BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2813/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 9
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ liên quan đến kiểm tra
chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
2. Bãi bỏ các thủ tục hành chính cấp
Trung ương đã được công bố tại Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:
a) Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về
bảo vệ môi trường đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất;
b) Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận hết hạn);
c) Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức,
cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất;
d) Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập
khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận hết
hạn);
đ) Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (trường
hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng);
e) Cho phép nhập khẩu phế liệu không
thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản
xuất;
g) Xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất
HCFC;
h) Xác nhận đăng ký nhập khẩu polyol
trộn sẵn HCFC-141b;
i) Xác nhận đăng ký xuất khẩu các chất
HCFC.
2. Bãi bỏ các thủ tục hành chính cấp
tỉnh đã được Công bố tại Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:
a) Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về
bảo vệ môi trường đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất;
b) Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận hết hạn);
c) Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (trường hợp
Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng).
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- UBND các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, PC
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI VÀ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2813/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính cấp
Trung ương
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện
|
l
|
Lĩnh vực môi trường
|
1
|
B-BTM-264823-TT
|
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất
|
Thông tư số 03/2018/TT- BTNMT
ngày 14 tháng 8 năm 2018 Sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
B-BTM-264824-TT
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận hết hạn)
|
nt
|
nt
|
3
|
B-BTM-264825-TT
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức,
cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất
|
nt
|
nt
|
4
|
B-BTM-264826-TT
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập
khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận hết hạn)
|
nt
|
nt
|
5
|
B-BTM-264827-TT
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (trong
trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng)
|
nt
|
nt
|
6
|
B-BTM-264829-TT
|
Cho phép nhập khẩu phế liệu không thuộc Danh mục
phế liệu được phép nhập khẩu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất
|
nt
|
nt
|
II. Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực môi trường
|
1
|
B-BTM-264782-TT
|
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất
|
Thông tư số 03/2018/TT- BTNMT
ngày 14 tháng 8 năm 2018 Sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
B-BTM-264788-TT
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận hết hạn)
|
nt
|
nt
|
3
|
B-BTM-264789-TT
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (trong
trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng)
|
nt
|
nt
|
B. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Cơ
quan thực hiện
|
|
Lĩnh
vực môi trường
|
|
|
|
|
B-BTM-
265021-TT
|
Xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất
HCFC
|
Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT
ngày 14 tháng 8 năm 2018 Sửa đổi, bãi bỏ một số quy định
về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ
Tài nguyên và môi trường
|
|
B-BTM-265022-TT
|
Xác nhận đăng ký nhập khẩu polyol
trộn sẵn HCFC-141b
|
nt
|
nt
|
|
B-BTM-265023-TT
|
Xác nhận đăng ký xuất khẩu các chất HCFC
|
nt
|
nt
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A. Thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung ương
1. Cấp Giấy xác
nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu
sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên
liệu sản xuất
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân quy định tại Điều 55 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP lập hồ sơ theo quy định tại
Điều 4 Thông tư này gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Quy trình triển
khai, tiếp nhận, trao đổi, phản hồi thông tin trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống xử lý
chuyên ngành của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định thực hiện thủ tục
hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế
một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hệ thống xử lý chuyên
ngành chưa đáp ứng yêu cầu theo quy định thực hiện
thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN thì
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ sẽ trả lại cho tổ chức, cá
nhân ngay sau khi xác định chưa đầy đủ theo quy định.
Bước
2: Kiểm tra hồ sơ: Tổng cục Môi trường xem xét hồ sơ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ có văn bản thông báo gửi tổ chức, cá nhân để hoàn
thiện.
Bước 3: Thẩm định, thông báo kết
quả thẩm định
- Tổng cục Môi trường trình Bộ Tài
nguyên và Môi trường thành lập đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra điều kiện về
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; trường hợp
cần thiết, tiến hành lấy mẫu, phân tích, tham vấn các tổ chức, cá nhân có liên
quan và trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét cấp quyết định việc
cấp hoặc từ chối cấp Giấy xác nhận.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng
đủ điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định, Bộ Tài nguyên và Môi trường
xem xét, cấp Giấy xác nhận; trường hợp tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
bảo vệ môi trường theo quy định, Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, điều kiện về bảo vệ môi trường theo
yêu cầu.
Tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các
yêu cầu của văn bản thông báo và hoàn thiện, gửi lại hồ sơ đã hoàn thiện đến Bộ
Tài nguyên và Môi trường xem xét; trường hợp cần thiết, Bộ Tài nguyên và Môi
trường tổ chức kiểm tra lại các điều kiện về bảo vệ môi trường và xem xét, cấp
Giấy xác nhận. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Bộ Tài nguyên và Môi trường
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ
- Một (01) văn bản đề nghị theo mẫu
quy định tại Phụ lục 2a ban hành kèm theo Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT ;
-Một (01) báo cáo các điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định
tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ;
- Một (01) trong các văn bản sau: Quyết
định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết định phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (nếu có); Giấy chứng nhận Bản đăng ký
đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường;
Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ
môi trường; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Giấy xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản; Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường; Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi
trường;
- Một (01) trong các văn bản sau: Giấy
xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, dự án; Giấy xác nhận hoàn
thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc các hồ sơ, giấy tờ
tương đương (nếu có);
- Hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất,
chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ,
thiết bị xử lý tạp chất đi kèm, chất thải phát sinh);
- Báo cáo kết quả giám sát môi trường
định kỳ của cơ sở (trường hợp báo cáo không có kết quả giám sát môi trường đối với
các công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái
sử dụng phế liệu thì phải bổ sung); (trường hợp phế liệu lần đầu tiên được đề
nghị nhập khẩu và công trình, thiết bị sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu
đề nghị nhập khẩu chưa đi vào vận hành tại thời điểm đề nghị cấp Giấy xác nhận
không phải nộp báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ của cơ sở. Trong thời
hạn sáu (06) tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận, tổ chức, cá nhân phải nộp
bổ sung báo cáo kết quả giám sát môi trường đối với các công trình, thiết bị xử
lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu cho cơ
quan có thẩm quyền; trường hợp cần thiết, cơ quan cấp Giấy xác nhận tổ chức kiểm
tra thực tế, lấy mẫu phân tích; trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, cơ
quan có thẩm quyền quyết định thu hồi Giấy xác nhận theo quy định của pháp luật.
- Bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý
phế liệu nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư
số 41/2015/TT-BTNMT .
d) Số lượng hồ sơ: Không quy định
đ) Thời hạn giải quyết
Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Thời hạn thẩm định hồ sơ và có văn
bản trả lời: Bốn mươi (40) ngày làm việc (không bao gồm
thời gian hoàn thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Môi trường
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc văn bản không
chấp thuận việc đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
i) Phí, lệ phí: chưa quy định
k) Tên các mẫu đơn
- Phụ lục 2a : Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu (ban
hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
- Phụ lục 3a, 3b: Mẫu bìa, trang phụ bìa và mẫu báo cáo về điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (ban
hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
- Phụ lục 4a: Mẫu bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý phế liệu
nhập khẩu (ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
l) Yêu cầu, điều kiện cấp phép
- Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu
+ Có hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống
thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ
phế liệu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
+ Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập
lụt; mặt sàn trong khu vực lưu giữ phế liệu được thiết kế để tránh nước mưa chảy
tràn từ bên ngoài vào; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống
thấm, đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán.
+ Có tường và vách ngăn bằng vật liệu
không cháy. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ bằng vật liệu
không cháy; có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp vào bên trong.
+ Có thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít
nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa), sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu hướng
dẫn thoát hiểm đúng hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy
theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
- Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu
+ Có hệ thống thu gom và biện pháp xử
lý nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải
phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường.
+ Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập
lụt; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, đủ độ bền
chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán.
+ Có biện pháp giảm thiểu bụi phát
sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.
+ Có thiết bị phòng cháy chữa cháy
(ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) đúng hướng dẫn của cơ quan
có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy
chữa cháy.
- Công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử
dụng phế liệu phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định;
- Có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất
đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Trường hợp không có công nghệ,
thiết bị xử lý tạp chất đi kèm thì phải chuyển giao cho
đơn vị có chức năng phù hợp để xử lý;
- Ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu theo
quy định tại Nghị định 38/2015/NĐ-CP ;
- Có văn bản cam kết về việc tái xuất
hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT
ngày 14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHỤ
LỤC 2A
MẪU VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
V/v đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
Địa danh, ngày … tháng … năm 20…
|
Kính gửi:
………………(2)…………………………
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………….
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
……………………………………………………..
Ngày cấp: ………………………Nơi cấp: ……………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………...
3. Họ và tên người đại diện có thẩm
quyền của tổ chức, cá nhân: ………………………….
Số điện thoại: …………………… Fax …………….. Email ……………………………………
4. Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này
Hồ sơ đề nghị xem xét cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
5. Hình thức và khối lượng phế liệu
nhập khẩu:
a) Trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
TT
|
Loại
phế liệu nhập khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày
được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
b) Nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
TT
|
Loại
phế liệu nhập khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày
được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn
của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tổ
chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
6. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng,
đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận.
PHỤ
LỤC 3A
MẪU
BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU)
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU(*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng … năm …
|
Ghi chú:
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
PHỤ LỤC 3B
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ
LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN
XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu
nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP
KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
MỤC LỤC
I. Thông tin về tổ chức, cá
nhân
1. Tên Tổ chức,
cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………....
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: ……………………………………………………
Ngày cấp: ……………………………. Nơi cấp: ………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sử dụng
phế liệu: (cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất).
4. Tên người liên hệ:
……………………………………………………………………………...
Chức vụ: ………………….. Điện thoại: ……………… Fax: …………… Email: …………….
5. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp số …………………. ngày....tháng … năm…….. , Cơ quan
cấp ....(nếu có).
II. Mô tả tóm tắt cơ sở và các điều
kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
1. Mô tả tóm tắt việc hình thành cơ sở.
2. Mô tả chi tiết loại hình sản xuất của
cơ sở, công nghệ sản xuất; công nghệ tái chế, tái sử dụng phế liệu; công suất;
nhu cầu nguyên liệu đầu vào (trong đó mô tả rõ nguyên liệu không phải là phế liệu
và nguyên liệu là phế liệu).
3. Mô tả phế liệu nhập khẩu:
a) Đối với phế liệu trong danh mục phế
liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- Loại phế liệu nhập khẩu, mã HS, khối
lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu, xác định các loại chất thải và kết quả phân
tích thành phần chất thải đi kèm phế liệu.
b) Trường hợp cơ sở đề nghị nhập khẩu
phế liệu không thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài với mục
đích để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất thì cung cấp các thông tin sau:
- Tên phế liệu.
- Loại hình sản xuất phát sinh loại
phế liệu: mô tả cụ thể loại hình sản xuất và công đoạn phát sinh loại phế liệu.
- Kết quả phân
tích thành phần, tính chất của loại phế liệu.
- Những tạp chất, chất nguy hại có khả
năng bám dính kèm với phế liệu.
- Mô tả cụ thể mục đích nhập khẩu phế
liệu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
- Lợi ích kinh tế - xã hội khi sử dụng loại phế liệu dự kiến nhập khẩu.
4. Mô tả các điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu, sử dụng phế liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị
định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015:
a) Mô tả kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu
kho.
- Tổng diện tích khu vực kho tập kết
phế liệu.
- Hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống
thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải, chất thải rắn phát sinh trong
quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn, tường, vách ngăn, mái che
khu vực lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực
kho phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh
hưởng.
b) Mô tả bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu
bãi.
- Tổng diện tích khu vực bãi tập kết
phế liệu.
- Hệ thống thu gom và biện pháp xử lý
nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải, chất
thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn bãi lưu giữ phế liệu nhập
khẩu.
- Biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh
từ bãi lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực
bãi tập kết phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh
hưởng.
c) Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử
lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước khi đưa
vào dây chuyền sản xuất, tái chế. Mô tả rõ những nội dung sau:
- Các biện pháp thu gom chất thải
phát sinh từ phế liệu nhập khẩu.
- Khu vực lưu giữ chất thải phát
sinh.
- Phương tiện, thiết bị được sử dụng
để lưu giữ chất thải (chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại).
- Phương tiện được sử dụng để vận
chuyển phế liệu trong nội bộ cơ sở sản xuất.
- Các biện pháp xử lý chất thải phát
sinh trong quá trình chuẩn bị, sơ chế phế liệu nhập khẩu.
d) Công trình, thiết bị xử lý chất thải
trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu. Mô tả rõ những nội
dung sau:
- Công nghệ, thiết bị được sử dụng để
xử lý chất thải (công suất, hiệu quả xử lý...).
- Một số đặc tính kỹ thuật, yêu cầu đặc
thù của công nghệ, thiết bị xử lý chất thải (nếu có).
- Khu vực lắp đặt hệ thống, thiết bị
xử lý chất thải.
- Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường trong quá trình xử lý, tái chế chất thải phát sinh (khí thải, nước
thải,...).
- Hệ thống quan trắc, giám sát chất
lượng môi trường (nếu có).
Đ) Phương án ký hợp đồng thuê đơn vị
có chức năng để xử lý chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất (kèm theo hợp đồng xử lý chất thải).
III. Phương án xử lý đối với lô
hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể
tái xuất
1. Phương án công nghệ áp dụng để xử lý
(hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu chi tiết phương án xử lý lô hàng phế
liệu nhập khẩu vi phạm.
- Cách thức vận chuyển.
- Cách thức xử lý phù hợp với loại phế
liệu nhập khẩu.
- Cách thức xử lý sản phẩm thu được
sau khi xử lý.
- Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2. Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu rõ chức năng xử lý, năng lực xử
lý.
- Các nội dung khác của đơn vị xử lý.
IV. Kết luận và cam kết
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên. Nếu có gì
sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
PHỤ
LỤC 4A
BẢN
CAM KẾT VỀ TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU
NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu để sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
Địa danh, ngày … tháng … năm ……
|
BẢN
CAM KẾT
TÁI
XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi:
………………….(2)..................................
I. Thông tin chung:
1. Tổ chức, cá nhân (1): …………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………… Fax : …………….. , Email: ……………………………………..
3. Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất
sử dụng phế liệu nhập khẩu :
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số: …………….ngày … tháng … năm
………. Cơ quan cấp....(nếu có).
II. Thông tin về phế liệu dự kiến
nhập khẩu:
TT
|
Loại
phế liệu nhập khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày
được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
III. Nội dung cam kết:
1. Chúng tôi cam kết chỉ nhập khẩu phế
liệu khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng tạp chất đi kèm với phế liệu
và đáp ứng các yêu cầu quy định của Việt Nam.
2. Chúng tôi cam kết trong hợp đồng
mua bán hoặc thỏa thuận giao dịch với bên xuất khẩu có điều khoản yêu cầu bên
xuất khẩu phải nhận lại hàng nếu phế liệu không đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật
môi trường và quy định hiện hành của Việt Nam về bảo vệ môi trường mà hai bên
đã thống nhất.
3. Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận chuyển và sử dụng phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của
pháp luật.
4. Chúng tôi cam kết phế liệu nhập khẩu
chỉ sử dụng làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sở sản xuất của mình.
5. Nếu để xảy ra vi phạm về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng
phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài chính để khắc
phục các hậu quả gây ô nhiễm môi trường.
6. Trường hợp không thể tái xuất được,
chúng tôi chịu trách nhiệm xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu với các nội dung cụ
thể như sau:
- Thực hiện đúng các quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với phế liệu nhập
khẩu.
- Lập phương án chi tiết xử lý lô
hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm pháp luật trình cơ quan quản lý về môi trường
xem xét, quyết định.
- Chịu toàn bộ chi phí cho hoạt động
xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm quy định về bảo vệ môi trường không
tái xuất được.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận.
2. Cấp lại Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận hết hạn)
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 55
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP lập hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này gửi
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Quy trình triển
khai, tiếp nhận, trao đổi, phản hồi thông tin trên
Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống xử lý chuyên ngành của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, theo quy định thực hiện thủ tục hành chính thông qua Cơ
chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hệ thống xử lý chuyên
ngành chưa đáp ứng yêu cầu theo quy định thực hiện thủ tục hành chính thông qua
Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN thì tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ Tài nguyên
và Môi trường. Hồ sơ sẽ trả lại cho tổ chức, cá nhân ngay sau khi xác định chưa
đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Tổng cục Môi trường xem xét hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc có văn bản thông báo gửi tổ
chức, cá nhân để hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định, thông báo kết
quả thẩm định
- Tổng cục Môi trường trình Bộ Tài
nguyên và Môi trường thành lập đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra điều kiện về
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; trường hợp
cần thiết, tiến hành lấy mẫu, phân tích, tham vấn các tổ chức, cá nhân có liên
quan và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc cấp hoặc từ chối cấp
Giấy xác nhận.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng
đủ điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định, Bộ Tài nguyên và Môi trường
xem xét, cấp Giấy xác nhận; trường hợp tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
bảo vệ môi trường theo quy định, Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, điều kiện về bảo vệ môi trường theo
yêu cầu.
Tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các
yêu cầu của văn bản thông báo và hoàn thiện, gửi lại hồ sơ đã hoàn thiện đến Bộ
Tài nguyên và Môi trường xem xét; trường hợp cần thiết, Bộ Tài nguyên và Môi
trường tổ chức kiểm tra lại các điều kiện về bảo vệ môi trường và xem xét, cấp
Giấy xác nhận. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Bộ Tài nguyên và Môi trường
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ
- Một (01) văn bản đề nghị cấp lại theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2b ban hành kèm theo Thông tư;
- Một (01) báo cáo các điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định
tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư;
- Báo cáo kết quả giám sát môi trường
định kỳ gần nhất của cơ sở, nhưng không quá sáu (06) tháng kể đến ngày đề nghị
cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp lại Giấy xác nhận do hết hạn.
d) Số lượng hồ sơ: Không quy định
đ) Thời hạn giải quyết
Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Thời hạn thẩm định hồ sơ và có
văn bản trả lời: Hai mươi lăm
(25) ngày làm việc (không bao gồm thời gian hoàn thiện hồ sơ của tổ chức, cá
nhân).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc văn bản không
chấp thuận việc đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
i) Phí, lệ phí: chưa quy định
k) Tên các mẫu đơn
- Phụ lục 2b: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu
(ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
- Phụ lục 3a, 3b: Mẫu bìa, trang phụ bìa và mẫu báo cáo về điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (ban
hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
l) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu
+ Có hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống
thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ
phế liệu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
+ Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập
lụt; mặt sàn trong khu vực lưu giữ phế liệu được thiết kế để tránh nước mưa chảy
tràn từ bên ngoài vào; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống
thấm, đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán.
+ Có tường và vách ngăn bằng vật liệu
không cháy. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ phế liệu bằng
vật liệu không cháy; có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp vào
bên trong.
+ Có thiết bị phòng cháy chữa cháy
(ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa), sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu
hướng dẫn thoát hiểm đúng hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa
cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
- Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu
+ Có hệ thống thu gom và biện pháp xử
lý nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải
phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường.
+ Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập
lụt; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, đủ độ bền
chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán.
+ Có biện pháp giảm thiểu bụi phát
sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.
+ Có thiết bị phòng cháy chữa cháy
(ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) đúng hướng dẫn của cơ quan
có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy
chữa cháy.
- Công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử
dụng phế liệu phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định;
- Có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất
đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Trường hợp không có công nghệ,
thiết bị xử lý tạp chất đi kèm thì phải chuyển giao cho đơn vị có chức năng phù
hợp để xử lý;
- Ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
theo quy định tại Nghị định 38/2015/NĐ-CP ;
- Có văn bản cam kết về việc tái xuất
hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT
ngày 14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số
quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHỤ
LỤC 2B
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI DO HẾT HẠN GIẤY
XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…..……
V/v đề nghị cấp lại do hết hạn Giấy xác
nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu
sản xuất
|
Địa danh, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
…………….(2)………………………….
Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
………… Ngày cấp: ………… Nơi
cấp: ………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
3. Họ và tên người đại diện có thẩm
quyền của tổ chức, cá nhân: ………………………….
Số điện thoại: ………………….. Fax …………………… Email ……………………………….
4. Giấy xác nhận đã được cấp: Số ………..
ngày ... tháng .... năm ……………………………………. hết
hạn ngày ... tháng .... năm ………..
5. Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này
Hồ sơ đề nghị xem xét cấp lại do hết hạn Giấy xác nhận.
6. Hình thức và khối lượng phế liệu
nhập khẩu:
a) Trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
TT
|
Loại
phế liệu nhập khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
b) Nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
TT
|
Loại phế liệu nhập
khẩu
|
Khối lượng phế liệu
đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tổ chức, cá nhân ủy
thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
7. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy
đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận.
PHỤ
LỤC 3A
MẪU BÌA
VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
(TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU)
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU (*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng … năm …
|
Ghi chú:
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
PHỤ
LỤC 3B
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU
SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT
ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP
KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
MỤC LỤC
I. Thông tin về tổ chức, cá
nhân
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị: ………………………………………………………….
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: ………………………………………………
Ngày cấp: ……………………Nơi cấp:………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sử dụng
phế liệu: (cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất).
4. Tên người liên hệ: ………………………………………………………………………....
Chức vụ: ………….. Điện
thoại: …………… Fax: …………….. Email: …………………
5. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp số ………………. ngày....tháng ….. năm……… , Cơ
quan cấp ....(nếu có).
II. Mô tả tóm tắt cơ sở và các điều
kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
1. Mô tả tóm tắt việc hình thành cơ sở.
2. Mô tả chi tiết loại hình sản xuất
của cơ sở, công nghệ sản xuất; công nghệ tái chế, tái sử dụng phế liệu; công suất;
nhu cầu nguyên liệu đầu vào (trong đó mô tả rõ nguyên liệu không phải là phế liệu
và nguyên liệu là phế liệu).
3. Mô tả phế liệu nhập khẩu:
a) Đối với phế liệu trong danh mục phế
liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- Loại phế liệu nhập khẩu, mã HS, khối
lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu, xác định các loại chất thải và kết quả phân
tích thành phần chất thải đi kèm phế liệu.
b) Trường hợp cơ sở đề nghị nhập khẩu
phế liệu không thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài với mục
đích để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất thì cung cấp các thông tin sau:
- Tên phế
liệu.
- Loại hình sản xuất phát sinh loại
phế liệu: mô tả cụ thể loại hình sản xuất và công đoạn phát sinh loại phế liệu.
- Kết quả phân tích thành phần, tính
chất của loại phế liệu.
- Những tạp chất, chất nguy hại có khả
năng bám dính kèm với phế liệu.
- Mô tả cụ thể mục đích nhập khẩu phế
liệu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
- Lợi ích kinh tế xã hội khi sử dụng
loại phế liệu dự kiến nhập khẩu.
4. Mô tả các điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu, sử dụng phế liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị
định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015:
a) Mô tả kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu
kho.
- Tổng diện tích khu vực kho tập kết
phế liệu.
- Hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống
thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải, chất thải rắn phát sinh trong
quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn, tường, vách ngăn, mái che
khu vực lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực
kho phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh
hưởng.
b) Mô tả bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu
bãi.
- Tổng diện tích khu vực bãi tập kết
phế liệu.
- Hệ thống thu gom và biện pháp xử lý
nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải, chất
thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn bãi lưu giữ phế liệu nhập
khẩu.
- Biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh
từ bãi lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực
bãi tập kết phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh
hưởng.
c) Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử
lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước khi đưa
vào dây chuyền sản xuất, tái chế. Mô tả rõ những nội dung sau:
- Các biện pháp thu gom chất thải
phát sinh từ phế liệu nhập khẩu.
- Khu vực lưu giữ chất thải phát
sinh.
- Phương tiện, thiết bị được sử dụng
để lưu giữ chất thải (chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại).
- Phương tiện được sử dụng để vận
chuyển phế liệu trong nội bộ cơ sở sản xuất.
- Các biện pháp xử lý chất thải phát
sinh trong quá trình chuẩn bị, sơ chế phế liệu nhập khẩu.
d) Công trình, thiết bị xử lý chất thải
trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu. Mô tả rõ những nội
dung sau:
- Công nghệ, thiết bị được sử dụng để
xử lý chất thải (công suất, hiệu quả xử lý…).
- Một số đặc tính kỹ thuật, yêu cầu đặc
thù của công nghệ, thiết bị xử lý chất thải (nếu có).
- Khu vực lắp đặt hệ thống, thiết bị
xử lý chất thải.
- Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường trong quá trình xử lý, tái chế chất thải phát sinh (khí thải, nước
thải,...).
- Hệ thống quan trắc, giám sát chất
lượng môi trường (nếu có).
Đ) Phương án ký hợp đồng thuê đơn vị
có chức năng để xử lý chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất (kèm theo hợp đồng xử lý chất thải).
III. Phương án xử lý đối với lô
hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể
tái xuất
1. Phương án công nghệ áp dụng để xử
lý (hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu chi tiết phương án xử lý lô hàng
phế liệu nhập khẩu vi phạm.
- Cách thức vận chuyển.
- Cách thức xử lý phù hợp với loại phế
liệu nhập khẩu.
- Cách thức xử lý sản phẩm thu được
sau khi xử lý.
- Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2. Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu rõ chức năng xử lý, năng lực xử
lý.
- Các nội dung khác của đơn vị xử lý.
IV. Kết luận và cam kết
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên. Nếu có gì
sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
3. Cấp Giấy xác
nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu
sản xuất cho tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng
phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân quy định tại Điều 55 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP lập hồ sơ theo quy định tại
Điều 4 Thông tư này gửi trên Cổng thông tin một cửa
quốc gia. Quy trình triển khai, tiếp nhận, trao đổi, phản hồi thông tin trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống xử lý chuyên ngành của Bộ Tài
nguyên và Môi trường theo quy định thực hiện thủ tục hành chính thông qua Cơ chế
một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra
chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hệ thống xử lý chuyên
ngành chưa đáp ứng yêu cầu theo quy định thực hiện
thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN thì
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ Tài nguyên
và Môi trường. Hồ sơ sẽ trả lại cho tổ chức, cá nhân ngay sau khi xác định chưa đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Tổng cục Môi trường xem xét hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc có văn bản thông báo gửi tổ chức, cá nhân để
hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định thông báo kết quả
thẩm định
- Tổng cục Môi trường trình Bộ Tài
nguyên và Môi trường thành lập đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra điều kiện về
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu của cơ sở nhận ủy thác nhập khẩu cho
tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất có kho bãi
chứa phế liệu; trường hợp cần thiết, tiến hành lấy mẫu, phân tích, tham vấn các
tổ chức, cá nhân có liên quan và quyết định việc cấp, từ chối cấp Giấy xác nhận.
Bộ Tài nguyên và Môi trường không tổ
chức đoàn kiểm tra đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất không có kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng
đủ điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định, Bộ Tài nguyên và Môi trường
xem xét, cấp Giấy xác nhận; trường hợp tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
bảo vệ môi trường theo quy định, Bộ Tài nguyên và Môi trường
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, điều kiện về bảo
vệ môi trường theo yêu cầu.
Tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các
yêu cầu của văn bản thông báo và hoàn thiện, gửi lại hồ sơ đã hoàn thiện đến Bộ
Tài nguyên và Môi trường xem xét; trường hợp cần thiết, Bộ Tài nguyên và Môi
trường tổ chức kiểm tra lại các điều kiện về bảo vệ môi trường và xem xét, cấp
Giấy xác nhận. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Bộ Tài nguyên và Môi trường
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ
- Một (01) văn bản đề nghị theo mẫu
quy định tại Phụ lục 2a ban hành kèm theo Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT ;
- Bảy (07) báo cáo các điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định
tại Phụ lục 3a, 3c ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ;
- Các hồ sơ sau đây trong trường hợp
tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu có kho bãi lưu giữ phế liệu nhập
khẩu
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế;
+ Một (01) trong các văn bản sau: Quyết
định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết định phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (nếu có); Giấy chứng nhận Bản đăng ký
đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường;
Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ
môi trường; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Giấy xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản; Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường; Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi
trường;
+ Một (01) trong các văn bản sau: Giấy
xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, dự án; Giấy xác nhận hoàn
thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc các hồ sơ, giấy tờ
tương đương (nếu có);
+ Hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất,
chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ,
thiết bị xử lý tạp chất đi kèm, chất thải phát sinh);
+ Báo cáo kết quả giám sát môi trường
định kỳ của cơ sở (trường hợp báo cáo không có kết quả giám sát môi trường đối
với các công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế,
tái sử dụng phế liệu thì phải bổ sung);
- Các hợp đồng nguyên tắc ủy thác nhập
khẩu ký với tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
đã được cấp Giấy xác nhận;
- Giấy xác nhận còn hiệu lực của các
tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất;
- Bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý
phế liệu nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư
số 41/2015/TT-BTNMT .
d) Số lượng hồ sơ: không quy định
đ) Thời hạn giải quyết
Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Thời hạn thẩm định hồ sơ và có văn
bản trả lời: Bốn mươi (40) ngày làm việc (không bao gồm
thời gian hoàn thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc văn bản không
chấp thuận việc đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
i) Phí, lệ phí: chưa quy định
k) Tên các mẫu đơn:
- Phụ lục 2a: Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu (ban
hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
- Phụ lục 3a, 3c: Mẫu bìa, trang phụ bìa và mẫu báo cáo về điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (ban
hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
- Phụ lục 4b: Mẫu bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý phế liệu
nhập khẩu (ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
l) Yêu cầu, điều kiện cấp phép
- Có hợp đồng ủy thác nhập khẩu ký với
tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất đã đáp ứng
đúng các quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ;
- Ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ;
- Có văn bản cam kết về việc tái xuất
hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường;
- Không được phép lưu giữ phế liệu nhập
khẩu trong trường hợp không có kho bãi đảm bảo các điều kiện quy định tại Khoản
1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP .
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT
ngày 14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số
quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHỤ
LỤC 2A
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
V/v
đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
Địa danh, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
…………..(2)……………………….
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị: …………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
………………………………………………...
Ngày cấp: ……………………… Nơi cấp: …………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………….
3. Họ và tên người đại diện có thẩm
quyền của tổ chức, cá nhân: …………………….
Số điện thoại: …………………………….. Fax ……………………Email ………………..
4. Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này
Hồ sơ đề nghị xem xét cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
5. Hình thức và khối lượng phế liệu
nhập khẩu:
a) Trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất.
TT
|
Loại
phế liệu nhập khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày
được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư
này.
b) Nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
TT
|
Loại
phế liệu nhập khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày
được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
|
Tổ
chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản
6 Điều 5 Thông tư này.
6. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy
đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận.
PHỤ
LỤC 3A
MẪU
BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU)
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU(*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng...
năm...
|
Ghi chú:
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
PHỤ
LỤC 3C
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP
KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
MỤC LỤC
I/ Thông tin về tổ chức, cá nhân
nhận ủy thác nhập khẩu:
1. Tên Tổ chức, cá nhân nhận ủy thác
nhập khẩu: ………………………………………
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
………………………………………………..
Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: ……………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
3. Tên người liên hệ: ………………………………………………………………………...
Chức vụ: ………………….. Điện thoại: ……………Fax: ………. Email:
……………….
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp số ……………… ngày....tháng … năm ……. , Cơ
quan cấp ……. (nếu có).
II/ Thông tin về các tổ chức, cá
nhân ủy thác nhập khẩu (kê khai đối với từng tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu):
1. Tên Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập
khẩu: …………………………………………………
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
……………………………………………………
Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: ……………………………………………………….......
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………….
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất của
tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu: .......
4. Tên người liên hệ khi cần : ………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………… Điện thoại: ……………. Fax: …………… Email: ………………
5. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu số .... ngày....tháng...năm
………. , Cơ quan cấp và kèm theo bản sao có đóng dấu sao y bản
chính của tổ chức, cá nhân.
III. Mô tả về cơ sở và phế liệu nhập
khẩu:
1. Mô tả chức năng hoạt động kinh
doanh sản xuất: (loại sản phẩm/hàng hóa sản xuất, kinh doanh,...); thâm niên hoạt
động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, đã từng ký kết hợp đồng nhận ủy thác nhập
khẩu phế liệu để làm nguyên liệu sản xuất khi nào (nếu có ghi rõ thời gian, chủng
loại, khối lượng phế liệu nhập khẩu). Tình hình chấp hành pháp luật về hoạt động
xuất nhập khẩu và bảo vệ môi trường.
2. Mô tả phế liệu: (chủng loại phế liệu
nhập khẩu, khối lượng phế liệu dự kiến nhận ủy thác nhập khẩu theo từng hợp đồng
nguyên tắc với tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu).
IV. Phương án xử lý đối với lô
hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể
tái xuất
1. Phương án công nghệ áp dụng để xử
lý (hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu chi tiết phương án xử lý lô hàng
phế liệu nhập khẩu vi phạm.
- Cách thức vận chuyển.
- Cách thức xử lý phù hợp với loại phế
liệu nhập khẩu.
- Cách thức xử lý sản phẩm thu được
sau khi xử lý.
- Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2. Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu rõ chức năng xử lý, năng lực xử
lý.
- Các nội dung khác của đơn vị xử lý.
3. Phương án tài chính khi xảy ra vi phạm:
Cam kết về việc tái xuất toàn bộ lô
hàng phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài chính để khắc phục các hậu
quả gây ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu.
V. Kết luận và cam kết
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
PHỤ
LỤC 4B
BẢN
CAM KẾT VỀ TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế
liệu để sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…..……
|
Địa danh, ngày … tháng … năm ……
|
BẢN
CAM KẾT
TÁI
XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP
ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi:
………………(2).................................
I. Thông tin chung:
1. Tổ chức, cá nhân (1): ………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………. , Fax: ……………………, Email: ………………………….
3. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số:
…………….. ngày …… tháng ….. năm ………. Cơ quan cấp.... (nếu có).
4. Nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức,
cá nhân : …….. (Tên tổ chức cá nhân ủy thác nhập khẩu) ……………………………………………………………………………..
II. Thông tin về phế liệu dự kiến
nhập khẩu:
TT
|
Loại
phế liệu nhập khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày
được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
|
Tổ
chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
III. Nội dung cam kết:
1. Chúng tôi cam kết chỉ nhập khẩu phế
liệu khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng tạp chất
đi kèm với phế liệu và đáp ứng các yêu cầu quy định của Việt Nam.
2. Chúng tôi cam kết trong hợp đồng
mua bán hoặc thỏa thuận giao dịch với bên xuất khẩu có điều khoản yêu cầu bên
xuất khẩu phải nhận lại hàng nếu phế liệu không đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật
môi trường và quy định hiện hành của Việt Nam về bảo vệ môi trường mà hai bên
đã thống nhất.
3. Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận
chuyển phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của pháp luật.
4. Cam kết chỉ giao phế liệu nhập khẩu
cho tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu.
5. Nếu để xảy ra vi phạm về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng
phế liệu nhập khẩu.
6. Trường hợp không thể tái xuất được,
chúng tôi chịu trách nhiệm xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu với các nội dung cụ
thể như sau:
- Thực hiện đúng các quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực nhập khẩu phế liệu do vi phạm pháp luật.
- Lập phương án chi tiết xử lý lô
hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm pháp luật trình cơ quan quản lý về môi trường
xem xét, quyết định.
- Chịu toàn bộ chi phí cho hoạt động
xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm quy định về bảo vệ môi trường không
tái xuất được.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập
khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận.
4. Cấp lại Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu
sản xuất cho tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng
phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận hết hạn)
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân quy định tại Điều 55 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP lập hồ sơ theo quy định tại
Điều 4 Thông tư này gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Quy trình triển khai, tiếp nhận, trao đổi, phản hồi thông
tin trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống
xử lý chuyên ngành của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định thực hiện thủ
tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm
tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hệ thống xử lý chuyên
ngành chưa đáp ứng yêu cầu theo quy định thực hiện
thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN thì
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ sẽ trả lại cho tổ chức, cá
nhân ngay sau khi xác định chưa đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Tổng cục Môi trường xem xét hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc có văn bản thông báo gửi tổ chức, cá nhân để
hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định, thông báo kết
quả thẩm định
- Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập
đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu của cơ sở nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế
liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất có kho bãi chưa phế liệu; trường hợp cần
thiết, tiến hành lấy mẫu, phân tích, tham vấn các tổ chức, cá nhân có liên quan
và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy
xác nhận.
Bộ Tài nguyên và Môi trường không tổ
chức đoàn kiểm tra đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất không có kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu
- Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng
đủ điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định, Bộ Tài nguyên và Môi trường
xem xét, cấp Giấy xác nhận; trường hợp tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện
bảo vệ môi trường theo quy định, Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, điều kiện về bảo vệ môi trường theo
yêu cầu.
Tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các
yêu cầu của văn bản thông báo và hoàn thiện, gửi lại hồ sơ đã hoàn thiện đến Bộ
Tài nguyên và Môi trường xem xét; trường hợp cần thiết, Bộ Tài nguyên và Môi
trường tổ chức kiểm tra lại các điều kiện về bảo vệ môi trường và xem xét, cấp
Giấy xác nhận. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Bộ Tài nguyên và Môi trường
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ
- Một (01) văn bản đề nghị cấp lại theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ;
- Ba (03) báo cáo các điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định
tại Phụ lục 3a, 3c ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT .
d) Số lượng hồ sơ: không quy định
đ) Thời hạn giải quyết
Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
Thời hạn thẩm định hồ sơ và có văn
bản trả lời: Hai mươi lăm (25) ngày làm việc (không
bao gồm thời gian hoàn thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc văn bản không
chấp thuận việc đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
i) Phí, lệ phí: chưa quy định
k) Tên các mẫu đơn
- Phụ lục 2b: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
nhập khẩu phế liệu (ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
- Phụ lục 3a, 3c: Mẫu bìa, trang phụ bìa và mẫu báo cáo về điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (ban
hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
- Có hợp đồng ủy thác nhập khẩu ký với
tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất đã đáp ứng
đúng các quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ;
- Ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ;
- Có văn bản cam kết về việc tái xuất
hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường;
- Không được phép lưu giữ phế liệu nhập
khẩu trong trường hợp không có kho bãi đảm bảo các điều kiện quy định tại Khoản
1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP .
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT
ngày 14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số
quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHỤ
LỤC 2B
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI DO HẾT HẠN GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
V/v đề nghị cấp lại do hết hạn Giấy xác
nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu
sản xuất
|
Địa danh, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
………………..(2)…………………………………..
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
……. Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………….
3. Họ và tên người đại diện có thẩm
quyền của tổ chức, cá nhân: ………………………..
Số điện thoại: …………….. Fax …………………….. Email …………………………………
4. Giấy xác nhận đã được cấp: Số …………….. ngày ... tháng .... năm ……………… hết hạn ngày ... tháng .... năm ……..
5. Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này
Hồ sơ đề nghị xem xét cấp lại do hết hạn Giấy xác nhận.
6. Hình thức và khối lượng phế liệu
nhập khẩu:
a) Trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất.
TT
|
Loại
phế liệu nhập khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
b) Nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
TT
|
Loại phế liệu nhập
khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
|
Tổ
chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
7. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy
đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA
(1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận.
PHỤ
LỤC 3A
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ
LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU)
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU(*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng … năm …
|
Ghi chú:
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
PHỤ
LỤC 3C
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN
LIỆU SẢN XUẤT
MỤC LỤC
I/ Thông tin về tổ chức, cá nhân
nhận ủy thác nhập khẩu:
1. Tên Tổ chức, cá nhân nhận ủy thác
nhập khẩu: ………………………………………….
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
……………………………………………………
Ngày cấp: ……………………… Nơi cấp: ……………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………….
3. Tên người liên hệ: ……………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………. Điện thoại: ………………… Fax: ……………… Email: ………
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp số ……………………. ngày....tháng ….. năm ………. ,
Cơ quan cấp ……….. (nếu có).
II/ Thông tin về các tổ chức, cá
nhân ủy thác nhập khẩu (kê khai đối với từng tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu):
1. Tên Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập
khẩu: …………………………………………………
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
……………………………………………………
Ngày cấp: ………………………… Nơi cấp: ……………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất của
tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu: ....................……………………………………………………………………
4. Tên người liên hệ khi cần : ……………………………………………………………………
Chức vụ: …………………….Điện thoại: …………….. Fax: ………………..Email: …………
5. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu số …… ngày....tháng...năm
………, Cơ quan cấp và kèm theo bản sao có đóng dấu sao y bản chính
của tổ chức, cá nhân.
III. Mô tả về cơ sở và phế liệu nhập
khẩu:
1. Mô tả chức năng hoạt động kinh
doanh sản xuất: (loại sản phẩm/hàng hóa sản xuất, kinh doanh,...); thâm niên hoạt
động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, đã từng ký kết hợp đồng nhận ủy thác nhập
khẩu phế liệu để làm nguyên liệu sản xuất khi nào (nếu có ghi rõ thời gian, chủng
loại, khối lượng phế liệu nhập khẩu). Tình hình chấp hành pháp luật về hoạt động
xuất nhập khẩu và bảo vệ môi trường.
2. Mô tả phế liệu: (chủng loại phế liệu
nhập khẩu, khối lượng phế liệu dự kiến nhận ủy thác nhập khẩu theo từng hợp đồng
nguyên tắc với tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu).
IV. Phương án xử lý đối với lô
hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể
tái xuất
1. Phương án công nghệ áp dụng để xử
lý (hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu chi tiết phương án xử lý lô hàng
phế liệu nhập khẩu vi phạm.
- Cách thức vận chuyển.
- Cách thức xử lý phù hợp với loại phế
liệu nhập khẩu.
- Cách thức xử lý sản phẩm thu được
sau khi xử lý.
- Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2. Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu rõ chức năng xử lý, năng lực xử
lý.
- Các nội dung khác của đơn vị xử lý.
3. Phương án tài chính khi xảy ra vi
phạm:
Cam kết về việc tái xuất toàn bộ lô
hàng phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài chính để khắc phục các hậu
quả gây ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu.
V. Kết luận và cam kết
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên. Nếu có gì
sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
5. Cấp lại Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất (trong trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng)
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 55 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP lập
hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Quy trình triển khai, tiếp nhận, trao đổi, phản hồi thông tin trên Cổng thông tin một cửa quốc
gia và hệ thống xử lý chuyên ngành của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định
thực hiện thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa
ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hệ thống xử lý chuyên ngành chưa đáp ứng yêu cầu theo quy định
thực hiện thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa
ASEAN thì tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ sẽ trả lại cho tổ chức, cá nhân
ngay sau khi xác định chưa đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Xem xét và cấp lại Giấy
xác nhận: Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét và cấp lại
cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp lại theo mẫu
quy định tại Phụ lục 2c (ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
d) Số lượng hồ sơ: không quy định
đ) Thời hạn giải quyết
Mười ngày (10) ngày làm việc làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản
i) Phí, lệ phí: Chưa quy định
k) Tên các mẫu đơn
Phụ lục 2c: Văn bản đề nghị cấp lại (ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT- BTNMT)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT
ngày 14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số
quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHỤ
LỤC 2C
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI DO BỊ MẤT, BỊ
HƯ HỎNG GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
V/v đề nghị cấp lại do bị mất, bị hư hỏng
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất
|
Địa danh, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
………………….(2)…………………………………
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
3. Họ và tên người đại diện có thẩm
quyền của tổ chức, cá nhân: …………………………
Số điện thoại: ………………Fax ………………Email …………………………………………
4. Giấy xác nhận đã được cấp: Số ……………… ngày ... tháng .... năm
…………………………… Còn thời hạn đến ngày ... tháng .... năm ……..
5. Chúng tôi gửi kèm theo Công văn
này Hồ sơ giải trình và đề nghị xem xét cấp lại Giấy xác nhận do bị mất (hoặc bị
hư hỏng, kèm theo Giấy xác nhận bị hỏng).
6. Chúng tôi cam kết những lý do bị mất
(bị hư hỏng) Giấy xác nhận nêu trong hồ sơ giải trình là đúng và cam kết thực
hiện đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận.
6. Cho phép nhập
khẩu phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu để thử nghiệm
làm nguyên liệu sản xuất
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Nộp hồ sơ: Sau khi tiến hành phân tích mẫu phế liệu
nhập khẩu để thử nghiệm, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị nhập khẩu phế liệu
để thử nghiệm trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Quy trình triển khai, tiếp nhận, trao đổi, phản hồi
thông tin trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống
xử lý chuyên ngành của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định thực hiện thủ
tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm
tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hệ thống xử lý chuyên
ngành chưa đáp ứng yêu cầu theo quy định thực hiện thủ tục hành chính thông qua
Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN thì tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Tổng cục Môi trường xem xét hồ sơ và mẫu phế liệu, thông báo cho tổ chức,
cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định, thông báo kết
quả thẩm định: Tổng cục Môi trường tổ chức kiểm tra điều
kiện bảo vệ môi trường tại cơ sở dự kiến thử nghiệm phế liệu nhập khẩu. Trường
hợp cần thiết tổ chức giám định mẫu phế liệu dự kiến nhập khẩu và lấy ý kiến của
các tổ chức, cá nhân liên quan; Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định về loại, khối lượng, yêu cầu về bảo
vệ môi trường đối với phế liệu nhập khẩu để thử nghiệm và thời gian thử nghiệm phế liệu nhập khẩu.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ
- Một (01) văn bản đề nghị theo mẫu
quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT ;
- Bảy (01) báo cáo các điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định
tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ;
- Một (01) trong các văn bản sau: Quyết
định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo Quyết định phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (nếu có); Giấy chứng nhận Bản đăng
ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ
môi trường; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Giấy xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản; Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường; Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi
trường;
- Một (01) trong các văn bản sau: Giấy
xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, dự án; Giấy xác nhận hoàn
thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc các hồ sơ, giấy tờ
tương đương (nếu có);
- Hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất,
chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ,
thiết bị xử lý tạp chất đi kèm, chất thải phát sinh);
- Báo cáo kết quả giám sát môi trường
định kỳ của cơ sở (trường hợp báo cáo không có kết quả giám sát
môi trường đối với các công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản
xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu thì phải bổ sung);
- Một (01) mẫu phế liệu nhập khẩu và kết quả phân tích do tổ chức giám định hoặc tổ chức
có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phù hợp
với các chỉ tiêu cần phân tích thực hiện;
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
d) Số lượng hồ sơ: không quy định
đ) Thời hạn giải quyết: Bốn mươi (40) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (không bao gồm thời
gian hoàn thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường
trình Thủ tướng Chính phủ về việc nhập khẩu phế liệu để thử nghiệm làm nguyên
liệu sản xuất.
i) Phí, lệ phí: chưa quy định
k) Tên các mẫu đơn:
- Phụ lục 10: Văn bản đề nghị đề nghị cho phép nhập khẩu
phế liệu không thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu để thử nghiệm làm
nguyên liệu sản xuất (ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
- Phụ lục 3a, 3b: Mẫu bìa, trang phụ bìa và mẫu báo cáo về điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (ban
hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu
+ Có hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống
thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ
phế liệu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
+ Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập
lụt; mặt sàn trong khu vực lưu giữ phế liệu được thiết kế để tránh nước mưa chảy
tràn từ bên ngoài vào; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng phế liệu
cao nhất theo tính toán.
+ Có tường và vách ngăn bằng vật liệu
không cháy. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ phế liệu bằng
vật liệu không cháy; có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp vào
bên trong.
+ Có thiết bị phòng cháy chữa cháy
(ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa), sơ đồ
thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm đúng hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền
về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
- Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu
+ Có hệ thống thu gom và biện pháp xử
lý nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải
phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường.
+ Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập
lụt; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, đủ độ bền
chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán.
+ Có biện pháp giảm thiểu bụi phát
sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.
+ Có thiết bị phòng cháy chữa cháy
(ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) đúng hướng dẫn của cơ quan
có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy
chữa cháy.
- Công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử
dụng phế liệu phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định;
- Có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất
đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Trường hợp không có công nghệ,
thiết bị xử lý tạp chất đi kèm thì phải chuyển giao cho đơn vị có chức năng phù
hợp để xử lý;
- Có văn bản cam kết về việc tái xuất
hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Bảo vệ môi
trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT
ngày 14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số
quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHỤ
LỤC 10
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU KHÔNG THUỘC DANH MỤC PHẾ LIỆU
ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU ĐỂ THỬ NGHIỆM LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…..……
V/v đề nghị cho phép nhập khẩu phế liệu
không thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu để thử nghiệm làm nguyên liệu
sản xuất
|
Địa danh, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị: ………………………………………………………………
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
…………………………………………………….
Ngày cấp: ………………………………………….. Nơi cấp: ………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
3. Họ và tên người đại diện có thẩm
quyền của tổ chức, cá nhân: …………………………
Số điện thoại: ………………….. Fax …………………………..Email ………………………..
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số ……………. ngày … tháng … năm
…….. cơ quan cấp …………….. (nếu có).
5. Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này
Hồ sơ đề nghị xem xét cho phép nhập khẩu phế liệu không thuộc danh mục phế liệu
được phép nhập khẩu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
6. Loại, khối lượng phế liệu nhập khẩu:
TT
|
Tên
phế liệu nhập khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời gian thử nghiệm (tấn)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
7. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng,
đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường
xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép ....(1)….. nhập
khẩu phế liệu ……… (2) ……………. từ nước
ngoài để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Tên loại phế liệu đề nghị nhập khẩu.
PHỤ
LỤC 3A
MẪU
BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU)
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP
KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU(*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng … năm …
|
Ghi chú:
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
PHỤ
LỤC 3B
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu
nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP
KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
MỤC LỤC
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………….
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: ……………………………………………………
Ngày cấp: …………………………….Nơi cấp: ………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sử dụng
phế liệu: (cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất).
4. Tên người liên hệ: ………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………….. Điện thoại: …………………… Fax: ……………….. Email:………
5. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp số …………………
ngày....tháng …. năm …………, Cơ quan cấp ....(nếu có).
II. Mô tả tóm tắt cơ sở và các điều
kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
1. Mô tả tóm tắt việc hình thành cơ sở.
2. Mô tả chi tiết loại hình sản xuất
của cơ sở, công nghệ sản xuất; công nghệ tái chế, tái sử dụng phế liệu; công suất;
nhu cầu nguyên liệu đầu vào (trong đó mô tả rõ nguyên liệu không phải là phế liệu
và nguyên liệu là phế liệu).
3. Mô tả phế liệu nhập khẩu:
a) Đối với phế liệu trong danh mục phế
liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- Loại phế liệu nhập khẩu, mã HS, khối
lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu, xác định các loại chất thải và kết quả phân
tích thành phần chất thải đi kèm phế liệu.
b) Trường hợp cơ sở đề nghị nhập khẩu
phế liệu không thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài với mục
đích để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất thì cung cấp các thông tin sau:
- Tên phế liệu.
- Loại hình sản xuất phát sinh loại
phế liệu: mô tả cụ thể loại hình sản xuất và công đoạn phát sinh loại phế liệu.
- Kết quả phân
tích thành phần, tính chất của loại phế liệu.
- Những tạp chất, chất nguy hại có khả
năng bám dính kèm với phế liệu.
- Mô tả cụ thể mục đích nhập khẩu phế
liệu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
- Lợi ích kinh tế-xã hội khi sử dụng
loại phế liệu dự kiến nhập khẩu.
4. Mô tả các điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu, sử dụng phế liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị
định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015:
a) Mô tả kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu
kho.
- Tổng diện tích khu vực kho tập kết
phế liệu.
- Hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống
thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải, chất thải rắn phát sinh trong
quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn, tường, vách ngăn, mái che
khu vực lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực
kho phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng
có thể có.
- Phương pháp
cách ly các yếu tố ảnh hưởng.
b) Mô tả bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu
bãi.
- Tổng diện tích khu vực bãi tập kết
phế liệu.
- Hệ thống thu gom và biện pháp xử lý
nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải, chất
thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn bãi lưu giữ phế liệu nhập
khẩu.
- Biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh
từ bãi lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực
bãi tập kết phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh
hưởng.
c) Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử
lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước khi đưa
vào dây chuyền sản xuất, tái chế. Mô tả rõ những nội dung sau:
- Các biện pháp thu gom chất thải
phát sinh từ phế liệu nhập khẩu.
- Khu vực lưu giữ chất thải phát
sinh.
- Phương tiện, thiết bị được sử dụng
để lưu giữ chất thải (chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại).
- Phương tiện được sử dụng để vận
chuyển phế liệu trong nội bộ cơ sở sản xuất.
- Các biện pháp xử lý chất thải phát
sinh trong quá trình chuẩn bị, sơ chế phế liệu nhập khẩu.
d) Công trình, thiết bị xử lý chất thải
trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu. Mô tả rõ những nội
dung sau:
- Công nghệ, thiết bị được sử dụng để
xử lý chất thải (công suất, hiệu quả xử lý...).
- Một số đặc tính kỹ thuật, yêu cầu đặc
thù của công nghệ, thiết bị xử lý chất thải (nếu có).
- Khu vực lắp đặt hệ thống, thiết bị
xử lý chất thải.
- Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường trong quá trình xử lý, tái chế chất thải phát sinh (khí thải, nước
thải,...).
- Hệ thống quan trắc, giám sát chất
lượng môi trường (nếu có).
đ) Phương án ký hợp đồng thuê đơn vị
có chức năng để xử lý chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất (kèm theo hợp đồng xử lý chất thải).
III. Phương án xử lý đối với lô
hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể
tái xuất
1. Phương án công nghệ áp dụng để xử
lý (hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu chi tiết phương án xử lý lô hàng
phế liệu nhập khẩu vi phạm.
- Cách thức vận chuyển.
- Cách thức xử lý phù hợp với loại phế
liệu nhập khẩu.
- Cách thức xử lý sản phẩm thu được
sau khi xử lý.
- Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2. Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu rõ chức năng xử lý, năng lực xử
lý.
- Các nội dung khác của đơn vị xử lý.
IV. Kết luận và cam kết
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên. Nếu có gì sai
phạm chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
B. Thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh
1. Cấp Giấy xác
nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu
sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên
liệu sản xuất
a) Trình tự
thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân quy định tại Điều 55 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP lập hồ sơ theo quy định tại
Điều 4 Thông tư này gửi trên Cổng thông tin một cửa
quốc gia. Quy trình triển khai, tiếp nhận, trao đổi, phản hồi thông tin trên Cổng thông tin một
cửa quốc gia và hệ thống xử lý chuyên ngành của Sở Tài nguyên và Môi trường
theo quy định thực hiện thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia,
Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hệ thống xử lý chuyên
ngành chưa đáp ứng yêu cầu theo quy định thực hiện thủ
tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN thì tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ sẽ trả lại cho tổ chức,
cá nhân ngay sau khi xác định chưa đầy đủ theo quy
định.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
có văn bản thông báo gửi tổ chức, cá nhân để hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định, thông báo kết
quả thẩm định
- Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập
đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; trường hợp cần thiết, tiến hành lấy mẫu,
phân tích, tham vấn các tổ chức, cá nhân có liên quan và quyết định việc cấp hoặc
từ chối cấp Giấy xác nhận.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ
điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường xem
xét, cấp Giấy xác nhận; trường hợp tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện bảo
vệ môi trường theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, điều kiện về bảo vệ môi trường theo yêu
cầu.
Tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các
yêu cầu của văn bản thông báo và hoàn thiện, gửi lại hồ sơ đã hoàn thiện đến Sở
Tài nguyên và Môi trường xem xét; trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức kiểm tra lại các điều kiện về bảo vệ môi trường và xem xét, cấp
Giấy xác nhận. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ
- Một (01) văn bản đề nghị theo mẫu
quy định tại Phụ lục 2a ban hành kèm theo Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT ;
- Bảy (01) báo cáo các điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định
tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ;
- Một (01) trong các văn bản sau: Quyết
định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết định phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (nếu có); Giấy chứng nhận Bản đăng ký
đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường;
Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ
môi trường; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Giấy xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản; Giấy xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký
bản cam kết bảo vệ môi trường;
- Một (01) trong các văn bản sau: Giấy
xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, dự án; Giấy xác nhận hoàn
thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc các hồ sơ, giấy tờ
tương đương (nếu có);
- Hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất,
chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ,
thiết bị xử lý tạp chất đi kèm, chất thải phát sinh);
- Báo cáo kết quả giám sát môi trường
định kỳ của cơ sở (trường hợp báo cáo không có kết quả giám sát môi trường đối
với các công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế,
tái sử dụng phế liệu thì phải bổ sung);
- Bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý
phế liệu nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư.
d) Số lượng hồ sơ: không quy định
đ) Thời hạn giải quyết
Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
Thời hạn thẩm định hồ sơ và có văn
bản trả lời: Ba mươi (30) ngày làm việc (không bao gồm
thời gian hoàn thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc văn bản không
chấp thuận việc đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
i) Phí, lệ phí: chưa quy định
k) Tên các mẫu đơn:
- Phụ lục 2a: Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu (ban
hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
- Phụ lục 3a, 3b: Mẫu bìa, trang phụ bìa và mẫu báo cáo về điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (ban
hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
- Phụ lục 4a: Mẫu bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý phế liệu
nhập khẩu (ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
l) Yêu cầu, điều kiện cấp phép:
- Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu
+ Có hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống
thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ
phế liệu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
+ Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập
lụt; mặt sàn trong khu vực lưu giữ phế liệu được thiết kế để tránh nước mưa chảy
tràn từ bên ngoài vào; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống
thấm, đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán.
+ Có tường và vách ngăn bằng vật liệu
không cháy. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ phế liệu bằng
vật liệu không cháy; có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp vào
bên trong.
+ Có thiết bị phòng cháy chữa cháy
(ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa), sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu
hướng dẫn thoát hiểm đúng hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa
cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
- Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu
+ Có hệ thống thu gom và biện pháp xử
lý nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải
phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường.
+ Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập
lụt; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, đủ độ bền
chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán.
+ Có biện pháp giảm thiểu bụi phát
sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.
+ Có thiết bị phòng cháy chữa cháy
(ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) đúng hướng dẫn của cơ quan
có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy
chữa cháy.
- Công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử
dụng phế liệu phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định;
- Có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất
đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Trường hợp không có công nghệ,
thiết bị xử lý tạp chất đi kèm thì phải chuyển giao cho đơn vị có chức năng phù
hợp để xử lý;
- Ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
theo quy định tại Nghị định 38/2015/NĐ-CP ;
- Có văn bản cam kết về việc tái xuất
hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT
ngày 14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số
quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHỤ
LỤC 2A
MẪU VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………
V/v đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
Địa danh, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
…………………..(2)…………………………
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị: ………………………………………………………………
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
…………………………………………………….
Ngày cấp: …………………………………….Nơi cấp: …………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
3. Họ và tên người đại diện có thẩm
quyền của tổ chức, cá nhân: …………………………
Số điện thoại: ……………Fax …………………. Email ……………………………………….
4. Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này
Hồ sơ đề nghị xem xét cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
5. Hình thức và khối lượng phế liệu
nhập khẩu:
a) Trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
TT
|
Loại phế liệu nhập
khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày
được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
b) Nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
TT
|
Loại
phế liệu nhập khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày
được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
|
Tổ
chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
6. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng,
đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận.
PHỤ
LỤC 3A
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ
BÌA CỦA BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU)
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP
KHẨU PHẾ LIỆU LÀM
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU(*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng… năm …
|
Ghi chú:
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
PHỤ
LỤC 3B
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP
KHẨU PHẾ LIỆU LÀM
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
MỤC LỤC
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………….
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: ……………………………………………………
Ngày cấp: ……………………………. Nơi cấp: …………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sử dụng
phế liệu: (cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất).
4. Tên người liên hệ: ………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………… Điện thoại: ……………………… Fax: ………….Email: ………
5. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp số ……………………………… ngày....tháng…năm ……… , Cơ
quan cấp ....(nếu có).
II. Mô tả tóm tắt cơ sở và các điều
kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
1. Mô tả tóm tắt việc hình thành cơ sở.
2. Mô tả chi tiết loại hình sản xuất của
cơ sở, công nghệ sản xuất; công nghệ tái chế, tái sử dụng phế liệu; công suất;
nhu cầu nguyên liệu đầu vào (trong đó mô tả rõ nguyên liệu không phải là phế liệu
và nguyên liệu là phế liệu).
3. Mô tả phế liệu nhập khẩu:
a) Đối với phế liệu trong danh mục phế
liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- Loại phế liệu nhập khẩu, mã HS, khối
lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu, xác định các loại chất thải và kết quả phân
tích thành phần chất thải đi kèm phế liệu.
b) Trường hợp cơ sở đề nghị nhập khẩu
phế liệu không thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài với mục
đích để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất thì cung cấp các thông tin sau:
- Tên phế liệu.
- Loại hình sản xuất phát sinh loại
phế liệu: mô tả cụ thể loại hình sản xuất và công đoạn phát sinh loại phế liệu.
- Kết quả phân tích thành phần, tính
chất của loại phế liệu.
- Những tạp chất, chất nguy hại có khả
năng bám dính kèm với phế liệu.
- Mô tả cụ thể mục đích nhập khẩu phế
liệu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
- Lợi ích kinh tế-xã hội khi sử dụng
loại phế liệu dự kiến nhập khẩu.
4. Mô tả các điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu, sử dụng phế liệu theo quy định tại
Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015:
a) Mô tả kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu
kho.
- Tổng diện tích khu vực kho tập kết
phế liệu.
- Hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống
thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải, chất thải rắn phát sinh trong
quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn, tường, vách ngăn, mái che
khu vực lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực
kho phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh
hưởng.
b) Mô tả bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu
bãi.
- Tổng diện tích khu vực bãi tập kết
phế liệu.
- Hệ thống thu gom và biện pháp xử lý
nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải, chất
thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn bãi
lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
- Biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh
từ bãi lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực
bãi tập kết phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh
hưởng.
c) Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử
lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước khi đưa
vào dây chuyền sản xuất, tái chế. Mô tả rõ những nội dung sau:
- Các biện pháp thu gom chất thải
phát sinh từ phế liệu nhập khẩu.
- Khu vực lưu giữ chất thải phát
sinh.
- Phương tiện, thiết bị được sử dụng
để lưu giữ chất thải (chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại).
- Phương tiện được sử dụng để vận
chuyển phế liệu trong nội bộ cơ sở sản xuất.
- Các biện pháp xử lý chất thải phát
sinh trong quá trình chuẩn bị, sơ chế phế liệu nhập khẩu.
d) Công trình, thiết bị xử lý chất thải
trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu. Mô tả rõ những nội
dung sau:
- Công nghệ, thiết bị được sử dụng để
xử lý chất thải (công suất, hiệu quả xử lý…)
- Một số đặc tính kỹ thuật, yêu cầu đặc
thù của công nghệ, thiết bị xử lý chất thải (nếu có).
- Khu vực lắp đặt hệ thống, thiết bị
xử lý chất thải.
- Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường trong quá trình xử lý, tái chế chất thải phát sinh (khí thải, nước
thải,...).
- Hệ thống quan trắc, giám sát chất
lượng môi trường (nếu có).
đ) Phương án ký hợp đồng thuê đơn vị
có chức năng để xử lý chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất (kèm theo hợp đồng xử lý chất thải).
III. Phương án xử lý đối với lô
hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể
tái xuất
1. Phương án công nghệ áp dụng để xử lý
(hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu chi tiết phương án xử lý lô hàng phế
liệu nhập khẩu vi phạm.
- Cách thức vận chuyển.
- Cách thức xử lý phù hợp với loại phế
liệu nhập khẩu.
- Cách thức xử lý sản phẩm thu được
sau khi xử lý.
- Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2. Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu rõ chức năng xử lý, năng lực xử
lý.
- Các nội dung khác của đơn vị xử lý.
IV. Kết luận và cam kết
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
PHỤ
LỤC 4A
BẢN
CAM KẾT VỀ TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu để sản
xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
|
Địa danh, ngày … tháng … năm ……
|
BẢN
CAM KẾT
TÁI
XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi:
………………………(2)…………………………
I. Thông tin chung:
1. Tổ chức, cá nhân (1):
………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………., Fax: ………………………, Email: ……………………………..
3. Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất
sử dụng phế liệu nhập khẩu:
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số:
………….. ngày … tháng … năm
………. Cơ quan cấp....(nếu có).
II. Thông tin về phế liệu dự kiến
nhập khẩu:
TT
|
Loại
phế liệu nhập khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày
được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
III. Nội dung cam kết:
1. Chúng tôi cam kết chỉ nhập khẩu phế
liệu khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng tạp chất đi kèm với phế liệu
và đáp ứng các yêu cầu quy định của Việt Nam.
2. Chúng tôi cam kết trong hợp đồng
mua bán hoặc thỏa thuận giao dịch với bên xuất khẩu có điều khoản yêu cầu bên
xuất khẩu phải nhận lại hàng nếu phế liệu không đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật
môi trường và quy định hiện hành của Việt Nam về bảo vệ môi trường mà hai bên
đã thống nhất.
3. Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận
chuyển và sử dụng phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của pháp luật.
4. Chúng tôi cam kết phế liệu nhập khẩu
chỉ sử dụng làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sở sản xuất của mình.
5. Nếu để xảy ra vi phạm về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng
phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài chính để khắc phục các hậu quả
gây ô nhiễm môi trường.
6. Trường hợp không thể tái xuất được,
chúng tôi chịu trách nhiệm xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu với các nội dung cụ
thể như sau:
- Thực hiện đúng các quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với phế liệu nhập
khẩu.
- Lập phương án chi tiết xử lý lô
hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm pháp luật trình cơ quan quản lý về môi trường
xem xét, quyết định.
- Chịu toàn bộ chi phí cho hoạt động
xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm quy định về bảo vệ môi trường không
tái xuất được.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận.
2. Cấp lại Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận hết hạn)
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân quy định tại Điều 55 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP lập hồ sơ theo quy định tại
Điều 4 Thông tư này gửi trên Cổng thông tin một cửa
quốc gia. Quy trình triển khai, tiếp nhận, trao đổi, phản hồi thông tin trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống xử lý chuyên ngành của Sở Tài
nguyên và Môi trường theo quy định thực hiện thủ tục
hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra
chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hệ thống xử lý chuyên ngành
chưa đáp ứng yêu cầu theo quy định thực hiện thủ tục
hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN thì tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ Tài
nguyên và Môi trường. Hồ sơ sẽ trả lại cho tổ chức, cá nhân ngay sau khi
xác định chưa đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo gửi tổ chức,
cá nhân để hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định, thông báo kết
quả thẩm định
- Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập
đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; trường hợp cần thiết, tiến hành lấy mẫu,
phân tích, tham vấn các tổ chức, cá nhân có liên quan và
quyết định việc cấp, từ chối cấp Giấy xác nhận.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ
điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường xem
xét, cấp Giấy xác nhận; trường hợp tổ chức, cá nhân chưa đáp
ứng đủ điều kiện bảo vệ môi trường theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, điều kiện về bảo
vệ môi trường theo yêu cầu.
Tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các
yêu cầu của văn bản thông báo và hoàn thiện, gửi lại hồ sơ đã hoàn thiện đến Sở
Tài nguyên và Môi trường xem xét; trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức kiểm tra lại các điều kiện về bảo vệ môi trường và xem xét, cấp
Giấy xác nhận. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ
- Một (01) văn bản đề nghị cấp lại
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2b ban hành kèm theo Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT ;
- Ba (01) báo cáo các điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định
tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư;
- Báo cáo kết quả giám sát môi trường
định kỳ gần nhất của cơ sở, nhưng không quá sáu (06) tháng
kể đến ngày đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp lại Giấy xác nhận do hết
hạn.
d) Số lượng hồ sơ: không quy định
đ) Thời hạn giải quyết
Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
Thời hạn thẩm định hồ sơ và có văn
bản trả lời: Hai mươi (20) ngày làm việc (không bao gồm
thời gian hoàn thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc văn bản không
chấp thuận việc đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế
liệu.
i) Phí, lệ phí: Chưa quy định.
k) Tên các mẫu đơn
- Phụ lục 2b: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu
(ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
- Phụ lục 3a, 3b: Mẫu bìa, trang phụ bìa và mẫu báo cáo về điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (ban
hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
l) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu
+ Có hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống
thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ
phế liệu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
+ Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập
lụt; mặt sàn trong khu vực lưu giữ phế liệu được thiết kế để tránh nước mưa chảy
tràn từ bên ngoài vào; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống
thấm, đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán.
+ Có tường và vách ngăn bằng vật liệu
không cháy. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ phế liệu bằng
vật liệu không cháy; có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp vào
bên trong.
+ Có thiết bị phòng cháy chữa cháy
(ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa), sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu
hướng dẫn thoát hiểm đúng hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa
cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
- Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu
+ Có hệ thống thu gom và biện pháp xử
lý nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải
phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường.
+ Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập
lụt; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, đủ độ bền
chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán.
+ Có biện pháp giảm thiểu bụi phát
sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.
+ Có thiết bị phòng cháy chữa cháy
(ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) đúng hướng dẫn của cơ quan
có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy
chữa cháy.
- Công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử
dụng phế liệu phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định;
- Có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất
đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Trường hợp không có công nghệ,
thiết bị xử lý tạp chất đi kèm thì phải chuyển giao cho đơn vị có chức năng phù
hợp để xử lý;
- Ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
theo quy định tại Nghị định 38/2015/NĐ-CP ;
- Có văn bản cam kết về việc tái xuất
hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015
của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT
ngày 14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số
quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHỤ
LỤC 2B
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI DO HẾT HẠN GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
V/v đề nghị cấp lại do hết hạn Giấy xác
nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất
|
Địa danh, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
……………..(2)……………………………………
Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị: …………………………………………………………………
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
………. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: …………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
3. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền
của tổ chức, cá nhân: …………………………
Số điện thoại: ………………………. Fax …………………Email ……………………………
4. Giấy xác nhận đã được cấp: Số ………….ngày ... tháng .... năm ………………………………..
hết hạn ngày ... tháng .... năm …………
5. Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này
Hồ sơ đề nghị xem xét cấp lại do hết hạn Giấy xác nhận.
6. Hình thức và khối lượng phế liệu
nhập khẩu:
a) Trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất.
TT
|
Loại
phế liệu nhập khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
b) Nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
TT
|
Loại
phế liệu nhập khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
|
Tổ chức,
cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
7. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng,
đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản
xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận.
PHỤ
LỤC 3A
MẪU
BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU)
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP
KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU(*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng… năm …
|
Ghi chú:
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
PHỤ
LỤC 3B
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU
SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP
KHẨU PHẾ LIỆU LÀM
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
MỤC LỤC
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân
1. Tên Tổ chức,
cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………….
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: ……………………………………………………
Ngày cấp: ………………………………… Nơi cấp: ……………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sử dụng
phế liệu: (cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất).
4. Tên người liên hệ: ………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………Điện
thoại: …………… Fax: ………………..Email: ……………………
5. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp số ………………………….. ngày....tháng …. năm ……… , Cơ
quan cấp ....(nếu có).
II. Mô tả tóm tắt cơ sở và các điều
kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
1. Mô tả tóm tắt việc hình thành cơ sở.
2. Mô tả chi tiết loại hình sản xuất
của cơ sở, công nghệ sản xuất; công nghệ tái chế, tái sử dụng phế liệu; công suất;
nhu cầu nguyên liệu đầu vào (trong đó mô tả rõ nguyên liệu
không phải là phế liệu và nguyên liệu là phế liệu).
3. Mô tả phế liệu nhập khẩu:
a) Đối với phế liệu trong danh mục phế
liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- Loại phế liệu nhập khẩu, mã HS, khối
lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu, xác định các loại chất thải và kết quả phân
tích thành phần chất thải đi kèm phế liệu.
b) Trường hợp cơ sở đề nghị nhập khẩu
phế liệu không thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài với mục
đích để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất thì cung cấp các thông tin sau:
- Tên phế liệu.
- Loại hình sản xuất phát sinh loại
phế liệu: mô tả cụ thể loại hình sản xuất và công đoạn phát sinh loại phế liệu.
- Kết quả phân
tích thành phần, tính chất của loại phế liệu.
- Những tạp chất, chất nguy hại có khả
năng bám dính kèm với phế liệu.
- Mô tả cụ thể mục đích nhập khẩu phế
liệu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
- Lợi ích kinh tế-xã hội khi sử dụng
loại phế liệu dự kiến nhập khẩu.
4. Mô tả các điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu, sử dụng phế liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị
định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015:
a) Mô tả kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu
kho.
- Tổng diện tích khu vực kho tập kết
phế liệu.
- Hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống
thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải, chất thải rắn phát sinh trong
quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn, tường,
vách ngăn, mái che khu vực lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực
kho phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh
hưởng.
b) Mô tả bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu
bãi.
- Tổng diện tích khu vực bãi tập kết
phế liệu.
- Hệ thống thu gom và biện pháp xử lý
nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải, chất
thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn bãi
lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
- Biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh
từ bãi lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực
bãi tập kết phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh
hưởng.
c) Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử
lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước khi đưa
vào dây chuyền sản xuất, tái chế. Mô tả rõ những nội dung sau:
- Các biện pháp thu gom chất thải
phát sinh từ phế liệu nhập khẩu.
- Khu vực lưu giữ chất thải phát
sinh.
- Phương tiện, thiết bị được sử dụng
để lưu giữ chất thải (chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại).
- Phương tiện được sử dụng để vận
chuyển phế liệu trong nội bộ cơ sở sản xuất.
- Các biện pháp xử lý chất thải phát
sinh trong quá trình chuẩn bị, sơ chế phế liệu nhập khẩu.
d) Công trình, thiết bị xử lý chất thải
trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu. Mô tả rõ những nội
dung sau:
- Công nghệ, thiết bị được sử dụng để
xử lý chất thải (công suất, hiệu quả xử lý...).
- Một số đặc tính kỹ thuật, yêu cầu đặc
thù của công nghệ, thiết bị xử lý chất thải (nếu có).
- Khu vực lắp đặt hệ thống, thiết bị
xử lý chất thải.
- Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường trong quá trình xử lý, tái chế chất thải phát sinh (khí thải, nước
thải,...).
- Hệ thống quan trắc, giám sát chất
lượng môi trường (nếu có).
Đ) Phương án ký hợp đồng thuê đơn vị
có chức năng để xử lý chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất (kèm theo hợp đồng xử lý chất thải).
III. Phương án xử lý đối với lô
hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể
tái xuất
1. Phương án công nghệ áp dụng để xử
lý (hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu chi tiết
phương án xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm.
- Cách thức vận chuyển.
- Cách thức xử lý phù hợp với loại phế
liệu nhập khẩu.
- Cách thức xử lý sản phẩm thu được
sau khi xử lý.
- Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2. Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu rõ chức năng xử lý, năng lực xử
lý.
- Các nội dung khác của đơn vị xử lý.
IV. Kết luận và cam kết
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên. Nếu có gì
sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
3. Cấp lại Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng)
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân quy định tại Điều 55 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP lập hồ sơ theo quy định tại
Điều 4 Thông tư này gửi trên Cổng thông tin một cửa
quốc gia. Quy trình triển khai, tiếp nhận, trao đổi, phản hồi thông tin trên Cổng thông tin một
cửa quốc gia và hệ thống xử lý chuyên ngành của Sở Tài nguyên và Môi trường
theo quy định thực hiện thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia,
Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu.
Trường hợp hệ thống xử lý chuyên
ngành chưa đáp ứng yêu cầu theo quy định thực hiện
thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN thì tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ sẽ
trả lại cho tổ chức, cá nhân ngay sau khi xác định chưa đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Xem xét và cấp lại Giấy
xác nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và cấp lại
cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị cấp lại theo mẫu quy
định tại Phụ lục 2c ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 41/2015/TT-BTNMT .
d) Số lượng hồ sơ: không quy định
đ) Thời hạn giải quyết: Mười ngày (10) ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị
của tổ chức, cá nhân
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản
i) Phí, lệ phí: chưa quy định
k) Tên các mẫu đơn
- Phụ lục 2c: Văn bản đề nghị cấp lại (ban hành kèm theo Thông tư Thông tư
41/2015/TT-BTNMT)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT
ngày 14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số
quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHỤ
LỤC 2C
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI DO BỊ MẤT, BỊ
HƯ HỎNG GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
V/v đề nghị cấp lại do bị mất, bị hư hỏng
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất
|
Địa danh, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:………………………….(2)………………………..
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
3. Họ và tên người đại diện có thẩm
quyền của tổ chức, cá nhân: …………………………
Số điện thoại: ………………… Fax ……………………………Email…………………………
4. Giấy xác nhận đã được cấp: Số ……………………… ngày ... tháng .... năm …………………..
Còn thời hạn đến ngày ... tháng.... năm ……..
5. Chúng tôi gửi kèm theo Công văn
này Hồ sơ giải trình và đề nghị xem xét cấp lại Giấy xác nhận do bị mất (hoặc bị
hư hỏng, kèm theo Giấy xác nhận bị hỏng).
6. Chúng tôi cam kết những lý do bị mất
(bị hư hỏng) Giấy xác nhận nêu trong hồ sơ giải trình là đúng và cam kết thực
hiện đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ
nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA
(1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận.