|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3959/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Cao Tường Huy
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3959/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
20 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2022; Nghị định số
43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011; Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khiếu nại;
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018;
Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018; Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Công văn số 2354/TTCP-KHTH ngày
23/10/2023 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh
tra năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ
trình số 66/TT-TTr ngày 20/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2024 của tỉnh Quảng Ninh, gồm
191 cuộc thanh tra, kiểm tra, trong đó: Thanh tra hành chính: 93 cuộc; Thanh
tra chuyên ngành: 34 cuộc; Kiểm tra: 64 cuộc (có
Kế hoạch thanh tra và các danh mục cuộc thanh tra, kiểm tra kèm theo).
Điều 2. Giao Chánh Thanh
tra tỉnh tổ chức thực hiện đúng quy định của pháp luật đối với nội dung và danh
mục các cuộc thanh tra đã được phê duyệt.
Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh căn cứ quy định của pháp
luật về thanh tra, yêu cầu của công tác quản lý nhà nước, nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội của từng đơn vị, địa phương và nội dung Kế hoạch này chỉ đạo
cơ quan Thanh tra cùng cấp tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành (trừ
các cuộc thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp Chủ tịch UBND tỉnh có quyết định
riêng).
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ (báo cáo)
- Kiểm Toán Nhà nước (báo cáo)
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- V0, V1-3, CVNCTH, VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.
QĐ 04-05b
|
CHỦ TỊCH
Cao Tường Huy
|
KẾ HOẠCH
CÔNG
TÁC THANH TRA NĂM 2024
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 3959/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai thực hiện Luật Thanh tra năm 2022 và
các Nghị định, Thông tư hướng dẫn. Hoạt động thanh tra phải thực hiện đúng chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn và trình tự pháp luật quy định cần đảm bảo có trọng
tâm, trọng điểm, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội
của đơn vị, địa phương; bám sát chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ, Tỉnh ủy, Ủy
ban nhân dân tỉnh, các cấp chính quyền địa phương và Bộ, ngành thuộc lĩnh vực
quản lý. Tiếp tục đổi mới phương pháp tiến hành thanh tra, nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động thanh tra, đảm bảo tiến độ các cuộc thanh tra thực hiện đúng
theo quy định của pháp luật. Tăng cường thanh tra công tác quản lý nhà nước và
trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ được giao, tập trung
vào các ngành, lĩnh vực, địa phương phát sinh nhiều vi phạm, tiêu cực, tham
nhũng, nhiều đơn thư khiếu nại, tố cáo, dư luận có nhiều ý kiến. Bên cạnh việc
tiến hành thanh tra cần chú trọng kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận
thanh tra; nâng cao chất lượng kết luận thanh tra, đảm bảo chặt chẽ, khách
quan, kịp thời và khả thi; xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật đối với tập thể,
cá nhân vi phạm pháp luật tiêu cực, tham nhũng; quan tâm kiến nghị hoàn thiện
chính sách, pháp luật trên lĩnh vực được thanh tra.
2. Thanh tra các cấp, các ngành cần phối hợp chặt
chẽ trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, góp phần ổn định
tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phục vụ nhiệm vụ phục hồi
và phát triển kinh tế. Tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định của Luật, các Nghị
quyết, Chỉ thị của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công
tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp tục thực hiện việc kiểm
tra, rà soát, giải quyết các vụ việc đông người, phức tạp, kéo dài; vận hành đồng
bộ, hiệu quả hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia về khiếu nại, tố cáo theo quy định.
3. Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp
phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng, thu hồi tài sản tham nhũng theo quy
định của pháp luật. Triển khai thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật,
Nghị quyết của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ về phòng, chống tham nhũng; quan
tâm triển khai các quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập, kiểm soát xung đột lợi
ích, chống tham nhũng trong khu vực ngoài Nhà nước; các biện pháp về phòng, chống
rửa tiền và tài trợ khủng bố. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật nhằm nâng cao nhận thức, phát huy vai trò, trách nhiệm của xã hội về
phòng, chống tham nhũng.
4. Nâng cao năng lực và đổi mới cách thức chỉ đạo,
điều hành hoạt động để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Tiếp tục
xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất
là pháp luật về Thanh tra; các quy trình nghiệp vụ trong công tác thanh tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Tập trung
hoàn thiện cơ cấu, tổ chức, bộ máy và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ
quan thanh tra để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước và các hoạt động
nghiệp vụ. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, tăng cường kỷ luật, kỷ
cương, xây dựng đội ngũ cán bộ thanh tra đủ phẩm chất, năng lực và uy tín,
ngang tầm nhiệm vụ.
II. NỘI DUNG
1. Nội dung thanh tra
- Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp pháp luật
và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh, bao gồm thanh
tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng của Giám đốc sở và Thủ trưởng các ngành cấp
tỉnh (tập trung vào những sở, ngành có nhiều dấu hiệu vi phạm, tham nhũng,
tiêu cực, dư luận xã hội quan tâm, phát sinh nhiều vụ việc khiếu nại, tố cáo, cần
kiểm soát quyền lực, kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn).
- Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và
nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tập trung thanh tra các dự
án đầu tư xây dựng; quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng, quản lý sử dụng
đất đai; quản lý và khai thác tài nguyên, khoáng sản; việc mua bán, chuyển nhượng,
mua sắm tài sản công; việc quản lý và thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia; thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện (tập trung vào vào những địa phương có nhiều dấu hiệu vi phạm, tham
nhũng, tiêu cực, dư luận xã hội quan tâm, phát sinh nhiều vụ việc khiếu nại, tố
cáo, cần kiểm soát quyền lực, kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ,
quyền hạn).
- Tiếp tục thanh tra chuyên đề về quy hoạch và thực
hiện quy hoạch xây dựng (theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực và hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ).
- Thanh tra, kiểm tra hoạt động công vụ, cải cách
hành chính trong các cơ quan nhà nước (theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
Thông báo số 304/TB-VPCP ngày 02/8/2023, Thông báo số 318/TB-VPCP ngày
10/8/2023 của Văn phòng Chính phủ và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 20/10/2023 của
Thủ tướng Chính phủ).
- Thanh tra việc quản lý vốn và tài sản nhà nước tại
doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là đại diện chủ sở hữu khi được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao; Thanh tra hành chính, thanh tra chuyên
ngành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của các sở không
thành lập cơ quan thanh tra.
- Thanh tra theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực cấp tỉnh và khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; Thanh tra
lại vụ việc thanh tra hành chính đã có kết luận của Thanh tra sở, Thanh tra huyện
nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
(Phụ lục các cuộc thanh tra, kiểm tra năm 2024 của
UBND tỉnh Quảng Ninh kèm theo Kế hoạch này)
2. Chuẩn bị thanh tra và tổ
chức thực hiện thanh tra; công tác giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra
- Yêu cầu Thanh tra tỉnh, Thanh tra các sở, Thanh
tra các huyện, thành phố thực hiện nghiêm túc công tác chuẩn bị thanh tra, tổ
chức thực hiện thanh tra; công tác giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra
theo đúng quy định của Luật Thanh tra năm 2022 và Nghị định số 43/2023/NĐ-CP
ngày 60/6/2023 của Chính phủ.
2.1. Thanh tra hành chính
- Thanh tra việc chấp hành pháp luật về quản lý tài
chính, ngân sách; thanh tra việc chấp hành pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng
cơ bản; thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, công vụ, cải cách hành
chính trong công tác quản lý nhà nước; thanh tra trách nhiệm việc thực hiện
pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng tiêu cực.
- Thanh tra theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực tỉnh và khi được Chủ tịch UBND tỉnh giao; thanh tra theo
yêu cầu của Chủ tịch UBND huyện, thành phố; thanh tra đột xuất khi phát hiện có
dấu hiệu vi phạm pháp luật; thanh tra lại vụ việc thanh tra hành chính đã có kết
luận của Thanh tra sở, Thanh tra huyện, thành phố nhưng phát hiện có dấu hiệu
vi phạm pháp luật.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận,
kiến nghị của Thanh tra tỉnh, quyết định xử lý về thanh tra của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh; kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra của
Thanh tra sở, Thanh tra huyện và quyết định xử lý sau thanh tra của Giám đốc sở,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Tăng cường thanh tra đột xuất khi có dấu hiệu vi
phạm pháp luật, tập trung thanh tra đối với các lĩnh vực đang có nhiều dư luận
về vi phạm pháp luật
2.2. Thanh tra chuyên ngành
- Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành,
quy định về chuyên môn, kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan,
tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của các sở trên các lĩnh vực mà dư luận
quan tâm, như: Công tác quản lý tài chính ngân sách; việc chấp hành pháp luật đất
đai, bảo vệ môi trường, tài nguyên nước; đầu tư xây dựng; thực hiện nghĩa vụ
ngân sách; điều hành, quản lý, sử dụng và quyết toán ngân sách; lập, thẩm định,
phê duyệt kế hoạch đấu thầu, lựa chọn nhà thầu; quản lý, sử dụng tài sản công;
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm hàng hóa; khoa học
và công nghệ; năng lượng nguyên tử; chấp hành các quy định của pháp luật lao động;
Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động
- bệnh nghề nghiệp; chính sách trợ giúp xã hội; sản xuất, kinh doanh phân bón;
sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật; nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm,
điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản;
kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa; hoạt động kiểm định, bảo dưỡng; thủ tục
công bố, cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa, bến khách ngang sông;
công tác đào tạo, thi, kiểm tra cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ công tác chuyên
môn của thuyên viên, người lái phương tiện thủy nội địa; hoạt động bưu chính;
cung cấp dịch vụ viễn thông; hoạt động in; hoạt động cung cấp dịch vụ truyền
hình trả tiền; hoạt động quảng cáo; lĩnh vực hộ tịch, chứng thực, nuôi con
nuôi; công chứng; đấu giá tài sản; Luật sư; khám chữa bệnh và bảo hiểm y tế; dược,
mỹ phẩm và trang thiết bị y tế; đảm bảo nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
của các nhà máy nước; việc xây dựng kế hoạch giáo dục; việc tăng cường cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học; việc lựa chọn sách giáo khoa; việc tổ chức và quản lý
dạy thèm học thêm; việc thực hiện công khai trong lĩnh vực giáo dục; việc thực
hiện các khoản thu, chi từ người học; công tác kiểm tra, kiểm tra nội bộ; công
tác tuyển sinh đầu cấp; quản lý biên chế, số lượng người làm việc; việc tuyển dụng
viên chức; việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, từ chức,
miễn nhiệm; thuyên chuyển vị trí công tác; việc bổ nhiệm ngạch, hạng chức danh
nghề nghiệp; hợp đồng lao động; công tác nội vụ...
- Thanh tra các sở tăng cường thanh tra đột xuất
khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật, tập trung thanh tra đối với các lĩnh vực
đang có nhiều dư luận về vi phạm pháp luật.
2.2. Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo
- Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ các chủ
trương, chính sách, pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
nhất là Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Quy định số 11-QĐ/TW ngày 18/02/2019 của Bộ Chính trị về trách nhiệm của người
đứng đầu cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý những
phản ánh, kiến nghị của dân; Nghị quyết số 623/NQ-UBTVQH15 ngày 07/10/2022 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; Chỉ thị
số 14/CT-TTg ngày 18/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh và nâng cao
hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Luật Tiếp công
dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thực hiện
công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tiếp tục
triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Kế hoạch số 1910/KH-TTCP ngày
29/10/2021 của Thanh tra Chính phủ về kiểm tra, rà soát, giải quyết khiếu nại,
tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính
đáng của công dân, góp phần ổn định an ninh chính trị, phát triển kinh tế - xã
hội; Chỉ thị số 36-CT/TU của Tỉnh ủy Quảng Ninh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo và Quyết định số
1216-QĐ/TU ngày 12/10/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Quy định
số 11-QĐi/TW ngày 18/2/2019 của Bộ Chính trị về trách nhiệm của người đứng đầu
cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý nhưng phản
ánh, kiến nghị của dân; Quyết định số 1217-QĐ/TU ngày 12/10/23 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy về quy định quy chế tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân của người đứng
đầu cấp ủy.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và Thủ trưởng
các sở, ngành tăng cường chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các
quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; nghiêm
túc thực hiện chế độ tiếp công dân định kỳ và đột xuất, công khai lịch tiếp
công dân trên cổng thông tin điện tử của cơ quan; thực hiện và trả lời đầy đủ nội
dung kiến nghị của cử tri, các vụ việc do các cơ quan cấp trên chuyển tới theo
thẩm quyền. Tăng cường trao đổi, phối hợp giữa các cơ quan Trung ương, tỉnh và
địa phương, tạo sự thống nhất trong quá trình xem xét, giải quyết, nhất là đối
với những vụ việc đông người, phức tạp. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật,
phù hợp thực tế đối với các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền ngay từ
khi mới phát sinh tại cơ sở, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 85%; thực hiện tốt các quyết
định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, phấn
đấu đạt tỷ lệ trên 90%. Kiên quyết xử lý nghiêm đối với tập thể, cá nhân không
hoàn thành nhiệm vụ được giao trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, bảo vệ người tố cáo, thiếu trách nhiệm để người tố cáo bị trả thù, trù
dập; cố tình né tránh, đùn đẩy trách nhiệm, kéo dài thời gian giải quyết các vụ
việc khiếu nại, tố cáo để công dân khiếu kiện kéo dài, vượt cấp, thực hiện
không nghiêm các quyết định, kết luận giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực
pháp luật.
- Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu
quả việc kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người,
phức tạp, kéo dài theo Quyết định số 1849/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng
Chính phủ; Kế hoạch 363/KH-TTCP ngày 20/3/2019 của Thanh tra Chính phủ; Kế hoạch
số 45/KH-UBND ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh về việc tiếp tục kiểm tra, rà soát
giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phức tạp, kéo dài; có giải
pháp giải quyết dứt điểm những vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp,
kéo dài, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công dân, qua đó góp
phần ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội.
- Tăng cường và có giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu
quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tập trung ở những địa bàn, lĩnh vực
xảy ra khiếu nại, tố cáo đông người, vượt cấp, không để phát sinh “điểm nóng”.
- Chú trọng làm tốt công tác hòa giải ở cơ sở gắn với
công tác dân vận, tích cực vận động quần chúng Nhân dân chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, hạn chế việc khiếu nại, tố
cáo không đúng quy định; Đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tập trung ở khu vực xã,
phường, thị trấn.
- Triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ quy
định Cơ sở dữ liệu Quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; sử dụng có hiệu quả Hệ thống Cơ sở dữ
liệu Quốc gia về khiếu nại, tố cáo gắn với bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ để việc
tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo đảm bảo kịp thời,
chính xác, đúng quy định pháp luật. Thực hiện nghiêm chế độ thông tin, báo cáo
về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ,
sắp xếp, bố trí cán bộ có đủ phẩm chất, năng lực, trình độ làm nhiệm vụ tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; đồng thời quan tâm đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị và thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với cán bộ làm công
tác này.
2.3. Công tác phòng, chống tham nhũng
- Triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương,
chính sách pháp luật về phòng, chống tham nhũng, nhất là Chỉ thị số 33-CT/TW
ngày 03/01/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công việc kê khai và kiểm soát kê khai tài sản, các quy định về công khai, minh
bạch của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; Chỉ thị số 50-CT/TW ngày
07/12/2015 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
phát hiện, xử lý các vụ việc, vụ án tham nhũng; Kết luận số 10-KL/TW ngày
26/12/2016 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 3
khoá X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác PCTN, lãng phí; Kết
luận của Tổng Bí thư tại Hội nghị toàn quốc Tổng kết 10 năm công tác PCTNTC; Chỉ
thị số 12/CT-TTg ngày 28/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác
phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng; Kết luận số 05-KL/TW ngày 03/6/2021
của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 07/12/2015 của
Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử
lý vụ việc, vụ án tham nhũng; Quy định số 131-QĐ/TW ngày 27/10/2023 của Ban Chấp
hành Trung ương về kiểm soát quyền lực, PCTNTC trong công tác kiểm tra, giám
sát, thi hành kỷ luật đảng và trong hoạt động thanh tra, kiểm toán; Công văn số
5664-CV/BNCTW ngày 28/11/2023 của Ban Nội chính Trung ương về việc thực hiện Kết
luận của Tổng Bí thư, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTNTC; Các Thông báo số:
12-TB/BCĐ ngày 08/11/2023; 13-TB/BCĐ ngày 08/12/2023 của Ban Chỉ đạo PCTNTC tỉnh;
đồng thời thực hiện nghiêm các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị
định hướng dẫn thi hành, nhằm bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu lực,
hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng; tiếp tục triển khai thi hành những
quy định mới về kiểm soát tài sản, thu nhập, kiểm soát xung đột lợi ích, phòng,
chống tham nhũng khu vực ngoài nhà nước,... tập trung xử lý nghiêm, ngăn chặn
có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp
trong giải quyết công việc.
- Tăng cường thực hiện Chỉ thị số 27-CT/TW ngày
10/01/2019 của Bộ Chính trị về bảo vệ người phát hiện, tố giác, đấu tranh chống
tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí
thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản trong
các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế.
- Tập trung thanh tra các lĩnh vực nhạy cảm, có nhiều
dư luận về tham nhũng như: đất đai, tài nguyên khoáng sản, các dự án đầu tư
theo hình thức BOT, BT, cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, tài chính, ngân
hàng, đầu tư nước ngoài, công tác quy hoạch, công tác cán bộ,...; chủ động tiến
hành thanh tra, kiểm tra trách nhiệm (định kỳ hoặc đột xuất) người đứng đầu các
phòng, ban đơn vị trong việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng, nhất
là công tác kê khai tài sản, xác minh tài sản, thu nhập của người có chức vụ,
quyền hạn; thực hiện quy định về công khai, minh bạch trên các lĩnh vực (đặc biệt
trong quy hoạch, sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, dự án đầu tư, công
tác cán bộ...); phát hiện, xử lý kịp thời nghiêm minh các vụ việc tham nhũng;
phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng để xử lý trách nhiệm của người đứng đầu
để xảy ra tham nhũng và chuyển điều tra các vụ việc có dấu hiệu tội phạm tham
nhũng; kịp thời thanh tra đột xuất khi phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật, nhất
là những vụ việc có dấu hiệu sai phạm trong thực hiện các dự án đầu tư, kinh
doanh gây thất thoát, thua lỗ lớn và bức xúc trong xã hội. Đôn đốc việc thực hiện
kết luận, chỉ đạo sau thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật
PCTNTC.
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về chế độ thông
tin, báo cáo lĩnh vực phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí. Chú trọng đổi
mới hình thức, cách thức tuyên truyền, phổ biến về phòng, chống tham nhũng;
tăng cường mối quan hệ phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc trao đổi,
cung cấp thông tin theo chỉ thị của Bộ Chính trị và Luật Phòng, chống tham
nhũng.
2.4. Công tác xây dựng ngành
- Tập trung triển khai thực hiện Luật Thanh tra năm
2022 và các Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra; nâng cao hiệu quả tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng, chú trọng các quy định về tăng cường trách nhiệm và kỷ luật, kỷ
cương hành chính.
- Tiếp tục củng cố, kiện toàn tổ chức, bộ máy, nâng
cao chất lượng hoạt động, giữ gìn kỷ luật, kỷ cương theo tinh thần Nghị quyết
18-NQ/TW ngày 25/10/2017, Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 về tập trung xây dựng
đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực, uy tín
và ngang tầm nhiệm vụ. Chú trọng tái cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan Thanh tra cấp
huyện sau khi thực hiện sắp xếp lại theo Thông báo kết luận số 16-TB/TW ngày
07/7/2022 của Bộ Chính trị về thực hiện một số mô hình thí điểm theo Nghị quyết
số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII; đảm bảo thực hiện theo
quy định của Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 03/3/2020 của UBND tỉnh
Quảng Ninh ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức,
viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
và người quản lý doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh và Đề án
Phát triển ngành Thanh tra giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn năm 2030 đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh về phê duyệt tại Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 04/10/2016.
Quan tâm đào tạo chuẩn hóa các chức danh theo quy định, nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ gắn với đạo đức nghề nghiệp công chức thanh tra; quan tâm
phối hợp trong công tác thanh tra, đặc biệt trong triển khai thanh tra chuyên đề
diện rộng.
- Tiếp tục triển khai thực hiện các quy định về xây
dựng tổ chức bộ máy, đào tạo; thực hiện chế độ, chính sách cho đội ngũ cán bộ ngành
thanh tra để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ.
III. Thẩm quyền ký quyết định, Kết
luận Thanh tra
1. Chánh Thanh tra tỉnh ký quyết định, Kết luận
Thanh tra đối với các cuộc Thanh tra tại biểu số 01.
2. Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành ký quyết định,
Kết luận Thanh tra đối với các cuộc Thanh tra tại biểu số 01; 02; 03.
3. Chánh Thanh tra UBND các huyện, thị xã, thành phố
ký quyết định, Kết luận Thanh tra tại đối với các cuộc Thanh tra tại biểu số
01; 03.
IV. Tổ chức thực hiện
Căn cứ nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tiễn
trong năm 2024, Chánh thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, Chánh
Thanh tra các huyện, thị xã thành phố xem xét ban hành Quyết định thanh tra
theo thẩm quyền, tổ chức thực hiện các cuộc thanh tra đảm bảo theo đúng kế hoạch
đã phê duyệt. Thanh tra tỉnh hướng dẫn các cơ quan Thanh tra trong tỉnh triển
khai thanh tra diện rộng (nếu có). Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và địa
phương chịu trách nhiệm kiểm soát không để xảy ra các hành vi tham nhũng, tiêu
cực trong các đoàn thanh tra, kiểm tra.
2. Giao Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra
các Sở, Ban ngành, Chánh Thanh tra các huyện, thị xã thành phố
Căn cứ quy định pháp luật về thanh tra, yêu cầu của
công tác quản lý nhà nước, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của từng đơn vị,
địa phương và nội dung Kế hoạch này tổ chức triển khai Kế hoạch thanh tra năm
2024 của UBND tỉnh Quảng Ninh theo đúng quy định.
3. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch thanh tra
Các cơ quan Thanh tra tỉnh, Thanh tra các sở,
ngành, huyện, thị xã, thành phố tăng cường theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện kế hoạch thanh tra; quan tâm thực hiện việc tổng hợp kết quả thanh tra,
rút kinh nghiệm trong hoạt động thanh tra; phát động phong trào thi đua, biểu
dương người tốt, việc tốt, xử lý nghiêm người vi phạm, qua đó bảo đảm việc thực
hiện Kế hoạch thanh tra năm 2024 đạt hiệu lực, hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời
phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để được hướng dẫn cụ thể./.
Biểu
01
DANH SÁCH CÁC CUỘC THANH TRA HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định
số 3959/QĐ-UBND, ngày 20/12/2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Đối tượng thanh
tra
|
Nội dung thanh
tra
|
Thời gian thanh
tra, (ngày)
|
Dự kiến thời
gian triển khai thanh tra
|
Ghi chú
|
I
|
Thanh tra tỉnh (12 cuộc)
|
1
|
|
UBND thị xã Quảng Yên
|
Công tác Quản lý đất đai, Đầu tư công (niên độ
năm 2022-2023)
|
30
|
Quý I
|
|
2
|
|
UBND huyện Hải Hà
|
Công tác Quản lý đất đai, Đầu tư công (niên độ năm
2022-2023)
|
30
|
Quý I
|
|
3
|
|
UBND huyện Bình Liêu
|
Công tác Quản lý đất đai, Đầu tư công (niên độ
năm 2022-2023)
|
30
|
Quý I
|
|
4
|
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh
|
Việc thực hiện CSPL trong công tác quản lý thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (niên độ năm 2022-2023)
|
30
|
Quý II
|
|
5
|
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công
nghiệp tỉnh
|
Việc thực hiện CSPL trong công tác quản lý thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (niên độ năm 2022-2023)
|
30
|
Quý II
|
|
6
|
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp &
PTNT tỉnh
|
Việc thực hiện CSPL trong công tác quản lý thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (niên độ năm 2022-2023)
|
30
|
Quý II
|
|
7
|
|
Chủ tịch UBND huyện Ba Chẽ
|
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc thực
hiện các quy định pháp luật về Thanh tra, Tiếp công dân, GQKNTC và PCTNTC
(giai đoạn 2021-2023)
|
30
|
Quý III
|
|
8
|
|
Chủ tịch UBND huyện Tiên Yên
|
Thanh tra trách nhiệm người đứng dầu trong việc thực
hiện các quy định pháp luật về Thanh tra, Tiếp công dân, GQKNTC và PCTNTC
(giai đoạn 2021-2023)
|
30
|
Quý III
|
|
9
|
|
Chủ tịch UBND huyện Đầm Hà
|
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc
thực hiện các quy định pháp luật về Thanh tra, Tiếp công dân, GQKNTC và
PCTNTC (giai đoạn 2021-2023)
|
30
|
Quý III
|
|
10
|
|
Giám đốc Sở NN&PTNT
|
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc
thực hiện các quy định pháp luật về Thanh tra, Tiếp công dân, GQKNTC và
PCTNTC (giai đoạn 2021-2023)
|
30
|
Quý IV
|
|
11
|
|
Công ty TNHH MTV Thủy Lợi Miền Đông
|
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc
thực hiện các quy định pháp luật về Thanh tra, Tiếp công dân, GQKNTC và
PCTNTC (giai đoạn 2021-2023)
|
30
|
Quý IV
|
|
12
|
|
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Cẩm Phả
|
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc
thực hiện các quy định pháp luật về Thanh tra, Tiếp công dân, GQKNTC và
PCTNTC (giai đoạn 2021-2023)
|
30
|
Quý IV
|
|
II
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (05 cuộc)
|
1
|
|
THPT Tiên Yên
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
tổ chức thực hiện quy định về quy chế dân chủ, công khai trong hoạt động giáo
dục; Công tác phòng chống bạo lực học đường và an toàn trường học.
|
30
|
Quý I
|
|
2
|
|
THPT Lê Quý Đôn
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
tổ chức thực hiện quy định về quy chế dân chủ, công khai trong nhà trường; việc
tổ chức thực hiện nội dung, chương trình giáo dục phổ thông hiện hành và
chương trình giáo dục phổ thông 2018.
|
30
|
Quý II
|
|
3
|
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh
|
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc
thực hiện các quy định pháp luật về Thanh tra, Tiếp công dân, GQKNTC và
PCTNTC; việc thực hiện công khai trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
|
30
|
Quý III
|
|
4
|
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thanh tra trách nhiệm công tác quản lý nhà nước về
giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
30
|
Quý IV
|
Thanh tra tỉnh bổ
sung
|
5
|
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng dầu theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy
định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
30
|
Quý I
|
Thanh tra tỉnh bổ
sung
|
III
|
Sở Giao thông vận tải (02 cuộc)
|
1
|
|
Phòng Quản lý vận tải và Phương tiện
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
thực hiện các chức năng nhiệm vụ, quyền hạn dược giao.
|
10
|
Quý II
|
|
2
|
|
Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch.
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật về phòng chống, tham nhũng tiêu cực; giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
|
10
|
Quý IV
|
|
IV
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (02 cuộc)
|
1
|
|
Chi Cục Thủy sản
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong việc nhiệm vụ quyền hạn
được giao trong quản lý sử dụng tài chính và hoạt động công vụ năm 2022-2023
|
30
|
Quý II
|
|
2
|
|
Phòng Quản lý XD công trình
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy
định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
20
|
Quý IV
|
Thanh tra tỉnh bổ
sung
|
V
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (01 cuộc)
|
1
|
|
Phòng Quy hoạch Kế hoạch đất đai
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
thực hiện các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (giai
đoạn từ 01/01/2020 đến 31/12/2023).
|
30
|
Quý IV
|
Đơn vị bổ sung
|
VI
|
Sở Tư pháp (02 cuộc)
|
1
|
|
Phòng Công chứng số 3 tỉnh Quảng Ninh
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
thực hiện pháp luật về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo;
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm chống lãng phí năm
2023
|
10
|
Quý III
|
|
2
|
|
Phòng Bổ trợ Tư pháp
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy
định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
20
|
Quý I
|
Thanh tra tỉnh bổ
sung
|
VII
|
Sở Y tế (02 cuộc)
|
1
|
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
thực hiện chuyên môn theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
30
|
Quý II
|
|
2
|
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy
định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
30
|
Quý III
|
Thanh tra tỉnh bổ
sung
|
VIII
|
Sở Du lịch (02 cuộc)
|
1
|
|
Trung tâm thông tin xúc tiến Du lịch
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng dầu trong việc
thực hiện các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
30
|
Quý II
|
|
2
|
|
Phòng Quản lý Lữ hành
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy
định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
20
|
Quý I
|
Thanh tra tỉnh bổ
sung
|
IX
|
Sở Khoa học và Công nghệ (02 cuộc)
|
1
|
|
Trung tâm Ứng dụng và Thống kê Khoa học và công
nghệ; Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong công
tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ được giao đối với 2 phòng, đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ (giai đoạn 2021-2023)
|
20
|
Quý II
|
|
2
|
|
Phòng Quản lý Chuyên ngành
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy
định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
20
|
Quý I
|
Thanh tra tỉnh bổ
sung
|
X
|
Sở Lao động Thương binh và xã hội (02 cuộc)
|
1
|
|
Cơ sở Bảo trợ, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt tỉnh Quảng Ninh
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
thực hiện chức năng nhiệm vụ, quản lý tài chính tài sản; phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực
|
30
|
Quý II
|
|
2
|
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng dầu theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy
định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
20
|
Quý I
|
Thanh tra tỉnh bổ
sung
|
XI
|
Sở Công Thương (02 cuộc)
|
1
|
|
Trung tâm xúc tiến và Phát triển Công thương Quảng
Ninh
|
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong công
tác Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
10
|
Quý IV
|
Đơn vị bổ sung
|
2
|
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy
định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
20
|
Quý I
|
Thanh tra tỉnh bổ
sung
|
XII
|
Sở Nội vụ (02 cuộc)
|
1
|
|
Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ninh
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
|
20
|
Quý IV
|
Đơn vị bổ sung
|
2
|
|
Phòng Công chức - Viên chức
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy
định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
20
|
Quý II
|
Thanh tra tỉnh bổ
sung
|
XIII
|
Sở Xây dựng (03 cuộc)
|
1
|
|
Phòng Quy hoạch kiến trúc
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (thời kỳ 2022-2023)
|
30
|
Quý II+III
|
Đơn vị bổ sung
|
2
|
|
Phòng Quản lý xây dựng
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (thời kỳ 2022-2023)
|
30
|
Quý II+III
|
Đơn vị bổ sung
|
3
|
|
Viện Quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (thời kỳ 2022-2023)
|
10
|
Quý IV
|
Đơn vị bổ sung
|
XIV
|
Sở Văn hóa và Thể thao (02 cuộc)
|
1
|
|
Bảo tàng Quảng Ninh
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
chấp hành pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ; công tác nội vụ; việc
thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết
kiệm; việc thực hiện luật khiếu nại, luật tố cáo.
|
30
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
2
|
|
Phòng Quản lý Di sản
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng dầu theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy
định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
20
|
Quý II
|
Thanh tra tỉnh bổ
sung
|
XV
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (01 cuộc)
|
1
|
|
Phòng Khoa giáo - Văn xã
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
thực hiện quy định tại Quyết định số 3379 ngày 30/8/2023 của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư “về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các
phòng chuyên môn của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh”. Năm 2023.
|
30
|
Quý II
|
Đơn vị bổ sung
|
XVI
|
UBND Thành phố Hạ Long (04 cuộc)
|
1
|
|
UBND xã Dân chủ
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong công tác quản lý tài chính, ngân sách và các công trình dự án đầu tư
xây dựng cơ bản, các dự án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Dân Chủ (thời
kỳ 2022-2023)
|
30
|
Quý I
|
|
2
|
|
Phòng Lao động - Thương binh và xã hội và các đơn
vị có liên quan
|
Thanh tra việc chấp hành chính sách pháp luật trong
công tác quản lý thực hiện nguồn vốn đầu tư công trình: Sửa chữa, nâng cấp
nghĩa trang Liệt sĩ huyện Hoành Bồ (trước sáp nhập) và Nghĩa trang Liệt sĩ Hà
Tu từ nguồn kinh phí Trung ương phân bổ phục vụ công tác mộ, nghĩa trang liệt
sĩ tại địa phương (thời kỳ 2018-2023)
|
30
|
Quý II
|
|
3
|
|
UBND phường Cao Thắng
|
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc
thực hiện các quy định pháp luật về Thanh tra, Tiếp công dân, GQKNTC và
PCTNTC, lãng phí: hoạt động công vụ (thời kỳ 2023 đến thời điểm thanh tra)
|
30
|
Quý III
|
|
4
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố
|
Thanh tra công tác quản lý dự án đầu tư XDCB (Một
số dự án) (thời kỳ 2022-2023)
|
30
|
Quý III
|
|
XVII
|
UBND thành phố Cẩm Phả (05 cuộc)
|
1
|
|
UBND phường: Cẩm Bình, Cẩm Đông, Phòng Tài nguyên
và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
|
Thanh tra việc xác nhận nguồn gốc, quá trình sử dụng
đất đối trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu (công nhận
QSD đất), chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân khu vực hai
bên tuyến đường và mương giáp ranh phường Cẩm Bình - Cẩm Đông.
|
30
|
Quý I
|
|
2
|
|
UBND các phường, xã: Cẩm Phú, Mông Dương, Cẩm Hải
|
Thanh tra trách nhiệm của Chủ tịch UBND một số
phường, xã: trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
30
|
Quý II
|
|
3
|
|
UBND các phường Cẩm Thạch, Cẩm Thủy, Cẩm Bình, Cửa
Ông
|
Thanh tra chấp hành pháp luật trong công tác quản
lý thu, chi tài chính, ngân sách và các nguồn kinh phí khác (thời kỳ
2020-2022)
|
30
|
Quý II
|
|
4
|
|
UBND các phường, xã: Quang Hanh, Cộng Hòa, Dương
Huy, Đội kiểm tra trật tự Đô thị và Môi trường
|
Thanh tra trách nhiệm của Chủ tịch UBND một số
phường, xã, Đội trưởng Đội kiểm tra trật tự Đô thị và Môi trường trong việc
thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về kiểm tra, xử lý và tổ chức thực
hiện các quyết định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai, trật tự xây
dựng.
|
30
|
Quý III
|
|
5
|
|
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng Thành phố
|
Thanh tra chấp hành chính sách, pháp luật trong
công tác đầu tư xây dựng cơ bản một số dự án công trình do Ban quản lý Dự án
Đầu tư xây dựng Thành phố làm chủ đầu tư; việc chấp hành chính sách, pháp luật
trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để GPMB thực hiện một số dự
án vốn ngân sách nhà nước
|
30
|
Quý III
|
|
XVIII
|
UBND thành phố Móng Cái (04 cuộc)
|
1
|
|
UBND các xã, phường: Hải Hòa, Ninh Dương, Vạn
Ninh, Quảng Nghĩa
|
Thanh tra về hoạt động cộng vụ đối với các hồ sơ
tiếp nhận tại bộ phận một cửa tại UBND các xã, phường: Hải Hòa, Ninh Dương, Vạn
Ninh, Quảng Nghĩa (thời kỳ 2022-2023).
|
30
|
Quý II
|
|
2
|
|
UBND phường Trần Phú
|
Thanh tra về việc chấp hành các quy định của pháp
luật về công tác quản lý tài chính ngân sách, quản lý tài sản công tại phường
Trần Phú (thời kỳ 2022-2023).
|
30
|
Quý II
|
|
3
|
|
Phòng TNMT TP; UBND các xã, phường và các tổ chức,
đơn vị có liên quan
|
Thanh tra công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn
thành phố Móng Cái, đối với các đơn vị: (1) Công ty TNHH Viễn Đông, xã Vạn Ninh;
(2) Công ty cổ phần thủy sản Cát Phú Hải, phường Hải Hòa; (3) Nông trại Nhật
Vượng, thôn 13, xã Hải Xuân; (4) Cơ sở Hai Lúa, thôn 13, xã Hải Xuân; (5)
Khách sạn Hồng Vận, phường Ka Long
|
30
|
Quý III
|
|
4
|
|
Thủ trưởng các đơn vị: Trung tâm Phát triển quỹ đất;
BQL Khu du lịch Trà Cổ; BQL Chợ; Phòng Nội vụ; Phòng Tài chính kế hoạch; Chủ
tịch UBND các xã, phường: Trà Cổ; Hải Đông; Hải Xuân; Hải Yên
|
Thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng các phòng,
ban, Chủ tịch UBND các xã, phường trong chấp hành thực hiện các quy định của
pháp luật về Luật phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; Luật Tiếp công dân, Luật
Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí (thời kỳ
2022-2023).
|
30
|
Quý IV
|
|
XIX
|
UBND thành phố Uông Bí (03 cuộc)
|
1
|
|
Phòng Kinh tế, phòng Y tế, Trung tâm truyền thông
và VH, UBND phường Yên Thanh, Trưng Vương
|
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu tổ chức,
đơn vị về việc thực hiện các quy định của pháp luật trong tiếp công dân và giải
quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và lãng phí.
|
30
|
Quý I
|
|
2
|
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố và
UBND các phường: Phương Nam, Phương Đông
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật về
công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản (thực hiện đối với các công trình, dự
án chưa được thanh tra, kiểm toán toàn diện)
|
30
|
Quý III
|
|
3
|
|
Ban QLDA; Trung tâm PTQĐ, TNMT, QLĐT và UBND các
phường, xã liên quan
|
Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong công tác
GPMB trên địa bàn thành phố
|
30
|
Quý IV
|
|
XX
|
UBND thị xã Đông Triều (04 cuộc)
|
1
|
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất
|
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
trong công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB một số dự án trên địa bàn thị xã do
Trung tâm Phát triển quỹ đất thực hiện giai đoạn 2021-2023: (1). Dự án Công
viên nghĩa trang thôn Thành Long, xã An Sinh; năm 2021; (2). Dự án Khu dân cư
tại khu Vĩnh Quang 1, phường Mạo Khê; năm 2021; (3). Dự án Khu dân cư tại khu
Đoàn Xá 2; năm 2022; (4). Dự án Khu dân cư phía Đông núi Thủ Dương; năm 2022;
(5). Dự án Tuyến đường kết nối từ đường Trung tâm vào doanh trại Ban Chỉ huy
quân sự thị xã tại Kim Sơn; năm 2023.
|
30
|
Quý I+II
|
Đơn vị bổ sung
|
2
|
|
Văn phòng HĐND và UBND thị xã, Đội Kiểm tra trật
tự đô thị và Môi trường thị xã, UBND xã Nguyễn Huệ, UBND phường Hưng Đạo
|
Thanh tra việc quản lý, sử dụng tài sản công tại
Văn phòng HĐND và UBND thị xã, Đội Kiểm tra trật tự đô thị và Môi trường thị
xã, UBND xã Nguyễn Huệ, UBND phường Hưng Đạo, giai đoạn 2021-2023
|
30
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
3
|
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
trong công tác quản lý tài nguyên tại Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với
một số mỏ sét trên địa bàn thị xã: (1). Dự án Khai thác sét phục vụ sản xuất
gạch, ngói của Công ty TNHH Xuân Cầm tại phường Kim Sơn, thị xã Đông Triều;
(2). Dự án Khai thác sét phục vụ sản xuất gạch, ngói của Công ty TNHH Hoàng
Quế 22/12 tại phường Hoàng Quế, thị xã Đông Triều; (3). Dự án Khai thác sét
phục vụ sản xuất gạch, ngói của Công ty TNHH Cotto Tiến Đạt tại xã Bình Khê,
thị xã Đông Triều
|
30
|
Quý IV
|
Đơn vị bổ sung
|
4
|
|
Chủ tịch UBND các xã, phường: Hồng Thái Đông, Hồng
Thái Tây, phường Yên Thọ
|
Chủ tịch UBND các xã, phường: Hồng Thái Đông, Hồng
Thái Tây, phường Yên Thọ trong hoạt động công vụ; việc thực hiện các quy định
của pháp luật về Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo,
Luật Tiếp công dân (giai đoạn 2022-2023)
|
30
|
Quý IV
|
Đơn vị bổ sung
|
XXI
|
UBND thị xã Quảng Yên (03 cuộc)
|
1
|
|
Văn phòng HĐND và UBND TX Quảng Yên
|
Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật
trong quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách (Thời kỳ năm 2022-2023).
|
30
|
Quý II
|
|
2
|
|
Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
(Thời kỳ năm 2023)
|
30
|
Quý III
|
|
3
|
|
UBND các phường: Quảng Yên, Phong Cốc, Phong Hải.
|
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực (Thời kỳ năm 2023)
|
30
|
Quý IV
|
|
XXII
|
UBND huyện Cô Tô (04 cuộc)
|
1
|
|
UBND xã Thanh Lân
|
Thanh tra trách nhiệm của Chủ tịch UBND xã Thanh
Lân trong công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư, khiếu nại tố cáo, phòng
chống tham nhũng, tiêu cực.
|
30
|
Quý I
|
|
2
|
|
UBND xã Đồng Tiến
|
Thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật trong
công tác quản lý, sử dụng tài chính ngân sách
|
30
|
Quý II
|
|
3
|
|
UBND thị trấn Cô Tô; Phòng TN_MT; NN&PTNT;
Văn phòng ĐKQSDĐ; Đội KTTTXD và Đô thị.
|
Thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật trong
công tác quản lý đất đai và trật tự xây dựng tại thị trấn Cô Tô
|
30
|
Quý III
|
|
4
|
|
Ban Quản lý án đầu tư xây dựng
|
Thanh tra một số dự án đầu tư xây dựng cơ bản đã
hoàn thành từ nguồn ngân sách huyện (thực hiện đối với các công trình, dự án
chưa được thanh tra kiểm toán)
|
30
|
Quý IV
|
|
XXIII
|
UBND huyện Vân Đồn (05 cuộc)
|
1
|
|
UBND xã Đoàn Kết
|
Thanh tra trách nhiệm của Chủ tịch UBND xã Đoàn Kết
trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (thời kỳ thanh tra
2022-2023)
|
30
|
Quý I
|
|
2
|
|
UBND các xã, thị trấn
|
Thanh tra việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí
cho hoạt động thu gom, chuyển đổi phao xốp sang vật liệu nổi phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật địa phương (thời kỳ thanh tra 2022-2023)
|
30
|
Quý II
|
|
3
|
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
|
Thanh tra việc chấp hành chính sách pháp luật
trong công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Vân Đồn
(các Dự án: (1). Nâng cấp tuyến đường thôn Bình Hải (từ nhà Chiến Hạnh đến
nhà Tuyến Thoan), xã Ngọc Vừng; (2). Cải tạo và nâng cấp đường và rãnh thoát
nước tại khu vực thôn8, 9 xã Hạ Long; (3). Cải tạo, nâng cấp đường thôn Nam Hải,
xã Minh Châu; (4). Cầu qua suối thôn Đông Thịnh và cải tạo, nâng cấp một số
tuyến đường thôn và rãnh thoát nước (Đông Hợp, Đông Sơn, Đông Trung) xã Đông
Xá; (5). 04 phòng học chức năng Trường tiểu học Quan Lạn; (6). Trường mầm non
xã Đoàn Kết trường tiểu học Đài Xuyên; (7). Nâng cấp đường thôn Đoài xã Quan
Lạn; (8). 02 phòng học chức năng trường tiểu học và THCS Ngọc Vừng; (9) 02
phòng học và 4 phòng học chức năng Trường tiểu học Hạ Long II; (10). Cải tạo,
sửa chữa đập Vạ Chàm và kênh tưới đập Vạ Chàm, thôn Điền Xá, xã Bản Sen. (thời
kỳ thanh tra 2022-2023).
|
30
|
Quý III
|
|
4
|
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Thanh tra việc chấp hành chính sách pháp luật trong
công tác xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường QPMB khi Nhà nước
thu hồi đất tại các dự án trên địa bàn huyện (thời kỳ năm 2023).
|
30
|
Quý III
|
|
5
|
|
Các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện, TTHC công
huyện
|
Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
cán bộ, công chức trong việc giải quyết TTHC tại Trung tâm hành chính công
huyện (thời kỳ thanh tra 2022-2023).
|
30
|
Quý IV
|
|
XXIV
|
UBND huyện Tiên Yên (04 cuộc)
|
1
|
|
Phòng Văn hóa - Thông tin huyện, Trung tâm Truyền
thông - Văn hóa, Phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Giáo dục - Đào tạo, Văn
phòng HĐND&UBND, Phòng Kinh tế - Hạ tầng, UBND thị trấn Tiên Yên, UBND xã
Đại Dực và một số cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong việc thực hiện chi tổ chức tuần văn hóa các dân tộc vùng Đông Bắc tỉnh
Quảng Ninh lần thứ IV năm 2023
|
30
|
Quý I
|
|
2
|
|
UBND các xã
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong công tác quản lý thực hiện các dự án, công trình do Ủy ban nhân dân các
xã làm chủ đầu tư (Giai đoạn 2022 - 2023)
|
30
|
Quý I
|
|
3
|
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị trường học
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về việc lập và chấp hành, thực hiện dự toán ngân sách sự nghiệp Giáo dục
(Giai đoạn 2022 - 2023)
|
30
|
Quý II
|
|
4
|
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất, UBND các xã, thị trấn
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong việc giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Tiên Yên (Giai đoạn 2022 -
2023)
|
30
|
Quý III
|
|
XXV
|
UBND huyện Bình Liêu (04 cuộc)
|
1
|
|
UBND Thị trấn Bình Liêu
|
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc
chấp hành các quy định của pháp luật về công tác tiếp công dân, giải quyết
đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (thời kỳ
2021-2023)
|
30
|
Quý I
|
|
2
|
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc chấp
hành các quy định của pháp luật về công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (thời kỳ 2021-2023).
|
30
|
Quý II
|
Thanh tra tỉnh bổ
sung
|
3
|
|
UBND xã Vô Ngại
|
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc
chấp hành các quy định của pháp luật về công tác tiếp công dân, giải quyết
đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (thời kỳ
2021-2023).
|
30
|
Quý II + III
|
|
4
|
|
Trường Trung học cơ sở xã Húc Động
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật
trong công tác quản lý, sử dụng tài chính ngân sách và các nguồn thu khác
theo quy định (thời ký 2021-2023)
|
30
|
Quý IV
|
|
XXVI
|
UBND huyện Ba Chẽ (04 cuộc)
|
1
|
|
UBND các xã: Lương Mông, Minh Cầm, Đạp Thanh, Thanh
Lâm, phòng tài nguyên và Môi trường
|
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật
trong công tác quản lý nhà nước đối với diện tích đất chưa giao, thuê thuộc
thẩm quyền cấp xã đang quản lý, quỹ đất 5%; Đất đã giao cho cộng đồng thôn,
khu phố.
|
30
|
Quý I
|
Đơn vị bổ sung
|
2
|
|
UBND các xã: Thanh Lâm, Thanh Sơn, Nam Sơn, Thị
trấn Ba Chẽ.
|
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật
trong công tác quản lý nhà nước đối với diện tích đất chưa giao, thuê thuộc
thẩm quyền cấp xã đang quản lý, quỹ đất 5%; Đất đã giao cho cộng đồng thôn,
khu phố.
|
30
|
Quý II
|
Đơn vị bổ sung
|
3
|
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng; Ban QLDA đầu tư xây dựng
|
Thanh tra việc chấp hành chính sách pháp luật
trong công tác quản lý, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng (Giai đoạn
2021-2023)
|
30
|
Quý III
|
|
4
|
|
Phòng Lao động thương binh và Xã hội; Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật
trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Ba Chẽ (Giai đoạn
2021-2023)
|
30
|
Quý IV
|
|
XXVII
|
UBND huyện Đầm Hà (04 cuộc)
|
1
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: Trung tâm
hành chính công.
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật
trong việc thực hiện các thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai tại Trung tâm
hành chính công (Thời kỳ 2021-2023)
|
30
|
Quý I
|
|
2
|
|
UBND các xã: Quảng Tân, Quảng An; Trường THCS: Quảng
Tân, Quảng Lâm; Trường Tiểu học: Xã Đầm Hà, Tân Bình; Trường Mầm non: Thị trấn
Đầm Hà, Tân Bình.
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật
trong công tác quản lý, sử dụng tài chính ngân sách và các nguồn thu khác
theo quy định (Thời kỳ 2021-2023).
|
30
|
Quý II
|
|
3
|
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng; phòng Giáo dục
và Đào tạo; phòng Tài chính - Kế hoạch
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật
trong tiếp nhận, quản lý, sử dụng, hạch toán tài sản công hình thành sau đầu
tư (thời kỳ 2018-2023).
|
30
|
Quý III
|
|
4
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng; UBND thị trấn
Đầm Hà.
|
Thanh tra việc quản lý thực hiện một số công trình
xây dựng cơ bản theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Huyện ủy về thực hiện Chỉ thị
số 41-CT/TU của Tỉnh ủy 08 Dự án: (01) Dự án Cải tạo, nâng cấp đường
vào bãi đỗ thải chung của huyện; (02) Dự án: Chỉnh trang vỉa hè Đường
18A đoạn từ phố Trần Phú đến Trung tâm xã Dực Yên, huyện Đầm Hà; (03)
Dự án Đường giao thông từ trung tâm huyện đi xã Quảng An, huyện Đầm Hà (Đoạn
từ Km 6+600m đến Km 9+645m); (04) Dự án: Xây dựng hệ thống thu gom và
xử lý nước thải chợ trung tâm huyện Đầm Hà; (05) Dự án: XD phòng họp
BCH huyện, cải tạo, sửa chữa trụ sở Huyện ủy- HĐND- UBND huyện; (06) Dự
án: Công trình Chỉnh trang đô thị thị trấn Đầm Hà (Tuyến đường từ Nhà ông
Đinh Quân đến Nhà ông Lương Mùi, phố Bắc Sơn, thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm Hà);
(07) Dự án: Công trình Điện chiếu sáng đường các khu phố thị trấn Đầm
Hà; (08) Dự án: Công trình Vỉa hè phố Lỳ A Coỏng (Đoạn nhà nghỉ Bình
Đông đến nhà hàng Trúc Việt) và phố Chu Văn An (Đoạn cầu nội thị), thị trấn Đầm
Hà.
|
30
|
Quý IV
|
Đơn vị bổ sung
|
XXVIII
|
UBND huyện Hải Hà (03 cuộc)
|
1
|
|
Văn phòng HĐND-UBND huyện; phòng LĐTB&XH
|
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc
chấp hành các quy định của pháp luật về công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (Thời kỳ 2022 - 2023).
|
30
|
Quý I + II
|
|
2
|
|
Trung tâm truyền thông văn hóa; Trung tâm dịch vụ
kỹ thuật nông nghiệp; Trung tâm giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên
|
Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật
trong công tác quản lý tài chính ngân sách (Thời kỳ 2022 - 2023).
|
30
|
Quý II + III
|
|
3
|
|
UBND xã Quảng Thịnh, Quảng Chính, UBND xã Cải Chiến
|
Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật
trong công tác quản lý tài chính ngân sách (Thời kỳ 2022 - 2023).
|
30
|
Quý II + III
|
|
TỔNG: 93 CUỘC
THANH TRA
|
Biểu
02
DANH SÁCH CÁC CUỘC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định
số 3959/QĐ-UBND, ngày 20/12/2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Đối tượng thanh
tra
|
Nội dung thanh
tra
|
Thời gian thanh
tra, (ngày)
|
Dự kiến thời gian
triển khai thanh tra
|
Ghi chú
|
I
|
Sở Tài chính (03 cuộc)
|
1
|
|
Sở Tư pháp
|
Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật về
tài chính, ngân sách, kế toán trong quản lý, sử dụng tài sản công và các nguồn
kinh phí từ ngân sách tỉnh năm 2023
|
30
|
Quý II
|
|
2
|
|
UBND Thành phố Uông Bí
|
Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật
trong công tác quản lý tài chính, ngân sách và tài sản công của UBND TP. Uông
Bí niên độ ngân sách năm 2023
|
30
|
Quý III
|
|
3
|
|
Sở Lao động Thương binh và xã hội
|
Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật về
tài chính, ngân sách, kế toán trong quản lý, sử dụng tài sản công và các nguồn
kinh phí từ ngân sách tỉnh của Sở năm 2023
|
30
|
Quý IV
|
|
II
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (10 cuộc)
|
1
|
|
THCS Trần Quốc Toản (Uông Bí); THCS Mạo Khê II
(Đông Triều)
|
Việc tổ chức thực hiện nội dung, chương trình
giáo dục phổ thông hiện hành và chương trình giáo dục phổ thông 2018; công
tác chuyển đổi số.
|
30
|
Quý I
|
|
2
|
|
Trường TH Quang Trung (Hạ Long)
|
Việc tổ chức thực hiện nội dung, chương trình
giáo dục phổ thông hiện hành và chương trình giáo dục phổ thông 2018; việc quản
lý, thu và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách.
|
30
|
Quý I
|
|
3
|
|
THPT Cửa Ông
|
Việc thực hiện quy định công khai trong hoạt động
giáo dục; Việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018; Việc
quản lý, thu và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách.
|
30
|
Quý I
|
|
4
|
|
THPT Đông Triều; THPT Hoàng Văn Thụ
|
Việc thực hiện quy định công khai trong hoạt động
giáo dục; việc đảm bảo chế độ, chính sách cho người lao động và công tác thi
đua khen thưởng, kỷ luật.
|
30
|
Quý I
|
|
5
|
|
THCS&THPT Nguyễn Bình
|
Việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục
phổ thông 2018; Công tác chính trị tư tưởng (bảo đảm an ninh, an toàn trường
học, phòng chống bạo lực học đường...).
|
30
|
Quý II
|
|
6
|
|
06 trung tâm ngoại ngữ, kĩ năng sống
|
Thanh tra hoạt động của các trung tâm ngoại ngữ,
trung tâm kĩ năng sống trên địa bàn thành phố Uông Bí, Cẩm Phả và thị xã Đông
Triều
|
30
|
Quý II
|
|
7
|
|
THPT Hòn Gai
|
Việc thực hiện công khai trang lĩnh vực giáo dục;
Việc quản lý, thu và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách. Công tác chuyển đổi
số.
|
30
|
Quý III
|
|
8
|
|
THPT Cô Tô; THPT Mông Dương
|
Thực hiện công khai trong lĩnh vực giáo dục; Công
tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
|
30
|
Quý III
|
|
9
|
|
Phòng GD&ĐT huyện Hải Hà
|
Việc thực hiện quản lý nhà nước và pháp luật về
giáo dục đào tạo: công tác bảo đảm chất lượng giáo dục; công tác tuyển sinh đầu
cấp.
|
30
|
Quý III
|
|
10
|
|
Phòng GD&ĐT huyện Đầm Hà
|
Việc thực hiện quản lý nhà nước và pháp luật về
giáo dục đào tạo; Việc chỉ đạo thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm
2018; công tác chuyển đổi số.
|
30
|
Quý IV
|
|
III
|
Sở Nội vụ (03 cuộc)
|
1
|
|
Trường Cao Đẳng Y tế Quảng Ninh
|
Thanh tra toàn diện công tác nội vụ
|
30
|
Quý II
|
Đơn vị bổ sung
|
2
|
|
UBND Thành phố Hạ Long
|
Thanh tra toàn diện công tác nội vụ
|
30
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
3
|
|
Một số sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Thanh tra công vụ (việc thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao; đùn đẩy; né tránh trách nhiệm trong thực thi công vụ; đạo đức
công vụ; công tác tiếp công dân; việc tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh,
khiếu nại, tố cáo và một số nội dung về cải cách hành chính) theo các văn bản
chỉ đạo của Trung ương và chỉ đạo của UBND tỉnh
|
30/01 đơn vị
|
Quý III+IV
|
Đơn vị bổ sung
|
IV
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (01 cuộc)
|
1
|
|
Chi cục Kiểm lâm và một số đơn vị có liên quan
|
Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật
trong việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng năm 2021
|
30
|
Quý III
|
|
V
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (04 cuộc)
|
1
|
|
UBND thị xã Đông Triều
|
Việc chấp hành những quy định của pháp luật đất đai
trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sân khác gắn liền với đất (lần đầu) và chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ
gia đình, cá nhân (giai đoạn từ 01/01/2019 đến 31/12/2021).
|
30
|
Quý II
|
Đơn vị bổ sung
|
2
|
|
UBND thành phố Hạ Long
|
Việc chấp hành những quy định của pháp luật đất
đai trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (lần đầu) và chuyển mục đích sử dụng đất cho
hộ gia đình, cá nhân (giai đoạn từ 01/01/2019 đến 31/12/2021).
|
30
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
3
|
|
UBND huyện Tiên Yên
|
Thanh tra việc chấp hành Luật Đất đai đối với
UBND huyện Tiên Yên trong công tác xây dựng Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất; lập,
thẩm định và tổ chức triển khai thực hiện các dự án, công trình thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Thời kỳ
thanh tra từ năm 2021 -2022.
|
30
|
Quý II
|
Đơn vị bổ sung
|
4
|
|
UBND huyện Ba Chẽ
|
Thanh tra việc chấp hành Luật Đất đai đối với
UBND huyện Ba Chẽ trong công tác xây dựng Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất; lập,
thẩm định và tổ chức triển khai thực hiện các dự án, công trình thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Thời kỳ
thanh tra từ năm 2021 -2022.
|
30
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
VI
|
Sở Y tế (02 cuộc)
|
1
|
|
Trung tâm Y tế thành phố Cẩm Phả
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định về dân số -
KHHGĐ
|
30
|
Quý II
|
|
2
|
|
Bệnh viện Bãi Cháy
|
Thanh tra công tác khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
|
30
|
Quý II
|
|
VII
|
Sở Xây dựng (04 cuộc)
|
1
|
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thanh tra việc chấp hành chính sách pháp luật đối
với các mỏ đất, cát được cấp phép, cho phép khai thác làm vật liệu xây dựng
thông thường trên địa bàn tỉnh
|
30
|
Quý I
|
Thanh tra tỉnh bổ
sung
|
2
|
|
UBND Thành phố Hạ Long
|
Việc quản lý trật tự xây dựng (thời kỳ 2020-2023)
|
30
|
Quý II
|
|
3
|
|
UBND Thị xã Quảng Yên
|
Việc quản lý trật tự xây dựng (thời kỳ 2020-2023)
|
30
|
Quý III
|
|
4
|
|
UBND TX Đông Triều
|
Việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (thời
kỳ 2020-2023)
|
30
|
Quý IV
|
|
VIII
|
Ban Dân tộc (03 cuộc)
|
1
|
|
UBND thành phố Móng Cái và các đơn vị có liên
quan
|
Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật trong
công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình nguồn vốn Chương trình 135 (Đề án
196)
|
30
|
Quý II
|
|
2
|
|
UBND huyện Hải Hà và các đơn vị có liên quan.
|
Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật trong
công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Quyết định số
4209/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh thuộc tiểu dự án 1, Dự
án 4 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1 từ
năm 2021-2025
|
30
|
Quý III
|
|
3
|
|
UBND huyện Tiên Yên và các đơn vị có liên quan
|
Thanh tra việc thực hiện chính sách đối với người
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn từ năm 2018-2022 thuộc tiểu
dự án 10 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn
1 từ năm 2021-2025
|
30
|
Quý IV
|
|
IX
|
Sở Văn hóa và Thể thao (03 cuộc)
|
1
|
|
Ban Quản lý Vịnh Hạ Long
|
Thanh tra chuyên ngành công tác quản lý Nhà nước
về di sản Vịnh Hạ Long.
|
30
|
Quý II
|
|
2
|
|
UBND thành phố Hạ Long
|
Thanh tra chuyên ngành lĩnh vực văn hóa, thể thao
và gia đình (việc đạt tên đường phố, công trình công cộng; xây dựng hương ước,
quy ước; phong trào TDĐKXDĐSVH)
|
30
|
Quý II
|
Đơn vị bổ sung
|
3
|
|
UBND thị xã Quảng Yên
|
Thanh tra chuyên ngành lĩnh vực văn hóa, thể thao
và gia đình (việc đặt tên đường phố, công trình cộng cộng; xây dựng hương ước,
quy ước; phong trào TDĐKXDĐSVH)
|
30
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
IX
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (01 cuộc)
|
1
|
|
UBND TX Đông Triều
|
Thanh tra việc thực hiện công tác giải ngân vốn đầu
tư công (thời kì từ 01/01/2023 đến 31/12/2023
|
30
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
TỔNG: 34 CUỘC
THANH TRA
|
Biểu
03
DANH SÁCH CÁC CUỘC KIỂM TRA NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định
số 3959/QĐ-UBND, ngày 20/12/2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Đối tượng thanh
tra
|
Nội dung kiểm
tra
|
Thời gian thanh
tra, (ngày)
|
Dự kiến thời
gian triển khai thanh tra
|
Ghi chú
|
I
|
Sở Tài chính (04 cuộc)
|
1
|
|
Một số cơ đơn vị thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo;
Ngành Y tế
|
Kiểm tra theo chuyên đề về công tác quản lý, sử dụng
tài sản công.
|
10
|
Quý I
|
|
2
|
|
Vườn Quốc gia Bái Tử Long
|
Kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của
Thanh tra Sở Tài chính niên độ ngân sách năm 2010-2020
|
10
|
Quý I - II
|
|
3
|
|
UBND huyện Đầm Hà
|
Kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của
Thanh tra Sở Tài chính niên độ ngân sách năm 2020.
|
10
|
Quý II
|
|
4
|
|
UBND huyện Cô Tô
|
Kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của Thanh
tra Sở Tài chính niên độ ngân sách năm 2020
|
10
|
Quý III
|
|
II
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (27 cuộc)
|
1
|
|
Trường THCS&THPT Hải Đông; Trung tâm
GDNN-GDTX Đầm Hà
|
Kiểm tra Thực hiện nhiệm vụ GDTrH, GDTX
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 01/2024
|
|
2
|
|
Trường THCS&THPT Chu Văn An; Trung tâm
GDNN-GDTX Móng Cái
|
Thực hiệu nhiệm vụ GDTrH, GDTX
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 01 /2024
|
|
3
|
|
Phòng GDĐT Hạ Long
|
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ GDMN, GDTH, GDTrH
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 3/2024
|
|
4
|
|
Một số Trung tâm ngoại ngữ, tín học; đơn vị giáo
dục kỹ năng sống trên địa bàn thành phố Hạ Long
|
Kiểm tra thực hiện quy chế, quy định hoạt động của
các trung tâm ngoại ngữ, tin học; giáo dục kỹ năng sống và hoạt động ngoài giờ
chính khóa
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 3/2024
|
|
5
|
|
Các đơn vị trực thuộc Sở
|
Kiểm tra cơ sở vật chất, công tác quản lý tài
chính tại các đơn vị trực thuộc (Trong Dự toán 2024)
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 3/2024
|
|
6
|
|
Phòng GDĐT Cô Tô
|
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ GDTH, GDTrH
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 4/2024
|
|
7
|
|
Trường THCS&THPT Quảng La; GDNN-GDTX Hạ Long;
Trung tâm HN&GDTX tỉnh.
|
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ GDTrH, GDTX
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 4/2024
|
|
8
|
|
UBND huyện Hải Hà
|
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ GDTX, xây dựng XHHT
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 4/2024
|
|
9
|
|
Một số trường THCS, THPT trên địa bàn TP Hạ Long,
Cẩm Phả và TX Quảng yên
|
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ năm học về công tác bảo
đảm an toàn trường học
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 4/2024
|
|
10
|
|
Phòng GDĐT Đông Triều, Phòng GDĐT Vân Đồn
|
Kiểm tra việc thực hiện công tác KĐCLGD và xây dựng
trường đạt CQG
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 4/2024
|
|
11
|
|
Các cơ sở GDMN tư thục thuộc các địa phương: Uông
Bí, Quảng Yên, Hạ Long
|
Kiểm tra công tác quản lý, tổ chức hoạt động tại các
cơ sở giáo dục mầm non tư thục
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 4/2024
|
|
12
|
|
Các cơ sở GDMN tư thục thuộc các địa phương: Cẩm
Phả, Vân Đồn, Tiên Yên
|
Kiểm tra công tác quản lý, tổ chức hoạt động tại
các cơ sở giáo dục mầm non tư thục
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 4/2024
|
|
13
|
|
Trường ĐH Hạ Long; Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn
Văn Cừ;
|
Kiểm tra công tác liên kết đào tạo đại học
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 7/2024
|
|
14
|
|
Các đơn vị trực thuộc Sở
|
Kiểm tra thực hiện chế độ, chính sách học sinh tại
các cơ sở giáo dục trực thuộc (Trong Dự toán 2024)
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 7/2024
|
|
15
|
|
Các trường THPT: Bạch Đằng, Ngô Gia Tự; Trung tâm
GDNN-GDTX Quảng Yên
|
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ GDTrH, GDTX
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 10/2024
|
|
16
|
|
Phòng GDĐT thành phố Cẩm Phả
|
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 10/2024
|
|
17
|
|
THPT Lương Thế Vinh, THPT Trần Phú
|
Kiểm tra việc thực hiện công tác KĐCLGD, xây dựng
trường đạt CQG và thực hiện công khai trong các CSGD
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 10/2024
|
|
18
|
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Kiểm tra Quản lý, sử dụng tài sản công
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 10/2024
|
|
19
|
|
Các cơ sở GDMN tư thục tại TP Móng Cái
|
Kiểm tra công tác quản lý, tổ chức hoạt động tại
các cơ sở giáo dục mầm non tư thục
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 10/2024
|
|
20
|
|
Phòng GDĐT Bình Liêu; Trung tâm GDNN-GDTX Bình
Liêu
|
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ GDMN, GDTH, GDTX
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 11/2024
|
|
21
|
|
Trường THPT Hải Đảo; Trung tâm GDNN-GDTX Vân Đồn
|
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ GDTrH, GDTX
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 11/2024
|
|
22
|
|
UBND thành phố Hạ Long
|
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ GDTX, xây dựng XHHT
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 11/2024
|
|
23
|
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Kiểm tra thực hiện các khoản thu đầu năm học tại
một số cơ sở giáo dục trực thuộc (Trong Dự toán bổ sung năm 2023 và năm 2024)
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 11/2024
|
|
24
|
|
Các đơn vị được Thanh tra năm học 2024
|
Kiểm tra việc triển khai thực hiện kết luận Thanh
tra
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 11/2024
|
|
25
|
|
UBND huyện Ba Chẽ
|
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ GDTX, xây dựng XHHT
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 12/2024
|
|
26
|
|
Phòng GDĐT huyện Ba Chẽ
|
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 12/2024
|
|
27
|
|
UBND các địa phương
|
Kiểm tra công nhận phổ cập GD - Xoá mù chữ
|
1 ngày/1 đơn vị
|
Tháng 12/2024
|
|
III
|
Sở Ngoại vụ (01 cuộc)
|
1
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; UBND thành phố Hạ
Long.
|
Kiểm tra công tác quản lý đoàn ra gồm: (1) Công tác
xây dựng kế hoạch đoàn ra; (2) Việc thực hiện xin phép đoàn ra; (3) Công tác
quản lý hộ chiếu công vụ.
|
30
|
Quý II
|
|
IV
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (02 cuộc)
|
1
|
|
Chi Cục Kiểm Lâm
|
Kiểm tra việc chấp quy định của pháp Luật trong việc
triển khai thực hiện khoán bảo vệ rừng thuộc Chương trình phát triển lâm nghiệp
bền vững đối với Chi cục Kiểm lâm và một số đơn vị được giao kinh phí thực hiện
năm 2022
|
20
|
Quý I
|
|
2
|
|
Ban QLDA trồng rừng Việt Đức
|
Kiểm tra chấp hành pháp luật về dự án phục hồi và
quản lý rừng bền vững (KF3) của Ban QLDA trồng rừng Việt Đức và một số đơn vị
có liên quan
|
20
|
Quý II
|
|
V
|
Sở Khoa học và Công nghệ (01 cuộc)
|
1
|
|
05 tổ chức chủ trì nghiên cứu nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Kiểm tra chuyên ngành đối với 05 tổ chức chủ trì
nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
|
30
|
Quý III
|
|
VI
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (03 cuộc)
|
1
|
|
UBND huyện Ba Chẽ
|
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
30
|
Quý II
|
Đơn vị bổ sung
|
2
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Kiểm tra hoạt động đấu thầu một số dự án đầu tư
công do tỉnh Quảng Ninh hỗ trợ, đầu tư từ nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
30
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
3
|
|
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
|
Kiểm tra hoạt động đấu thầu một số dự án đầu tư
công do tỉnh Quảng Ninh hỗ trợ, đầu tư từ nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
30
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
VII
|
Sở Nội Vụ (02 cuộc)
|
1
|
|
Một số sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Kiểm tra một số nội dung về công tác nội vụ:
(1) Công tác tuyển dụng, tiếp nhận: quy hoạch, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý.
(2) Công tác chuyển đổi vị trí công tác.
|
05/01 đơn vị
|
Quý II+III
|
Đơn vị bổ sung
|
2
|
|
Một số sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Kiểm tra đột xuất về kỉ luật, kỉ cương hành
chính; văn hóa công sở; đạo đức công vụ
|
01/1 đơn vị
|
Năm 2024
|
Đơn vị bổ sung
|
VIII
|
Sở Y tế (21 cuộc)
|
1
|
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
Kiểm tra công tác dược, mua sắm thuốc; Công tác
mua sắm trang thiết bị
|
5
|
Quý II
|
Đơn vị bổ sung
|
2
|
|
Bệnh viện Lão khoa - Phục hồi chức năng
|
Kiểm tra công tác Nội vụ; công tác dược, mua sắm
thuốc; công tác mua sắm trang thiết bị.
|
5
|
Quý II
|
Đơn vị bổ sung
|
3
|
|
Bệnh viện Sản Nhi
|
Kiểm tra công tác mua sắm trang thiết bị
|
5
|
Quý II
|
Đơn vị bổ sung
|
4
|
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Cẩm Phả
|
Kiểm tra công tác mua sắm trang thiết bị
|
5
|
Quý II
|
Đơn vị bổ sung
|
5
|
|
Bệnh viện Đa khoa Cẩm Phả
|
Kiểm tra công tác Nội vụ; công tác mua sắm trang
thiết bị
|
5
|
Quý II
|
Đơn vị bổ sung
|
6
|
|
Bệnh viện Đa khoa Hạ Long
|
Kiểm tra công tác mua sắm trang thiết bị
|
5
|
Quý II
|
Đơn vị bổ sung
|
7
|
|
Trung tâm Giám định Y khoa
|
Kiểm tra công tác Nội vụ;
|
5
|
Quý II
|
Đơn vị bổ sung
|
8
|
|
Trung tâm Kiểm nghiệm
|
Kiểm tra công tác sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật
chất
|
5
|
Quý II
|
Đơn vị bổ sung
|
9
|
|
Trung tâm Giám định Pháp y
|
Kiểm tra công tác Nội vụ
|
5
|
Quý II
|
Đơn vị bổ sung
|
10
|
|
Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
|
Kiểm tra công tác dược, mua sắm thuốc; công tác
mua sắm trang thiết bị
|
5
|
Quý II
|
Đơn vị bổ sung
|
11
|
|
Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
|
Kiểm tra công tác dược, mua sắm thuốc; công tác
mua sắm trang thiết bị
|
5
|
Quý II
|
Đơn vị bổ sung
|
12
|
|
Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
|
Kiểm tra công tác Nội vụ; công tác mua sắm trang
thiết bị
|
5
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
13
|
|
Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
|
Kiểm tra công tác Nội vụ: công tác dược, mua sắm
thuốc; công tác mua sắm trang thiết bị
|
5
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
14
|
|
Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
|
Kiểm tra công tác sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật
chất
|
5
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
15
|
|
Trung tâm Y tế huyện Cô Tô
|
Kiểm tra công tác sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật
chất
|
5
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
16
|
|
Trung tâm Y tế thành phố Uông Bí
|
Kiểm tra công tác sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật
chất
|
5
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
17
|
|
Trung tâm Y tế thánh phố Móng Cái
|
Kiểm tra công tác sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật
chất
|
5
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
18
|
|
Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
|
Kiểm tra công tác sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật
chất
|
5
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
19
|
|
Trung tâm Y tế thành phố Hạ Long
|
Kiểm tra công tác sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật
chất
|
5
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
20
|
|
Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
|
Kiểm tra công tác sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật
chất
|
5
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
21
|
|
24 đơn vị trực thuộc, Bệnh viện Việt Nam-Thụy Điển
Uông Bí, Trung tâm Y tế Than khu vực Mạo Khê, Bệnh viện đa khoa Quốc tế
Vinmec Hạ Long, Bệnh viện Mắt Quốc tế Việt - Nga Hạ Long
|
Kiểm tra chất lượng Bệnh viện theo hướng dẫn của
Bộ Y tế
|
|
Quý I
|
Đơn vị bổ sung
|
IX
|
UBND thị xã Quảng Yên (01 cuộc)
|
1
|
|
Các cơ quan, đơn vị, UBND các phường, xã
|
Kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra, các
kiến nghị kiểm toán còn tồn tại năm 2021-2023,
|
30
|
Quý IV
|
|
X
|
UBND huyện Đầm Hà (01 cuộc)
|
1
|
|
Một số cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND huyện,
UBND cấp xã.
|
Kiểm tra việc thực hiện các Kết luận sau thanh
tra
|
10
|
Quý II
|
|
XI
|
UBND huyện Tiên Yên (01 cuộc)
|
1
|
|
Các phòng: Kinh tế và Hạ tầng; Tư pháp; Trung tâm
dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp; UBND các xã: Yên Than, Tiên Lãng
|
Kiểm tra hoạt động công vụ, cải cách hành chính
|
30
|
Quý III
|
Đơn vị bổ sung
|
TỔNG: 64 CUỘC
KIỂM TRA
|
Quyết định 3959/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2024 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3959/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2024 do tỉnh Trà Vinh ban hành
171
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|