|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3498/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Hà Minh Hải
|
Ngày ban hành:
|
04/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3498/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC
ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ
Giao thông vận tải: số 545/QĐ-BGTVT và số 547/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND
ngày 04/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND ngày
22/11/2023 của UBND Thành phố Hà Nội sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của UBND Thành
phố Hà Nội ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 568/TTr-SGTVT ngày 30/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 51 thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Nội.
Bãi bỏ 49 thủ tục hành chính
lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Nội.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thủ tục sau đây hết hiệu lực:
Từ số 30 đến 38, từ 51 đến 57 Phần I Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019
của Chủ tịch UBND Thành phố; Số 1, 2 Phần I Quyết định số 4778/QĐ-UBND ngày
30/11/2022 của Chủ tịch UBND Thành phố; Số 1, 4, 5, 6 Phần I Quyết định số
1320/QĐ-UBND ngày 18/3/2021 của Chủ tịch UBND Thành phố; Số 2, 5, 6 Phần I
Quyết định số 3508/QĐ-UBND ngày 11/8/2020 của Chủ tịch UBND Thành phố; Số 1, 3
Phần I Quyết định số 3431/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 của Chủ tịch UBND Thành phố;
Từ số 1 đến 5, từ 7 đến 18 Phần I Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của
Chủ tịch UBND Thành phố; Số 1 Phần I Quyết định số 2095/QĐ-UBND ngày 22/5/2020
của Chủ tịch UBND Thành phố; Từ số 2 đến 5 Phần I Quyết định số 1574/QĐ-UBND
ngày 16/4/2020 của Chủ tịch UBND Thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VPUBTP: CVP, PCVP C.N.Trang; các đơn vị: KSTTHC, ĐT, TTTTĐTTP, TH;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Minh Hải
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND
thành phố Hà Nội)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định.
|
Bộ phận một cửa của Sở Giao thông
vận tải. Số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT
ngày 6/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử dụng GPLX quốc tế;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 27/01/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư
số 29/2015/TT-BGTVT ngày 6/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử
dụng GPLX quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày
16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
Thông tư quy định phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử
dụng dịch vụ công trực tuyến;
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
GTVT.
|
2.
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc
tế
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định.
|
Bộ phận một cửa của Sở Giao thông
vận tải. Số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT
ngày 6/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử dụng GPLX quốc tế;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 27/01/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư
số 29/2015/TT-BGTVT ngày 6/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử
dụng GPLX quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày
16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
Thông tư quy định phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử
dụng dịch vụ công trực tuyến;
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
GTVT.
|
3.
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên
dùng trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp chứng chỉ không còn hoạt động
|
2,5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa của Sở Giao thông
vận tải. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
|
- Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT
ngày 7/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư Liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT
ngày 27/5/2011 của Liên Bộ Tài chính - Giao thông vận tải Hướng dẫn cơ chế
quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
GTVT.
- Quyết định số 3315/QĐ-UBND ngày
12/9/2022 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc thông qua phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
Hà Nội
|
4.
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc kỳ sát hạch.
|
- Cơ sở được phép đào tạo lái
xe.
- Bộ phận một cửa của Sở Giao
thông vận tải. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao
Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
|
- Người học lái xe nộp hồ sơ trực
tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe.
- Cơ sở đào tạo lái xe nộp hồ
sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái
xe
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
GTVT.
|
5.
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
- Trường hợp GPLX bị mất, còn
thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng: Sau thời gian 02 tháng
kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát
hiện GPLX đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ
sơ của cơ quan quản lý sát hạch thì được cấp lại GPLX; Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày được xét cấp lại GPLX, Sở GTVT thực hiện cấp lại GPLX và
trả GPLX khi người lái xe đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp GPLX.
- Trường hợp cấp lại Giấy phép
lái xe quá thời hạn sử dụng; Giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ
3 tháng trở lên: 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả
giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ
nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.
|
Bộ phận một cửa của Sở Giao thông
vận tải. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá
Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,
phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
GTVT;
|
6.
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
|
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện
tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử).
- Trường hợp sử dụng Dịch vụ công
trực tuyến toàn trình: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo
quy định.
|
Bộ phận một cửa của Sở Giao thông
vận tải. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá
Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 27/01/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư
số 29/2015/TT-BGTVT ngày 6/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử
dụng GPLX quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày
16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
Thông tư quy định phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử
dụng dịch vụ công trực tuyến;
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
GTVT.
|
7.
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Công an cấp
|
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa của Sở Giao thông
vận tải. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá
Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 27/01/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư
số 29/2015/TT-BGTVT ngày 6/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử
dụng GPLX quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
GTVT.
|
8.
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do
Bộ Quốc phòng cấp
|
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa của Sở Giao thông
vận tải. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá
Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
GTVT.
|
9.
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng
lái xe của nước ngoài cấp
|
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Bộ phận một cửa của Sở Giao thông
vận tải. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá
Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
GTVT.
|
10.
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng
lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Bộ phận một cửa của Sở Giao thông
vận tải. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá
Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
GTVT;
|
11.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết
giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không quá
05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận
được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi
đăng ký thường trú.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
12.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết
giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không quá
05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận
được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi
đăng ký thường trú.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
13.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời xe máy chuyên dùng
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải nơi gần nhất.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
14.
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng
|
- Trường hợp thay đổi các thông
tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận
đăng ký hoặc biển số bị hỏng:
+ Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng
ký: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
+ Cấp đổi biển số: trong thời
gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp cải tạo, thay đổi
màu sơn:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết
giấy hẹn: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
+ Thời hạn kiểm tra: 05 ngày kể
từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị.
+ Thời hạn cấp Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận
được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
15.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
- Thời hạn Sở thực hiện đăng tải
trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải: 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn đăng tải: 15 ngày;
- Thời hạn cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký: 3 ngày làm việc kể từ ngày hết thời gian đăng tải.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
16.
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết
giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không quá
05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận
được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
17.
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
18.
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết
giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không quá
05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận
được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng chuyển đến.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
19.
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
20.
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam và Campuchia
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ- CP
ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
21.
|
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam và Campuchia
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
22.
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam, Lào và Campuchia
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
23.
|
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam, Lào và Campuchia
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
24.
|
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe
|
- Thời hạn cơ sở đào tạo gửi hồ
sơ đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe về Sở
Giao thông vận tải: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chương trình tập
huấn;
- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe: 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm
tra.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.
|
25.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe
|
- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe;
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.
|
26.
|
Cấp Giấy phép xe tập lái
|
01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp
Giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.
|
27.
|
Cấp lại Giấy phép xe tập lái
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.
|
28.
|
Cấp Giấy phép đào tạo lái xe
ô tô
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu điện.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.
|
29.
|
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái
xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
|
- Thời hạn kiểm tra: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn cấp Giấy phép: 03 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu điện.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.
|
30.
|
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái
xe ô tô bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu điện.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.
|
31.
|
Chấp thuận bố trí mặt bằng tổng
thể hình sát hạch trung tâm sát hạch loại 1, loại 2
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu điện.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.
|
32.
|
Cấp Giấy chứng nhận trung tâm
sát hạch lái xe loại 1, loại 2 đủ điều kiện hoạt động
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
văn bản đề nghị.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu điện.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.
|
33.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận trung
tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động
|
- Trường hợp trung tâm sát hạch
lái xe có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới
sử dụng để sát hạch lái xe: Trong thời hạn không quá 09 ngày làm việc
kể từ ngày nhận văn bản đề nghị.
- Trường hợp bị hỏng, mất, có
sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận: Trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu điện.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.
- Quyết định số 3315/QĐ-UBND ngày
12/9/2022 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc thông qua phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
Hà Nội
|
34.
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số 41/2024/NĐ- CP
ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
35.
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh
doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
36.
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
37.
|
Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh
vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe
trung chuyển, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng;
kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng xe công-ten- nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ
moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường
và xe taxi tải)
|
02 ngày làm việc, kể từ khi nhận
hồ sơ đúng quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe;
- Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT
ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư số 20/2021/TT-BGTVT
ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 12/2020/TTBGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
38.
|
Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh
doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố
định, xe trung chuyển, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp
đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng xe công-ten- nơ, xe ô tô đầu kéo kéo
rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông
thường và xe taxi tải)
|
02 ngày làm việc, kể từ khi nhận
hồ sơ đúng quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số 47/2022/NĐ-CP ngày
19/07/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2020/NĐ- CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ
sát hạch lái xe;
- Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT
ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư số 20/2021/TT-BGTVT
ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 12/2020/TTBGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe
ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
39.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về
vận tải đường bộ qua biên giới
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
40.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
41.
|
Cấp Giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế giữa Việt Nam và Lào
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
42.
|
Cấp lại Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
43.
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam và Lào
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
44.
|
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam và Lào
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
45.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của Lào
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
46.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của Campuchia
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
47.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
48.
|
Đăng ký khai thác tuyến vận
tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
49.
|
Ngừng khai thác tuyến, ngừng
phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam,
Lào và Campuchia
|
Chậm nhất 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
50.
|
Bổ sung, thay thế phương tiện
khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
51.
|
Điều chỉnh tần suất chạy xe trên
tuyến Việt Nam, Lào và Campuchia
|
Chậm nhất 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận văn bản đề nghị.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Giao thông vận tải.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ
NỘI.
STT
|
Thứ tự TTHC bị bãi bỏ tại Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND Thành
phố
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định bãi bỏ
|
1.
|
Số 5, Phần I Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 18/3/2021 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
|
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,
phương tiện và người lái
|
2.
|
Số 6, Phần I Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 18/3/2021 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc
tế
|
3.
|
Số 1, Phần I Quyết định số 4778/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên
dùng trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp chứng chỉ không còn hoạt động
|
4.
|
Số 1, Phần I Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 18/3/2021 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
|
5.
|
Số 2, Phần I Quyết định số 3508/QĐ-UBND ngày 11/8/2020 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
6.
|
Số 1, Phần I Quyết định số 3431/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
|
7.
|
Số 3, Phần I Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 18/3/2021 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do
Bộ Quốc phòng cấp
|
8.
|
Số 4, Phần I Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 18/3/2021 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Công an cấp
|
9.
|
Số 5, Phần I Quyết định số 3508/QĐ-UBND ngày 11/8/2020 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng
lái xe của nước ngoài cấp
|
10.
|
Số 6, Phần I Quyết định số 3508/QĐ-UBND ngày 11/8/2020 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng
lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
11.
|
Số 30, Phần I Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
12.
|
Số 31, Phần I Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
13.
|
Số 35, Phần I Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời xe máy chuyên dùng
|
14.
|
Số 32, Phần I Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng
|
15.
|
Số 33, Phần I Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
16.
|
Số 36, Phần I Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
17.
|
Số 37, Phần I Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
18.
|
Số 38, Phần I Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
19.
|
Số 34, Phần I Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng
|
20.
|
Số 15, Phần I Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam và Campuchia
|
Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
21.
|
Số 16, Phần I Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam và Campuchia
|
22.
|
Số 17, Phần I Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam, Lào và Campuchia
|
23.
|
Số 18, Phần I Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam, Lào và Campuchia
|
24.
|
Số 53, Phần I Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe
|
25.
|
Số 54, Phần I Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe
|
26.
|
Số 51, Phần I Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp Giấy phép xe tập lái
|
27.
|
Số 52, Phần I Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp lại Giấy phép xe tập lái
|
28.
|
Số 55, Phần I Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp Giấy phép đào tạo lái xe
ô tô
|
29.
|
Số 57, Phần I Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái
xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
|
30.
|
Số 56, Phần I Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái
xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội
dung khác
|
31.
|
Số 02, Phần I Quyết định số 4778/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận trung
tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động
|
32.
|
Số 01, Phần I Quyết định số 2095/QĐ-UBND ngày 22/5/2020
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô
|
33.
|
Số 02, Phần I Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 16/4/2020
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh
doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng
|
34.
|
Số 03, Phần I Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 16/4/2020
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng
|
35.
|
Số 04, Phần I Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 16/4/2020
|
Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh
vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe
trung chuyển, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng;
kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng xe công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc
hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và
xe taxi tải)
|
36.
|
Số 05, Phần I Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 16/4/2020
|
Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh
doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố
định, xe trung chuyển, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp
đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng xe công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo
rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông
thường và xe taxi tải)
|
37.
|
Số 01, Phần I Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về
vận tải đường bộ qua biên giới
|
38.
|
Số 07, Phần I Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
|
39.
|
Số 11, Phần I Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp Giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế giữa Việt Nam và Lào
|
40.
|
Số 12, Phần I Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp lại Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
|
41.
|
Số 13, Phần I Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam và Lào
|
42.
|
Số 14, Phần I Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam và Lào
|
43.
|
Số 10, Phần I Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của Lào
|
44.
|
Số 08, Phần I Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của Campuchia
|
45.
|
Số 09, Phần I Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia
|
46.
|
Số 05, Phần I Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Đăng ký khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
|
47.
|
Số 03, Phần I Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Ngừng khai thác tuyến, ngừng
phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam,
Lào và Campuchia
|
48.
|
Số 02, Phần I Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Bổ sung, thay thế phương tiện
khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
|
49.
|
Số 04, Phần I Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND
Thành phố.
|
Điều chỉnh tần suất chạy xe trên
tuyến Việt Nam, Lào và Campuchia
|
Quyết định 3498/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3498/QĐ-UBND ngày 04/07/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hà Nội
362
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|