ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 387/QĐ-UBND-HC
|
Đồng
Tháp, ngày 10 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa
đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp, cụ thể như sau:
1. Thủ tục
hành chính ban hành mới: 09 thủ tục;
2. Thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung: 05 thủ tục.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Công bố
mới 09 thủ tục hành chính và sửa đổi, bổ sung 05 thủ tục hành chính tại Quyết
định 216/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải,
Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (H).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 387/QĐ-UBND-HC ngày 10
tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
Mã số
hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí , lệ phí (đồng)
|
Tên VBQPPL quy định
|
Cách thức thực hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
A
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI TỈNH ĐỒNG THÁP
|
|
Lĩnh vực
thuế
|
1
|
3.000251
|
Thủ tục
xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí sử
dụng đường bộ đã nộp
|
- Trường
hợp 1 theo QTNB: 03 ngày làm việc
- Trường
hợp 2 và 3 theo QTNB: 01 ngày làm việc.
|
Đơn vị đăng kiểm
|
Không có
|
- Nghị
định số 90/2023/ NĐ-CP ngày 13/12/2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
|
Trực tiếp hoặc BCCI
|
Trực tiếp
|
|
2
|
3.000253
|
Thủ tục
đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ
|
01 ngày
|
Đơn vị đăng kiểm
|
Không có
|
- Nghị
định số 90/2023/ NĐ-CP ngày 13/12/2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
|
Trực tiếp hoặc BCCI
|
Trực tiếp
|
|
3
|
3.000252
|
Thủ tục
xác nhận xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục
từ 30 ngày trở lên
|
Sở GTVT:
03 ngày;
Đơn vị
đăng kiểm: 01 ngày
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp; Đơn vị
đăng kiểm
|
Không có
|
- Nghị
định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
|
- Trực tiếp.
- BCCI
- DVCTT một phần
|
Trực tiếp
|
|
4
|
3.000254
|
Thủ tục
đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu
|
02 ngày
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
Không có
|
- Nghị
định số 90/2023/ NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
|
- Trực tiếp.
- BCCI
- DVCTT một phần
|
Trực tiếp
|
|
5
|
3.000255
|
Thủ tục
xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ
thống giao thông đường bộ
|
Sở GTVT:
10 ngày;
Đơn vị
đăng kiểm: 01 ngày
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp; Đơn vị
đăng kiểm
|
Không có
|
- Nghị
định số 90/2023/ NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
|
- Trực tiếp.
- BCCI
- DVCTT một phần
|
Trực tiếp
|
|
B
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
Lĩnh vực
đường thủy
|
1
|
2.001219
|
Chấp
thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng nước trên tuyến đường
thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải
|
5 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông
vận tải tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
Không
|
- Nghị
định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ Quy định Quy định về quản
lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước; Nghị định
số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP
|
- Trực tiếp.
- Trực tuyến một phần
|
- Trực tiếp.
- BCCI
|
|
2
|
1.001261
|
Cấp Giấy
chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (ATKT &BVMT)
đối với xe cơ giới đường bộ
|
Trong ngày làm
việc
|
Đơn vị đăng kiểm
|
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định: 40.000
đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không
bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.
- Giá (phí) dịch vụ kiểm định: mức giá theo Thông
tư 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 08 năm 2022 của Bộ Tài chính
|
Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021
Văn bản
3438/ĐKVN-VAR ngày 21/09/2021; Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21 tháng 3
năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải; Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02
tháng 6 năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải; Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày
13/12/2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và
sử dụng phí sử dụng đường bộ
|
- Trực tiếp.
|
Trực tiếp.
|
|
3
|
1.001284
|
Cấp Giấy
chứng nhận An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường phương tiện thuỷ nội địa
|
Trong thời
hạn 01 (một) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm
việc dưới 70 km) và 02 (hai) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện
cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra phương tiện ở vùng biển,
đảo), kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường.
|
Đơn vị đăng kiểm
|
- Lệ phí Giấy chứng nhận: 50.000 đồng /01 giấy
chứng nhận
- Giá (phí) dịch vụ kiểm định: Mức thu các loại
dịch vụ về kiểm định ATKT và BVMT phương tiện thủy nội địa theo Thông tư
237/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.
|
Thông tư
48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015
Thông tư
49/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015; Thông tư số 16/2023/TT-BGTVT ngày
30/6/2023 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa; Thông tư số
02/2024/TT-BGTVT ngày 02/02/2024 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn
của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm
phương tiện thuỷ nội địa
|
- Trực tiếp.
|
Trực tiếp.
|
|
PHẦN I (tiếp theo)
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 387/QĐ-UBND-HC ngày
10/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
A. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI TỈNH ĐỒNG THÁP
I.1. Lĩnh vực
Thuế
1. Thủ
tục hành chính: Thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc
trả lại tiền phí sử dụng đường bộ đã nộp
1.1 Trình tự,
cách thức, thời gian thực hiện:
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của đơn vị đăng kiểm.
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính
|
Nhân viên nghiệp
vụ tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận, ghi thời gian nhận và ghi nhận các tài liệu
có trong hồ sơ (nếu thành phần hồ sơ có bản chụp thì đối phải đối chiếu bản
chính trước khi tiếp nhận).
|
Trong ngày làm
việc
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Nhân viên
nghiệp vụ thực hiện kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu của Chương
trình Quản lý thu phí sử dụng đường bộ:
1. Trường
hợp xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục
lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên:
- Nếu hồ
sơ trả lại phí sử dụng đường bộ chưa đầy đủ thì làm thông báo trình Lãnh đạo
ký duyệt gửi cho người nộp hồ sơ để hoàn chỉnh.
- Nếu hồ
sơ đầy đủ hợp lệ thì in Quyết định về việc trả lại bù trừ phí sử dụng đường
bộ hoặc Thông báo về việc không được trả lại bù trừ tiền phí trình Lãnh đạo ký
duyệt gửi người đề nghị trả lại phí.
2. Trường
hợp xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài
liên tục từ 30 ngày trở lên: tính bù trừ số phí phải nộp của kỳ tiếp theo.
3. Trường
hợp xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên: tính trả lại
(hoặc bù trừ số phí phải nộp của kỳ tiếp theo nếu tìm lại được phương tiện).
|
- Trường
hợp 1: 03 ngày làm việc
- Trường
hợp 2 và 3: 01 ngày làm việc.
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Nhân viên nghiệp
vụ trả kết quả và tiền phí trả lại (nếu có) cho khách hàng.
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc
|
1.2 Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1.2.1 Thành phần
hồ sơ:
a) Trường
hợp xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu
hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên
- Giấy đề
nghị trả lại bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
- Bản chụp
các giấy tờ chứng minh thời gian không được sử dụng phương tiện (như: Quyết
định tịch thu hoặc thu hồi xe của cơ quan có thẩm quyền, văn bản thu hồi giấy
đăng ký và biển số xe).
- Bản chụp
biên lai thu phí sử dụng đường bộ. Trường hợp bị mất biên lai thu phí, chủ
phương tiện đề nghị đơn vị đăng kiểm nơi nộp phí cấp lại bản chụp biên lai thu
phí.
- Riêng đối
với xe ô tô bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30
ngày trở lên thì ngoài các giấy tờ nêu trên, chủ phương tiện còn phải cung cấp
Biên bản thu Tem và Giấy chứng nhận kiểm định theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
b) Trường
hợp xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên
tục từ 30 ngày trở lên. Chủ phương tiện cung cấp giấy tờ chứng minh xe được
xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật cho đơn vị đăng điểm khi đăng
kiểm.
c) Trường
hợp xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên Chủ phương tiện phải
xuất trình Đơn trình báo về việc mất tài sản có xác nhận của cơ quan công an.
Trường hợp tìm thấy phương tiện thì chủ phương tiện phải cung cấp cho đơn vị
đăng kiểm Biên bản bàn giao tài sản do cơ quan công an thu hồi giao cho chủ
phương tiện.
1.2.2 Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.3 Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.4 Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm
1.5 Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc trả lại bù trừ phí sử
dụng đường bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II hoặc Thông báo về việc không được
trả lại bù trừ tiền phí theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 90/2023/NĐ-CP .
1.6 Phí, lệ
phí: Không.
1.7 Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
Giấy đề
nghị trả lại bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP (biểu mẫu kèm theo).
1.8 Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Xe ô tô (trừ
xe ô tô của lực lượng quốc phòng và công an) trong các trường hợp quy định tại
các điểm a, b, c, e và g khoản 2 Điều 2 Nghị định số 90/2023/NĐ-CP đã nộp phí sử
dụng đường bộ thì chủ phương tiện được trả lại phí đã nộp hoặc trừ vào số phí
phải nộp kỳ sau, cụ thể:
- Bị hủy
hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
- Bị tịch
thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
- Bị tai
nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên (trước
khi mang xe đi sửa chữa, chủ phương tiện phải xuất trình Biên bản hiện trường
tai nạn có xác nhận của cơ quan công an và nộp lại Tem kiểm định, Giấy chứng
nhận kiểm định cho đơn vị đăng kiểm gần nhất để có căn cứ trả lại phí sau khi
phương tiện hoàn thành việc sửa chữa và kiểm định lại để tiếp tục lưu hành).
- Xe đăng ký,
đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày
trở lên.
- Xe bị
mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.
1.9 Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13/12/2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày.... tháng.... năm...
GIẤY ĐỀ
NGHỊ
Trả
lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
Kính gửi:……(tên
cơ quan trả lại/bù trừ phí)……
I. Thông tin về
tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại/bù trừ phí
Tên tổ chức, cá
nhân:.............................................................................................................
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định
danh cá nhân:............................................................
cấp ngày:……………..tại:.......................................................................................................
Điện
thoại:.............................................................................................................................
Địa chỉ:......................................
Quận/huyện:......................... Tỉnh/thành phố:........................
II. Nội dung đề
nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
1. Thông tin về khoản phí đề nghị
trả lại/bù trừ:
- Phương tiện đã nộp phí:........................
(loại xe, biển số xe)...............................................
- Thời gian đã nộp phí: Từ ngày
……./................... /........ đến ngày …….…/……..../...............
- Số tiền phí đã nộp:.............................................................................................................
- Số tiền phí đề nghị trả lại/bù
trừ:.........................................................................................
- Lý do đề nghị trả lại/bù trừ:.................................................................................................
2. Hình thức đề nghị trả phí
a) Bù trừ: □
b) Trả lại tiền phí: Tiền mặt: □
Chuyển
khoản: □
Chuyển tiền vào tài khoản số: ………………tại
ngân hàng:............................. (hoặc) Người nhận tiền:
…………………………………………… Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:
…………………………………cấp ngày: ………..tại:................................................................................................................
III. Tài liệu
gửi kèm (ghi rõ tên tài liệu, bản chính,
bản chụp)
1.........................................................................................................................................
2.........................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là
đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
|
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
2. Thủ
tục đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ –
3.000253
2.1 Trình tự,
cách thức, thời gian thực hiện:
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của đơn vị đăng kiểm
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính
|
Nhân viên nghiệp
vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho
doanh nghiệp
|
Trong ngày làm
việc
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Nhân viên nghiệp
vụ thực hiện:
- Trường
hợp hồ sơ chưa đảm bảo hoặc số ngày thực tế xe tạm dừng lưu hành (tính từ
thời điểm tạm dừng lưu hành đến ngày đề nghị lưu hành trở lại) chưa đảm bảo
thời gian liên tục từ 30 ngày trở lên thì làm Thông báo chưa đủ điều kiện xét
thuộc diện không chịu phí, trình Lãnh đạo ký duyệt gửi cho Doanh nghiệp.
- Trường
hợp hồ sơ đảm bảo, số ngày thực tế xe tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày
trở lên và có đủ xác nhận của Sở Giao thông vận tải, thì tính toán số phí sử
dụng đường bộ được bù trừ, số phí phải nộp bổ sung (nếu có) trên cơ sở mức
thu của một tháng chia cho 30 ngày và nhân với số ngày nghỉ lưu hành; làm Quyết
định về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ trình Lãnh đạo Trung tâm ký
duyệt
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Nhân viên nghiệp
vụ trả kết quả và tiền phí trả lại (nếu có) cho khách hàng.
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc
|
2.2 Thành phần,
số lượng hồ sơ:
2.2.1 Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 13
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
- Biên bản
thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ (bản chính).
2.2.2 Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.3 Cơ quan thực
hiện: đơn vị đăng kiểm
2.4 Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh vận tải
2.5 Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Cấp lại
Tem kiểm định đối với trường hợp Tem kiểm định còn thời hạn. Trường hợp Tem
kiểm định hết hạn thì thực hiện kiểm định và cấp Tem kiểm định cho chu kỳ kiểm
định mới.
Thông báo chưa đủ
điều kiện xét thuộc diện không chịu phí theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP , Quyết định về việc trả lại/bù trừ phí sử
dụng đường bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
90/2023/NĐ-CP
2.6 Phí và lệ
phí: Không
2.8 Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 13
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP (biểu mẫu kèm
theo).
2.9 Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục:
Xe kinh doanh vận
tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm
dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Chủ
phương tiện đã nộp Đơn xin tạm dừng lưu hành.
- Sở Giao
thông vận tải đã xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành.
- Đơn vị
đăng kiểm đã lập Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ.
2.10 Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13/12/2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Mẫu số 13
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………., ngày.... tháng.... năm...
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cấp/cấp
lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ
Kính gửi:
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới…….
Tên tôi là: ……………., đại diện cho ...(doanh
nghiệp)...........................................................
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định
danh cá nhân: ........................................................
cấp ngày: ………………………. tại:......................................................................................
Địa chỉ (theo hộ khẩu thường trú):.......................................................................................
Ngày.../.../..., tôi đã có đơn và đã nộp Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ để làm căn cứ xác định
thời gian tạm dừng hoạt động của các phương tiện. Nay đề nghị được cấp lại Tem
kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ cho các phương tiện sau đây để được tiếp
tục lưu hành, bao gồm:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn đề nghị này được lập thành 02
bản, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm.
DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ
tục xác nhận xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục
từ 30 ngày trở lên
3.1. Trình tự,
cách thức, thời gian thực hiện
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
a) Doanh nghiệp
chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định:
- Nộp trực
tiếp (hoặc qua đường Bưu điện) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Giao thông vận tải tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp; Địa chỉ: Tòa
nhà Bưu điện Tỉnh số 85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh
Đồng Tháp (Mặt tiền đường Lý Thường Kiệt).
- Hoặc nộp
trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh
http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
24/24 giờ
|
b) Doanh nghiệp
lập hồ sơ nộp cho đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trong vòng 02 ngày làm việc kể
tự khi được Sở Giao thông vận tải xác nhận vào đơn
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
a) Bộ
phận một cửa - Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ (kiểm tra các điều kiện: Các xe xin tạm dừng lưu hành là xe kinh doanh vận
tải và thuộc sở hữu của doanh nghiệp; thời gian xin tạm dừng lưu hành của
từng xe phải liên tục từ 30 ngày trở lên):
- Trường
hợp chưa đủ điều kiện thì ra Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm
dừng lưu hành và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ.
- Trường
hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu
hành, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải.
b) Nhân viên
nghiệp vụ - Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường
hợp hồ sơ chưa phù hợp thì ra Thông báo về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện
không chịu phí sử dụng đường bộ và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ
sơ.
- Trường
hợp đủ điều kiện thì lập Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng
đường bộ.
|
Chuyển
ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối
với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày.
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
a) Tại
Sở Giao thông vận tải:
- Trường
hợp chưa đủ điều kiện thì ra Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm
dừng lưu hành theo Mẫu số 06 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
90/2023/NĐ-CP và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ; thời gian thực
hiện 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
|
|
- Trường
hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu
hành, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải theo
Mẫu số 07 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ; thời
gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
|
03 ngày làm việc
|
+ Tiếp nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
+ Giải quyết
hồ sơ, trong đó:
|
02 ngày
|
Chuyên viên phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái.
|
01 ngày
|
Lãnh đạo phòng
Quản lý vận tải, phương tiện và người lái.
|
0,5 ngày
|
Lãnh đạo Sở
phụ trách lĩnh vực vận tải, phương tiện và người lái.
|
0,5 ngày
|
+ Văn thư, chuyển
kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại
Trung tâm Hành chính công Tỉnh
|
0,5 ngày
|
b) Tại
Đơn vị đăng kiểm:
- Trường
hợp hồ sơ chưa phù hợp thì ra Thông báo về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện
không chịu phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ
sơ; thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
|
|
- Trường
hợp đủ điều kiện thì lập Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường
bộ theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
90/2023/NĐ-CP ; thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
a) Tại
Sở Giao thông vận tải:
- Doanh nghiệp
đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp nhận kết quả và hoàn trả giấy
hẹn cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Công chức
trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào sổ và
trao kết quả
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
|
b) Tại
Đơn vị đăng kiểm:
Doanh nghiệp
đến Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Đơn vị đăng kiểm để nhận kết quả
|
3.2. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần
hồ sơ:
- Tại Sở
giao thông vận tải:
+ Đơn xin tạm
dừng lưu hành theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
90/2023/NĐ-CP .
+ Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng ô tô (bản chụp).
- Tại Đơn
vị đăng kiểm:
+ Đơn xin tạm
dừng lưu hành bản chính (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải).
+ Biên bản
tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (đối với xe thuộc diện cấp phù hiệu, biển hiệu).
+ Biên lai thu
phí sử dụng đường bộ (bản chụp).
b. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
3.3. Thời
hạn giải quyết:
- Tại Sở
giao thông vận tải: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Tại Đơn
vị đăng kiểm: trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ theo quy định.
3.4. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh vận tải.
3.5. Cơ quan
thực hiện: Sở Giao thông vận tải, Đơn vị đăng kiểm
3.6. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả
xác nhận của Sở Giao thông vận tải vào Đơn xin tạm dừng lưu hành theo Mẫu số 05
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP và Biên bản tạm giữ
phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
- Biên bản
thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
3.7. Lệ
phí: không
3.8. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin tạm
dừng lưu hành theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
90/2023/NĐ-CP .
3.9. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Xe kinh doanh vận
tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm
dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
3.10. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị
quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân
sách trung ương năm 2024.
- Nghị
định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
3.11. Lưu hồ
sơ (ISO): theo quy định không yêu cầu lưu hồ sơ.
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
Như Mục 1.2
|
Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái;
Đơn vị đăng kiểm
|
|
Mẫu số
05
TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
………., ngày.... tháng.... năm...
|
ĐƠN XIN TẠM DỪNG LƯU HÀNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…………
Tên:... Doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên Hiệp hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp).......
Số ĐKKD:
………………………………cấp ngày: …………………………………………….
Địa chỉ cơ
quan: …………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở
Giao thông vận tải xem xét, chấp thuận và thực hiện tạm giữ phù hiệu, biển hiệu
làm cơ sở cho... (Tên doanh nghiệp)... để làm căn cứ xác định thuộc diện
không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Số phù hiệu, biển hiệu (nếu có)
|
Thời gian dự kiến tạm dừng hoạt động
|
1
|
...
|
...
|
...
|
Từ ngày
... đến ngày ...
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông
vận tải tỉnh ………………………….. xác nhận các xe nêu trên đúng là xe thuộc sở hữu của
doanh nghiệp; doanh nghiệp xin tạm dừng lưu hành từ ngày... tháng... năm....
Sở Giao thông
vận tải đã lập biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu của xe kể từ ngày ... tháng
... năm ....
Đơn này được
lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ
sơ gửi đơn vị đăng kiểm trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày Sở Giao thông vận
tải xác nhận vào đơn làm thủ tục xác định xe dùng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở
Giao thông vận tải.
LÃNH ĐẠO SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
07
TÊN SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
………., ngày.... tháng.... năm...
|
BIÊN BẢN
Tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải
Vào hồi ……
giờ .... ngày …..tháng .... năm…….
Tại Sở
Giao thông vận tải: ……………………., điện thoại………………………………
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Đại
diện cho Sở Giao thông vận tải
- Lãnh đạo:………………………………………………………………………………..
- Nhân
viên:…………………………………………………………………………….
2. Đại
diện cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải
Ông
(bà):…………………………………………………………………………………
Số hộ
chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:……………………………….., cấp ngày
………………………………..……...tại:………………………
Cùng nhau lập
biên bản xác nhận đã thực hiện tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải
từ ngày... tháng... năm... làm căn cứ xác định phương tiện dừng lưu hành để xét
thuộc trường hợp không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện sau:
Số TT
|
Loại
xe
|
Biển
số xe
|
Đơn vị
cấp
|
Số phù
hiệu, biển hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản
được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (trong đó chủ phương
tiện lưu 01 bản, 01 bản để kèm theo hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm thực hiện thu
Tem nộp phí sử dụng đường bộ), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CÁN BỘ SỞ GTVT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO SỞ GTVT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12
TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………., ngày.... tháng.... năm...
|
BIÊN BẢN
Thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ
Vào hồi……..giờ
.... ngày…….tháng .... năm…….
Tại đơn vị
đăng kiểm xe cơ giới: ……………….., điện thoại:…………………..
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Đại
diện cho đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
- Lãnh đạo:…………………………………………………
- Nhân
viên:…………………………………………………
2. Đại
diện cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải:
Ông
(bà):…………………………………………………
Số hộ
chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:……………….……, cấp ngày: ……………..……..tại:……………...……………
Cùng nhau lập
biên bản xác nhận đã thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ để làm
căn cứ xét phương tiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ cho các
phương tiện sau đây.
Số TT
|
Biển số đăng ký
|
Tem kiểm định
|
Tem nộp phí sử dụng đường bộ
|
Số sê-ri
|
Đơn vị cấp
|
Thời hạn
|
Số sê-ri
|
Đơn vị cấp
|
Thời hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản
được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị
đăng kiểm thu tem.
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Thủ
tục đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu
4.1. Trình tự,
cách thức, thời gian thực hiện
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức
thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
a. Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp trực tiếp (hoặc qua đường Bưu
điện) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp; Địa chỉ: Tòa nhà Bưu điện Tỉnh số
85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (Mặt tiền
đường Lý Thường Kiệt).
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
b. Hoặc nộp
trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh
http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
24/24 giờ
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp
nhận xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo
mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp
từ chối nhận hồ sơ: công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
- Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định: công chức tiếp nhận hồ sơ và in Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, sau đó chuyển hồ sơ cho phận chuyên môn xử
lý.
- Trường
hợp tổ chức, công dân nộp hồ sơ qua đường bưu điện: công chức gửi Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơhoặc Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua
đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân.
|
Chuyển
ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối
với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày.
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Tiếp
nhận hồ sơ từ Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp, công chức được giao
xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành
chính:
|
02 ngày làm việc
|
- Tiếp nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
- Giải quyết
hồ sơ, trong đó:
|
1 ngày
|
+ Chuyên viên phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái.
|
0,5 ngày
|
+ Lãnh đạo phòng
Quản lý vận tải, phương tiện và người lái.
|
0,25 ngày
|
+ Lãnh đạo Sở
phụ trách lĩnh vực vận tải, phương tiện và người lái.
|
0,25 ngày
|
- Văn thư, chuyển
kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại
Trung tâm Hành chính công Tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
- Tổ
chức, cá nhân đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp nhận kết quả và
hoàn trả giấy hẹn cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Công chức
trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào sổ và
trao kết quả
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
4.2. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề
nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
- Quyết
định về việc bù trừ phí sử dụng đường bộ hoặc Biên lai thu phí trong trường hợp
chưa nộp phí cho thời gian dừng lưu hành (nộp bản chụp và mang bản chính để đối
chiếu).
b. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
4.3. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4.4. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh vận tải.
4.5. Cơ quan
thực hiện: Sở Giao thông vận tải Đồng Tháp
4.6. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại phù hiệu, biển hiệu.
4.7. Lệ
phí: không
4.8. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề
nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
4.9. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Xe kinh doanh vận
tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm
dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Chủ
phương tiện đã nộp Đơn xin tạm dừng lưu hành.
- Sở Giao
thông vận tải đã xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành.
- Đơn vị
đăng kiểm đã lập Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ,
ban hành Quyết định về việc bù trừ phí sử dụng đường bộ hoặc lập Biên lai thu
phí trong trường hợp chưa nộp phí cho thời gian dừng lưu hành.
4.10. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị
quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân
sách trung ương năm 2024.
- Nghị
định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
4.11. Lưu hồ
sơ (ISO): theo quy định không yêu cầu lưu hồ sơ.
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
Như Mục 2.2
|
Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái
|
|
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………, ngày ... tháng ….. năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trả lại phù hiệu, biển hiệu
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…..
Tên tôi
là:………………………………………………………………………
Số hộ
chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:………………………….….cấp ngày: …………..tại:……………………………………..
Đại diện
cho:
...............................................................................................................
Giấy giới
thiệu
số:.........................................................................................................
Ngày.../.../...,
tôi đã có đơn và đã nộp phù hiệu, biển hiệu để làm căn cứ xác định thời
gian tạm dừng hoạt động của các phương tiện. Nay tôi làm đơn này đề nghị quý Sở
xem xét trả lại phù hiệu, biển hiệu cho các phương tiện sau đây để được tiếp
tục lưu hành, bao gồm:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Đơn vị cấp
|
Số phù hiệu, biển hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cảm
ơn!
|
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ
tục xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ
thống giao thông đường bộ
5.1. Trình tự,
cách thức, thời gian thực hiện
TT
|
Trình tự
thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian
giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
a) Doanh nghiệp
chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định:
- Nộp trực
tiếp (hoặc qua đường Bưu điện) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Giao thông vận tải tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp; Địa chỉ: Tòa
nhà Bưu điện Tỉnh số 85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh
Đồng Tháp (Mặt tiền đường Lý Thường Kiệt).
- Hoặc nộp
trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh
http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
24/24 giờ
|
b) Doanh nghiệp
nộp 01 bản Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông (có xác nhận của
Sở Giao thông vận tải) cho đơn vị đăng kiểm, nơi doanh nghiệp đưa xe đến kiểm
định.
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
a) Bộ
phận một cửa - Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ:
- Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Giao thông vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ
sung hồ sơ.
- Trường
hợp hồ sơ đủ điều kiện xem xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực
tế doanh nghiệp và xác nhận vào Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao
thông nếu các phương tiện đủ điều kiện theo nội dung kê khai của doanh nghiệp.
b) Nhân viên
nghiệp vụ - Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: kiểm tra,
đối chiếu với Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông có dấu xác nhận
của Sở Giao thông vận tải.
|
Chuyển
ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối
với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày.
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
a) Tại
Sở Giao thông vận tải:
- Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Giao thông vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ
sung hồ sơ chậm nhất trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
|
|
- Trường
hợp hồ sơ đủ điều kiện xem xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực
tế doanh nghiệp và xác nhận vào Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao
thông nếu các phương tiện đủ điều kiện theo nội dung kê khai của doanh
nghiệp; thời gian thực hiện chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ.
|
10 ngày làm việc
|
+ Tiếp nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
+ Giải quyết
hồ sơ, trong đó:
|
08 ngày
|
Chuyên viên phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái.
|
07 ngày
|
Lãnh đạo phòng
Quản lý vận tải, phương tiện và người lái.
|
0,5 ngày
|
Lãnh đạo Sở
phụ trách lĩnh vực vận tải, phương tiện và người lái.
|
0,5 ngày
|
+ Văn thư, chuyển
kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại
Trung tâm Hành chính công Tỉnh
|
0,5 ngày
|
b) Tại
Đơn vị đăng kiểm:
Đơn vị
đăng kiểm tính, thu phí sử dụng đường bộ hoặc trả lại phí cho chủ phương tiện
trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia
giao thông.
|
01 ngày làm
việc
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
a) Tại
Sở Giao thông vận tải:
- Doanh nghiệp
đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp nhận kết quả và hoàn trả giấy
hẹn cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Công chức
trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào sổ và
trao kết quả
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
|
b) Tại
Đơn vị đăng kiểm:
Doanh nghiệp
đến Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Đơn vị đăng kiểm để nhận kết quả
|
5.2. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần
hồ sơ:
- Tại Sở
giao thông vận tải:
+ Đơn xin xác nhận
xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông
đường bộ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
90/2023/NĐ-CP .
+ Bản chụp
giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều
kiện hoạt động.
+ Bản chụp
giấy đăng ký xe (của từng xe xin xác nhận).
- Tại Đơn
vị đăng kiểm:
Đơn xin xác nhận
ô tô không tham gia giao thông (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải) cho đơn
vị đăng kiểm, nơi doanh nghiệp đưa xe đến kiểm định.
b. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
5.3. Thời
hạn giải quyết:
- Tại Sở
giao thông vận tải: trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Tại Đơn
vị đăng kiểm: trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ theo quy định.
5.4. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
5.5. Cơ quan
thực hiện: Sở Giao thông vận tải, Đơn vị đăng kiểm
5.6. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả
xác nhận của Sở Giao thông vận tải vào Đơn xin xác nhận xe ô tô không tham gia
giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ theo Mẫu số
10 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
- Biên bản
thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
5.7. Lệ
phí: không
5.8.Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin xác nhận
xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông
đường bộ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
90/2023/NĐ-CP
5.9. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Xe ô tô của
doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao
thông đường bộ (chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm
định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải), chỉ sử dụng trong
phạm vi Trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông,
lâm, ngư nghiệp, công trường xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng).
5.10. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị
quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân
sách trung ương năm 2024.
- Nghị
định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
5.11. Lưu hồ
sơ (ISO): theo quy định không yêu cầu lưu hồ sơ.
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận
lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
Như Mục 3.2
|
Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái
|
|
Mẫu số 10
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
………., ngày.... tháng.... năm...
|
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
Xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ
thống giao thông đường bộ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…….
Tên đơn vị
đề
nghị:.......................................................................................................
Số
ĐKKD:..................................... cấp ngày:...............................................................
Địa
chỉ:.........................................................................................................................
1. Đề nghị
của đơn vị
Đề nghị Sở
Giao thông vận tải kiểm tra và xác nhận phương tiện thuộc sở hữu của doanh
nghiệp chúng tôi là xe dùng để…….., để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu
phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Tuyến đường/khu vực hoạt động
|
1
|
Ví dụ: Xe tải
|
14M-1234
|
Mỏ Than Mông Dương
|
2
|
|
|
|
2. Sở Giao
thông vận tải đã kiểm tra và xác nhận các phương tiện nêu trên là các xe dùng để…….;
theo đúng nội dung đã kê khai. Đơn vị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc kê khai và sử dụng phương tiện.
Đơn này được
lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ
sơ gửi đơn vị đăng kiểm làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại
Sở Giao thông vận tải.
LÃNH ĐẠO SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12
TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………., ngày.... tháng.... năm...
|
BIÊN BẢN
Thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ
Vào hồi……..giờ
.... ngày…….tháng .... năm…….
Tại đơn vị
đăng kiểm xe cơ giới: ……………….., điện thoại:…………………..
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Đại
diện cho đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
- Lãnh đạo:…………………………………………………
- Nhân
viên:…………………………………………………
2. Đại
diện cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải:
Ông
(bà):…………………………………………………
Số hộ
chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:……………….……, cấp ngày: ……………..……..tại:……………...……………
Cùng nhau lập
biên bản xác nhận đã thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ để làm
căn cứ xét phương tiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ cho các
phương tiện sau đây.
Số TT
|
Biển số đăng ký
|
Tem kiểm định
|
Tem nộp phí sử dụng đường bộ
|
Số sê-ri
|
Đơn vị cấp
|
Thời hạn
|
Số sê-ri
|
Đơn vị cấp
|
Thời hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản
được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị
đăng kiểm thu tem.
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
B. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI TỈNH ĐỒNG THÁP.
I. Lĩnh vực
Đường thủy nội địa
1. Thủ
tục: Chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng nước trên tuyến
đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải.
1. Trình tự,
cách thức, thời gian thực hiện:
TT
|
Trình tự
thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
|
Tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Hành
chính công Tỉnh
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
- Thứ
bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút (đối với bộ phận một cửa có tổ chức tiếp nhận
hồ sơ ngày thứ 7).
|
b) Nộp trực
tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của
tỉnh Đồng Tháp. (http://dichvucong.dongthap.gov.vn).
|
24/24 giờ
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối
với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện
tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ;
b) Trường
hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu
rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời,
chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối
với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày.
|
2. Đối với hồ
sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy
định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội
dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung
đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được
thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của
Cổng Dịch vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ
của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 01
ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
a) Nộp
hồ sơ TTHC:
Tổ chức,
cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải
|
5 ngày làm việc
|
- Tiếp nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
- Giải quyết
hồ sơ, trong đó:
|
04 ngày
|
+ Chuyên viên.
+ Lãnh đạo phòng/
Bộ phận.
+ Lãnh đạo Sở.
|
03 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
|
- Văn thư
|
0,5 ngày
|
b) Đối
với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, có văn bản
trả lời cho người nộp hồ sơ biết lý do không đạt. Trường hợp nộp hồ sơ qua
đường bưu điện thì gửi văn bản trả lời lý do không đạt cho tổ chức, cá nhân
qua đường bưu điện.
|
5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại
Bộ phận một cửa trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa
điện tử, thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc
qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính trước thời hạn quy định
- Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa
điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn
trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu
có); yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường
hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc
trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ
bưu chính;
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, khi nhận kết quả trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp
lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận kết quả trực tuyến thì thông
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
- Thứ
bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
|
2. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị theo Mẫu;
- Bản chính
hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu hoặc sơ
đồ vị trí thiết lập phao và cờ hiệu;
- Bản chính
hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu
hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
3. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
Sở Giao thông vận tải gửi văn bản lấy ý kiến đến Chi cục Đường thủy nội địa khu
vực hoặc Cảng vụ hàng hải khu vực: 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn
Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Cảng vụ hàng hải khu vực có văn bản trả
lời: 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở
Giao thông vận tải.
- Thời hạn
Sở Giao thông vận tải ra văn bản chấp thuận: 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản trả lời của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Cảng vụ hàng
hải khu vực, hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến.
4. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
5. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối
hợp: Không có.
6. Kết
quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
7. Phí, lệ
phí: Không.
8. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị
9. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC: Không.
10. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày
23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
11. Lưu hồ sơ
(ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như Mục 2
- Kết
quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu,
điều kiện.
|
Phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng giao thông;
|
01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ
|
Mẫu
đơn đề nghị:
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐĐN-………… (1)
|
……… (địa danh), ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc chấp thuận tổ chức hoạt động vui chơi giải trí dưới
nước……..(2)
Kính gửi: ………………………….(3)………………….
1. Căn cứ
pháp lý
Căn cứ
Nghị định số..../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ..... năm 2019 của Chính phủ quy
định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ...........................................(4)................................................................
2. Nội
dung đề xuất
a) Chiều dài
vùng hoạt động …… …………km (từ ……….đến……… ….);
b) Chiều
rộng vùng hoạt động …………….km (từ …….....đến……… ….);
c) Thời
gian bắt đầu thực hiện khai thác: từ giờ... phút, ngày... tháng...năm... đến
giờ... phút, ngày... tháng...năm...;
d) Các nội
dung khác…………… (5)………… kính đề nghị … …….(3) …………. xem xét, công bố vùng hoạt
động …………..(2) ………………
Xin trân trọng
cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(7)
|
THỦ TRƯỞNG(6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký hiệu
viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng
hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ
quan có thẩm quyền công bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết
định phê duyệt (nếu có) hoặc nhu cầu hoạt động của tổ chức, cá nhân.
(5) Tên cơ quan,
tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm
quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ
viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần)
II. Lĩnh vực
đăng kiểm
1. Thủ
tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ – 1.001261
1.1 Trình tự,
cách thức, thời gian thực
hiện:
TT
|
Trình tự
thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian
giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá
nhân (khách hàng) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của đơn vị đăng kiểm.
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Nhân viên nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, tra cứu cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với
dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định:
a) Nếu hồ sơ
không đầy đủ thì hướng dẫn khách hàng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b) Nếu hồ sơ
đầy đủ thì thu giá (phí) dịch vụ kiểm định và xuất Hóa đơn VAT, đăng ký kiểm
định:
- Trường hợp
xe được miễn kiểm định lần đầu thì hướng dẫn khách hàng ngồi chờ lập hồ sơ
phương tiện, thực hiện tiếp mục 2 Bước 4.
- Trường hợp
xe phải thực hiện kiểm định thì hướng dẫn khách hàng đưa xe đến đầu xưởng kiểm
định, thực hiện tiếp Bước 3.
2. Nhân viên nghiệp vụ chuyển ngay hồ sơ cho Đăng kiểm viên thực hiện kiểm định phương
tiện.
|
Trong ngày làm
việc
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
1. Đăng kiểm
viên tiếp nhận xe cơ giới từ khách hàng ở đầu xưởng kiểm định; thực hiện quy
trình kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT&BVMT xe cơ giới; kết thúc quả trình
kiểm định giao xe lại khách hàng tại cuối xưởng kiểm định.
2. Phụ
trách dây chuyền kiểm định soát xét kết quả kiểm tra, in Phiếu kiểm định, chuyển
hồ sơ cho Nhân viên nghệp vụ thực hiện tiếp Bước 4.
|
Trong ngày làm
việc
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Nhân viên nghiệp
vụ thực hiện:
1. Trường
hợp xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng:
- In Thông báo
hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng trình Lãnh đạo Trung tâm ký duyệt và gửi
cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục.
- Trường
hợp kiểm định không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì Lãnh
đạo đơn vị đăng kiểm phải nhập nội dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện
không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Trường
hợp xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu:
- Thực
hiện thu phí sử dụng đường bộ, in Tem và Biên lai thu phí.
- In Giấy
chứng nhận và Tem kiểm định trình Lãnh đạo Trung tâm kiểm tra, ký duyệt; đóng
dấu, phô tô lưu trữ, trả hồ sơ và dán Tem lên kính xe.
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc
|
1.2 Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1.2.1 Thành phần
hồ sơ:
1.2.1.1 Lập
Hồ sơ phương tiện
Chủ xe
phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện
(trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm
định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):
a) Xuất trình
Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo
bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy
đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy
đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;
b) Bản sao
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp
trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
c) Bản chính
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải
tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
d) Bản cà
số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng
miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày
12/8/2021 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày
21/3/2023) của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
đ) Khai báo các
thông tin tương ứng quy định tại Phiếu theo dõi hồ sơ.
1.2.1.2 Kiểm
định
Khi đưa xe cơ giới
đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và
cung cấp các thông tin sau:
a) Các giấy
tờ nêu tại điểm a và điểm c mục 1.2.1.1
b) Thông tin về
tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết
bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp
thiết bị giám sát hành trình, camera.
c) Khai báo thông
tin các thông tin tương ứng quy định tại Phiếu theo dõi hồ sơ.
1.2.2 Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.3 Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.4 Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: đơn vị đăng kiểm
1.5 Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định
An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
1.6 Phí, lệ
phí:
- Giá (phí) dịch
vụ kiểm định: mức giá theo Thông tư 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 08 năm 2022 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 238/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang
lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
- Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận kiểm định: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối
với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 Giấy
chứng nhận kiểm định.
c) Phí sử
dụng đường bộ: mức phí theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13/12/2023 của Chính
phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng
đường bộ.
1.7 Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu
theo dõi hồ sơ (biểu mẫu kèm theo)
- Văn bản
đề nghị kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm (biểu mẫu kèm theo)
1.8 Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục:
- Việc lập
Hồ sơ phương tiện, thực hiện kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương
tiện) đối với xe cơ giới được thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trong
phạm vi cả nước.
- Xe cơ giới
phải được kiểm định trên dây chuyền kiểm định. Trường hợp kiểm định ngoài đơn vị
đăng kiểm thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
02/2023/TT-BGTVT ngày 21/3/2023) của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Xe cơ giới
chưa qua sử dụng đã được cấp “Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng” đối với xe
sản xuất, lắp ráp hoặc “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới nhập khẩu” hoặc “Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu” và có năm sản xuất đến năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01
năm), có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại mục 1.2.1.1 thì được miễn
kiểm định lần đầu. Chủ phương tiện chỉ đến đơn vị đăng kiểm nộp hồ sơ để Lập hồ
sơ phương tiện, không phải mang xe đến kiểm định.
- Thủ tục
hành chính này không áp dụng đối với: xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh; xe mô tô, xe gắn máy, máy kéo và các loại xe
tương tự.
1.9 Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật
Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
b) Nghị
định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13/12/2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
c) Thông tư
36/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo
đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông
vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
d) Thông tư
55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 08 năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn
thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
đ) Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ.
e) Thông tư số
02/2023/TT-BGTVT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
g) Thông tư số
08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
MẪU PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
|
|
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
|
Ngày....tháng…....năm..........
Số:
......................................(1)
Biển số
Đăng ký......................
|
Danh mục
|
Các lần kiểm định trong ngày
|
Ghi chú
|
Lần1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
HỒ SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
|
1
|
Đăng ký/ giấy
hẹn
|
|
|
|
|
2
|
Bản sao
Phiếu chất lượng xuất xưởng
|
|
|
|
|
3
|
Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
|
|
|
|
|
4
|
Bản cà số
khung, số động cơ
|
|
|
|
|
5
|
Các giấy
tờ khác (GCN,…)
|
|
|
|
|
HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN(2)
|
Số seri
Phiếu lập hồ sơ phương tiện
|
.........
|
..........
|
..........
|
|
HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH(2)
|
Số Phiếu
kiểm định
|
.........
|
..........
|
..........
|
|
CHỨNG
CHỈ KIỂM ĐỊNH(2)
|
Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
|
|
|
|
Ghi
"không cấp Tem kiểm định" nếu xe không được cấp Tem kiểm định
|
|
Kinh doanh vận
tải:
|
Có □ (biển số nền màu vàng, chữ màu đen hoặc hoặc
trường hợp khác1)
|
Không □
|
|
|
Thiết bị
giám sát hành trình2:
|
Có □
|
Không □
|
|
|
Thiết bị
camera:
|
Có □
|
Không □
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm định cấp
giấy chứng nhận thời hạn 15 ngày(3) □
Điện thoại chủ
xe/lái xe (nếu có): .......................................………………………………………
Khai báo thông tin đối với trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định bị mất, hư
hỏng, sai lệch thông tin, bị thu hồi để tạm dừng lưu hành:
Mất □
Hư hỏng □
Bị thu hồi □
Khác □
Lý do:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chủ xe/ lái xe/ Chủ sở hữu phương tiện/
Người được ủy quyền theo quy định
của pháp luật
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Người lập Phiếu
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú ý: - Ghi đầy đủ các nội dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng
chỉ kiểm định ở lần nào,đánh dấu vào ô tương ứng với lần đó.
- (1): Số
Phiếu được lấy theo số thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong ngày.
- (2): Đơn vị
đăng kiểm phân công người chịu trách nhiệm hoàn thiện nội dung của mục này
trong Phiếu phân công nhiệm vụ kiểm định.
- (3): Trường
hợp kiểm định để cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày thì đánh dấu
vào mục kiểm định để cấp Giấy chứng nhận kiểm định thời hạn 15 ngày.
___________________________
1 (xe có biển số màu vàng, chữ
và số màu đen sê ri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A,
B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z thì đánh dấu
"X" vào có kinh doanh vận tải; trường hợp khác theo khai báo của chủ
xe).
2 Chỉ ghi nhận và khai báo đối
với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera
theo quy định
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH NGOÀI ĐƠN VỊ
Tên tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………
Vv đề nghị kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm
|
……….., ngày ….. tháng….. năm…..
|
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm …………………..
Căn cứ Thông
tư số /2021/TT-BGTVT ngày…tháng…năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ;
Tên tổ
chức, cá
nhân:.........................................................................................................
Địa
chỉ:..............................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………; Fax: …………………………..; Email: ...................................
Hiện tại
(tổ chức, cá nhân) …………………………. có số lượng xe
là:...................................
Danh sách xe
STT
|
Biển số
|
Số khung
|
Số máy
|
Ngày hết hạn kiểm định
|
1
|
69C-12345
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Đề nghị
đơn vị đăng kiểm ……………………. đến địa điểm: ………………… để kiểm tra xe cho (tổ chức, cá
nhân) ……………………. từ ngày …/…/… đến ngày ..../..../....
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ
tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho
phương tiện thủy nội địa - 1.001284
2.1 Trình tự,
cách thức, thời gian thực
hiện:
TT
|
Trình tự
thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian
giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá
nhân (khách hàng) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm Đăng kiểm phương tiện cơ giới
thủy, bộ (số 386, đường Điện Biên Phủ, xã Mỹ Trà, thành phố Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp).
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính
|
Nhân viên nghiệp
vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Trường
hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn khách hàng bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì báo cáo Ban Giám đốc để thống nhất với khách hàng về thời gian
và địa điểm kiểm tra phương tiện.
|
Hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực
tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc (đối với trường
hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính).
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Đăng kiểm
viên thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng kỹ thuật phương tiện và lập biên
bản kiểm tra kỹ thuật có chủ phương tiện cùng xác nhận.
|
Theo thời
gian và địa điểm đã thống nhất
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
1. Nếu
kết quả kiểm tra phương tiện thỏa mãn các quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn kỹ thuật:
- Đăng kiểm
viên hoàn thiện hồ sơ, in Giấy chứng nhận và Tem kiểm định trình Ban Giám đốc
kiểm tra ký duyệt, giao hồ sơ cho Nhân viên nghiệp vụ photo, đóng dấu, phân
loại hồ sơ lưu trữ và thành phần hồ sơ giao cho khách hàng.
- Nhân viên
nghiệp vụ thu phí và lệ phí, in Hóa đơn VAT và trả kết quả cho khách
hàng.
2. Nếu
kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị.
|
Trong thời
hạn 01 (một) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm
việc dưới 70 km) và 02 (hai) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện
cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra phương tiện ở vùng biển,
đảo), kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường.
|
2.2 Thành phần,
số lượng hồ sơ:
2.2.1 Thành phần
hồ sơ:
a) Đối với
kiểm tra và cấp giấy chứng nhận ATKT & BVMT cho phương tiện đang khai thác:
- Giấy đề
nghị kiểm tra theo mẫu quy định.
- Bản sao
có chứng thực hợp đồng mua bán phương tiện (đối với trường hợp thay đổi chủ sở
hữu phương tiện).
b) Đối với
kiểm tra và cấp giấy chứng nhận ATKT & BVMT cho phương tiện đóng mới, hoán
cải, sửa chữa phục hồi (bao gồm các loại tàu thuyền không phải là phương tiện
thuỷ nội địa chuyển đổi thành phương tiện thuỷ nội địa); phương tiện đóng mới
không có sự giám sát của đăng kiểm (bao gồm tàu làm nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh, tàu cá chuyển đổi thành phương tiện thuỷ nội địa):
- Giấy đề
nghị kiểm tra theo mẫu quy định
- Bản sao
Giấy xoá đăng ký (đối với tàu biển, tàu cá chuyển đổi thành phương tiện thuỷ
nội địa).
- Văn bản
chấp thuận sử dụng thiết kế của đơn vị thiết kế (đối với phương tiện đóng theo
loạt).
2.2.2 Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.3 Cơ quan thực
hiện: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện cơ giới thủy, bộ
2.4 Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.5 Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường cho phương tiện thủy nội địa
2.6 Phí và lệ
phí:
- Giá (phí) dịch
vụ kiểm định: Mức thu các loại dịch vụ về kiểm định ATKT và BVMT phương tiện
thủy nội địa theo Thông tư 237/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.
- Lệ phí
Giấy chứng nhận: 50.000 đồng /01 giấy chứng nhận
2.7 Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị kiểm tra (biểu mẫu kèm theo)
2.8 Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục:
Trung tâm Đăng kiểm
phương tiện cơ giới thủy, bộ tỉnh Đồng Tháp hiện là đơn vị đăng kiểm hạng III
thực hiện công tác đăng kiểm đối với phương tiện thuỷ nội địa có tổng dung tích
dưới 500 GT, phương tiện thuỷ nội địa có động cơ tổng công suất máy chính dưới
300 Hp, phương tiện thuỷ nội địa có sức chở dưới 50 người (trừ tàu cấp VR-SB, tàu
nhiều thân, tàu chở công te nơ, tàu cao tốc chở khách, tàu điệm khí, tàu cánh
ngầm, tàu dầu, tàu chở hoá chất nguy hiểm, tàu chở khí hoá lỏng, tàu chở hàng
nguy hiểm)
2.9 Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật
đường thuỷ nội địa số: 23/2004/QH11 Ngày ban hành:
15/06/2004 Ngày có hiệu lực: 01/01/2005.
b) Nghị
định số 24/2015/NĐ-CP , ngày 27/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều của Luật giao thông ĐTNĐ và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật giao thông ĐTNĐ.
c) Thông tư số
48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm
phương tiện thủy nội địa.
d) Thông tư số
49/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn,
nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ đơn vị
đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
đ) Thông tư số
16/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
e) Thông tư số
02/2024/TT-BGTVT ngày 02/02/2024 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh
đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện
thuỷ nội địa.
g) Thông tư số
237/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm
định ATKT và chất lượng phương tiện thủy nội địa.
h) Thông tư
36/2022/TT-BTC ngày 16/06/2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất
lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
MẪU GIẤY
ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Số:
………………
|
…………, ngày … tháng … năm …….
|
GIẤY ĐỀ
NGHỊ KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN/SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA
Kính gửi:
………………………………………………….
Tổ chức, cá nhân đề nghị:
..................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Số điện thoại: ……………..…………….. Số
Fax: ..........................................................
Đề nghị Cơ quan Đăng kiểm kiểm tra
và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện
thủy nội địa/ giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật sản phẩm công nghiệp
sử dụng cho phương tiện sau:
Tên tàu/tên sản phẩm công nghiệp:
………………. /.........................................................
Số thẩm định thiết
kế:.........................................................................................................
Số ĐKHC/ Số Đăng kiểm (*):
……………...…………../………....................………….
Nội dung kiểm
tra:…………………….............................................................................
Tên, địa chỉ cơ sở đóng tàu/nhà sản
xuất (**): ..................................................................
Thời gian dự kiến kiểm tra:
................................................................................................
Địa điểm kiểm tra:
.............................................................................................................
Tên Tổ chức/cá nhân trả phí đăng
kiểm:
............................................................................
Địa chỉ, số điện thoại, số
fax:.............................................................................................
Mã số
thuế:.........................................................................................................................
Nội dung khác (nếu có):
Chúng tôi đồng ý trả đầy đủ giá và
lệ phí cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành và xin cam đoan và chịu trách
nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung nêu trên về hồ sơ thiết kế và
tài liệu hướng dẫn, về tính hợp lệ, hợp pháp của các hồ sơ, tài liệu gửi kèm
theo, đồng thời cam kết hồ sơ thiết kế phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
tiêu chuẩn quốc gia mà phương tiện/sản phẩm công nghiệp áp dụng.
|
Đơn vị đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên & đóng dấu nếu có)
|
(*) Áp dụng cho
phương tiện đang khai thác.
(**) Áp dụng cho
kiểm tra sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện.
PHẦN II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 387/QĐ-UBND-HC ngày 10
tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
Mã số
hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí , lệ phí (đồng)
|
Tên VBQPPL quy định
|
Cách thức thực hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
A
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN
|
I
|
Lĩnh vực
Đường thủy nội địa
|
1
|
2.001215
|
Thủ tục
Đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi giải trí dưới nước lần đầu
|
3 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố
|
Không có
|
Nghị
định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước; Nghị định số 19/2024/NĐ-CP
ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
48/2019/NĐ-CP
|
- Trực
tiếp.
- BCCI
- Trực
tuyến một phần
|
- Trực
tiếp.
- BCCI
|
|
2
|
2.001214
|
Thủ tục
Đăng ký lại phương tiện hoạt động vui chơi giải trí dưới nước
|
3 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố
|
Không có
|
Nghị
định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước; Nghị định số 19/2024/NĐ-CP
ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
48/2019/NĐ-CP
|
- Trực
tiếp.
- BCCI
- Trực
tuyến một phần
|
- Trực
tiếp.
- BCCI
|
|
3
|
2.001212
|
Thủ tục
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi giải trí dưới
nước
|
3 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố
|
Không có
|
Nghị
định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước; Nghị định số 19/2024/NĐ-CP
ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
48/2019/NĐ-CP
|
- Trực
tiếp.
- BCCI
- Trực
tuyến một phần
|
- Trực tiếp.
- BCCI
|
|
4
|
2.001211
|
Thủ tục
Xóa đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi giải trí dưới nước
|
2 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố
|
Không có
|
Nghị
định số 48/2019/ NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước; Nghị định số 19/2024/NĐ-CP
ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
48/2019 NĐ-CP
|
- Trực
tiếp.
- BCCI
- Trực
tuyến một phần
|
- Trực
tiếp.
- BCCI
|
|
B
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
|
|
Lĩnh vực
Đường thủy nội địa
|
1
|
2.001218
|
Công bố
mở, cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến
đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu,
xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát
|
5 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố
|
Không có
|
Nghị
định số 48/2019/ NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước; Nghị định số 19/2024/NĐ-CP
ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
48/2019/ NĐ-CP
|
- Trực
tiếp.
- BCCI
- Trực
tuyến một phần
|
- Trực
tiếp.
- BCCI
|
|
2
|
2.001217
|
Thủ tục
đóng, không cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên
tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh
dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát
|
2 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố
|
Không có
|
Nghị
định số 48/2019/ NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước; Nghị định số 19/2024/NĐ-CP
ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
48/2019/ NĐ-CP.
|
- Trực
tiếp.
- BCCI
- Trực
tuyến một phần
|
- Trực tiếp.
- BCCI
|
|
Phần II (tiếp theo)
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 387/QĐ-UBND-HC ngày
10/05/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I.1. LĨNH VỰC
ĐƯỜNG THỦY
1. Thủ
tục: Đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi giải trí dưới nước lần đầu
1.1. Trình tự,
cách thức, thời gian thực hiện:
TT
|
Trình tự
thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
|
a) Nộp trực
tiếp (hoặc qua đường Bưu điện) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
- Thứ
bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút (đối với bộ phận một cửa có tổ chức tiếp nhận
hồ sơ ngày thứ 7).
|
b) Nộp trực
tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của
tỉnh Đồng Tháp. (http://dichvucong.dongthap.gov.vn).
|
24/24 giờ
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối
với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ
của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu
của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ;
b) Trường
hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu
rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời,
chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối
với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày.
|
2. Đối với hồ
sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy
định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội
dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung
đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được
thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của
Cổng Dịch vụ công của Tỉnh;
b) Nếu hồ sơ
của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 01
ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện
cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước cho chủ
phương tiện.
|
03 ngày làm việc, trong đó:
|
- Tiếp nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
- Giải quyết
hồ sơ, trong đó:
|
02 ngày
|
+ Chuyên viên.
+ Lãnh đạo phòng/
Bộ phận.
+ Lãnh đạo đơn
vị.
|
01 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
|
- Văn thư, chuyển
trả bộ phận một cửa
|
0,5 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại
Bộ phận Một cửa trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa
điện tử, thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc
qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính trước thời hạn quy định
- Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa
điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn
trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu
có); yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường
hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc
trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ
bưu chính;
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, khi nhận kết quả trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp
lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận kết quả trực tuyến thì thông
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
- Thứ
bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
|
1.2. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Giấy tờ
phải nộp, gồm:
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu;
+ Biên lai nộp
lệ phí trước bạ (bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử) đối với
phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Giấy tờ
phải xuất trình khi nộp hồ sơ gồm bản chính các loại sau:
+ Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực
đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy phép
hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương
tiện được nhập khẩu;
+ Giấy tờ
chứng minh quyền sở hữu phương tiện: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới
phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương;
+ Giấy tờ
chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước
ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước
ngoài.
(Trường
hợp chủ phương tiện đồng thời là chủ cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục
hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật, khi thực hiện
đăng ký phương tiện không phải xuất trình Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
phương tiện: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy
tờ khác có giá trị tương đương).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
1.3. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ theo quy định.
1.4. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối
hợp: Không có
1.6. Kết
quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui
chơi giải trí dưới nước
1.7. Phí, lệ
phí: Không có
1.8. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước (dùng cho phương tiện đăng
ký lần đầu), (theo Mẫu số 09 của Phụ lục kèm theo Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày
05/6/2019 của Chính phủ).
1. 9. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC: Không có
1.10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị
định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về
quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
1.11. Lưu hồ
sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
Như Mục 1.2
|
UBND cấp huyện
|
Lưu lâu dài
|
Mẫu số
09:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI
TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ……………………………………………..
- Tổ chức,
cá nhân đăng ký: …………..…….đại diện cho các đồng sở hữu
………………………………………………………………………………
- Trụ sở
chính: (1)……………………………………………..……………………………..
- Điện
thoại:………………… …….Email:…………………….……………………………
Đề nghị cơ
quan cấp đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:…………
………….…….. Ký hiệu thiết kế: ……… ………..……
Công dụng:
………………………… ………Năm và nơi đóng:…………………… …
Cấp tàu:
………………….… Vật liệu vỏ: …………………………………………..
Chiều dài
thiết kế: ………………..…… m Chiều dài lớn nhất: … ……..…………… m
Chiều rộng
thiết kế: …………….……. m Chiều rộng lớn nhất: … …….….………. m
Chiều cao
mạn: ……………….……… m Chiều chìm: …………...…….………… m
Mạn khô:
……………………..……… m Trọng tải toàn phần: …… .………..……tấn
Số người
được phép chở: … …….… người Sức khéo, đẩy: ………… ……..……... tấn
Máy chính (số
lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):
....................................................
Máy phụ (nếu có)…………………………..………………………………………………
Giấy phép
nhập khẩu số (nếu có):.......... ngày ……….... tháng ……..…… năm 20……
Do cơ quan
……………………..…………………………...………………………cấp.
Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số:……………….............do cơ quan
……………….........................................................................................…cấp.
Hóa đơn nộp
lệ phí trước bạ số ………… ngày ………... tháng …..….... năm 20……..…..
Tôi cam đoan chấp
hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
……..,
ngày …… tháng …… năm ……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa
chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi
đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu
thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu
chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
2. Thủ
tục: Đăng ký lại phương tiện hoạt động vui chơi giải trí dưới nước
2.1. Trình tự,
cách thức, thời gian thực hiện:
TT
|
Trình tự
thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
|
a) Nộp trực
tiếp (hoặc qua đường Bưu điện) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
- Thứ
bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút (đối với bộ phận một cửa có tổ chức tiếp nhận
hồ sơ ngày thứ 7).
|
b) Nộp trực
tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của
tỉnh Đồng Tháp. (http://dichvucong.dongthap.gov.vn).
|
24/24 giờ
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối
với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ
của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu
của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ;
b) Trường
hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu
rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời,
chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối
với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày.
|
2. Đối với hồ
sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy
định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội
dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung
đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được
thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của
Cổng Dịch vụ công của Tỉnh;
b) Nếu hồ sơ
của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 01
ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
3. Trường hợp
cần chuyển đăng ký phương tiện sang cơ quan đăng ký phương tiện của địa
phương khác, chủ phương tiện nộp đơn đề nghị chuyển, nơi đăng ký, nêu rõ nơi
đăng ký mới và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước
đó. Cơ quan đăng ký nơi chủ phương tiện đề nghị đăng ký phương tiện, căn cứ
cơ sở dữ liệu của phương tiện để cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới
cho chủ phương tiện với các nội dung thông tin đăng ký giữ nguyên như Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện cũ.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện
cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước cho chủ
phương tiện.
|
03 ngày làm việc, trong đó:
|
+ Tiếp nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
+ Giải quyết
hồ sơ, trong đó:
|
02 ngày
|
Chuyên viên.
Lãnh đạo phòng/
Bộ phận.
Lãnh đạo đơn
vị.
|
01 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
|
+ Văn thư, chuyển
trả bộ phận một cửa
|
0,5 ngày
|
- Trường
hợp thay đổi tên phương tiện, thay đổi thông số kỹ thuật, thay đổi chủ sở hữu
phương tiện:
+ Cơ quan đăng
ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn
người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
+ Cơ quan đăng
ký phương tiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp trước đó, tiêu hủy
theo quy định.
- Trường
hợp cần chuyển đăng ký phương tiện sang cơ quan đăng ký phương tiện của địa
phương khác:
+ Chủ
phương tiện nộp đơn đề nghị chuyển, nơi đăng ký, nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp
lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó. + Cơ quan đăng
ký nơi chủ phương tiện đề nghị đăng ký phương tiện, căn cứ cơ sở dữ liệu của phương
tiện để cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới cho chủ phương tiện với các
nội dung thông tin đăng ký giữ nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
cũ.
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại
Bộ phận Một cửa trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa
điện tử, thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc
qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính trước thời hạn quy định
- Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa
điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn
trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu
có); yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường
hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc
trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ
bưu chính;
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, khi nhận kết quả trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp
lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận kết quả trực tuyến thì thông
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
- Thứ
bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
|
2.2. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Trường
hợp thay đổi tên phương tiện:
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu;
+ Giấy
chứng nhận đăng ký đã được cấp trước đó và xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm.
- Trường
hợp thay đổi thông số kỹ thuật:
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu;
+ Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó, biên lai hoặc giấy chứng nhận đã
nộp phí, lệ phí (nếu có);
+ Xuất trình
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu
lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Trường
hợp thay đổi chủ sở hữu phương tiện:
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu;
+ Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó, biên lai hoặc giấy chứng
nhận đã nộp phí, lệ phí (nếu có);
+ Xuất trình
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện theo quy định: Hợp đồng mua bán hoặc
hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương;
+ Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực
đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Trường
hợp cần chuyển đăng ký phương tiện sang cơ quan đăng ký phương tiện của địa
phương khác:
+ Đơn đề
nghị chuyển, nơi đăng ký nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp lại Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện đã được cấp trước đó.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
2.3. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ theo quy định.
2.4. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối
hợp: Không có
2.6. Kết
quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi
giải trí dưới nước
2.7. Phí, lệ
phí: Không có
2.8. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước (dùng cho phương tiện đăng
ký lại), (theo Mẫu số 04 của Phụ lục kèm theo Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày
23/02/2024 của Chính phủ).
2.9. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC: Không có
2.10. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị
định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về
quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
2.11. Lưu hồ
sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
Như Mục 2.2
|
UBND cấp huyện
|
Lưu lâu dài
|
Mẫu số
04:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI
TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng ký lại)
Kính gửi: ................................................
- Tổ chức,
cá nhân đăng ký: ............đại diện cho các đồng sở hữu
.................................
- Trụ sở
chính: (1).............................................................................................................
- Điện
thoại: ................................................. Email:
.......................................................
Đề nghị cơ
quan cấp đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:
................................................. Số đăng ký:
.......................................
do............................................... cấp ngày………......
tháng............... năm ...................
Nay đề
nghị đăng ký lại phương tiện với lý do:
...........................................................................................................................................
............................................................ ..............................................................................
Tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng phương tiện.
|
.......,
ngày ... tháng ... năm ...
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
Ghi chú:
(1) Địa
chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi
đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu
thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu
chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
3. Thủ
tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi giải trí dưới
nước
3.1. Trình tự,
cách thức, thời gian thực hiện:
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
|
a) Nộp trực
tiếp (hoặc qua đường Bưu điện) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
- Thứ
bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút (đối với bộ phận một cửa có tổ chức tiếp nhận
hồ sơ ngày thứ 7).
|
b) Nộp trực
tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của
tỉnh Đồng Tháp. (http://dichvucong.dongthap.gov.vn).
|
24/24 giờ
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối
với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ
của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu
của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ;
b) Trường
hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu
rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời,
chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối
với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày.
|
2. Đối với hồ
sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy
định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội
dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung
đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được
thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của
Cổng Dịch vụ công của Tỉnh;
b) Nếu hồ sơ
của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 01
ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện
cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước cho chủ
phương tiện.
|
03 ngày làm việc, trong đó:
|
+ Tiếp nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
+ Giải quyết
hồ sơ, trong đó:
|
02 ngày
|
Chuyên viên.
Lãnh đạo phòng/
Bộ phận.
Lãnh đạo đơn
vị.
|
01 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
|
+ Văn thư, chuyển
trả bộ phận một cửa
|
0,5 ngày
|
- Trường
hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng, cơ quan đăng ký phương tiện thu lại và
tiêu hủy Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hư hỏng theo quy định.
- Cơ quan đăng
ký phương tiện thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và
trên cổng thông tin điện tử của cơ quan về các trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện.
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại
Bộ phận Một cửa trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa
điện tử, thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc
qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính trước thời hạn quy định
- Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa
điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn
trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu
có); yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường
hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc
trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ
bưu chính;
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, khi nhận kết quả trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp
lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận kết quả trực tuyến thì thông
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
- Thứ
bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
|
3.2. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Trường
hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký: đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện theo Mẫu, trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về tính trung
thực nội dung khai báo.
- Trường
hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng: đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện theo Mẫu và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã
được cấp trước đó.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
3.3. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ theo quy định.
3.4. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối
hợp: Không có
3.6. Kết
quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải
trí dưới nước
3.7. Phí, lệ
phí: Không có
3.8. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước (theo
Mẫu số 05 của Phụ lục kèm theo Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của
Chính phủ).
3.9. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC: Không có
3.10. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị
định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về
quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
3.11. Lưu hồ
sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
Như Mục 3.2
|
UBND cấp huyện
|
Lưu lâu dài
|
Mẫu số
05:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI
GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Kính gửi:
....................................................................
- Tổ
chức, cá nhân đăng ký: ............đại diện cho các đồng sở hữu
..................................
- Trụ
sở chính: (1)..............................................................................................................
- Điện
thoại: ................................................. Email:
........................................................
Đề nghị
cơ quan đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản
như sau:
Tên phương tiện:
............................................. Số đăng ký:
............................................ do...................... cấp ngày..................
tháng................ năm ............................................
Lý do xin cấp
lại:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tôi cam đoan lời
khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời
khai của mình.
|
......., ngày ... tháng ... năm ...
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
Ghi chú:
(1) Địa
chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi
đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu
thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu
chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
4. Thủ
tục: Xóa đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi giải trí dưới nước
4.1. Trình tự,
cách thức, thời gian thực hiện:
TT
|
Trình tự
thực hiện
|
Cách thức
thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ
tục hành chính
|
Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
|
a) Nộp trực
tiếp (hoặc qua đường Bưu điện) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
- Thứ
bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút (đối với bộ phận một cửa có tổ chức tiếp nhận
hồ sơ ngày thứ 7).
|
b) Nộp trực
tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của
tỉnh Đồng Tháp. (http://dichvucong.dongthap.gov.vn).
|
24/24 giờ
|
Bước 2
|
Tiếp
nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối
với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ
của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu
của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ;
b) Trường
hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu
rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời,
chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối
với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày.
|
2. Đối với hồ
sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy
định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội
dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung
đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được
thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của
Cổng Dịch vụ công của Tỉnh;
b) Nếu hồ sơ
của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 01
ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
Bước 3
|
Giải
quyết thủ tục hành chính
|
Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện
cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước cho
chủ phương tiện.
|
02 ngày làm
việc, trong đó:
|
- Tiếp nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
- Giải quyết
hồ sơ, trong đó:
|
01 ngày (8
giờ)
|
+ Chuyên viên.
+ Lãnh đạo phòng/
Bộ phận.
+ Lãnh đạo đơn
vị.
|
0,5 ngày (4 giờ)
0,25 ngày (2 giờ)
0,25 ngày (2
giờ)
|
- Văn thư, chuyển
trả bộ phận một cửa
|
0,5 ngày
|
Bước 4
|
Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại
Bộ phận Một cửa trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa
điện tử, thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc
qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính trước thời hạn quy định
- Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa
điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn
trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu
có); yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường
hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc
trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ
bưu chính;
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, khi nhận kết quả trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp
lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận kết quả trực tuyến thì thông
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
- Thứ
bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
|
4.2. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề
nghị xóa đăng ký phương tiện theo Mẫu;
- Bản chính
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
4.3. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ theo quy định.
4.4. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối
hợp: Không có
4.6. Kết
quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện vui
chơi giải trí dưới nước
4.7. Phí, lệ
phí: Không có
4.8. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề
nghị xóa đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước (theo Mẫu số 06 của
Phụ lục kèm theo Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ).
4.9. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC: Không có
4.10. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị
định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về
quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
4.11. Lưu hồ
sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
Như Mục 4.2
|
UBND cấp huyện
|
Lưu lâu dài
|
Mẫu số
06:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Kính gửi:
....................................................................
- Tổ
chức, cá nhân đăng ký: ............đại diện cho các đồng sở hữu
.................................................................................................................................
- Trụ
sở chính: ……………….………(1)...............................................................
.................................................................................................................................
- Điện
thoại: ................................................. Email:
.............................................
Đề nghị
cơ quan xóa đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:
.................................Số đăng ký:
..............................................
Lý do xóa đăng
ký: ................................................................................................
Tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành
nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
......., ngày ... tháng ... năm ...
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN (2)
|
Ghi chú:
(1) Địa
chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi
đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu
thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu
chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
1. Thủ
tục (mã 2.001218): Công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc
vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng
hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát
1.1. Trình tự,
cách thức, thời gian thực hiện:
TT
|
Trình tự
thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
|
a) Nộp trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
(hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích)
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
- Thứ
bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút (đối với bộ phận một cửa có tổ chức tiếp nhận
hồ sơ ngày thứ 7).
|
b) Nộp trực
tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của
tỉnh Đồng Tháp. (http://dichvucong.dongthap.gov.vn).
|
24/24 giờ
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối
với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ
của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu
của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ;
b) Trường
hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu
rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời,
chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối
với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày.
|
2. Đối với hồ
sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy
định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội
dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung
đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được
thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của
Cổng Dịch vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ
của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 01
ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
a) Ủy
ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì gửi
văn bản trả lời lý do không đạt cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện.
|
2 ngày làm việc
|
b) Chậm
nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định công bố, cho phép hoạt động; trường hợp không giải quyết
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
5 ngày làm việc, trong đó:
|
- Tiếp nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
- Giải quyết
hồ sơ, trong đó:
|
04 ngày
|
+ Chuyên viên.
+ Lãnh đạo phòng/
Bộ phận.
+ Lãnh đạo
đơn vị.
|
03 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
|
- Văn thư
|
0,5 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại
Bộ phận Một cửa trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa
điện tử, thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc
qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính trước thời hạn quy định
- Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa
điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn
trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu
có); yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường
hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc
trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ
bưu chính;
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, khi nhận kết quả trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp
lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận kết quả trực tuyến thì thông
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
- Thứ
bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
|
1.2. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Hồ
sơ công bố vùng hoạt động có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01
bản), gồm:
+ Bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị theo Mẫu;
+ Bản chính
hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với
trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng nước trên tuyến đường thủy nội
địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ
hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng nước trên tuyến
đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải;
+ Bản sao
có chứng thực hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án
(nếu có);
+ Bản chính
hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử Phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu
hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường;
+ Bản chính
hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử bản vẽ hoàn công công trình, bao gồm cả
hải đồ hoặc bản đồ thể hiện vị trí.
- Hồ sơ công
bố vùng hoạt động không có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01
bản), gồm:
+ Bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị theo Mẫu;
+ Bản chính
hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với
trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng nước trên tuyến đường thủy nội
địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ
hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng nước trên tuyến
đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải;
+ Bản chính
hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu
hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
1.3. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công bố, cho phép hoạt động: 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.4. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối
hợp: Không có.
1.6. Kết
quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định công bố.
1.7. Phí, lệ
phí: Không có.
1.8. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề
nghị
1.9. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
1.10. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị
định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về
quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
1.11. Lưu hồ
sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như Mục 2
- Kết
quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu,
điều kiện.
|
UBND cấp huyện
|
01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ
|
Mẫu
đơn đề nghị:
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐĐN-…………….(1)
|
…….(địa danh), ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước ………...(2)
Kính gửi: ………………………(3).............................
1. Căn cứ
pháp lý
Căn cứ
Nghị định số………../2019/NĐ-CP ngày ... tháng …..năm 2019 của Chính phủ quy định
về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ ......................................................(4)
……………………… …………………..
2. Nội
dung đề xuất
a) Chiều dài
vùng hoạt động: ………… …… km (từ………….…....đến……...……….);
b) Chiều
rộng vùng hoạt động: …...………...km (từ…… …………đến… ……….….. );
c) Tọa độ
các điểm xác định vùng hoạt động (theo Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia
VN-2000):………………………………………………………………………………
d) Thời
gian bắt đầu thực hiện khai thác
.........................................................................
đ) Các nội
dung...........…………..……. (5)..........................................................
kính đề nghị ……(3) ……...xem xét, công bố vùng hoạt động ……………..(2) …………
Xin trân trọng
cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(7)
|
THỦ TRƯỞNG (6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký hiệu
viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng
hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ
quan có thẩm quyền công bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết
định phê duyệt (nếu có).
(5) Tên cơ quan,
tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm
quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ
viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần)
2. Thủ
tục (mã 2.001217): Đóng, không cho phép hoạt động tại vùng nước khác
không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc
khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu
sắc dễ quan sát
2.1. Trình tự,
cách thức, thời gian thực hiện:
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
|
a) Nộp trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
(hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích)
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
- Thứ
bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút (đối với bộ phận một cửa có tổ chức tiếp nhận
hồ sơ ngày thứ 7).
|
b) Nộp trực
tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của
tỉnh Đồng Tháp. (http://dichvucong.dongthap.gov.vn).
|
24/24 giờ
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối
với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ
của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu
của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ;
b) Trường
hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu
rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời,
chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối
với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày.
|
2. Đối với hồ
sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy
định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội
dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung
đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được
thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của
Cổng Dịch vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ
của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 01
ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Chậm
nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định công bố đóng, không cho phép hoạt động tại vùng nước khác
không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc
khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có
màu sắc dễ quan sát
|
2 ngày làm việc, trong đó:
|
- Tiếp nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
- Giải quyết
hồ sơ, trong đó:
|
01 ngày
|
+ Chuyên viên.
+ Lãnh đạo phòng/
Bộ phận.
+ Lãnh đạo đơn
vị.
|
0,5 ngày
0,25 ngày
0,25 ngày
|
- Văn thư
|
0,5 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại
Bộ phận Một cửa trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa
điện tử, thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc
qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính trước thời hạn quy định
- Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa
điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn
trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu
có); yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường
hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc
trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ
bưu chính;
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, khi nhận kết quả trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp
lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận kết quả trực tuyến thì thông
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
|
- Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều:
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
- Thứ
bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
|
2.2. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề
nghị theo Mẫu.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
2.3. Thời
hạn giải quyết: 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
2.4. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối
hợp: Không có.
2.6. Kết
quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định công bố.
2.7. Phí, lệ
phí: không có
2.8. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính: - Đơn đề nghị
2.9. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC: không có
2.10. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị
định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về
quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
2.11. Lưu hồ
sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như Mục 2
- Kết
quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu,
điều kiện.
|
UBND cấp huyện
|
01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ
|
Mẫu
đơn đề nghị:
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐĐN-………….(1)
|
…….(địa danh), ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước
………………………….(2)
Kính gửi: ................................(3)…………………..
1. Căn cứ
pháp lý
Căn cứ
Nghị định số ………./2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định
về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ :
..........................................................(4) …………………….……………….
2. Nội
dung đề xuất
a) Lý do của
việc đóng vùng hoạt động;
b) Địa
danh;
c) Chiều dài
vùng hoạt động: ………… ……......km (từ……………….. đến……………..);
d) Chiều
rộng vùng hoạt động: ……… …………km (từ………………. đến………...…...);
đ) Thời
gian bắt đầu đóng vùng hoạt động: ……………………………….……………….;
e) Các nội
dung khác........…………(5).................... kính đề nghị ………(3).…… xem xét,
công bố đóng vùng hoạt động ………….(2) ……………………………………… Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, .........(7)
|
THỦ TRƯỞNG (6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký hiệu
viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng
hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ
quan có thẩm quyền công bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết
định phê duyệt (nếu có), hoặc căn cứ vào nhu cầu....
(5) Tên cơ quan,
tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm
quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham
mưu và số lượng bản lưu (nếu có)