ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3693/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 06
tháng 09 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC: ĐẤT ĐAI, TÀI NGUYÊN NƯỚC, ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
380/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 728/TTr-STNMT ngày
31 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Đất đai, Tài
nguyên nước, Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường (Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường cụ thể hóa việc áp dụng
thực thi phương án đơn giản đối với 03 thủ tục hành chính đã được thông qua tại
Điều 1 của Quyết định này;
2. Giao Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và
các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTT, K4, K16.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ
LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC: ĐẤT ĐAI, TÀI NGUYÊN NƯỚC, ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
I. LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC
1.
Thủ tục: Cấp lại giấy phép tài nguyên nước (Mã TTHC: 1.000824.000.00.00.H08)
1.1. Nội dung đơn
giản hóa
- Về thời hạn giải
quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ “Cấp lại giấy phép tài
nguyên nước” được công bố tại Quyết định số 3232/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định từ 15 ngày làm việc giảm xuống còn 13 ngày
làm việc (giảm 02 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá
trình giải quyết thủ tục hành chính Cấp lại giấy phép tài nguyên nước trong 15
ngày làm việc là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi
phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị giảm thời gian giải quyết thủ
tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc, quy trình xử lý
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp với trình tự như sau:
Ghi chú:
(1): Trung tâm Phục
vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ;
(2): Chuyển hồ sơ đến
phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường; (3): Sở Tài nguyên và Môi
trường xử lý hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét;
(4): UBND tỉnh xem
xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công;
(5): Trả kết quả
cho công dân.
|
1.2. Kiến nghị thực
thi
Tại khoản 3 Điều 36
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước có quy định thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính như sau: “Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện để cấp lại giấy
phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do.”
Do đó, theo nội dung
tại điểm 1.1 khoản 1 Mục I của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu
trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ như sau:
“Trong thời hạn chín
(08) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1
Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều
kiện để cấp lại giấy phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Trường hợp
không đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân
và thông báo lý do.”
1.3. Lợi ích phương
án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ
TTHC trước khi đơn giản hóa: 15.279.126 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hóa: 13.908.075 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm
cho cá nhân, tổ chức: 1.371.051 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí: 8,9%.
II. LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT
VÀ KHOÁNG SẢN
2.
Thủ tục:
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (Mã TTHC: 1.000778.000.00.00.H08)
2.1. Nội dung đơn
giản hóa
- Về thời hạn giải
quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục: Cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản được công bố tại Quyết định số 2882/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định từ 95 ngày làm việc xuống còn 40 ngày làm
việc (giảm 55 ngày làm việc).
- Lý do: Nhằm tạo
điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân
thực hiện thủ tục hành chính, đẩy nhanh tiến độ giải quyết thủ tục hành chính,
đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục hành chính Cấp Giấy phép
thăm dò khoáng sản từ 95 ngày xuống còn 40 ngày làm việc, quy trình xử lý thủ
tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú:
(1): Trung tâm Phục
vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ;
(2) Chuyển hồ sơ đến
phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường;
(3): Sở Tài nguyên
và Môi trường thẩm định hồ sơ, giải quyết, hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh.
(4): UBND tỉnh xem
xét, ký duyệt hồ sơ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
(5): Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
2.2. Kiến nghị thực
thi:
Kiến nghị thay đổi
thời gian thực hiện của thủ tục hành chính Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
được quy định tại Khoản 2, 4, 5, 6, Điều 58 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản.
Theo nội dung đề xuất
tại khoản 2.1 điểm 2, Mục II của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu
trên, đề nghị sửa đổi nội dung Khoản 2, 4, 5, 6, Điều 58 Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ như sau:
- Tại khoản 2 Điều
58: Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài
liệu đáp ứng đúng theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Luật khoáng sản và khoản 1
Điều 49 Nghị định này thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Đề nghị sửa đổi thành
“Trong thời gian không quá 01 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài
liệu đáp ứng đúng theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Luật khoáng sản và khoản 1
Điều 49 Nghị định này thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ”.
- Tại khoản 4 Điều
58: “Trong thời gian không quá 55 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm hoàn thành các công việc…”.
Đề nghị sửa đổi
thành: “Trong thời gian không quá 28 ngày, kể từ ngày có phiếu
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm hoàn thành các công việc…”.
- Tại điểm a khoản 5
Điều 58: “Trong thời hạn không quá 21 ngày kể từ ngày hoàn thành
các công việc quy định tại Khoản 4 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp phép”.
Đề nghị sửa đổi thành
“Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày hoàn thành các công
việc quy định tại Khoản 4 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn
chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
phép”.
Và tại điểm b khoản 5
Điều 58 “ Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép quyết định
việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không
cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do”.
Đề nghị sửa đổi thành
“Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của
cơ quan tiếp nhận, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép quyết định việc cấp
hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
- Tại khoản 6 Điều
58: “Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm
dò khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy
định”.
Đề nghị sửa đổi thành
“Trong thời hạn không quá 01 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép
thăm dò khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy
định”.
2.3. Lợi ích phương
án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ
TTHC trước khi đơn giản hóa: 210.504.800 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hóa: 88.633.600 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm
cho cá nhân, tổ chức: 121.871.200 đồng/ năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí: 58%.
III. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
3. Thủ tục: Đính
chính Giấy chứng nhận đã cấp (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất
đai) (Mã TTHC: 1.004193.000.00.00.H08)
3.1. Nội dung đơn
giản hóa
- Về thời hạn giải
quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian thủ tục “Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp”
được công bố tại Quyết định số 3123/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định từ 10 ngày làm việc giảm xuống còn 09 ngày làm việc
(giảm 01 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá
trình giải quyết thủ tục Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp trong 10 ngày làm
việc. Tuy nhiên, nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ
chức, cá nhân, đề nghị giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 10 ngày
làm việc xuống còn 09 ngày làm việc, quy trình xử lý thủ tục hành chính với
trình tự như sau:
Ghi chú:
(1)+(2): Trung tâm
Phục vụ hành chính công/ Bộ phận Một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ chuyển đến
Văn phòng Đăng ký đất đai;
(3): Văn phòng Đăng
ký đất đai xử lý hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký đính chính Giấy
chứng nhận;
(4): Sở Tài nguyên
và Môi trường/UBND cấp huyện ký đính chính Giấy chứng nhận chuyển Văn phòng
Đăng ký đất đai;
(4)+(5): Văn phòng
Đăng ký đất đai chỉnh lý hồ sơ địa chính chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công/Bộ phận Một cửa cấp huyện để trả kết quả.
(6): Trung tâm Phục
vụ Hành chính công/Bộ phận Một cửa cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
|
3.2. Kiến nghị thực
thi
Tại điểm r khoản 40 Điều
2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định thời
gian giải quyết thủ tục Đính chính Giấy chứng nhận như sau: “Thời gian thực
hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp là không quá
10 ngày.” (Không tính thời gian Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày).
Do đó, theo nội dung
tại điểm 3.1 khoản 3 Mục III của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu
trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại điểm r khoản 40 Điều 2 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ như sau:
“Thời gian thực hiện
thủ tục đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp là không quá 09 ngày”
3.3. Lợi ích phương
án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ
TTHC trước khi đơn giản hóa: 825.231.120 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hóa: 752.952.080 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm
cho cá nhân, tổ chức: 72.279.040 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí: 8,7%.