (đối với Giấy phép khai thác các loại khoáng
sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của
Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC: đối với trường
hợp có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp)
Lệ
phí: 30.000.000 đồng /giấy phép (đối với Giấy phép khai thác các loại khoáng
sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của
Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC)
Lệ
phí: 40.000.000 đồng/ giấy phép (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản quý
hiếm)
Lệ
phí: 50.000.000 đồng / giấy phép (đối với Giấy phép khai thác khoáng sản đặc
biệt và độc hại)
(Thời
điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)
|
Thời hạn giải quyết, Bổ sung căn cứ pháp
lý; Địa điểm tiếp nhận
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 2911/2016 của Chính phủ
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
-
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Cấp tỉnh
|
12
|
Trả
lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai
thác khoáng sản (cấp tỉnh)
1.004135.000.00.00.H08
|
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày.
-
Thời thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
+
Trong thời hạn không quá 27 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả
lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai
thác khoáng sản
-
Thời hạn giải quyết trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho
phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu
vực khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn hoặc nộp trực tuyến tại cổng
thông tin điện tử dichvucong. binhdinh.go v.vn
|
x
|
Một phần
|
Không
|
Thời hạn giải quyết, Bổ sung căn cứ pháp
lý; Địa điểm tiếp nhận
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 2911/2016 của Chính phủ
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
-
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Cấp tỉnh
|
13
|
Đóng
cửa mỏ khoáng sản (cấp tỉnh)
1.004367.000.00.00.
H08
|
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03ngày.
-
Thời hạn thẩm định đề án đóng cửa mỏ: không quá 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+
Trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày có Phiếu tiếp nhận hồ sơ cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ; lấy ý kiến nhận xét, phản biện
của thành viên Hội đồng; mời đại diện thành viên Hội đồng tham gia kiểm tra
thực địa (trong trường hợp cần thiết).Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, tổ chức, cá
nhân được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung đề
án đóng cửa mỏ và các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn nêu trên, nếu không
có văn bản trả lời coi như đã đồng ý.
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản
biện và cơ quan liên quan, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập
tờ trình báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định để tổ chức phiên họp Hội đồng.
+
Trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường, Chủ tịch Hội đồng quyết định thời điểm tổ chức phiên họp Hội
đồng.
+
Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp, Chủ tịch
Hội đồng thẩm định hoàn thành Biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung,
hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ,
trong đó nêu rõ lý do phải hổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng
cửa mỏ khoáng sản, kèm theo Biên bản họp Hội đồng thẩm định. Thời gian tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
không tính vào thời gian thẩm định.
-
Thời hạn trình hồ sơ, đề nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
+
Trường hợp đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được Hội đồng thẩm định thông qua,
trong thời gian không quá 08 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp Hội đồng
hoặc nhận được văn bản bổ sung, hoàn chỉnh đề án của tổ chức, cá nhân đề nghị
đóng cửa mỏ (nếu có), Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ
phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
+
Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình, kèm theo hồ
sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành quyết định phê duyệt đề án; trường hợp không
phê duyệt đề án, phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn trả kết quả phê duyệt đề án đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá
02 ngày, kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng
sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng
cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan
theo quy định.
-
Thời hạn tổ chức, cá nhân thực hiện nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã
được phê duyệt: Thời gian căn cứ vào nội dung đề án đóng cửa mỏ được phê
duyệt và không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
-
Thời hạn nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: Trong
thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
cơ quan có thẩm quyền xác nhận, hoàn trả tiền ký quỹ phục hồi môi trường, cơ
quan khác có liên quan tổ chức kiểm tra thực địa để xác minh kết quả thực
hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
-
Thời hạn trình hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá 05 ngày,
kể từ khi kết thúc kiểm tra thực địa về kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ,
Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.
-
Thời hạn ban hành Quyết định đóng cửa mỏ: Trong thời hạn không quá 07 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền ban
hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, trường hợp không đồng ý ban hành
quyết định thì phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày,
kể từ khi nhận được Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận
kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn hoặc nộp trực tuyến tại cổng
thông tin điện tử dichvucong. binhdinh.gov.vn
|
x
|
Một phần
|
Chưa quy định
|
Thời hạn giải quyết, Bổ sung căn cứ pháp
lý; Địa điểm tiếp nhận
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
-
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Cấp tỉnh
|
14
|
Cấp
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (cấp tỉnh)
2.001781.000.00.00.
H08
|
-
Kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày
-
Thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản và kiểm tra thực địa.
+
Trong thời gian không quá 15 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn
thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan
đến khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản.
-
Trình hồ sơ, quyết định cấp giấy phép:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cấp hoặc không
cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không cấp giấy
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy
định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn hoặc nộp trực tuyến tại cổng
thông tin điện tử dichvucong. binhdinh.go v.vn
|
x
|
Một phần
|
Lệ
phí: 5.000.000 đồng/01giấy phép (Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí
cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: Khai thác tận thu)
(Thời
điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)
|
Thời hạn giải quyết, Bổ sung căn cứ pháp
lý; Địa điểm tiếp nhận
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 2911/2016 của Chính phủ
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
-
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Cấp tỉnh
|
15
|
Gia
hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (cấp tỉnh)
1.004343.000.00.00.
H08
|
-
Kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày
-
Thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị gia hạn.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia
hạn.
-
Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 03 ngày. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định gia
hạn hoặc không gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường
hợp không đồng ý gia hạn giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 02 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa
chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn hoặc nộp trực tuyến tại cổng thông
tin điện tử dichvucong. binhdinh.go v.vn
|
x
|
Một phần
|
Mức
thu lệ phí: Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu: 2.500.000 đồng/01 Giấy phép.
(Thời
điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)
|
Bổ sung căn cứ pháp lý; Địa điểm tiếp nhận
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 2911/2016 của Chính phủ
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
-
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Cấp tỉnh
|
16
|
Trả
lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (cấp tỉnh)
2.001777.000.00.00.
H08
|
-
Kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày
-
Thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị trả lại.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả
lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
-
Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 03 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho
phép trả lại hoặc không cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản. Trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 02 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn hoặc nộp trực tuyến tại cổng
thông tin điện tử dichvucong. binhdinh.go v.vn
|
x
|
Toàn trình
|
Không
|
Bổ sung căn cứ pháp lý; Địa điểm tiếp nhận
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 2911/2016 của Chính phủ
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
-
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Cấp tỉnh
|
Tổng cộng: 16 TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 4163/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4163/QĐ-UBND ngày 09/11/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
610
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|