ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 355/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày 26 tháng 4 năm
2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này Danh mục 09 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Sửa đổi, bổ sung 09 thủ tục hành
chính cấp tỉnh thuộc lĩnh vực Di sản văn hóa tại Quyết định số 311/QĐ-UBND-HC
ngày 15 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (H).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND TỈNH, SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐỒNG THÁP (CẤP TỈNH)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 355 /QĐ-UBND-HC ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
A. VĂN HÓA
A1. DI SẢN VĂN HÓA
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Mã
số hồ sơ TTHC (nếu
có)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện[1]
|
Phí,
lệ phí (nếu
có)
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung
TTHC
|
Cách
thức thực hiện
|
Số
trang
|
Nộp
hồ sơ
|
Trả
hồ sơ
|
1
|
1.003838.
000.00.00. H20
|
Cấp
giấy phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể ở Việt Nam.
|
20 ngày
làm việc
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp, số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành
phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định 98/2010/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hoá và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hoá;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP .
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua DVC trực tuyến
toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua DVC trực tuyến
toàn trình
|
|
2
|
2.001613.
000.00.00. H20
|
Xác
nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
|
15 ngày
làm việc
|
nt
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di
sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP .
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua DVC trực tuyến
toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI; Hoặc thông qua
DVC trực tuyến toàn
trình
|
|
3
|
1.003793.
000.00.00. H20
|
Cấp
giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
|
30 ngày
làm việc.
|
nt
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ- CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di
sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ- CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP .
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua DVC trực tuyến
toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
Hoặc thông qua DVC trực tuyến toàn
trình
|
|
4
|
1.003738.
000.00.00. H20
|
Cấp
chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
|
30 ngày
làm việc
|
nt
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT
ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09/10/2018 sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL (tại Điều 1: sửa đổi một số quy định tại
Nghị định số 98 - điểm c, khoản 1, Điều 25; điểm a, khoản 1, Điều 26).
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP .
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua DVC trực tuyến
toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
Hoặc thông qua DVC trực tuyến toàn
trình
|
|
5
|
1.001106.
000.00.00. H20
|
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
15 ngày
làm việc
|
nt
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số năm 2001
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ- CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09/10/2018 sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL (bãi bỏ khoản 1, khoản 3, Điều 4 của Nghị
định 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP .
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua DVC trực tuyến
toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
Hoặc thông qua DVC trực tuyến toàn
trình
|
|
6
|
1.001822.
000.00.00. H20
|
Cấp
Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
nt
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP .
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua DVC trực tuyến
toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
Hoặc thông qua DVC trực tuyến toàn
trình
|
|
7
|
1.002003.
000.00.00. H20
|
Cấp lại
Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
- Đối
với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem
xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Đối
với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành
nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
nt
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP .
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua DVC trực tuyến
toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
Hoặc thông qua DVC trực tuyến toàn
trình
|
|
8
|
1.003901.
000.00.00. H20
|
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
10 ngày
làm việc
|
nt
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số năm 2001
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09/10/2018 sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP .
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua DVC trực tuyến
toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
Hoặc thông qua DVC trực tuyến toàn
trình
|
|
9
|
2.001641.
000.00.00. H20
|
Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm
việc, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp lại
Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp
được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
nt
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP .
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua DVC trực tuyến
toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
Hoặc thông qua DVC trực tuyến toàn
trình
|
|
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 355/QĐ-UBND-HC ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
A. VĂN HÓA
A1. DI SẢN
VĂN HÓA
I. NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục
cấp giấy phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể ở địa phương
1.1. Trình tự, cách thức, thời gian
giải quyết thủ tục hành chính
- Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đề nghị nghiên cứu, sưu tầm nộp trực tiếp hoặc
gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đơn Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
xem xét cấp phép. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp đến Trung tâm
Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website
cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục
hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
phải hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính
xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có
thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm
việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp
tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công
của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy
trình.
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước
3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành
chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức xử lý xem xét, thẩm định
hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Thời
gian quy định thực hiện TTHC là 10 ngày.
trong
đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5
ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ quan/bộ
phận chuyên môn), trong đó:
|
9,5
ngày
|
|
- Trường hợp thủ tục hành chính
không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ
chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm
định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một
cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
10
ngày
|
|
+ Chuyên viên:
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận:
+ Lãnh đạo đơn vị:
+ Văn thư đơn vị:
|
05
ngày
02
ngày
02
ngày
01
ngày
|
|
- Trường hợp có quy định phải thẩm
tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm
định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội
dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho
tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được
tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
|
|
- Trường hợp hồ sơ phải lấy ý kiến
của các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ
quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục
hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho cá nhân biết trước
qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm
quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy
định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức,
viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) (nếu
có)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC,
khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ
công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
01
ngày
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nghiên
cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (Mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012);
(2) Đề án nghiên cứu, sưu tầm di sản
văn hóa phi vật thể (Mẫu Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá
nhân, Tổ chức.
1.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.7. Phí, lệ phí: Không.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị Cấp giấy phép nghiên
cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể: Phụ lục I (Ban hành kèm theo Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính Phủ)
+ Đề án Nghiên cứu, sưu tầm di sản
văn hóa phi vật thể: Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của
Chính Phủ).
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010;
- Nghị định 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 9
năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hoá và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hoá;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
* Phần chữ thường, in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
1.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 7.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn
bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên
(nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ phận
chuyên môn)
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9,
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
PHỤ
LỤC I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính
phủ)
Địa
điểm, ngày … tháng … năm ….
Location, date … month … year …
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
APPLICATION FOR
Cấp
giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể
A license to research on and collect intangible cultural heritage
Kính gửi/To:
|
- Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam (đối với trường hợp địa bàn nghiên cứu, sưu tầm có
phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)
Minister of Culture, Sports and Tourism of the Socialist Republic of Viet Nam
(in the case that research and collection sites carried out in more than one
province/city under national/governmental authority)
- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố
…
Director of Department of Culture, Sports and Tourism of …. Province
|
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết
chữ in hoa)/ Name of Applicant (Organization and/or Individual (in capital
letters):
- Ngày tháng năm sinh (đối với cá
nhân)/Date of birth (for individual): ...........
......................................................................................................................
- Nơi sinh (đối với cá nhân)/Place
of birth (for individual): ............................
Quốc tịch (đối với cá
nhân)/Nationality (for individual): ................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân): Số:
…………… Ngày cấp: .................................
Passport (for individual): No:
……………… Date of issue: .................................
Nơi cấp: ……………………….. Ngày hết hạn:
..............................................
Place of issue: …………….. Date of
expiry: ........................................................
- Địa chỉ (trụ sở chính đối với tổ
chức/nơi thường trú đối với cá nhân)/Address (headquarter of
organization/residential address of individual):...........……
Điện thoại/Tel: ..................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
(đối với tổ chức)/Legal representative (of organization):
- Họ và tên (viết chữ in hoa)/Full
name (in capital letters): .............................
- Chức vụ/Position:
...........................................................................................
- Quốc tịch/Nationality: ……………………
Điện thoại/Tel: .......................
3. Loại hình, đối tượng di sản văn
hóa phi vật thể đề nghị được nghiên cứu, sưu tầm/Types, objects of intangible
cultural heritage that are applied for research and collection:
...........................................................
4. Địa điểm tiến hành nghiên cứu,
sưu tầm/Research and collection site: .........
5. Đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố … cấp
giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể/We propose that the
Minister of Culture, Sports and Tourism/ the Director of Department of Culture,
Sport and Tourism issue a license for the research on and/or collection of the
intangible cultural heritage.
6. Cam kết/We hereby commit: Chịu
trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và sẽ thực hiện
nghiên cứu, sưu tầm theo quy định của pháp luật Việt Nam/To take full
responsibility for the accuracy of the content of this application and we will
undertake the research and collection in accordance with the Vietnamese laws.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP
ORGANIZATION OR INDIVIDUALS APPLYING FOR THE LICENSE
Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên (đối với tổ chức)
Signed, sealed, and name (in case of organization)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Signed, sealed, and full name (in case of individuals)
|
PHỤ
LỤC II
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính
phủ)
Địa
điểm, ngày … tháng … năm ….
Location, date … month … year …
ĐỀ ÁN
PROJECT ON
Nghiên
cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể
Research and collection of intangible cultural heritage
1. Tên gọi Đề án/Project name:
........................................................................
2. Nội dung Đề án/Content of
project:
- Loại hình, đối tượng nghiên cứu,
sưu tầm/Types and objects of collection and research.
- Mục đích nghiên cứu, sưu
tầm/Objectives/Aims of the research and collection.
- Địa điểm nghiên cứu, sưu
tầm/Research and collection site.
- Phương pháp nghiên cứu, sưu
tầm/Research and collection methods.
- Kế hoạch, thời gian và kinh phí
nghiên cứu, sưu tầm/Plan, timeline and budget for the research and collection.
- Thông tin về tổ chức/cá nhân
nghiên cứu, sưu tầm/Information about organization/individual who undertakes
the research and collection.
- Đối tác Việt Nam tham gia nghiên
cứu, sưu tầm (nếu có)/Vietnamese partner involved in the research and
collection (if applicable).
3. Dự kiến kết quả của Đề
án/Expected outcomes of the project.
4. Đánh giá tác động của Đề án đối
với di sản văn hóa phi vật thể và cộng đồng chủ thể của di sản văn hóa phi vật
thể/An assessment of the impacts of the project on the intangible cultural
heritage and owners of the intangible cultural heritage.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP ĐỀ ÁN
ORGANIZATION/INDIVIDUAL DESIGNING THE PROJECT
Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên (đối với tổ chức)
Signed, sealed, and full name (in case of organization)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Signed, sealed, and full name (in case of individuals)
|
2. Thủ tục
xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập.
2.1. Trình tự, cách thức, thời gian
giải quyết thủ tục hành chính
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có yêu cầu xác
nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập gửi 01
bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đặt trụ sở bảo tàng.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài
công lập. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu
chính hoặc trên môi trường điện tử đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch nơi đặt trụ sở bảo tàng.
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp đến Trung tâm
Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website
cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục
hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
phải hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính
xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có
thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm
việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp
tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công
của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy
trình.
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành
chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức xử lý xem xét, thẩm định
hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Thời
gian thực hiện TTHC
là 15 ngày.
trong
đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
01
ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ quan/bộ
phận chuyên môn), trong đó:
|
13
ngày
|
|
- Trường hợp thủ tục hành chính
không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ
chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm
định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một
cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị: 02 ngày
+ Văn thư đơn vị: 0.5 ngày
|
08
ngày
2.5
ngày
02
ngày
0.5
ngày
|
|
- Trường hợp có quy định phải thẩm
tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm
định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội
dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho
tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được
tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ
quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục
hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho cá nhân biết trước
qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm
quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy
định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức,
viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) (nếu
có)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC,
khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ
công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
01
ngày
|
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện
được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu số 03, phụ lục I, ban hành
kèm theo Nghị
định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP).
- Đề án hoạt động bảo tàng (Mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
2.3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
2.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
2.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản xác
nhận
2.7. Phí, lệ phí: Không
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện
được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu số 03, phụ lục I, ban hành
kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024).
- Đề án hoạt động bảo tàng ngoài
công lập (Mẫu Phụ lục VI ban hành
kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có sưu tập theo một hoặc nhiều chủ
đề;
- Có nơi trưng bày, kho và phương
tiện bảo quản;
- Có người am hiểu chuyên môn phù
hợp với hoạt động bảo tàng.
2.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15
tháng 3 năm 2024.
* Phần chữ thường, in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
2.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 12.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn
bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên
(nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ phận
chuyên môn)
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9,
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................, ngày.....
tháng..... năm.....
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Xác
nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Kính gửi:
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố.......
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết
chữ in hoa): ..............................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh
thư nhân dân (đối với cá nhân): ...............
- Ngày tháng năm sinh (đối với cá
nhân): ..........................................................
- Nơi sinh (nếu là người nước
ngoài): ............. Quốc tịch (nếu là người nước ngoài): .......
- Hộ chiếu (nếu là người nước
ngoài):................ Ngày cấp.............. Nơi cấp.....................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật (đối
với tổ chức):
- Họ và tên (viết chữ in hoa):
..............................................................................
- Chức vụ:
...........................................................................................................
- Quốc tịch: ...................................
Điện thoại: ..............................................
3. Địa điểm đặt trụ sở bảo tàng đề
nghị cấp giấy phép hoạt động: ......................
..............................................................................................................................
(ghi rõ số nhà, đường phố, thôn,
làng, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh,
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
4. Căn cứ quy định của pháp luật về
di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao tỉnh, thành phố…… xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép
hoạt động bảo tàng ngoài công lập cho.... (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
giấy phép).
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính
chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức các hoạt động của bảo
tàng theo đúng quy định của pháp luật khi được cấp giấy phép./.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …… tháng ….. năm …..
|
ĐỀ ÁN
Hoạt
động bảo tàng (tên bảo tàng) …………..
1. Tên gọi, địa chỉ, địa bàn hoạt
động: .........................................................
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của (tên bảo
tàng): ....................................................
3. Nội dung trưng bày chính:
.......................................................................
4. Danh sách hiện vật (sưu tập
chính): .........................................................
5. Đối tượng phục vụ:
...................................................................................
6. Phương án và kế hoạch hoạt động
của (tên bảo tàng): .............................
7. Tổ chức bộ máy, nhân sự:
........................................................................
8. Trụ sở làm việc (địa điểm, diện
tích nhà làm việc; diện tích nhà trưng bày, diện tích kho bảo quản, …) và trang
thiết bị, phương tiện phục vụ:
................................................................................................................................
9. Kinh phí:
..................................................................................................
10. Kiến nghị của tổ chức/cá nhân
xây dựng đề án cấp giấy phép hoạt động (tên bảo tàng)...........
(Đối với việc cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng ngoài công lập thuộc doanh nghiệp, ngoài các nội dung trên đây,
đề án còn có các nội dung khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và hướng dẫn
của các cơ quan có liên quan).
XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CỦA BẢO TÀNG
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
3. Thủ tục
cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
3. 1. Trình tự, cách thức, thời gian
giải quyết thủ tục hành chính
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp
giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập gửi 01 bộ hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở bảo tàng.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp giấy phép
hoạt động bảo tàng. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu
chính hoặc trên môi trường điện tử đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi đặt trụ sở bảo tàng.
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp đến Trung tâm
Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website
cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục
hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập
nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
phải hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính
xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có
thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm
việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường
hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công
của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy
trình.
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước
3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành
chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức xử lý xem xét, thẩm định
hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
(Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh; trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản trình của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động
bảo tàng. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản).
|
Thời
gian thực hiện TTHC là 30 ngày. Thẩm quyền giải quyết của Sở VHTTDL 10 ngày,
trong
đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0.5
ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ quan/bộ
phận chuyên môn), trong đó:
|
9
ngày
|
|
- Trường hợp thủ tục hành chính
không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ
chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm
định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một
cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
9
ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị: 1.5 ngày
+ Văn thư đơn vị: 0.5 ngày
|
05
ngày
02 ngày
1.5
ngày
0.5
ngày
|
|
- Trường hợp có quy định phải thẩm
tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm
định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội
dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho
tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được
tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ
quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục
hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho cá nhân biết trước
qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm
quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy
định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức,
viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) (nếu
có)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC,
khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ
công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
01
ngày
|
|
3.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu
số 04, Phụ lục I, Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định
số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP).
- Văn bản xác nhận đủ điều kiện cấp
giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
3.3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
3.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ
chức, cá nhân
3.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
3.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
của Chủ tịch UBND Tỉnh.
3.7. Phí, lệ phí: Không
3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
bảo tàng ngoài công lập (Mẫu
số 04, Phụ lục I, Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024).
3.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không
3.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
3.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 13.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn
bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên
(nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ phận
chuyên môn)
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9,
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................, ngày.....
tháng..... năm.....
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết
chữ in hoa): ...............................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh
thư nhân dân (đối với cá nhân): ...............
- Ngày tháng năm sinh (đối với cá
nhân): ...........................................................
- Nơi sinh (nếu là người nước
ngoài): ................ Quốc tịch (nếu là người nước ngoài):
.........................................................................................................................
- Số hộ chiếu (nếu là người nước
ngoài):....................... Ngày cấp.....................
Nơi
cấp.......................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..................................................................................................
- Điện thoại:
.........................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật (đối
với tổ chức):
- Họ và tên (viết chữ in hoa): ..............................................................................
- Chức vụ:
...........................................................................................................
- Quốc tịch:
................................... Điện thoại:
...................................................
3. Địa điểm đặt trụ sở bảo tàng đề
nghị cấp giấy phép hoạt động: .....................
(Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn,
làng, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh,
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
4. Căn cứ quy định của pháp luật về
di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
…………………… cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
cho...................................................................... (tên
tổ chức/ cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính
chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức các hoạt động của bảo
tàng theo đúng quy định của pháp luật khi được cấp giấy phép.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP
Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
4. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề
mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
4.1. Trình tự, cách thức, thời gian
giải quyết thủ tục hành chính
* Trình tự thực hiện:
- Chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ đến Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Trong thời gian 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp
chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử.
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp đến Trung tâm
Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website
cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục
hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
phải hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính
xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có
thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm
việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp
tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công
của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy
trình.
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước
3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành
chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức xử lý xem xét, thẩm định
hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Thời
gian quy định thực hiện TTHC là 30 ngày, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
01
ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ quan/bộ
phận chuyên môn), trong đó:
|
25
ngày
|
|
- Trường hợp thủ tục hành chính
không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ
chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm
định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một
cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
25
ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị: 02 ngày
+ Văn thư đơn vị: 01 ngày
|
20
ngày
02
ngày
02
ngày
01
ngày
|
|
- Trường hợp có quy định phải thẩm
tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm
định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội
dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho
tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được
tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ
quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục
hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho cá nhân biết trước
qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm
quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy
định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức,
viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) (nếu
có)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC,
khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ
công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
02
ngày
|
|
4.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu số 02, Phụ lục I, ban hành
kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số
61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP).
- Bản sao hợp pháp các văn bằng chuyên
môn có liên quan;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
4.3. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp
chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
4.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
4.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
4.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ
hành nghề.
4.7. Phí, lệ phí: Không
4.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Cấp chứng chỉ hành nghề
mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu số 02, Phụ lục I, ban hành
kèm theo Nghị
định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024).
4.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
- Điểm a, Khoản 1, Điều 26 Nghị định 98/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn
hóa năm 2001 được sửa đổi bổ sung năm 2009 được sửa đổi bổ sung tại Nghị định
số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
(1) Có trình độ đại học trở lên
thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo về di sản văn hóa, lịch sử (khảo cổ
học, văn hóa học), mỹ thuật, Hán Nôm, dân tộc học, cổ nhân học, cổ sinh vật học
( động vật, thực vật), địa chất; hoặc là thành viên của tổ chức xã hội - nghề
nghiệp liên quan đến các chuyên ngành đạo tạo nêu trên và đã thực hiện hoạt
động sưu tầm cổ vật”.
- Điểm b, Khoản 1, Điều 26 Nghị định
98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa năm 2001 được sửa đổi bổ sung năm 2009:
(2) Không đang trong thời gian bị
cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến di sản văn hóa theo quyết định
của Tòa án, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời
gian bị quản chế hình sự hoặc quản chế hành chánh;
- Khoản 2, Điều 26 Nghị định
98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa năm 2001 được sửa đổi bổ sung năm 2009:
(3) Cán bộ công chức, viên chức đang
công tác trong ngành di sản văn hóa không được phép mở cửa hàng mua bán di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia.
4.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật của Quốc hội : Luật Di sản văn
hóa năm 2001 được sửa đổi bổ sung năm 2009.
- Nghị định 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 9
năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hoá và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hoá;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch (tại Điều 1: sửa đổi một số quy định tại Nghị định số 98 - điểm c, khoản
1, Điều 25; điểm a, khoản 1, Điều 26).
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
4.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn
bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên
(nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ phận
chuyên môn)
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9,
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Mẫu 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …… tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cấp
chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Kính gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh, thành phố …
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết
chữ in hoa): .............................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân (đối với cá nhân):.....................
- Ngày tháng năm sinh (đối với cá
nhân):........................................................
- Địa chỉ liên
hệ:..............................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật (đối
với tổ chức)
- Họ và tên (viết chữ in hoa): ...........................................................................
- Chức vụ: …………………………….. Điện thoại:
.......................................
3. (Nêu chi tiết về trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm liên quan tới di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ).
4. Căn cứ quy định của pháp luật về
di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao.............................…. cấp chứng
chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia cho
…........................... (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính
chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ hành nghề mua bán di vật; cổ
vật, bảo vật quốc gia theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp chứng
chỉ.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG
CHỈ
Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
5.1. Trình tự, cách thức, thời gian
giải quyết thủ tục hành chính
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật
nộp hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cơ sở kinh doanh
giám định có trụ sở trên địa bàn.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính.
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp đến Trung tâm
Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website
cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục
hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
phải hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính
xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có
thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm
việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường
hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công
của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy
trình.
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước
3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành
chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức xử lý xem xét, thẩm định
hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Thời
gian quy định thực hiện TTHC là 15 ngày, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
01
ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ quan/bộ
phận chuyên môn), trong đó:
|
13
ngày
|
|
- Trường hợp thủ tục hành chính
không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ
chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm
định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một
cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
13
ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị: 03 ngày
+ Văn thư đơn vị: 01 ngày
|
07
ngày
02
ngày
03
ngày
01
ngày
|
|
- Trường hợp có quy định phải thẩm
tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm
định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội
dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho
tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được
tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ
quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục
hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho cá nhân biết trước
qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm
quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy
định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức,
viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) (nếu
có)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC,
khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ
công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
01
ngày
|
|
5.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01, Phụ lục II, Nghị định
số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ;
(2) Danh sách kèm theo lý lịch khoa
học theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và bản sao văn bằng, chứng
chỉ của các chuyên gia;
(3) Bản sao quyết định tuyển dụng
hoặc hợp đồng lao động giữa cơ sở kinh doanh giám định cổ vật và các chuyên
gia;
(4) Danh mục trang thiết bị, phương
tiện để thực hiện giám định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
5.3. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ
chức.
5.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
5.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
5.7. Phí, lệ phí: Không
5.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật (Mẫu số 01, Phụ lục II, Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024).
- Lý lịch khoa học của chuyên gia
giám định cổ vật (Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
5.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
1. Có trang thiết bị, phương tiện
thực hiện giám định phù hợp với lĩnh vực đã đăng ký.
2. Có ít nhất 03 chuyên gia giám
định cổ vật về các chuyên ngành theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
5.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09/10/2018 sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL (bãi bỏ khoản 1, khoản 3, Điều 4 củaNghị định
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
* Phần chữ thường, in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
5.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 2.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn
bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên
(nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ phận
chuyên môn)
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9,
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
TÊN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
...................................................
1. Tên cơ sở kinh doanh giám định cổ
vật (viết bằng chữ in hoa): .....................
- Địa chỉ:
..............................................................................................................
- Điện thoại:
.........................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày,
tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
...............................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa): .....................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:...................................................
- Ngày tháng năm
sinh:........................................................................................
- Chức danh:
........................................................................................................
Căn cứ điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,
…….......................................(tên cơ sở giám định cổ vật) trân
trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao
……..................................... xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật.
3. Hồ sơ gửi kèm:
-
...........................................................................................................................
-
...........................................................................................................................
-
...........................................................................................................................
4. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật.
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng
dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
TÊN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …. tháng ….. năm …..
|
LÝ
LỊCH KHOA HỌC CỦA CHUYÊN GIA GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên: ………………………………; Năm sinh:
…………………….; Giới
tính:................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá
nhân: Số ………. ngày cấp …../ …../ ….. nơi cấp...........
- Địa chỉ: ..........................................................................................................
- Điện thoại: ……………………; Fax:
……………….; E-mail:...........................
2. Học hàm, học vị:
- Học hàm (giáo sư, phó giáo sư):
.....................................................................
- Học vị (tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân,
……………): ..............................................
3. Quá trình công tác:
- Từ năm …….. đến năm ……. (làm việc
ở đâu): .............................................
- Từ năm …….. đến năm ……. (làm việc
ở đâu): ............................................
4. Kinh nghiệm chuyên môn về giám
định cổ vật:
a) Kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh
vực giám định cổ vật: …………………. …
................................................................................................................................
b) Một số công trình/dự án đã thực
hiện liên quan đến giám định cổ vật: ............
..............………………………………………………………………
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung khai;
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng
dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
……. ngày .... tháng ….. năm …..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
6. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề
tu bổ di tích
6.1. Trình tự, cách thức, thời gian
giải quyết thủ tục hành chính
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua
bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp
lệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính.
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp đến Trung tâm
Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website
cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục
hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
phải hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính
xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có
thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm
việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường
hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công
của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy
trình.
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành
chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức xử lý xem xét, thẩm định
hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Thời
gian thực hiện TTHC là 05 ngày.
trong
đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0.5
ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ quan/bộ
phận chuyên môn), trong đó:
- Trường hợp thủ tục hành chính
không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ
chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm
định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một
cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
4.5
ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị:
+ Văn thư đơn vị:
|
02
ngày
01
ngày
01
ngày
0.5
ngày
|
|
- Trường hợp có quy định phải thẩm
tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm
định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội
dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho
tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được
tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ
quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục
hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho cá nhân biết trước
qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm
quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy
định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức,
viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) (nếu
có)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC,
khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ
công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
01
ngày
|
|
6.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 02, Phụ lục II,
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP .
(2) Bản sao Chứng chỉ hành nghề
thiết kế quy hoạch xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên
ngành xây dựng, kiến trúc liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề.
(3) Bản sao chứng chỉ hoặc chứng
nhận đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích;
(4) 02 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong
năm đề nghị cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.3. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
6.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ
hành nghề tu bổ di tích.
6.7. Phí, lệ phí: Không
6.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 02, Phụ lục II,
Nghị định số
31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 ).
6.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
(sau đây gọi chung là Chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân khi đáp ứng các
điều kiện đối với từng trường hợp cụ thể sau:
1. Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch
tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
quy hoạch xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi
dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
2. Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu
bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi
dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
3. Chứng chỉ hành nghề thi công tu
bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây
dựng;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi
dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
4. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi
dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
6.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
6.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 15.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn
bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên
(nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ phận
chuyên môn)
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9,
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………,
ngày ….. tháng…… năm …..
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính gửi:
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch …….
1. Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa): ....................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân: ..................................................
- Ngày tháng năm sinh:
.......................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn (ghi rõ
chuyên ngành đào tạo được ghi trong văn bằng, chứng chỉ đã được cấp):
3. Kinh nghiệm chuyên môn về bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề (ghi theo bản khai kinh nghiệm chuyên môn đã được tổ chức nơi đã làm
việc hoặc đang làm việc xác nhận):
Căn cứ quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, tôi trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao …….............................
xem xét, cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt
động sau (căn cứ vào quy định tại Điều 9 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP để xác định
hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề):
.............................................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); cam kết hành nghề bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích theo đúng nội dung ghi trong Chứng chỉ hành nghề được cấp,
thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
CÁ NHÂN LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
|
7. Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành
nghề tu bổ di tích
7.1. Trình tự, cách thức, thời gian
giải quyết thủ tục hành chính
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua
bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở
đã cấp Chứng chỉ hành nghề).
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng
chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng
chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực
hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính.
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp đến Trung tâm
Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website
cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục
hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
phải hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính
xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có
thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm
việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường
hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công
của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy
trình.
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước
3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành
chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức xử lý xem xét, thẩm định
hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng
chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem
xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng
chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực
hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Thời
gian thực hiện TTHC là 05 ngày
trong
đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0.5
ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ quan/bộ
phận chuyên môn), trong đó:
|
04
ngày
|
|
- Trường hợp thủ tục hành chính
không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ
chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm
định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một
cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
04
ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị: 01 ngày
+ Văn thư đơn vị: 01 ngày
|
02
ngày
01
ngày
0.5
ngày
0.5
ngày
|
|
- Trường hợp có quy định phải thẩm
tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm
định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội
dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho
tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được
tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ
quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục
hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho cá nhân biết trước
qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm
quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy
định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức,
viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) (nếu
có)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC,
khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ
công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
01
ngày
|
|
7.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 03 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024;
(2) Bản chính Chứng chỉ hành nghề đã
được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề
hết hạn sử dụng, bị hỏng;
(3) 02 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong
năm đề nghị cấp lại;
Trường hợp bổ sung nội dung hành
nghề đã được ghi nhận trong Chứng chỉ hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo hồ sơ
các bản sao chứng chỉ, chứng nhận:
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề thiết
kế quy hoạch xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề giám sát thi công
xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở, lên thuộc các chuyên ngành
xây dựng, kiến trúc liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề:
+ Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
quy hoạch xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây
dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình;
- Bản sao chứng chỉ hoặc chứng nhận
đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
7.3. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng
chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng
chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực
hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
7.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
7.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
7.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ
hành nghề tu bổ di tích.
7.7. Phí, lệ phí: Không
7.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024).
7.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
7.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
7.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 16.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn
bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên
(nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ phận
chuyên môn)
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9,
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ….. tháng …. năm ……
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính
gửi: Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……..
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
lại Chứng chỉ hành nghề (viết bằng chữ in hoa):
............................................................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân: ..................................................
- Ngày tháng năm sinh:
.......................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..................................................................................................
- Điện thoại:
.........................................................................................................
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề.
- Số Giấy chứng nhận hành nghề đã
cấp: ............................................................
- Ngày, tháng, năm cấp:
......................................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung hành nghề (nêu rõ
những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
+ Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị
hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng).
+ Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị
mất (nêu rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề
(gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
(Ký, ghi rõ họ,
tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ, tên đối với cá nhân)
|
8. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề tu bổ di tích
8.1. Trình tự, cách thức, thời gian
giải quyết thủ tục hành chính
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng
nhận hành nghề nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức hành nghề tu bổ di tích có trụ
sở trên địa bàn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp
lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo
cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính.
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp đến Trung tâm
Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website
cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục
hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
phải hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính
xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có
thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3
giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với
trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công
của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy
trình.
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước
3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành
chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức xử lý xem xét, thẩm định
hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Thời
gian quy định thực hiện TTHC là 10 ngày làm việc, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0.5
ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ quan/bộ
phận chuyên môn), trong đó:
|
9.5
ngày
|
|
- Trường hợp thủ tục hành chính
không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ
chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm
định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một
cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị:
+ Văn thư đơn vị:
|
05
ngày
02
ngày
02
ngày
0.5
ngày
|
|
- Trường hợp có quy định phải thẩm
tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm
định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội
dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho
tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được
tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại
hồ sơ không quá 05 ngày làm việc
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ
quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục
hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho cá nhân biết trước
qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm
quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy
định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức,
viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) (nếu
có)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC,
khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng
Dịch vụ công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
01
ngày
|
|
8.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 04, Phụ lục II, Nghị định
số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP).
(2) Danh sách người được cấp Chứng
chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di
tích, thiết kế tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
8.3. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp
lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo
cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
8.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
8.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng
nhận hành nghề tu bổ di tích.
8.7. Phí, lệ phí: Không
8.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 04, Phụ lục II,
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024).
8.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
1. Giấy chứng nhận hành nghề lập quy
hoạch tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ điều kiện hành nghề thiết
kế quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
2. Giấy chứng nhận hành nghề lập dự
án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di
tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ điều kiện hành nghề thiết
kế xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ
di tích, thiết kế tu bổ di tích.
3. Giấy chứng nhận hành nghề thi
công tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ điều kiện năng lực của tổ
chức thi công xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
4. Giấy chứng nhận hành nghề tư vấn
giám sát thi công tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ điều kiện năng lực của tổ
chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật
về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
8.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09/10/2018 sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL (bãi bỏ khoản 1, khoản 3, Điều 4 củaNghị định
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
8.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 3.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn
bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên
(nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ phận
chuyên môn)
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9,
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..……, ngày …. tháng …. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI
TÍCH
Kính
gửi: Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……..
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy
chứng nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa):
.....................................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày,
tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
..............................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa): .....................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân: ..................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
.....................................................................................
- Chức danh:
........................................................................................................
Căn cứ quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, ……....................... (tên tổ chức) trân
trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa và
Thể thao ............................................. xem xét, cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động
sau (căn cứ vào quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP để xác định
hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề):
..............................................................................................................................
3. Cam kết:
……….................................. (tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng quy
định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và
các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký, ghi rõ họ,
tên và chức vụ người ký, đóng dấu)
|
9. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
9.1. Trình tự, cách thức, thời gian
giải quyết thủ tục hành chính
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp trực tiếp hoặc gửi qua
bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở
đã cấp Giấy chứng nhận).
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được
thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính.
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
Ghi
chú
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp đến Trung tâm
Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website
cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục
hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
phải hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính
xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có
thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm
việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường
hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công
của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy
trình.
|
Không
quá 02 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành
chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức xử lý xem xét, thẩm định
hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp
được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Thời
gian thực hiện TTHC là 05 ngày hoặc 10 ngày. Tùy vào từng trường hợp
trong
đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0.5
ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ quan/bộ
phận chuyên môn), trong đó:
|
04
ngày
|
|
- Trường hợp thủ tục hành chính
không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ
chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm
định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một
cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
04
ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị: 01 ngày
+ Văn thư đơn vị: 01 ngày
|
02
ngày
01
ngày
0.5
ngày
0.5
ngày
|
|
- Trường hợp có quy định phải thẩm
tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm
định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội
dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho
tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được
tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ
quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục
hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho cá nhân biết trước
qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm
quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy
định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức,
viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) (nếu
có)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC,
khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ
công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
01
ngày
|
|
9.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 03, Phụ lục II,
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP).
(2) Bản chính Giấy chứng nhận hành
nghề đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Giấy chứng
nhận hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng; Trường hợp bổ sung nội dung hành nghề
đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo hồ
sơ các bản sao:
- Danh sách người được cấp Chứng chỉ
hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di
tích, thiết kế tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích .
(3) Bản sao Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
9.3. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được
thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
9.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
9.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đồng Tháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đồng Tháp.
9.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng
nhận hành nghề tu bổ di tích.
9.7. Phí, lệ phí: Không có quy định
9.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 03, Phụ lục II,
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024).
9.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1) Bổ sung nội dung hành nghề;
2) Hết hạn sử dụng;
3) Bị mất hoặc bị hỏng.
9.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09/10/2018 sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
9.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 17.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn
bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên
(nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ phận
chuyên môn)
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9,
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối với trường hợp tổ chức yêu cầu
cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề)
|
………., ngày ….. tháng …. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính gửi:
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……..
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (viết bằng chữ in hoa):
......................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:...................................................
- Ngày tháng năm
sinh:........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..................................................................................................
- Điện thoại:
.........................................................................................................
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề (hoặc Chứng chỉ hành nghề).
- Số Giấy chứng nhận hành nghề:
…………………………………….……......
- Ngày, tháng, năm cấp:
......................................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung hành nghề (nêu rõ
những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng).
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ
(Ký, ghi rõ họ,
tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ, tên đối với cá nhân)
|