|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3321/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ Sở Giao thông Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
3321/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
15/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3321/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 15 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 8484/TTr-SGTVT ngày 02 tháng 8
năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 22 thủ
tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao
thông vận tải gồm 16 thủ tục hành chính sửa đổi, 02 thủ tục hành chính thay thế,
04 thủ tục hành chính bãi bỏ (trong đó có 01 thủ tục hành chính bãi bỏ do được
thay thế).
Danh mục thủ tục hành chính được đăng
tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa
chỉ http://vpub.hochiminhcity. gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Bãi bỏ nội dung công bố cho các thủ tục
A.II.2, A.II.3, A.II.4, A.II.5, A.II.6, A.II.7, A.II.8,
A.II.9, A.II.10, AII.11, A.II.12, AII.13, A.II.14, A.II.15, A.II.16, A.II.17,
A.II.18, A.II.19, A.II.20, A.II.21 ban hành kèm theo Quyết định số 5643/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải được
chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám
đốc Sở Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- TTUB: CT; PCT/KT;
- VPUB: CVP, PCVP/VX;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Lưu; VT, KSTT/L.
|
CHỦ
TỊCH
Phan Văn Mãi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm Quyết định số 3321/QĐ-UBND ngày 15
tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Giao thông vận
tải
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực đường bộ
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe
|
Không quá 08 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông Vận
tải, địa chỉ: 63 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1.
|
Không
|
- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định 138/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày
24 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
|
2
|
Cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe
|
Không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông Vận
tải, địa chỉ: 63 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1.
|
Không
|
- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định 138/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày
24 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
|
|
3
|
Cấp giấy phép xe tập lái
|
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông Vận
tải, địa chỉ: 252 Lý Chính Thắng, phường 9, Quận 3.
|
Không
|
- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định 138/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày
24 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
|
|
4
|
Cấp lại giấy phép xe tập lái
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông Vận
tải, địa chỉ: 252 Lý Chính Thắng, P.9, Quận 3.
|
Không
|
- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định 138/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày
24 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
|
|
5
|
Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô
|
Trong thời hạn không quá 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông Vận
tải, địa chỉ: 252 Lý Chính Thắng, Phường 9, Quận 3.
|
Không
|
- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định 138/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày
24 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
|
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản kèm báo cáo đề nghị cấp
giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định;
- Quyết định thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
|
6
|
Cấp Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch
lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động
|
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông Vận
tải, địa chỉ: 252 Lý Chính Thắng, Phường 9, Quận 3.
|
Không
|
- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định 138/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Thông tư số 79/2015/TT-BGTVT ngày
10/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày
24 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
|
|
7
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận
Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động
|
- Trường hợp trung tâm sát hạch lái
xe có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng
để sát hạch lái xe: Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp bị hỏng, mất, có sự
thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận: Trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông Vận
tải, địa chỉ: 252 Lý Chính Thắng, Phường 9, Quận 3.
|
Không
|
- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định 138/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Thông tư số 79/2015/TT-BGTVT ngày
10/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày
24 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
|
|
8
|
Cấp lại giấy phép lái xe
|
- Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất,
còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng: không quá 02
tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất,
quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên: sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ
hợp lệ theo quy định và không quá 10 ngày làm việc kể từ khi có kết quả đạt kỳ
sát hạch.
|
Bộ phận một cửa
- Sở Giao thông Vận tải, địa chỉ:
- 252 Lý Chính Thắng, Phường 9, Quận
3.
- 51/2 đường Thành Thái, phường 14,
quận 10.
- 08 đường Nguyễn Ảnh Thủ, phường
Trung Mỹ Tây, quận 12.
- 111 đường Tân Sơn Nhì, phường Tân
Sơn Nhì, quận Tân Phú.
|
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe:
135.000 đồng/lần cấp.
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe mô tô
(hạng A4): sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần; sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô
(hạng xe B1, B2, C, D, F): sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần; sát hạch trong hình: 300.000 đồng/lần; sát hạch trên đường giao
thông công cộng: 60.000 đồng/lần
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đạo tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày
08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng
chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển số xe máy
chuyên dùng.
- Quyết định số 2592/QĐ-BGTVT ngày
31 tháng 12 năm 2019 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp Giấy phép lái xe quá
thời hạn sử dụng:
+ Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe theo mẫu;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt
Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
* Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất,
còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng:
+ Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe theo mẫu;
+ Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép
lái xe (nếu có);
+ Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy
phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
* Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất,
quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản
lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử
lý:
+ Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị
mất (nếu có).
|
9
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
|
Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
|
- Người học lái xe nộp hồ sơ tại cơ
sở đào tạo lái xe.
- Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ
sơ gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải
|
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe:
135.000 đồng/lần.
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe mô tô
(hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần; sát hạch thực
hành: 50.000đồng/lần
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô
(hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000
đồng/lần; sát hạch trong hình: 300.000 đồng/lần; sát hạch trên đường giao
thông công cộng: 60.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đạo tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày
08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
27 tháng 01 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng
chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển số xe máy
chuyên dùng.
- Quyết định số 286/QĐ-BGTVT ngày
23 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
Thành phần hồ sơ:
* Đối với người học lái xe là Người
đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt
học lái xe mô tô hạng A1, A4:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp
giấy phép lái xe theo mẫu;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng
bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định; giấy
xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm
chỉ vào giấy xác nhận.
|
10
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành giao
thông vận tải cấp
|
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Bộ phận một cửa
- Sở Giao thông Vận tải, địa chỉ:
+ 252 Lý Chính Thắng, Phường 9, quận
3.
+ 51/2 đường Thành Thái, phường 14,
quận 10.
+ 08 đường Nguyễn Ảnh Thủ, phường
Trung Mỹ Tây, quận 12.
+ 111 đường Tân Sơn Nhì, phường Tân
Sơn Nhì, quận Tân Phú.
+ Bưu cục số 3 đường Phan Đăng Lưu,
phường 3, quận Bình Thạnh.
+ Bưu cục số 1441 đường Huỳnh Tấn
Phát, phường Phú Mỹ, quận 7.
- Qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến quốc gia.
|
135.000 đồng/lần cấp
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đạo tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng.
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
20 tháng 01 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi
Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy
phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Quyết định số 286/QĐ-BGTVT ngày
23 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
|
11
|
Đổi giấy phép
lái xe do ngành Công an cấp
|
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông Vận
tải, địa chỉ:
+ 51/2 đường Thành Thái, phường 14,
quận 10
+ 08 đường Nguyễn Ảnh Thủ, phường
Trung Mỹ Tây, quận 12.
+ 111 đường Tân Sơn Nhì, phường Tân
Sơn Nhì, quận Tân Phú.
|
135.000 đồng/lần
cấp.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đạo tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng.
- Thông tư 38/2019/TT-BGTVT ngày 08
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định về đạo tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
20 tháng 01 năm 2021 Bộ Giao thông vận tải sửa đổi Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ.
- Quyết định số 286/QĐ-BGTVT ngày
23 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
|
Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe do
ngành Công an cấp từ ngày 01/8/1995:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu quy định;
+ Bản sao Quyết định ra khỏi ngành
hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thôi không tiếp tục phục vụ trong lực lượng Công an
xã hoặc bản sao Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và quyết định tuyển dụng
hoặc hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên của các đơn vị trong Công an nhân
dân
+ Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ
trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy phép lái xe của
ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi
giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an
xác minh
|
12
|
Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ
Quốc phòng cấp
|
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông Vận
tải, địa chỉ:
+ 51/2 đường Thành Thái, phường 14,
quận 10.
+ 08 đường Nguyễn Ảnh Thủ, phường
Trung Mỹ Tây, quận 12.
+ 111 đường Tân Sơn Nhì, phường Tân
Sơn Nhì, quận Tân Phú.
|
135.000 đồng/lần cấp.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đạo tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng
chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biến số xe máy
chuyên dùng.
- Thông tư 38/2019/TT-BGTVT ngày 08
tháng 10 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ GTVT quy định về đạo tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ.
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
20 tháng 01 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT
ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp,
sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15
tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Quyết định số 286/QĐ-BGTVT ngày
23 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
|
13
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài cấp
|
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông Vận
tải, địa chỉ: 252 Lý Chính Thắng, Phường 9, quận 3.
|
135.000 đồng/lần cấp.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đạo tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng
chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển số xe máy
chuyên dùng.
- Thông tư 38/2019/TT-BGTVT ngày 08
tháng 10 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định về đạo tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
20 tháng 01 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi
Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy
phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Quyết định số 2592/QĐ-BGTVT ngày
31 tháng 12 năm 2019 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
|
14
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch lái xe vào Việt Nam
|
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ
khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông Vận
tải địa chỉ: 252 Lý Chính Thắng, Phường 9, quận 3.
|
135.000 đồng/lần cấp.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đạo tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng.
- Thông tư 38/2019/TT-BGTVT ngày 08
tháng 10 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định về đạo tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
20 tháng 01 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ.
- Quyết định số 2592/QĐ-BGTVT ngày
31 tháng 12 năm 2019 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
|
15
|
Cấp giấy phép lái xe quốc tế
|
- Không quá 05 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Bộ phận một cửa: Điểm tiếp nhận hồ sơ số 252 đường Lý Chính Thắng, phường 9, quận 3
- Qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến.
|
135.000 đồng/lần cấp.
|
- Thông tư số 29/2015/BGTVT ngày 06
tháng 7 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép
lái xe quốc tế.
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng.
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT của
Bộ Giao thông vận tải ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng
giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Quyết định số 286/QĐ-BGTVT ngày
23 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
|
16
|
Cấp lại giấy phép lái xe quốc tế
|
- Không quá 05 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Bộ phận một cửa: Điểm tiếp nhận hồ
sơ số 252 đường Lý Chính Thắng, phường 9, quận 3
- Qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến.
|
135.000 đồng/lần cấp.
|
- Thông tư số 29/2015/BGTVT ngày 06
tháng 7 năm 201 5 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy
phép lái xe quốc tế.
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng.
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
20 tháng 01 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ.
- Quyết định số 286/QĐ-BGTVT ngày
23 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
|
|
B. Danh mục thủ tục
hành chính thay thế thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Giao thông vận tải
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô
tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung
khác
|
Trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông Vận
tải, địa chỉ: 252 Lý Chính Thắng, Phường 9, Quận 3.
|
Không
|
- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định 138/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày
24 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
|
2
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô
tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
|
Không quá 08 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa
- Sở Giao thông Vận tải, địa chỉ: 252 Lý Chính Thắng, Phường 9, Quận 3
|
Không
|
- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định 138/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày
24 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
C. Danh mục thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Giao thông vận tải
TT
|
Tên
thủ tục
|
Căn
cứ pháp lý quy định việc bãi bỏ Văn bản QPPL quy định TTHC
|
1
|
Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe
các hạng A1, A2, A3 và A4.
|
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
|
2
|
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe
các hạng A1, A2, A3 và A4.
|
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
|
3
|
Chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo
lái xe ô tô.
|
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15
tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
|
4
|
Thủ tục Cấp lại giấy phép đào tạo
lái xe ô tô
|
- Nghị định 138/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày
24 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
(Được thay thế bởi thủ tục cấp lại
giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi
liên quan đến nội dung khác và cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong
trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo)
|
Quyết định 3321/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông Vận tải thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3321/QĐ-UBND ngày 15/09/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông Vận tải thành phố Hồ Chí Minh
1.114
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|