ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 355/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày 26
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực di
sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của sở văn hóa, thể thao và du lịch
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 09 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và
Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sửa đổi, bổ sung 09
thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc lĩnh vực Di sản văn hóa tại Quyết định số
311/QĐ-UBND-HC ngày 15 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (H).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐỒNG THÁP (CẤP
TỈNH)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 355 /QĐ-UBND-HC ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
A. VĂN HÓA
A1. DI SẢN VĂN HÓA
1. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Mã
số hồ sơ TTHC (nếu
có)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện[1]
|
Phí,
lệ phí (nếu
có)
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung
TTHC
|
Cách
thức thực hiện
|
Số
trang
|
Nộp
hồ sơ
|
Trả
hồ sơ
|
1
|
1.003838.
000.00.00. H20
|
Cấp
giấy phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể ở Việt Nam.
|
20
ngày làm việc
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp, số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành
phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
Không
|
- Luật Di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009.
- Nghị định
98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Di sản văn hoá và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hoá;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định
số 36/2019/NĐ-CP .
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua
DVC trực tuyến toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua
DVC trực tuyến toàn trình
|
|
2
|
2.001613.
000.00.00. H20
|
Xác
nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
|
15
ngày làm việc
|
nt
|
Không
|
- Luật di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa.
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định
số 36/2019/NĐ-CP .
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua
DVC trực tuyến toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
Hoặc thông qua
DVC trực tuyến toàn
trình
|
|
3
|
1.003793.
000.00.00. H20
|
Cấp
giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
|
30
ngày làm việc.
|
nt
|
Không
|
- Luật di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số
98/2010/NĐ- CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa.
- Nghị định số
01/2012/NĐ- CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định
số 36/2019/NĐ-CP .
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua
DVC trực tuyến toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
Hoặc thông qua DVC
trực tuyến toàn trình
|
|
4
|
1.003738.
000.00.00. H20
|
Cấp
chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
|
30
ngày làm việc
|
nt
|
Không
|
- Luật di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Thông tư số
07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự,
thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL (tại Điều 1: sửa đổi
một số quy định tại Nghị định số 98 - điểm c, khoản 1, Điều 25; điểm a, khoản
1, Điều 26).
- Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định
số 36/2019/NĐ-CP .
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua
DVC trực tuyến toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
Hoặc thông qua DVC
trực tuyến toàn trình
|
|
5
|
1.001106.
000.00.00. H20
|
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
15
ngày làm việc
|
nt
|
Không
|
- Luật di sản văn
hóa số năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa
năm 2009.
- Nghị định số
61/2016/NĐ- CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL (bãi bỏ khoản 1,
khoản 3, Điều 4 của Nghị định 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
- Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định
số 36/2019/NĐ-CP .
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua
DVC trực tuyến toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
Hoặc thông qua DVC
trực tuyến toàn trình
|
|
6
|
1.001822.
000.00.00. H20
|
Cấp
Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
nt
|
Không
|
- Luật di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định
số 36/2019/NĐ-CP .
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua
DVC trực tuyến toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
Hoặc thông qua DVC
trực tuyến toàn trình
|
|
7
|
1.002003.
000.00.00. H20
|
Cấp
lại Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
-
Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem
xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
-
Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung
hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
nt
|
Không
|
- Luật di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định
số 36/2019/NĐ-CP .
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua
DVC trực tuyến toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
Hoặc thông qua DVC
trực tuyến toàn trình
|
|
8
|
1.003901.
000.00.00. H20
|
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
10
ngày làm việc
|
nt
|
Không
|
- Luật di sản văn
hóa số năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa
năm 2009.
- Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL.
- Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định
số 36/2019/NĐ-CP .
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua
DVC trực tuyến toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
Hoặc thông qua DVC
trực tuyến toàn trình
|
|
9
|
2.001641.
000.00.00. H20
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
- Đối với trường
hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong
thời hạn 05 ngày làm việc, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Đối với trường
hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề,
thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
nt
|
Không
|
- Luật di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP .
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua
DVC trực tuyến toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
Hoặc thông qua DVC
trực tuyến toàn trình
|
|
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 355/QĐ-UBND-HC ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
A. VĂN HÓA
A1.
DI SẢN VĂN HÓA
I.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1.
Thủ tục cấp giấy phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân
nước ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể ở địa
phương
1.1. Trình tự, cách
thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
- Người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đề nghị nghiên cứu, sưu tầm nộp
trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm xem xét cấp phép. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn
bản.
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính: cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp
đến Trung tâm Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành
phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực
tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và chuyển
hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ
được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ
sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần
mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ
chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm
việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp
tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ
được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý
do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ,
chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực
hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng
Dịch vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ
chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để
giải quyết theo quy trình.
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước
3
|
Giải quyết thủ tục
hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ
thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Thời
gian quy định thực hiện TTHC là 10 ngày.
trong
đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
(Bộ phận TN&TKQ)
|
0,5
ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
(cơ quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
9,5
ngày
|
|
- Trường hợp thủ
tục hành chính không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của
cơ quan, tổ chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý
hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào
Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
10
ngày
|
|
+ Chuyên viên:
+ Lãnh đạo phòng/bộ
phận:
+ Lãnh đạo đơn vị:
+ Văn thư đơn vị:
|
05
ngày
02
ngày
02
ngày
01
ngày
|
|
- Trường hợp có quy
định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua
thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo
trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ
trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn
giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả
lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
|
|
- Trường hợp hồ sơ
phải lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
(Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy
định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết
xong thủ tục hành chính)
|
Công chức tiếp nhận
và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như
sau:
- Thông báo cho cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội
được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức, viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận
kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu
điện) (nếu có)
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC
và Phục vụ HCC, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua
Cổng Dịch vụ công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết
quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
01
ngày
|
|
1.2. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị cấp
giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (Mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012);
(2) Đề án nghiên cứu,
sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (Mẫu Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm
2012).
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
1.3. Thời hạn giải
quyết: 10
ngày làm việc kể
từ ngày nhận đơn.
1.4. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
1.5. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.6. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.7. Phí, lệ phí: Không.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
+ Đơn đề nghị Cấp
giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể: Phụ lục I (Ban hành kèm theo Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính Phủ)
+ Đề án Nghiên cứu,
sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể: Phụ
lục II (Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm
2012 của Chính Phủ).
1.9. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.10. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật di sản văn hóa
số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định
98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hoá và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hoá;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
* Phần chữ thường, in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
1.11. Lưu hồ sơ
(ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 7.2;
- Kết quả giải
quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định
(nếu có)
- Văn bản trình cơ
quan cấp trên (nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn
(Phòng/Bộ phận chuyên môn)
|
Từ 05 năm, sau đó
chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo
Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
PHỤ
LỤC I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính
phủ)
Địa
điểm, ngày … tháng … năm ….
Location, date … month … year …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
APPLICATION FOR
Cấp
giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể
A license to research on and collect intangible cultural heritage
Kính gửi/To:
|
- Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (đối với trường hợp địa bàn nghiên cứu,
sưu tầm có phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)
Minister of Culture, Sports and Tourism of the Socialist Republic of Viet Nam
(in the case that research and collection sites carried out in more than one
province/city under national/governmental authority)
- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh, thành phố …
Director of Department of Culture, Sports and Tourism of …. Province
|
1. Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị (viết chữ in hoa)/ Name of Applicant (Organization and/or
Individual (in capital letters):
- Ngày tháng năm sinh
(đối với cá nhân)/Date of birth (for individual): ...........
......................................................................................................................
- Nơi sinh (đối với
cá nhân)/Place of birth (for individual): ............................
Quốc tịch (đối với cá
nhân)/Nationality (for individual): ................................
- Hộ chiếu (đối với
cá nhân): Số: …………… Ngày cấp: .................................
Passport (for
individual): No: ……………… Date of issue: .................................
Nơi cấp: ………………………..
Ngày hết hạn: ..............................................
Place of issue: ……………..
Date of expiry: ........................................................
- Địa chỉ (trụ sở
chính đối với tổ chức/nơi thường trú đối với cá nhân)/Address (headquarter of
organization/residential address of individual):...........……
Điện thoại/Tel: ..................................................................................................
2. Người đại diện
theo pháp luật (đối với tổ chức)/Legal representative (of organization):
- Họ và tên (viết chữ
in hoa)/Full name (in capital letters): .............................
- Chức vụ/Position:
...........................................................................................
- Quốc
tịch/Nationality: …………………… Điện thoại/Tel: .......................
3. Loại hình, đối
tượng di sản văn hóa phi vật thể đề nghị được nghiên cứu, sưu tầm/Types,
objects of intangible cultural heritage that are applied for research and
collection:
...........................................................
4. Địa điểm tiến hành
nghiên cứu, sưu tầm/Research and collection site: .........
5. Đề nghị Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh,
thành phố … cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể/We
propose that the Minister of Culture, Sports and Tourism/ the Director of
Department of Culture, Sport and Tourism issue a license for the research on
and/or collection of the intangible cultural heritage.
6. Cam kết/We hereby
commit: Chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và
sẽ thực hiện nghiên cứu, sưu tầm theo quy định của pháp luật Việt Nam/To take
full responsibility for the accuracy of the content of this application and we
will undertake the research and collection in accordance with the Vietnamese
laws.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
ORGANIZATION OR INDIVIDUALS APPLYING FOR THE LICENSE
Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Signed, sealed, and name (in case of organization)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Signed, sealed, and full name (in case of individuals)
|
PHỤ
LỤC II
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính
phủ)
Địa
điểm, ngày … tháng … năm ….
Location, date … month … year …
ĐỀ
ÁN
PROJECT ON
Nghiên
cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể
Research and collection of intangible cultural heritage
1. Tên gọi Đề
án/Project name:
........................................................................
2. Nội dung Đề
án/Content of project:
- Loại hình, đối
tượng nghiên cứu, sưu tầm/Types and objects of collection and research.
- Mục đích nghiên
cứu, sưu tầm/Objectives/Aims of the research and collection.
- Địa điểm nghiên
cứu, sưu tầm/Research and collection site.
- Phương pháp nghiên
cứu, sưu tầm/Research and collection methods.
- Kế hoạch, thời gian
và kinh phí nghiên cứu, sưu tầm/Plan, timeline and budget for the research and
collection.
- Thông tin về tổ
chức/cá nhân nghiên cứu, sưu tầm/Information about organization/individual who
undertakes the research and collection.
- Đối tác Việt Nam
tham gia nghiên cứu, sưu tầm (nếu có)/Vietnamese partner involved in the
research and collection (if applicable).
3. Dự kiến kết quả
của Đề án/Expected outcomes of the project.
4. Đánh giá tác động
của Đề án đối với di sản văn hóa phi vật thể và cộng đồng chủ thể của di sản
văn hóa phi vật thể/An assessment of the impacts of the project on the
intangible cultural heritage and owners of the intangible cultural heritage.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP
ĐỀ ÁN
ORGANIZATION/INDIVIDUAL DESIGNING THE PROJECT
Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Signed, sealed, and full name (in case of organization)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Signed, sealed, and full name (in case of individuals)
|
2.
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công
lập.
2.1. Trình tự, cách
thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có
yêu cầu xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công
lập gửi 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đặt trụ sở
bảo tàng.
- Trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có trách nhiệm xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động
bảo tàng ngoài công lập. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch nơi đặt trụ sở bảo tàng.
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính: Tổ
chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức
sau:
|
1. Nộp trực tiếp
đến Trung tâm Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành
phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực
tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và chuyển
hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ
được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ
sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần
mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ
chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm
việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp
tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ
được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý
do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ,
chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực
hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng
Dịch vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ
chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để
giải quyết theo quy trình.
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục
hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ
thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Thời
gian thực hiện
TTHC là 15 ngày.
trong
đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
(Bộ phận TN&TKQ)
|
01
ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
(cơ quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
13
ngày
|
|
- Trường hợp thủ
tục hành chính không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của
cơ quan, tổ chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý
hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào
Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ
phận
+ Lãnh đạo đơn vị:
02 ngày
+ Văn thư đơn vị:
0.5 ngày
|
08
ngày
2.5
ngày
02
ngày
0.5
ngày
|
|
- Trường hợp có quy
định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua
thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo
trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ
trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn
giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả
lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
(Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy
định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết
xong thủ tục hành chính)
|
Công chức tiếp nhận
và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như
sau:
- Thông báo cho cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội
được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức, viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận
kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu
điện) (nếu có)
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC
và Phục vụ HCC, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua
Cổng Dịch vụ công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết
quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
01
ngày
|
|
2.2. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị xác
nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu số 03, phụ lục I, ban hành
kèm theo Nghị
định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP).
- Đề án hoạt động bảo
tàng (Mẫu Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ
2.3. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.4. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.5. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.6. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận
2.7. Phí, lệ phí: Không
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị xác
nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu số 03, phụ lục I, ban hành
kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024).
- Đề án hoạt động bảo
tàng ngoài công lập (Mẫu Phụ lục VI
ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
2.9. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có sưu tập theo một
hoặc nhiều chủ đề;
- Có nơi trưng bày,
kho và phương tiện bảo quản;
- Có người am hiểu
chuyên môn phù hợp với hoạt động bảo tàng.
2.10. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Di sản văn hóa
số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
* Phần chữ thường, in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
2.11. Lưu hồ sơ
(ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 12.2;
- Kết quả giải
quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định
(nếu có)
- Văn bản trình cơ
quan cấp trên (nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn
(Phòng/Bộ phận chuyên môn)
|
Từ 05 năm, sau đó
chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo
Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................,
ngày..... tháng..... năm.....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Kính
gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố.......
1. Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị (viết chữ in hoa):
..............................................
- Số định danh cá
nhân/Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân): ...............
- Ngày tháng năm sinh
(đối với cá nhân): ..........................................................
- Nơi sinh (nếu là
người nước ngoài): ............. Quốc tịch (nếu là người nước ngoài):
.......
- Hộ chiếu (nếu là
người nước ngoài):................ Ngày cấp.............. Nơi
cấp.....................
- Địa chỉ liên hệ:
..................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................................................................
2. Người đại diện
theo pháp luật (đối với tổ chức):
- Họ và tên (viết
chữ in hoa):
..............................................................................
- Chức vụ:
...........................................................................................................
- Quốc tịch: ...................................
Điện thoại: ..............................................
3. Địa điểm đặt trụ
sở bảo tàng đề nghị cấp giấy phép hoạt động: ......................
..............................................................................................................................
(ghi rõ số nhà,
đường phố, thôn, làng, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố trực
thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
4. Căn cứ quy định
của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh, thành phố…… xác nhận đủ điều kiện
được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập cho.... (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp giấy phép).
5. Cam kết: Chịu
trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức các
hoạt động của bảo tàng theo đúng quy định của pháp luật khi được cấp giấy
phép./.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN
Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ……
tháng ….. năm …..
|
ĐỀ
ÁN
Hoạt
động bảo tàng (tên bảo tàng) …………..
1. Tên gọi, địa chỉ,
địa bàn hoạt động: .........................................................
2. Mục tiêu, nhiệm vụ
của (tên bảo tàng): ....................................................
3. Nội dung trưng bày
chính: .......................................................................
4. Danh sách hiện vật
(sưu tập chính): .........................................................
5. Đối tượng phục vụ:
...................................................................................
6. Phương án và kế
hoạch hoạt động của (tên bảo tàng): .............................
7. Tổ chức bộ máy,
nhân sự:
........................................................................
8. Trụ sở làm việc
(địa điểm, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà trưng bày, diện tích kho bảo
quản, …) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ:
................................................................................................................................
9. Kinh phí:
..................................................................................................
10. Kiến nghị của tổ
chức/cá nhân xây dựng đề án cấp giấy phép hoạt động (tên bảo tàng)...........
(Đối với việc cấp
giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập thuộc doanh nghiệp, ngoài các nội
dung trên đây, đề án còn có các nội dung khác theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và hướng dẫn của các cơ quan có liên quan).
XÁC NHẬN CỦA CHÍNH
QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CỦA BẢO TÀNG
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
3.
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
3. 1. Trình tự, cách
thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có
yêu cầu cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập gửi 01 bộ hồ sơ đến Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở bảo tàng.
- Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm cấp giấy phép hoạt động bảo tàng. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do
bằng văn bản.
* Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi đặt trụ sở bảo tàng.
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính: Tổ
chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức
sau:
|
1. Nộp trực tiếp
đến Trung tâm Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành
phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực
tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và chuyển
hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ
được nộp trực
tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem
xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ
điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ
chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm
việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường
hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ
được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý
do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ,
chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực
hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng
Dịch vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ
chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để
giải quyết theo quy trình.
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước
3
|
Giải quyết thủ tục
hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ
thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
(Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh; trong thời hạn 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh có trách nhiệm cấp giấy
phép hoạt động bảo tàng. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản).
|
Thời
gian thực hiện TTHC là 30 ngày. Thẩm quyền giải quyết của Sở VHTTDL 10
ngày,
trong
đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
(Bộ phận TN&TKQ)
|
0.5
ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
(cơ quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
9
ngày
|
|
- Trường hợp thủ
tục hành chính không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của
cơ quan, tổ chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý
hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào
Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
9
ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ
phận
+ Lãnh đạo đơn vị:
1.5 ngày
+ Văn thư đơn vị:
0.5 ngày
|
05
ngày
02
ngày
1.5
ngày
0.5
ngày
|
|
- Trường hợp có quy
định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua
thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo
trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ
trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn
giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả
lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
(Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy
định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết
xong thủ tục hành chính)
|
Công chức tiếp nhận
và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như
sau:
- Thông báo cho cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội
được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức, viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận
kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu
điện) (nếu có)
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC
và Phục vụ HCC, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua
Cổng Dịch vụ công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết
quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
01
ngày
|
|
3.2. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu số 04, Phụ lục I, Nghị định
số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP).
- Văn bản xác nhận đủ
điều kiện cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
3.3. Thời hạn giải
quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.4. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
3.5. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
3.6. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND Tỉnh.
3.7. Phí, lệ phí: Không
3.8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu số 04, Phụ lục I, Nghị định
số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024).
3.9. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
3.10. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Di sản văn hóa
số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
Phần chữ thường, in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
3.11. Lưu hồ sơ
(ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 13.2;
- Kết quả giải
quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định
(nếu có)
- Văn bản trình cơ
quan cấp trên (nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn
(Phòng/Bộ phận chuyên môn)
|
Từ 05 năm, sau đó
chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo
Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................,
ngày..... tháng..... năm.....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...
1. Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị (viết chữ in hoa): ...............................................
- Số định danh cá
nhân/Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân): ...............
- Ngày tháng năm sinh
(đối với cá nhân): ...........................................................
- Nơi sinh (nếu là
người nước ngoài): ................ Quốc tịch (nếu là người nước ngoài):
.........................................................................................................................
- Số hộ chiếu (nếu
là người nước ngoài):....................... Ngày cấp.....................
Nơi
cấp.......................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..................................................................................................
- Điện thoại:
.........................................................................................................
2. Người đại diện
theo pháp luật (đối với tổ chức):
- Họ và tên (viết
chữ in hoa): ..............................................................................
- Chức vụ:
...........................................................................................................
- Quốc tịch:
................................... Điện thoại:
...................................................
3. Địa điểm đặt trụ
sở bảo tàng đề nghị cấp giấy phép hoạt động: .....................
(Ghi rõ số nhà, đường
phố, thôn, làng, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc
tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
4. Căn cứ quy định
của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố …………………… cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
cho...................................................................... (tên
tổ chức/ cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
5. Cam kết: Chịu
trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức các
hoạt động của bảo tàng theo đúng quy định của pháp luật khi được cấp giấy phép.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
4. Thủ tục cấp chứng
chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
4.1. Trình tự, cách
thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
* Trình tự thực
hiện:
- Chủ cửa hàng mua
bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ đến
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời gian 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường
điện tử.
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính: cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp
đến Trung tâm Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành
phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực
tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển
hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ
được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ
sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần
mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ
chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm
việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp
tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ
được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý
do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ,
chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực
hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng
Dịch vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ
chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để
giải quyết theo quy trình.
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước
3
|
Giải quyết thủ tục
hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ
thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Thời
gian quy định thực hiện TTHC là 30 ngày, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
(Bộ phận TN&TKQ)
|
01
ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
(cơ quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
25
ngày
|
|
- Trường hợp thủ
tục hành chính không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của
cơ quan, tổ chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý
hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào
Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
25
ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ
phận
+ Lãnh đạo đơn vị:
02 ngày
+ Văn thư đơn vị:
01 ngày
|
20
ngày
02
ngày
02
ngày
01
ngày
|
|
- Trường hợp có quy
định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua
thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo
trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ
trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn
giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả
lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
(Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy
định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết
xong thủ tục hành chính)
|
Công chức tiếp nhận
và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như
sau:
- Thông báo cho cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội
được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức, viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận
kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu
điện) (nếu có)
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC
và Phục vụ HCC, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua
Cổng Dịch vụ công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết
quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
02
ngày
|
|
4.2. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu số 02, Phụ lục I, ban hành
kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số
61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP).
- Bản sao hợp pháp
các văn bằng chuyên môn có liên quan;
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ
4.3. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do
bằng văn bản.
4.4. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
4.5. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
4.6. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
4.7. Phí, lệ phí: Không
4.8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn
đề nghị Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu số 02, Phụ lục I, ban hành
kèm theo Nghị
định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024).
4.9. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Điểm a, Khoản 1, Điều
26 Nghị định 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2001 được sửa đổi bổ sung năm 2009 được
sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ về việc sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
(1) Có trình độ đại
học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo về di sản văn hóa, lịch sử
(khảo cổ học, văn hóa học), mỹ thuật, Hán Nôm, dân tộc học, cổ nhân học, cổ
sinh vật học ( động vật, thực vật), địa chất; hoặc là thành viên của tổ chức xã
hội - nghề nghiệp liên quan đến các chuyên ngành đạo tạo nêu trên và đã thực
hiện hoạt động sưu tầm cổ vật”.
- Điểm b, Khoản 1,
Điều 26 Nghị định 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2001 được sửa đổi bổ sung năm
2009:
(2) Không đang trong
thời gian bị cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến di sản văn hóa theo
quyết định của Tòa án, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang
trong thời gian bị quản chế hình sự hoặc quản chế hành chánh;
- Khoản 2, Điều 26
Nghị định 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2001 được sửa đổi bổ sung năm 2009:
(3) Cán bộ công chức,
viên chức đang công tác trong ngành di sản văn hóa không được phép mở cửa hàng
mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
4.10. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật của Quốc hội :
Luật Di sản văn hóa năm 2001 được sửa đổi bổ sung năm 2009.
- Nghị định
98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hoá và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hoá;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (tại Điều 1: sửa đổi một số quy định tại Nghị định
số 98 - điểm c, khoản 1, Điều 25; điểm a, khoản 1, Điều 26).
- Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
4.11. Lưu hồ sơ
(ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải
quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định
(nếu có)
- Văn bản trình cơ
quan cấp trên (nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn
(Phòng/Bộ phận chuyên môn)
|
Từ 05 năm, sau đó
chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo
Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
|
Mẫu
02
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ……
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Kính gửi: Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố …
1. Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị (viết chữ in hoa): .............................................
- Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân (đối với cá nhân):.....................
- Ngày tháng năm sinh
(đối với cá nhân):........................................................
- Địa chỉ liên
hệ:..............................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................
2. Người đại diện
theo pháp luật (đối với tổ chức)
- Họ và tên (viết
chữ in hoa): ...........................................................................
- Chức vụ:
…………………………….. Điện thoại: .......................................
3. (Nêu chi tiết về
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm liên quan tới di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ).
4. Căn cứ quy định
của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao.............................….
cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia cho
…........................... (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
5. Cam kết: Chịu
trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ hành nghề
mua bán di vật; cổ vật, bảo vật quốc gia theo đúng quy định của pháp luật sau
khi được cấp chứng chỉ.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
5. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
5.1. Trình tự, cách
thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
* Trình tự thực
hiện:
- Cơ sở kinh doanh
giám định cổ vật nộp hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cơ
sở kinh doanh giám định có trụ sở trên địa bàn.
- Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính.
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách
thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp
đến Trung tâm Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành
phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực
tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và chuyển
hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ
được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ
sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần
mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ
chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm
việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường
hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ
được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý
do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ,
chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực
hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng
Dịch vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ
chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để
giải quyết theo quy trình.
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước
3
|
Giải quyết thủ tục
hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ
thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Thời
gian quy định thực hiện TTHC là 15 ngày, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
(Bộ phận TN&TKQ)
|
01
ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
(cơ quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
13
ngày
|
|
- Trường hợp thủ
tục hành chính không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ
quan, tổ chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ
sơ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần
mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
13
ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ
phận
+ Lãnh đạo đơn vị:
03 ngày
+ Văn thư đơn vị:
01 ngày
|
07
ngày
02
ngày
03
ngày
01
ngày
|
|
- Trường hợp có quy
định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua
thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để
gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo trả
lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường
hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải
quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả
lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
(Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy
định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết
xong thủ tục hành chính)
|
Công chức tiếp nhận
và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như
sau:
- Thông báo cho cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội
được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức, viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận
kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu
điện) (nếu có)
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC
và Phục vụ HCC, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua
Cổng Dịch vụ công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết
quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
01
ngày
|
|
5.2. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01, Phụ lục II, Nghị định
số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ;
(2) Danh sách kèm
theo lý lịch khoa học theo Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ và bản sao văn bằng, chứng chỉ của các chuyên gia;
(3) Bản sao quyết
định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa cơ sở kinh doanh giám định cổ vật
và các chuyên gia;
(4) Danh mục trang
thiết bị, phương tiện để thực hiện giám định.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ
5.3. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
5.4. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.5. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
5.6. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
5.7. Phí, lệ phí: Không
5.8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật (Mẫu số 01, Phụ lục II, Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024).
- Lý lịch khoa học
của chuyên gia giám định cổ vật (Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ).
5.9. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
1. Có trang thiết bị,
phương tiện thực hiện giám định phù hợp với lĩnh vực đã đăng ký.
2. Có ít nhất 03
chuyên gia giám định cổ vật về các chuyên ngành theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
5.10. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật di sản văn hóa
số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL (bãi bỏ khoản 1, khoản 3, Điều 4 củaNghị
định 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
- Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
* Phần chữ thường, in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
5.11. Lưu hồ sơ
(ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 2.2;
- Kết quả giải
quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định
(nếu có)
- Văn bản trình cơ
quan cấp trên (nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn
(Phòng/Bộ phận chuyên môn)
|
Từ 05 năm, sau đó
chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo
Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
|
TÊN CƠ SỞ KINH
DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …. tháng
….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
...................................................
1. Tên cơ sở kinh
doanh giám định cổ vật (viết bằng chữ in hoa): .....................
- Địa chỉ:
..............................................................................................................
- Điện thoại:
.........................................................................................................
- Quyết định thành
lập (số, ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
...............................................................................................................
2. Người đại diện
theo pháp luật:
- Họ và tên (viết
bằng chữ in hoa): .....................................................................
- Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân:...................................................
- Ngày tháng năm
sinh:........................................................................................
- Chức danh:
........................................................................................................
Căn cứ điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,
…….......................................(tên cơ sở giám định cổ vật) trân
trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao
……..................................... xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật.
3. Hồ sơ gửi kèm:
-
...........................................................................................................................
-
...........................................................................................................................
-
...........................................................................................................................
4. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
- Thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp
luật khác có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH
DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký
tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
TÊN CƠ SỞ KINH
DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …. tháng
….. năm …..
|
LÝ
LỊCH KHOA HỌC CỦA CHUYÊN GIA GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên:
………………………………; Năm sinh: …………………….; Giới
tính:................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã
số định danh cá nhân: Số ………. ngày cấp …../ …../ ….. nơi cấp...........
- Địa chỉ:
..........................................................................................................
- Điện thoại:
……………………; Fax: ……………….; E-mail:...........................
2. Học hàm, học vị:
- Học hàm (giáo sư,
phó giáo sư): .....................................................................
- Học vị (tiến sĩ,
thạc sĩ, cử nhân, ……………): ..............................................
3. Quá trình công
tác:
- Từ năm …….. đến năm
……. (làm việc ở đâu): .............................................
- Từ năm …….. đến năm
……. (làm việc ở đâu): ............................................
4. Kinh nghiệm chuyên
môn về giám định cổ vật:
a) Kinh nghiệm hoạt
động trong lĩnh vực giám định cổ vật: …………………. …
................................................................................................................................
b) Một số công
trình/dự án đã thực hiện liên quan đến giám định cổ vật: ............
..............………………………………………………………………
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung khai;
- Thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp
luật khác có liên quan.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH
DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký
tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
……. ngày .... tháng
….. năm …..
NGƯỜI
KHAI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục cấp chứng
chỉ hành nghề tu bổ di tích
6.1. Trình tự, cách
thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
* Trình tự thực
hiện:
- Cá nhân nộp trực
tiếp hoặc gửi qua bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu
hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề, đồng
thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính.
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính: Tổ
chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức
sau:
|
1. Nộp trực tiếp
đến Trung tâm Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành
phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực
tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và chuyển
hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ
được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ
sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần
mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ
chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm
việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường
hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ
được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý
do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ,
chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực
hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng
Dịch vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ
chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để
giải quyết theo quy trình.
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục
hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ
thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Thời
gian thực hiện TTHC là 05 ngày.
trong
đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
(Bộ phận TN&TKQ)
|
0.5
ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
(cơ quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
- Trường hợp thủ
tục hành chính không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của
cơ quan, tổ chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý
hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào
Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
4.5
ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ
phận
+ Lãnh đạo đơn vị:
+ Văn thư đơn vị:
|
02
ngày
01
ngày
01
ngày
0.5
ngày
|
|
- Trường hợp có quy
định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua
thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo
trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ
trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn
giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả
lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
(Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy
định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết
xong thủ tục hành chính)
|
Công chức tiếp nhận
và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như
sau:
- Thông báo cho cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội
được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức, viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận
kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu
điện) (nếu có)
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC
và Phục vụ HCC, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua
Cổng Dịch vụ công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết
quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
01
ngày
|
|
6.2. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 02, Phụ lục II,
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP .
(2) Bản sao Chứng chỉ
hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề
giám sát thi công xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc
các chuyên ngành xây dựng, kiến trúc liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề.
(3) Bản sao chứng chỉ
hoặc chứng nhận đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích;
(4) 02 ảnh màu cỡ
3x4cm chụp trong năm đề nghị cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.3. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.4. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6.5. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
6.6. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích.
6.7. Phí, lệ phí: Không
6.8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 02, Phụ lục II,
Nghị
định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 ).
6.9. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ hành nghề
tu bổ di tích (sau đây gọi chung là Chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân
khi đáp ứng các điều kiện đối với từng trường hợp cụ thể sau:
1. Chứng chỉ hành
nghề lập quy hoạch tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành
nghề thiết kế quy hoạch xây dựng;
b) Đã hoàn thành
chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Chứng chỉ hành
nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết
kế tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành
nghề thiết kế xây dựng;
b) Đã hoàn thành
chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Chứng chỉ hành
nghề thi công tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành
nghề thiết kế xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên
ngành xây dựng;
b) Đã hoàn thành
chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công xây dựng công trình;
b) Đã hoàn thành
chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6.10. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật di sản văn hóa
số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
6.11. Lưu hồ sơ
(ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 15.2;
- Kết quả giải
quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định
(nếu có)
- Văn bản trình cơ
quan cấp trên (nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn
(Phòng/Bộ phận chuyên môn)
|
Từ 05 năm, sau đó
chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo
Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………,
ngày ….. tháng…… năm …..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính
gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch …….
1. Họ và tên (viết
bằng chữ in hoa):
....................................................................
- Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân: ..................................................
- Ngày tháng năm
sinh:
.......................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..................................................................................................
2. Trình độ chuyên
môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo được ghi trong văn bằng, chứng chỉ đã được
cấp):
3. Kinh nghiệm chuyên
môn về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích liên quan đến hoạt động đề nghị cấp
Chứng chỉ hành nghề (ghi theo bản khai kinh nghiệm chuyên môn đã được tổ chức
nơi đã làm việc hoặc đang làm việc xác nhận):
Căn cứ quy định tại
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, tôi trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
……............................. xem xét, cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau (căn cứ vào quy định tại Điều 9 Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP để xác định hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề):
.............................................................................................................................
Tôi xin chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); cam kết hành nghề
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích theo đúng nội dung ghi trong Chứng chỉ hành
nghề được cấp, thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
CÁ NHÂN LÀM ĐƠN
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
7. Thủ tục cấp lại
Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
7.1. Trình tự, cách
thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
* Trình tự thực
hiện:
- Cá nhân nộp trực
tiếp hoặc gửi qua bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (Sở đã cấp Chứng chỉ hành nghề).
- Đối với trường hợp
cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch xem xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp
cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn
cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính.
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính: Tổ
chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức
sau:
|
1. Nộp trực tiếp
đến Trung tâm Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành
phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực
tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và chuyển
hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ
được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ
sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần
mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ
chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm
việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường
hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ
được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý
do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ,
chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực
hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng
Dịch vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ
chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải
quyết theo quy trình.
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước
3
|
Giải quyết thủ tục
hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ
thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Đối với trường
hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời
báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường
hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời
hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Thời
gian thực hiện TTHC là 05 ngày
trong
đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
(Bộ phận TN&TKQ)
|
0.5
ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
(cơ quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
04
ngày
|
|
- Trường hợp thủ
tục hành chính không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của
cơ quan, tổ chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý
hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào
Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
04
ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ
phận
+ Lãnh đạo đơn vị:
01 ngày
+ Văn thư đơn vị:
01 ngày
|
02
ngày
01
ngày
0.5
ngày
0.5
ngày
|
|
- Trường hợp có quy
định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua
thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo
trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ
trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn
giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả
lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
(Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy
định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết
xong thủ tục hành chính)
|
Công chức tiếp nhận
và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như
sau:
- Thông báo cho cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội
được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức, viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận
kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu
điện) (nếu có)
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC
và Phục vụ HCC, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua
Cổng Dịch vụ công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết
quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
01
ngày
|
|
7.2. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 03 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024;
(2) Bản chính Chứng
chỉ hành nghề đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc
Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng;
(3) 02 ảnh màu cỡ
3x4cm chụp trong năm đề nghị cấp lại;
Trường hợp bổ sung
nội dung hành nghề đã được ghi nhận trong Chứng chỉ hành nghề đã cấp, phải gửi
kèm theo hồ sơ các bản sao chứng chỉ, chứng nhận:
- Bản sao Chứng chỉ
hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề
giám sát thi công xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở, lên thuộc
các chuyên ngành xây dựng, kiến trúc liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề:
+ Có chứng chỉ hành
nghề thiết kế quy hoạch xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành
nghề thiết kế xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành
nghề thiết kế xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên
ngành xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công xây dựng công trình;
- Bản sao chứng chỉ
hoặc chứng nhận đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích;
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ
7.3. Thời hạn giải
quyết:
- Đối với trường hợp
cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch xem xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp
cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn
cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
7.4. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
7.5. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
7.6. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích.
7.7. Phí, lệ phí: Không
7.8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại
Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024).
7.9. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
7.10. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật di sản văn hóa
số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
7.11. Lưu hồ sơ
(ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 16.2;
- Kết quả giải
quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định
(nếu có)
- Văn bản trình cơ
quan cấp trên (nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn
(Phòng/Bộ phận chuyên môn)
|
Từ 05 năm, sau đó
chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo
Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ….. tháng …. năm ……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính
gửi: Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……..
1. Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề (viết bằng chữ in hoa):
............................................................................................................................
- Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân: ..................................................
- Ngày tháng năm
sinh: .......................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..................................................................................................
- Điện thoại:
.........................................................................................................
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề.
- Số Giấy chứng nhận
hành nghề đã cấp: ............................................................
- Ngày, tháng, năm
cấp: ......................................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung
hành nghề (nêu rõ những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
+ Chứng chỉ hành nghề
đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng).
+ Chứng chỉ hành nghề
đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại
Chứng chỉ hành nghề (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC HOẶC CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ, tên đối với cá nhân)
|
8. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
8.1. Trình tự, cách
thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
* Trình tự thực
hiện:
- Tổ chức đề nghị cấp
Giấy chứng nhận hành nghề nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính 01 bộ hồ
sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức hành nghề tu bổ di
tích có trụ sở trên địa bàn.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu
hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề,
đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ
chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính.
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính: cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp
đến Trung tâm Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành
phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực
tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và chuyển
hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ
được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ
sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần
mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ
chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3
giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với
trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ
được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý
do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ,
chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực
hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng
Dịch vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ
chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để
giải quyết theo quy trình.
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước
3
|
Giải quyết thủ tục
hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ
thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Thời
gian quy định thực hiện TTHC là 10 ngày làm việc, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
(Bộ phận TN&TKQ)
|
0.5
ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
(cơ quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
9.5
ngày
|
|
- Trường hợp thủ
tục hành chính không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của
cơ quan, tổ chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý
hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào
Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ
phận
+ Lãnh đạo đơn vị:
+ Văn thư đơn vị:
|
05
ngày
02
ngày
02
ngày
0.5
ngày
|
|
- Trường hợp có quy
định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua
thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo
trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ
trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn
giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả
lại hồ sơ không quá 05 ngày làm việc
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
(Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy
định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết
xong thủ tục hành chính)
|
Công chức tiếp nhận
và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như
sau:
- Thông báo cho cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội
được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức, viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận
kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu
điện) (nếu có)
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC
và Phục vụ HCC, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua
Cổng
Dịch vụ công trực
tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết
quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
01
ngày
|
|
8.2. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 04, Phụ lục II, Nghị định
số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP).
(2) Danh sách người
được cấp Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
- Có ít nhất 01 người
được cấp Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người
được cấp Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ
thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người
được cấp Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người
được cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ
8.3. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu
hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề,
đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ
chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.4. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
8.5. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
8.6. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích.
8.7. Phí, lệ phí: Không
8.8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 04, Phụ lục II,
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024).
8.9. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
1. Giấy chứng nhận
hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích:
a) Được thành lập
theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện
hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01
người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
2. Giấy chứng nhận
hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích,
thiết kế tu bổ di tích:
a) Được thành lập
theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện
hành nghề thiết kế xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01
người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế -
kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích.
3. Giấy chứng nhận
hành nghề thi công tu bổ di tích:
a) Được thành lập
theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện
năng lực của tổ chức thi công xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01
người được cấp Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
4. Giấy chứng nhận
hành nghề tư vấn giám sát thi công tu bổ di tích:
a) Được thành lập
theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện
năng lực của tổ chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình theo quy
định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01
người được cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
8.10. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật di sản văn hóa
số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL (bãi bỏ khoản 1, khoản 3,
Điều 4 củaNghị định 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
- Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
8.11. Lưu hồ sơ
(ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 3.2;
- Kết quả giải
quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định
(nếu có)
- Văn bản trình cơ
quan cấp trên (nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn
(Phòng/Bộ phận chuyên môn)
|
Từ 05 năm, sau đó
chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo
Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..……, ngày …. tháng
…. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI
TÍCH
Kính
gửi: Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……..
1. Tên tổ chức đề
nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa):
.....................................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................................................................
- Quyết định thành
lập (số, ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
..............................................................................................................
2. Người đại diện
theo pháp luật:
- Họ và tên (viết
bằng chữ in hoa): .....................................................................
- Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân: ..................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:
.....................................................................................
- Chức danh:
........................................................................................................
Căn cứ quy định tại
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, ……....................... (tên tổ chức)
trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa
và Thể thao ............................................. xem xét, cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các
hoạt động sau (căn cứ vào quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP để
xác định hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề):
..............................................................................................................................
3. Cam kết:
……….................................. (tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng quy
định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và
các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu)
|
9. Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
9.1. Trình tự, cách
thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
* Trình tự thực
hiện:
- Tổ chức nộp trực
tiếp hoặc gửi qua bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (Sở đã cấp Giấy chứng nhận).
- Đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo
cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời
hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính.
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính: Tổ
chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức
sau:
|
1. Nộp trực tiếp
đến Trung tâm Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành
phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực
tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và chuyển
hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ
được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ
sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần
mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ
chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm
việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường
hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ
được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý
do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ,
chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực
hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng
Dịch vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ
chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để
giải quyết theo quy trình.
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục
hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ
thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Đối với trường
hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp
từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường
hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề,
thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Thời
gian thực hiện TTHC là 05 ngày hoặc 10 ngày. Tùy vào từng trường hợp
trong
đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
(Bộ phận TN&TKQ)
|
0.5
ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
(cơ quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
04
ngày
|
|
- Trường hợp thủ
tục hành chính không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của
cơ quan, tổ chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý
hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào
Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
04
ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ
phận
+ Lãnh đạo đơn vị:
01 ngày
+ Văn thư đơn vị:
01 ngày
|
02
ngày
01
ngày
0.5
ngày
0.5
ngày
|
|
- Trường hợp có quy
định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua
thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo
trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ
trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn
giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả
lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
(Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy
định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết
xong thủ tục hành chính)
|
Công chức tiếp nhận
và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như
sau:
- Thông báo cho cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội
được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức, viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận
kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu
điện) (nếu có)
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC
và Phục vụ HCC, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua
Cổng Dịch vụ công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết
quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
01
ngày
|
|
9.2. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 03, Phụ lục II,
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP).
(2) Bản chính Giấy
chứng nhận hành nghề đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề
hoặc Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng; Trường hợp bổ sung nội
dung hành nghề đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận hành nghề đã cấp, phải
gửi kèm theo hồ sơ các bản sao:
- Danh sách người
được cấp Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
+ Có ít nhất 01 người
được cấp Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích
+ Có ít nhất 01 người
được cấp Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ
thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người
được cấp Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người
được cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích .
(3) Bản sao Quyết
định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
9.3. Thời hạn giải
quyết:
- Đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng
thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời
hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
9.4. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
9.5. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đồng Tháp.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đồng Tháp.
9.6. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích.
9.7. Phí, lệ phí: Không có quy định
9.8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 03, Phụ lục II,
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024).
9.9. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1) Bổ sung nội dung
hành nghề;
2) Hết hạn sử dụng;
3) Bị mất hoặc bị
hỏng.
9.10. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật di sản văn hóa
số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL.
- Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
9.11. Lưu hồ sơ
(ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 17.2;
- Kết quả giải
quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định
(nếu có)
- Văn bản trình cơ
quan cấp trên (nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn
(Phòng/Bộ phận chuyên môn)
|
Từ 05 năm, sau đó
chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo
Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối với trường hợp
tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề)
|
………., ngày …..
tháng …. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính
gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……..
1. Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (viết bằng chữ
in hoa): ......................
- Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân:...................................................
- Ngày tháng năm
sinh:........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..................................................................................................
- Điện thoại:
.........................................................................................................
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (hoặc Chứng chỉ hành nghề).
- Số Giấy chứng nhận
hành nghề: …………………………………….……......
- Ngày, tháng, năm
cấp: ......................................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung
hành nghề (nêu rõ những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
+ Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng).
+ Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận hành nghề (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC HOẶC CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ, tên đối với cá nhân)
|