ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4041/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 14 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG, TÀI
NGUYÊN NƯỚC, ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN, KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TIỀN
GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 tháng 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về công bố
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi
trường; Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa
đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường; Quyết định số 2813/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 9 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định
số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi
bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí
tượng thủy văn, đo đạc bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 62 thủ tục hành chính (cấp tỉnh: 57 thủ
tục; cấp huyện: 03 thủ tục; cấp xã: 02 thủ tục) trong các lĩnh vực môi
trường, tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản , khí tượng thủy văn, biển và
hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Tiền Giang (có Danh mục kèm theo);
Nội dung chi tiết của các thủ tục
hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3
năm 2016; Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 10. năm 2017; Quyết định số
2813/QĐ- BTNMT ngày 12 tháng 9 năm 2018; Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành, thị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; chịu
trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính tại đơn vị theo
đúng quy định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
đơn vị mình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế:
Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 22
tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố Danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Tiền Giang (03 thủ tục hành chính);
Quyết định số 1759/QĐ-UBND ngày 01
tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung (02 thủ tục hành chính);
Quyết định số 2205/QĐ-UBND ngày 19
tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền
Giang (24 thủ tục hành chính);
Quyết định số 3258/QĐ-UBND ngày 07
tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền
Giang (11 thủ tục hành chính);
Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 25
tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố Danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Tiền Giang (17 thủ tục hành chính);
Quyết định số 1513/QĐ-UBND ngày 31
tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành
chính lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang (05 thủ tục hành chính cấp tỉnh).
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng
Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành, thị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định nay./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PVP Trần Văn Đồng, P. KSTTHC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT(Hiếu).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Đức
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN NƯỚC, ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG
SẢN, KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4041/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải
chất thải nguy hại (CTNH) - BTM- TGG-264800
a) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký.
- Thời hạn xem xét cấp sổ đăng ký chủ
nguồn thải CTNH sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ:
+ 15 ngày làm việc;
+ 30 ngày làm việc trong trường hợp
đăng ký chủ nguồn thải CTNH thuộc đối tượng tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử
lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH trong khuôn viên cơ sở phát sinh
CTNH, trong đó thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra cơ sở
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (Thời
gian kiểm tra đối với một cơ sở không quá 02 ngày làm việc) và 15 ngày còn lại
có trách nhiệm cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
Lưu ý: Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ
sơ không tính vào thời hạn xem xét, cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không quy định.
d) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP của
Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày
30/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý CTNH.
2. Cấp lại Sổ
đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại - BTM-TGG-264801
a) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký.
- Thời hạn xem xét cấp lại sổ đăng ký
chủ nguồn thải CTNH sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ:
+ 15 ngày làm việc;
+ 30 ngày làm việc trong trường hợp
đăng ký chủ nguồn thải CTNH thuộc đối tượng tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử
lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH trong khuôn viên cơ sở phát sinh
CTNH, trong đó thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra cơ sở
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (Thời
gian kiểm tra đối với một cơ sở không quá 02 ngày làm việc) và 15 ngày còn lại
có trách nhiệm cấp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
*Lưu ý: Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ
sơ không tính vào thời hạn xem xét, cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không quy định.
d) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP của
Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý CTNH.
3. Xác nhận đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường - BTM-TGG-264778
a) Thời hạn giải quyết: Không quá mười lăm (10) ngày kể từ ngày nhận được kế hoạch bảo vệ môi
trường.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không quy định.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
4. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất -
BTM-TGG-264782
a) Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và có văn
bản trả lời: Ba mươi (30) ngày làm việc (không bao gồm thời gian hoàn thiện hồ
sơ của tổ chức, cá nhân).
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: chưa quy định.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày
14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số quy
định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho
tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng) - BTM-TGG-264789
a) Thời hạn giải quyết: Mười (10) ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của
tổ chức, cá nhân.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: chưa quy định.
d) Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày
14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số quy
định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6. Cấp lại Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp
sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận
hết hạn) - BTM-TGG-264788
a) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và có văn
bản trả lời: Hai mươi (20) ngày làm việc (không bao gồm thời gian hoàn thiện hồ
sơ của tổ chức, cá nhân).
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: chưa quy định.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2108 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày
14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số quy
định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
7. Thẩm định, phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường - BTM-TGG-265040
a) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường: Trong thời hạn tối đa 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường: 20 ngày làm việc.
b) Địa điểm thực hiện:
- Đối với các dự án đầu tư ngoài các
khu công nghiệp và cụm công nghiệp: Gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang
(Số 11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang).
- Đối với các dự án đầu tư thứ cấp
trong các khu công nghiệp và cụm công nghiệp: Gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang (Số 27, đường Nam
Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang).
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí:
- Biểu mức thu phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường
Tổng
vốn đầu tư (tỷ VNĐ)/dự án
|
≤ 50
|
>
50 và ≤ 100
|
>
100 và ≤ 200
|
>
200 và ≤ 500
|
>
500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và
cải thiện môi trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
Nhóm 5. Dự án giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
Nhóm 6. Dự án công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc
nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
- Trường hợp báo cáo đánh giá tác
động môi trường; đề án bảo vệ môi trường chi tiết không được Hội đồng thẩm định
thông qua, mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu áp dụng đối với
báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án bảo vệ môi trường chi tiết chính
thức.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật bảo vệ môi trường 2014
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án
bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
8. Cấp giấy xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án -
BTM-TGG-264774
a) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ.
- Thời hạn cấp giấy xác nhận hoàn
thành công trình bảo vệ môi trường:
+ Đối với dự án không tiến hành lấy
mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng: mười lăm (15) ngày làm
việc;
+ Đối với dự án phải tiến hành lấy
mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng: ba mươi (30) ngày làm việc.
b) Địa điểm thực hiện:
- Đối với các dự án đầu tư ngoài các
khu công nghiệp và cụm công nghiệp: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số 11, đường Lê
Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Đối với các dự án đầu tư thứ cấp
trong các khu công nghiệp và cụm công nghiệp: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang (Số 27 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa,
Phường 4, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
9. Thẩm định, phê duyệt phương án
cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm
quyền phê duyệt) - BTM-TGG-265041
a) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định: không quá 30
(ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn phê duyệt: 20 (hai mươi)
ngày làm việc.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí:
- Biểu mức thu phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Tổng
vốn đầu tư (tỷ VNĐ)/dự án
|
£50
|
>
50 và £100
|
>
100 và £200
|
>
200 và £500
|
>
500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và
cải thiện môi trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
Nhóm 5. Dự án giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
Nhóm 6. Dự án công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc
nhóm 1,2,3,4, 5,6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
- Trường hợp báo cáo đánh giá tác
động môi trường không được Hội đồng thẩm định thông qua, mức thu không quá 50%
(năm mươi phần trăm) mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi
trường chính thức.
- Biểu mức thu phí thẩm định phương
án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
£50
|
>50
và £100
|
>100
và £200
|
>200
và £500
|
>500
|
Mức thu phí
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Trường hợp thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung được
thành lập Hội đồng chung với Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung không được Hội đồng thẩm định thông qua, cần thẩm định lại:
mức thu bằng 50% mức thu phí tại bảng trên.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi
trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
- Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày
14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi
trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang
- Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày
14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường; đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
10. Thẩm định, phê duyệt phương án
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ
quan thẩm quyền phê duyệt) - BTM-TGG-265042
a) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và ra
Quyết định phê duyệt:
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí:
- Biểu mức thu phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Tổng
vốn đầu tư (tỷ VNĐ)/dự án
|
£50
|
>50
và £100
|
>100
và £200
|
>200
và £500
|
>500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và
cải thiện môi trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
Nhóm 5. Dự án giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
Nhóm 6. Dự án công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc
nhóm 1,2,3,4, 5,6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
- Trường hợp báo cáo đánh giá tác
động môi trường không được Hội đồng thẩm định thông qua, mức thu không quá 50%
(năm mươi phần trăm) mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi
trường chính thức.
- Biểu mức thu phí thẩm định phương
án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
£50
|
>50
và £100
|
>100
và £200
|
>200
và £500
|
>500
|
Mức thu phí
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Trường hợp thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung được
thành lập Hội đồng chung với Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung không được Hội đồng thẩm định thông qua, cần thẩm định lại:
mức thu bằng 50% mức thu phí tại bảng trên.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 19/2015/ND-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong
hoạt động khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án bảo vệ môi
trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
11. Thẩm định, phê duyệt phương án
cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan
thẩm quyền phê duyệt) - BTM-TGG-264795
a) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: năm (05) ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và ra
Quyết định phê duyệt:
+ Thời hạn thẩm định phương án tối đa
là 35 (ba mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Thời hạn phê duyệt phương án: Không
quá 15 (mười lăm) ngày làm việc (thời gian chỉnh sửa hồ sơ của tổ chức, cá nhân
không tính vào thời gian thẩm định, phê duyệt).
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí:
- Biểu mức thu phí thẩm định phương
án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
£50
|
>50
và £100
|
>100
và £200
|
>200
và £500
|
>500
|
Mức thu phí
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Trường hợp thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung được
thành lập Hội đồng chung với Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung không được Hội đồng thẩm định thông qua, cần thẩm định lại:
mức thu bằng 50% mức thu phí tại bảng trên.
d) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13
ngày 23/6/2014;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong
hoạt động khai thác khoáng sản.
- Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
12. Thẩm định, phê duyệt phương án
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ
quan thẩm quyền phê duyệt) - BTM-TGG-264796
a) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và ra
Quyết định phê duyệt:
+ Thời hạn thẩm định phương án bổ
sung tối đa là 35 (ba mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp
lệ;
+ Thời hạn phê duyệt phương án bổ
sung: Không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc (thời gian chỉnh sửa hồ sơ của tổ
chức, cá nhân không tính vào thời gian thẩm định, phê duyệt).
b) Cách thức thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí:
- Biểu mức thu phí thẩm định phương
án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
£50
|
>50
và £100
|
>100
và £200
|
>200
và £500
|
>500
|
Mức thu phí
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Trường hợp thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung được
thành lập Hội đồng chung với Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung không được Hội đồng thẩm định thông qua, cần thẩm định lại:
mức thu bằng 50% mức thu phí tại bảng trên.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong
hoạt động khai thác khoáng sản.
- Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
13. Xác nhận hoàn thành từng phần
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường, Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản - BTM-TGG-264797
a) Thời hạn giải quyết: Tổng thời hạn giải quyết tối đa là 40 (bốn mươi) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Cách thức thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: chưa quy định.
d) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong
hoạt động khai thác khoáng sản.
14. Chấp thuận điều chỉnh về quy
mô, quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật, danh mục ngành nghề trong khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao - BTM-TGG-264781
a) Thời hạn giải quyết: hai mươi (20) ngày làm việc.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: không quy định.
d) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu
kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
II. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Cấp Giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ - BTM-TGG-265058
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình
cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: 1.300.000 đồng/hồ sơ.
d) Căn cứ pháp lý
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
- Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ -
BTM-TGG-265059
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03 ) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí
650.000 đồng/ hồ sơ.
d) Căn cứ pháp lý
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
- Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang.
3. Cấp lại Giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ - BTM-TGG-265039
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình
cấp phép, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp phép hành nghề. Sở Tài nguyên và
Môi trường giao trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép giấy phép sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí và lệ phí theo
quy định.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất.
4. Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới
đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm -
BTM-TGG-265050
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau
khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ
phí
- Phí thẩm định đề án thăm dò nước
dưới đất
Thẩm định thiết kế giếng thăm dò có
lưu lượng nước trên 10 m3/ngày đêm đến dưới 200 m3/ngày
đêm
|
830.000 đồng/đề
án
|
Thẩm định đề án thăm dò có lưu
lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.250.000 đồng/đề án
|
Thẩm định đề án thăm dò có lưu
lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm
|
5.350.000 đồng/đề án
|
Thẩm định đề án thăm dò có lưu
lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
6.350.000 đồng/đề án
|
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng
6 năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi hường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
- Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác,
sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
5. Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/
ngày đêm - BTM-TGG-265051
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí
Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp gia
hạn, điều chỉnh: bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp phép lần đầu.
Phí thẩm định cấp phép đề án thăm
dò nước dưới đất lần đầu
Thẩm định thiết kế giếng thăm dò có
lưu lượng nước trên 10 m3/ngày đêm đến dưới 200 m3/ngày
đêm
|
830.000 đồng/đề án
|
Thẩm định đề án thăm dò có lưu
lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.250.000 đồng/đề án
|
Thẩm định đề án thăm dò có lưu
lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm
|
5.350.000 đồng/đề án
|
Thẩm định đề án thăm dò có lưu
lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
6.350.000 đồng/đề án
|
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
- Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác,
sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
6. Cấp Giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm - BTM-TGG-265052
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo, bản
kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo
cáo, bản kê khai.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời
gian thẩm định sau khi báo cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi
(20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
- Thời hạn trả quyết định phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho
chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép:
* Thẩm định báo cáo kết quả thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
|
Thẩm định báo cáo kết quả thi công
giếng thăm dò có lưu lượng nước trên 10 m3/ngày đêm đến dưới 200 m3/ngày
đêm
|
830.000 đồng/báo cáo
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm
|
1.720.000 đồng/báo cáo
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/
ngày đêm
|
5.450.000 đồng/báo cáo
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
7.180.000 đồng/báo cáo
|
* Thẩm định báo cáo hiện trạng khai
thác, sử dụng nước dưới đất:
|
Thẩm định báo cáo kết quả thi công
giếng khai thác có lưu lượng nước trên 10 m3/ngày đêm đến dưới 200
m3/ngày đêm
|
830.000 đồng/báo cáo
|
Thẩm định báo cáo hiện trạng khai
thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới
500 m3/ngày đêm
|
1.250.000 đồng/báo cáo
|
Thẩm định báo cáo hiện trạng khai
thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới
1.000 m3/ngày đêm
|
5.350.000 đồng/báo cáo
|
Thẩm định báo cáo hiện trạng khai
thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới
3.000 m3/ngày đêm
|
6.350.000 đồng/báo cáo
|
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng
6 năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
- Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác,
sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
7. Gia hạn/điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm - BTM-TGG-265053
a) Thời hạn giải
quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo, tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn
hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại báo cáo; xác định lại tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo
cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc
điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy
thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai
thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí
- Lệ phí: không quy định.
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp gia
hạn, điều chỉnh: bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp phép lần đầu.
Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lần đầu
* Thẩm định báo cáo kết quả thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
|
Thẩm định báo cáo kết quả thi công
giếng thăm dò có lưu lượng nước trên 10 m3/ngày đêm đến dưới 200 m3/ngày
đêm
|
830.000 đồng/báo cáo
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm
|
1.720.000 đồng/báo cáo
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/
ngày đêm
|
5.450.000 đồng/báo cáo
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
7.180.000 đồng/báo cáo
|
* Thẩm định báo cáo hiện trạng khai
thác, sử dụng nước dưới đất:
|
Thẩm định báo cáo kết quả thi công
giếng khai thác có lưu lượng nước trên 10 m3/ngày đêm đến dưới 200
m3/ngày đêm
|
830.000 đồng/báo cáo
|
Thẩm định báo cáo hiện trạng khai
thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới
500 m3/ngày đêm
|
1.250.000 đồng/báo cáo
|
Thẩm định báo cáo hiện trạng khai
thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới
1.000 m3/ngày đêm
|
5.350.000 đồng/báo cáo
|
Thẩm định báo cáo hiện trạng khai
thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới
3.000 m3/ngày đêm
|
6.350.000 đồng/báo cáo
|
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
- Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác,
sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
8. Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới
2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục
đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu
lượng dưới 100.000 m3/ ngày đêm - BTM-TGG-265054
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo
cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định đề án, báo cáo, bản kê khai.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại đề án, báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định đề án,
báo cáo, bản kê khai. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh
là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
- Thời hạn trả quyết định phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho
chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí
- Lệ phí: không quy định.
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép:
* Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng trên 100 m3/ngày
đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
850.000 đồng/ đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng
trên 0,1 m3/ giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất trên 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm;
|
1.900.000 đồng/ đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng
từ 0,5 m3/ giây đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện
với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm;
|
6.250.000 đồng/ đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng
từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm;
|
8.400.000 đồng/ đề án, báo cáo
|
* Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước biển:
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước biển cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng trên 10.000
m3/ngày đêm đến dưới 30.000 m3/ngày đêm
|
1.900.000 đồng/đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước biển cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 30.000 m3/ngày
đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm
|
7.100.000 đồng/đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước biển cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày
đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm
|
8.800.000 đồng/đề án, báo cáo
|
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng
6 năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
- Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
9. Gia hạn/điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với
lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000
kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ ngày đêm;
gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ ngày đêm -
BTM-TGG-265055
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
Thông báo trả kết quả: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy
thu, hoàn trả.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí
- Lệ phí: không quy định.
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp gia
hạn, điều chỉnh: bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp phép lần đầu.
Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép lần đầu
* Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng trên 100 m3/ngày
đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
850.000 đồng/ đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng
trên 0,1 m3/ giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất trên 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm;
|
1.900.000 đồng/ đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng
từ 0,5 m3/ giây đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện
với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm;
|
6.250.000 đồng/ đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng
từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm;
|
8.400.000 đồng/ đề án, báo cáo
|
* Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước biển:
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước biển cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng trên 10.000
m3/ngày đêm đến dưới 30.000 m3/ngày đêm
|
1.900.000 đồng/ đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước biển cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 30.000 m3/ngày
đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm
|
7.100.000 đồng/đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước biển cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày
đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm
|
8.800.000 đồng/đề án, báo cáo
|
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác
nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên
nước;
- Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
10. Cấp Giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động
nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các
hoạt động khác - BTM-TGG-265056
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo
cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án,
báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời
gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20)
ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí
- Lệ phí: không quy định.
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép:
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước có lưu lượng nước dưới 5 m3/ngày đêm đối với
nước thải có chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ; Thẩm định đề án, báo cáo
xả thải nước thải vào nguồn nước có lưu lượng trên 5 đến dưới 100 m3/ngày
đêm
|
850.000đồng/ đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước có lưu lượng từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.900.000 đồng/ đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước có lưu lượng từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
7.100.000 đồng/ đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước có lưu lượng từ 2.000 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
9.150.000 đồng/ đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước có lưu lượng nước trên 10.000 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
10.050.000 đồng/ đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước có lưu lượng nước từ 20.000 đến dưới 30.000 m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
10.950.000 đồng/ đề án, báo cáo
|
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng
6 năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
- Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
11. Gia hạn/điều chỉnh giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối
với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác - BTM-TGG-265057
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí
- Lệ phí: không quy định.
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp gia
hạn, điều chỉnh: bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp phép lần đầu.
Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép lần đầu
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước có lưu lượng nước dưới 5 m3/ngày đêm đối với
nước thải có chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ; Thẩm định đề án, báo cáo
xả thải nước thải vào nguồn nước có lưu lượng trên 5 đến dưới 100 m3/ngày
đêm
|
850.000đồng/ đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước có lưu lượng từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.900.000 đồng/ đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước có lưu lượng từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
7.100.000 đồng/ đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước có lưu lượng từ 2.000 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
9.150.000 đồng/đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước có lưu lượng nước trên 10.000 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
10.050.000 đồng/đề án, báo cáo
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước có lưu lượng nước từ 20.000 đến dưới 30.000 m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
10.950.000 đồng/đề án, báo cáo
|
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
- Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
12. Cấp lại Giấy
phép tài nguyên nước - BTM-TGG-264911
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không quy định.
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước.
13. Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu
tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh -
BTM-TGG-264913
a) Thời hạn giải
quyết
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm
việc, kể ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm gửi các tài liệu liên quan đến các sở, ban, ngành liên
quan thuộc tỉnh.
- Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, tổ chức lưu
vực sông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho chủ dự án. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với sở, ban,
ngành liên quan thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến về công
trình dự kiến xây dựng hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án tổng hợp ý kiến
và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí
Không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
14. Chuyển
nhượng quyền khai thác tài nguyên nước
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí (nếu có): không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước.
15. Thẩm định,
phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa
thủy điện và hồ chứa thủy lợi - BTM-TGG-264810
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra phương án: Trong thời gian mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương
án cắm mốc giới của tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra phương án.
- Thời hạn thẩm định, lấy ý kiến
các cơ quan liên quan, phê duyệt phương án: Trong thời
hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án có đầy đủ nội
dung, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lấy ý kiến và tổng hợp ý kiến,
gửi tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa để hoàn thiện và trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 06/5/2015 quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.
16. Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước
ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành - BTM-TGG-265061
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo
văn bản giải thích rõ lý do;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và phê
duyệt tiền cấp quyền: không quá 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức
thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Thời hạn gửi thông báo: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình kèm theo
quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng
6 năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày
17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
17. Điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước - BTM-TGG- 265060
a) Thời hạn giải quyết
Thời hạn kiểm tra, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
không quá 20 ngày làm việc.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng
6 năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày
17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
III. LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG
SẢN
1. Đấu giá
quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản -
BTM-TGG-264984-10580
a) Thời hạn giải
quyết
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản: 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông
báo thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30 ngày,
kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và
Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề
nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc chuyển hồ
sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia đấu giá cho tổ chức đấu
giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp)
để thực hiện đấu giá theo quy định.
- Trong thời gian không quá 30 ngày,
kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai
thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp
phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được
thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức
phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả
trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân
dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải
công khai kết quả trúng đấu giá: 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh quy định.
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản.
- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày
14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế
hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
2. Đấu giá quyền khai thác khoáng
sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt - BTM- TGG-264986-10580
a) Thời hạn giải quyết
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề
nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản: 30
ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30 ngày,
kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và
Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề
nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc chuyển hồ
sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia đấu giá cho tổ chức đấu
giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp)
để thực hiện đấu giá theo quy định.
- Trong thời gian không quá 30 ngày,
kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai
thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp
phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được
thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức
phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả
trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban
nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải
công khai kết quả trúng đấu giá: 05 ngày, kể từ ngày
kết thúc phiên đấu giá.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh quy định.
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản.
- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày
14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế
hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
3. Gia hạn Giấy
phép thăm dò khoáng sản - BTM-TGG-264992-10580
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày,
kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy
phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép thăm dò
khoáng sản.
Trong trường hợp không cho phép thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản để
nhận kết quả.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100
hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến
50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha,
mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
4. Chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản - BTM-TGG-264993-10580
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày,
kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày,
phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên
quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Thời hạn giải quyết chuyển
nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò.
Trong trường hợp không cấp chuyển
nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha,
mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến
50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha,
mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
5. Trả lại Giấy
phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng
sản - BTM-TGG-264994-10580
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời thẩm định giá hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày,
kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép
thăm dò khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc
trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Thời hạn giải quyết trả lại Giấy
phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một
phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
Trong trường hợp không cho phép trả
lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm
dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản,
trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
ngày 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
6. Phê duyệt
trữ lượng khoáng sản - BTM-TGG-264999-10580
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn kiểm tra báo cáo trữ
lượng khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá 30 ngày,
kể từ ngày có phiếu tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng
sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết;
+ Trong thời gian không quá 60 ngày,
kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo
kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến
góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian
trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ
quan tiếp nhận hồ sơ;
+ Trong thời gian không quá 30 ngày,
kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Thời hạn thẩm định báo cáo kết
quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò
khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá 30 ngày,
kể từ ngày hoàn thành nội dung công việc thẩm định hồ sơ, lãnh đạo Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật (nếu thành lập) tổ chức phiên họp
Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày,
kể từ ngày kết thúc phiên họp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn
kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản
theo ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị
phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính
vào thời gian thẩm định báo cáo.
+ Trong thời gian không quá 15 ngày,
kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ
chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả giải quyết hồ sơ:
Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực
hiện các nghĩa vụ khác có liên quan.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí:
STT
|
Tổng
chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm
thuế GTGT)
|
Mức
thu
|
1
|
Đến 01 tỷ đồng
|
10
triệu đồng
|
2
|
Trên 01 đến 10 tỷ đồng
|
10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng
chi phí trên 01 tỷ đồng)
|
3
|
Trên 10 đến 20 tỷ đồng
|
55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng
chi phí trên 10 tỷ đồng)
|
4
|
Trên 20 tỷ đồng
|
85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng
chi phí trên 20 tỷ đồng)
|
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
ngày 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư 191/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
7. Gia hạn Giấy
phép khai thác khoáng sản - BTM-TGG-264995-10580
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày,
kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy
phép khai thác:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản.
Trong trường hợp không cho phép thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
để nhận kết quả.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí:
STT
|
Nhóm
Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức
thu (đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng
suối:
|
|
A
|
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm;
|
500.000
|
B
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3
đến 10.000 m3/năm;
|
5.000.000
|
C
|
Có công suất khai thác trên 10.000
m3/năm.
|
7.500.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
|
|
A
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác
dưới 100.000 m3/năm;
|
7.500.000
|
B
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai
thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này;
|
10.000.000
|
C
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000
m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát,
sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này.
|
15.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.
|
20.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng
sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu
mức thu này
|
|
A
|
Không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp
|
20.000.000
|
B
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
25.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng
sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,3,6 của biểu
mức thu này.
|
30.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quý
hiếm.
|
40.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc
biệt và độc hại
|
50.000.000
|
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
ngày 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư 191/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
8. Trả lại Giấy
phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản - BTM-TGG-264998-10580
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày,
kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy
phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác khoáng
sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
- Thời hạn giải quyết trả lại giấy
phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng
sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp không cho phép trả
lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác
khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản
hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
ngày 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
9. Gia hạn Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản - BTM-TGG- 265004-10580
a) Thời hạn giải quyết
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 03 ngày,
kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày,
kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày,
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không đồng ý gia hạn giấy phép
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí:
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu:
2.500.000 đồng/01 giấy phép
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khoáng sản 60/2010/QH12 ngày
17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
ngày 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí
cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
10. Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai
thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư
xây dựng công trình - BTM-TGG-264979-10580
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá
05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai
thác khoáng sản:
Trong thời gian không quá 25 ngày, kể
từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và
kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian không quá 06 ngày,
kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác
khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản xin ý
kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
theo quy định;
* Trong thời gian không quá 20 ngày,
kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan
được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được
lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không
tính vào thời gian thẩm định.
* Trong thời gian không quá 40 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản.
+ Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy
phép khai thác khoáng sản: không quá 20 ngày.
Trong thời hạn không quá 20 ngày, Sở
Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác
khoáng sản.
+ Đối với hồ sơ khai thác khoáng
sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:
không quá 45 ngày
* Trong thời gian không quá 10 ngày,
kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản
và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian không quá 35 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp giấy phép:
+ Đối với Giấy phép khai thác
khoáng sản: không quá 12 ngày.
* Trong thời hạn không quá 05 ngày,
kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng
sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp
phép cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
* Trong thời hạn không quá 07 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong
trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với Quyết định điều chỉnh
Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày
* Trong thời gian không quá 05 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân tỉnh;
* Trong thời hạn không quá 07 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác
khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do
+ Đối với giấy phép khai thác
khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 12 ngày
* Trong thời hạn không quá 05 ngày,
kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Trong thời hạn không quá 07 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong
trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả
hồ sơ:
+ Đối với giấy phép khai thác
khoáng sản: trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ
khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để
nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác
khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.
+ Đối với Quyết định điều chỉnh
Giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không
quá 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai
thác khoáng sản để nhận kết quả.
+ Đối với giấy phép khai thác
khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan
có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ
phí:
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt
động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Đối với Giấy phép khai thác
khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng
công trình:
Số
TT
|
Nhóm
Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức
thu (đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng
suối
|
|
A
|
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm
|
1.000.000
|
B
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3
đến 10.000 m3/năm
|
10.000.000
|
C
|
Có công suất khai thác trên 10.000
m3/năm
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
|
A
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác
dưới 100.000 m3/năm
|
15.000.000
|
B
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai
thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
20.000.000
|
C
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở
lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu
mức thu này
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng
sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của
Biểu mức thu này
|
|
A
|
Không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp
|
40.000.000
|
B
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng
sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của
Biểu mức thu này
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quý
hiếm
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc
biệt và độc hại
|
100.000.000
|
- Đối với Quyết định điều chỉnh
giấy phép khai thác khoáng sản: không mất phí, lệ phí
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bô Tài nguyên và
Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá
quyền khai thác khoáng sản.
11. Cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản - BTM-TGG-265174-10580
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 55 ngày.
+ Trong thời gian không quá 40 ngày,
kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi đề án thăm
dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên sâu và tổ
chức thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời ý kiến của
chuyên gia không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận
hồ sơ.
Trường hợp nội dung đề án thăm dò
khoáng sản phức tạp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án. Thời gian quyết định việc thành
lập, họp Hội đồng kỹ thuật được tính vào thời gian tổ chức thẩm định đề án thăm
dò khoáng sản.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị
thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kèm theo ý kiến góp ý của
các chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thông qua nội dung đề
án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong
trường hợp cần thiết.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề
án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ý kiến của
Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do
chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án thăm dò
khoáng sản.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản
không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 21 ngày kể
từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn chỉnh theo thông báo của Sở Tài
nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định hồ sơ, đề án, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha,
mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến
50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha,
mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
- Nghị định số 158/2016/ND-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức
và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá
quyền khai thác khoáng sản.
12. Chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản - BTM-TGG-264996- 10580
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày,
kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng
- Thời hạn giải quyết chuyển
nhượng quyền khai thác khai thác khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng.
Trong trường hợp không cho phép
chuyển nhượng thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
để nhận kết quả.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí
STT
|
Nhóm
Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức
thu (đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng
suối:
|
|
A
|
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm;
|
500.000
|
B
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3
đến 10.000 m3/năm;
|
5.000.000
|
C
|
Có công suất khai thác trên 10.000
m3/năm.
|
7.500.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
|
|
A
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác
dưới 100.000 m3/năm;
|
7.500.000
|
B
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai
thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này;
|
10.000.000
|
C
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai
thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng
suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này.
|
15.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.
|
20.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng
sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu
mức thu này
|
|
A
|
Không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp
|
20.000.000
|
B
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
25.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng
sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,3,6 của biểu
mức thu này.
|
30.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quý
hiếm.
|
40.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc
biệt và độc hại
|
50.000.000
|
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
ngày 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư 191/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí
cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
13. Cấp Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản - BTM-TGG- 265003-10580
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày,
kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác tận
thu khoáng sản và kiểm tra thực địa.
+ Trong thời gian không quá 15 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng
sản.
- Thời hạn trình hồ sơ, quyết định
cấp giấy phép:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Trong trường hợp không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: 5.000.000 đồng/01giấy phép.
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khoáng sản 60/2010/QH12 ngày
17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
ngày 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư 191/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí
cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
14. Trả lại
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản - BTM-TGG- 265005-10580
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 03 ngày,
kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản.
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày,
kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày,
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phép trả lại hoặc không cho phép
trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Trường hợp không cho phép thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khoáng sản 60/2010/QH12 ngày
17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
ngày 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
15. Đóng cửa mỏ khoáng sản -
BTM-TGG-265002-10580
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày.
- Thời hạn thẩm định đề án đóng
cửa mỏ: không quá 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày
kể từ ngày có Phiếu tiếp nhận hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem
xét hồ sơ; lấy ý kiến nhận xét, phản biện của thành viên Hội đồng; mời đại diện
thành viên Hội đồng tham gia kiểm tra thực địa (trong trường hợp cần
thiết).Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý
kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung đề án đóng cửa mỏ và các vấn đề có liên
quan. Sau thời hạn nêu trên, nếu không có văn bản trả lời coi như đã đồng ý.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày,
kể từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản biện và cơ quan liên quan, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo cáo Chủ tịch Hội đồng
thẩm định để tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 07 ngày,
kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Hội
đồng quyết định thời điểm tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 06 ngày,
kể từ ngày kết thúc phiên họp, Chủ tịch Hội đồng thẩm định hoàn thành Biên bản
họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ, trong đó nêu rõ lý do phải hổ sung, hoàn
chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, kèm theo Biên bản họp
Hội đồng thẩm định.
Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không tính vào thời gian
thẩm định.
- Thời hạn trình hồ sơ, đề nghị
phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
+ Trường hợp đề án đóng cửa mỏ khoáng
sản được Hội đồng thẩm định thông qua, trong thời gian không quá 08 ngày, kể từ
ngày kết thúc phiên họp Hội đồng hoặc nhận được văn bản bổ sung, hoàn chỉnh đề
án của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ (nếu có), Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày,
kể từ ngày nhận được Tờ trình, kèm theo hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành quyết
định phê duyệt đề án; trường hợp không phê duyệt đề án, phải có trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn trả kết quả phê duyệt
đề án đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá 02 ngày,
kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng
sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định.
- Thời hạn tổ chức, cá nhân thực
hiện nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt: Thời gian căn cứ vào nội dung đề án đóng cửa mỏ được phê duyệt và
không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn nghiệm thu kết quả thực
hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: Trong thời gian
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan có
thẩm quyền xác nhận, hoàn trả tiền ký quỹ phục hồi môi trường, cơ quan khác có
liên quan tổ chức kiểm tra thực địa để xác minh kết quả thực hiện đề án đóng
cửa mỏ khoáng sản.
- Thời hạn trình hồ sơ đề nghị
đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ
khi kết thúc kiểm tra thực địa về kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ, Sở Tài
nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thời hạn ban hành Quyết định
đóng cửa mỏ: Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền ban hành
quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, trường hợp không đồng ý ban hành quyết định
thì phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ
khi nhận được Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả
và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Bộ Tài chính quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề
án đóng cửa mỏ, nghiệm thu thực hiện đề án đóng cửa mỏ.
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khoáng sản 60/2010/QH12 ngày
17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
ngày 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục
hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
16. Tính tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản (đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp trước
ngày Nghị định số 203/2013/NĐ-CP có hiệu lực) - BTM-TGG-265038-10580
a) Thời hạn giải quyết
- Chậm nhất là 10 (mười) ngày làm
việc khi nhận được văn bản phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Cục
thuế địa phương nơi có khu vực khoáng sản được cấp phép khai thác ra thông báo
nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II của Nghị
định số 203/2013/NĐ-CP , gửi tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai thác khoáng
sản.
- Thời điểm nộp tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản chậm nhất lần đầu là 90 (chín mươi) ngày tính từ ngày nhận được
thông báo của Cục thuế địa phương; thời điểm các lần sau chậm nhất là ngày 31
tháng 3 các năm tiếp theo. Sau các thời điểm này, ngoài số tiền phải nộp theo
thông báo, tổ chức, cá nhân còn phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật
về quản lý thuế.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản.
17. Đăng ký khai thác khoáng sản
vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm
khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối
lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch -
BTM-TGG-264981-10580
a) Thời hạn giải
quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 35 ngày.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày,
kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản
và kiểm tra tại thực địa;
+ Trong thời gian không quá 25 ngày,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản: không quá 12 ngày
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày,
kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ đăng ký cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố nơi có dự án xây dựng công trình/ dự án nạo vét, khơi thông luồng
lạch;
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoàn thành việc
đăng ký. Trong trường hợp không đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể
từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký khối lượng khai thác khoáng sản
để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Thời gian
nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục
nộp tiền cấp quyền khai thác.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
18. Chấp thuận
tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề
án thăm dò khoáng sản - BTM-TGG-264982-10580
a) Thời hạn giải quyết
Không quá 10 ngày.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
IV. LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
1. Giao khu vực biển -
BTM-TGG-265070
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 45 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ
quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy
ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn
không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ:
không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình
hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT
giữa Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính,
phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
d) Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Thông tư liên tịch số
198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức
thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
2. Gia hạn
Quyết định giao khu vực biển - BTM-TGG-265071
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 30 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ
quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra
thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ:
không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình
hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT
giữa Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính,
phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
d) Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Thông tư liên tịch số
198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức
thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
3. Sửa đổi, bổ
sung Quyết định giao khu vực biển - BTM-TGG-265072
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 20 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ
quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra
thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ:
không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình
hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu
vực biển.
d) Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Thông tư liên tịch số
198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi hường quy định phương pháp tính, phương thức
thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
4. Trả lại khu
vực biển - BTM-TGG-265073
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 30 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ
quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra
thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ:
không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình
hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu
vực biển.
d) Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Thông tư liên tịch số
198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp
tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
5. Thu hồi khu vực biển -
BTM-TGG-264914
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra, thẩm tra hồ
sơ: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được kết luận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực
biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị
định số 51/2014/NĐ-CP ; không quá 20 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định sử dụng khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng,
an ninh, lợi ích quốc gia. Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét, quyết định việc thu hồi khu vực biển.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không quá 10 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, đường Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
V. LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
1. Cấp giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn - BTM-TGG-264945
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02) ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định,
thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười
lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khí tượng thủy văn 2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn;
- Nghị định số 136 /2018/NĐ-CP ngày
05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
2. Sửa đổi, bổ
sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn - BTM-TGG-264946
a) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02) ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định,
thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười
lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khí tượng thủy văn 2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
3. Cấp lại giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn - BTM-TGG-264947
a) Thời hạn giải quyết
Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm
tra, khảo sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số
11, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật khí tượng thủy văn 2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn;
- Nghị định số 136 /2018/NĐ-CP ngày
05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên.
B. CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường - BTM-TGG-264790
a) Thời hạn giải quyết: Không quá mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được kế hoạch bảo vệ môi
trường.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
II. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đăng ký khai
thác nước dưới đất - BTM-TGG-264925
a) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp cho
tổ trưởng tổ dân phố để nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức,cá nhân, Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai
và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước.
2. Lấy ý kiến
UBND cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước
nội tỉnh - BTM-TGG-264926
a) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có
liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại
trực tiếp với chủ dự án.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện; nơi nguồn nước nội tỉnh bị chuyển nước và Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền
Giang (Số 11, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước.
B. CẤP XÃ
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường - BTM-TGG-264791
a) Thời hạn giải quyết: Không quá mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được kế hoạch bảo vệ môi
trường.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án;
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
2. Tham vấn báo cáo đánh giá tác
động môi trường - BTM-TGG-264792
a) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.