|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3718/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Cao Tường Huy
|
Ngày ban hành:
|
01/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3718/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
01 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2683/QĐ-BTP ngày 09/11/2023
của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp; Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09/11/2023 của Bộ Tư
pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi
con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 101/TTr-STP ngày 16/11/2023
và ý kiến của các thành viên UBND tỉnh tại văn bản số 3955/VP.UBND-NC
ngày 20/11/2023 của Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tư pháp (Có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Giao Giám đốc Sở Tư pháp căn cứ
danh mục thủ tục hành chính đã được công bố, cung cấp nội dung thủ tục hành
chính cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND các huyện thị xã thành
phố; Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xây dựng để phê duyệt
quy trình giải quyết thủ tục hành chính chi tiết đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2015 để tin học hóa việc giải quyết thủ tục
hành chính.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ các thủ tục số 1, 2, 3, 4, 5, 6 mục I,
phụ lục II ban hành tại Quyết định số 2341/QĐ-UBND ngày 19/7/2021 của UBND tỉnh;
Thủ tục phần II, mục A; mục B tại phụ lục I; phần III mục A; mục B tại Phụ lục
II ban hành tại Quyết định số 2565/QĐ-UBND ngày 05/8/2021 của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông, bà:
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tư pháp; báo cáo
- Cục KSTTHC, Văn phòng CP; báo cáo
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; báo cáo
- CT, các PCT UBND tỉnh; báo
cáo
- V0, V1-3, KSTT1-4;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KSTT4.
|
Q. CHỦ TỊCH
Cao Tường Huy
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3718/QĐ-UBND ngày 01/12/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Hình
thức thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
Công nhận hoàn thành tập sự hành
nghề công chứng
|
08 ngày làm việc
|
Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
Có
|
Có
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3718/QĐ-UBND ngày 01/12/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính*
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Hình
thức thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
A
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP (11 TTHC)
|
I
|
Lĩnh vực Công chứng
(06 TTHC)
|
1
|
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
|
07 ngày làm việc
|
Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng
|
Có
|
Có
|
2
|
Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi
chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
Bên dưới nội dung TTHC
|
Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng
|
Có
|
Có
|
- Trường hợp người đăng ký tập sự tự
liên hệ được với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự thì thời hạn giải
quyết là 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp người đăng ký tập sự được Sở Tư pháp
bố trí tập sự và đăng ký tập sự hành nghề công chứng thì thời hạn giải quyết
là 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
|
|
3
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng
khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bên dưới nội dung TTHC
|
Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng
|
Có
|
Có
|
- Trường hợp người tập sự tự liên hệ
tập sự được với tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự thì thời hạn giải
quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy để nghị thay đổi
nơi tập sự hành nghề công chứng;
- Trường hợp người tập sự không tự liên hệ được
nơi tập sự mới và đề nghị Sở Tư pháp bố trí nơi tập sự mới thì thời hạn giải
quyết là 10 ngày kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự hành
nghề công chứng.
|
|
|
4
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công
chứng từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác
|
Bên dưới nội dung TTHC
|
Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng
|
Có
|
Có
|
- Thời hạn để Sở Tư pháp nơi người
tập sự đã đăng ký tập sự ra quyết định xoá đăng ký tập sự là 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được giấy đề nghị của người tập sự.
- Thời hạn để Sở
Tư pháp nơi người tập sự chuyển đến thực hiện việc đăng ký tập sự:
(i) Trường hợp người đăng ký tập sự
tự liên hệ được với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự thì thời hạn giải
quyết là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(ii) Trường hợp người đăng ký tập sự được Sở Tư
pháp bố trí tập sự và đăng ký tập sự hành nghề công chứng thì thời hạn giải
quyết là 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
|
|
5
|
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
05 ngày làm việc
|
Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng
|
Có
|
Có
|
6
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề
công chứng
|
10 ngày làm việc
|
Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
3.500.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn
phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi
Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
Có
|
Có
|
II
|
Lĩnh vực nuôi con
nuôi ( 05 TTHC )
|
|
|
1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
Bên dưới nội dung TTHC
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh
|
- Lệ phí : 9.000.000
đồng/TH
Trường hợp nhận hai
trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi
được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
- Chi phí: 50.000.000 đồng/trường
hợp
Trường hợp nhận trẻ em bị
khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn nộp chi phí.
|
- Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
114/2016/NĐ-CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số
98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 7/9/2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước
ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư số
21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn
phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn
phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành,
hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ
nuôi con nuôi;
|
Có
|
Không
|
- Thời gian cơ quan chủ
quản cho ý kiến gửi Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày
- Thời gian những người
liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày
- Thời gian cơ quan công
an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an cấp tỉnh
đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên
hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng
của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ
rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả
xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ
đẻ trẻ em).
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam
làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được
nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới
thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận
con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối
với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Sở Tư pháp thực
hiện giới thiệu trẻ em làm con nuôi lại trong trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh không đồng ý với việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông
qua thủ tục giới thiệu): 90 ngày, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có văn
bản không đồng ý.
- Thời gian Sở Tư pháp
chuyển cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng
ý của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục
giới thiệu): 05 ngày làm việc, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý.
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm
d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư
pháp.
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của
cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về
sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con
nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận
làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận
con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
2
|
Thủ tục Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng;
cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
Bên dưới nội dung TTHC
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh
|
Mức thu lệ phí:
+ Áp dụng mức giảm 50% lệ
phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài: 4.500.000đ/trường hợp nhận 01 trẻ em
làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng thời nhận
hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa chọn áp dụng mức
giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa
giảm: 9.000.000 đồng/trường hợp).
|
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Nghị định số
24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số
114/2016/NĐ-CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số
98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
|
Có
|
Không
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận
làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người
liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài:
30 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp việc
nuôi con nuôi có liên quan tới những nước chưa là thành viên của điều ước quốc
tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam: Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi)
kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con
nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
- Đối với trường hợp việc
nuôi con nuôi có liên quan tới những nước là thành viên của điều ước quốc tế
về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam:
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận
làm con nuôi và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận
con nuôi thường trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được
nộp lệ phí theo quy định.
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của
cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận
người được nhận làm con nuôi được nhập cảnh và thường trú tại nước đó.
- Thời gian Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận
con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
3
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt
Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20
ngày;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày được lấy
ý kiến.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
4.500.000đ/trường hợp
|
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3 /2011 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8/7/2016 của
Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động
của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
|
Có
|
Không
|
4
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Có
|
Không
|
5
|
Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở
khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực
biên giới làm con nuôi
|
Không quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Có
|
Không
|
B
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
|
|
|
I
|
Lĩnh vực nuôi con
nuôi (01 TTHC)
|
|
|
1
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc
nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Trung tâm hành chính công cấp huyện
|
50.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
Bên dưới nội dung TTHC
|
Có
|
Không
|
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền Hội đồng nhân dân tỉnh
|
C
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ (03 TTHC)
|
|
|
I
|
Lĩnh vực nuôi con
nuôi (03 TTHC)
|
|
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong
nước
|
30 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện
đại xã cấp
|
Bên dưới nội dung TTHC
|
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 213/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
114/2016/NĐ-CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số
267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành,
hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ
nuôi con nuôi;
|
Có
|
Không
|
400.000đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc
chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận
các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh
hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người
có công với cách mạng nhận con nuôi.
|
|
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện
đại xã cấp
|
Không
|
Có
|
Không
|
3
|
Giải quyết việc người nước ngoài cư
trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
Bên dưới nội dung TTHC
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện
đại xã cấp
|
4.500.000 đồng/trường hợp
|
Có
|
Không
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý
kiến những người liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay đổi ý
kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý
kiến;
- Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đăng ký việc nuôi con nuôi và
giao nhận con nuôi: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của
Sở Tư pháp
|
Quyết định 3718/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3718/QĐ-UBND ngày 01/12/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh
454
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|