ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3155/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 19
tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÓ TỔNG MỨC ĐẦU
TƯ ĐẾN 5 TỶ ĐỒNG DO CẤP TỈNH QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/3/2018 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định 03/2018/QĐ-UBND ngày
23/01/2018 của UBND tỉnh về thực hiện phân cấp đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số 2907/SKHĐT-DNKTHT ngày 09/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục và nội dung chi tiết
05 thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình có tổng mức
đầu tư đến 5 tỷ đồng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND
ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Các thủ tục hành chính của các dự án đầu tư xây dựng công
trình có tổng mức đầu tư trên 5 tỷ đồng vẫn thực hiện các thủ tục hành chính đã
công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc các Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Cục KSTTHC- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Cổng Thông tin - GTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KS1, KS4.
(Th-20b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trì
|
A.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÓ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
ĐẾN 5 TỶ ĐỒNG DO CẤP TỈNH QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 3155/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn
thành sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng
|
2
|
Thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu dự án có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng
|
3
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa
chọn nhà thầu dự án có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng
|
5
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự
án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ
đồng
|
|
Ghi chú: SỞ XÂY DỰNG (thẩm định các công
trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng,
công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình giao thông trong đô thị (trừ công
trình đường sắt đô thị, cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị)); SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI (thẩm định các công trình giao thông (trừ công trình do Sở Xây
dựng thẩm định)); SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (thẩm định các công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn); SỞ CÔNG THƯƠNG (thẩm định các
công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và
các công trình công nghiệp chuyên ngành)
|
B. NỘI DUNG CHI TIẾT
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thẩm tra, phê duyệt
quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp tại quầy tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài chính tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh (Số 05 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết)
Bước 2. Công chức tiếp nhận
và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3. Hồ sơ TTHC sau khi
tiếp nhận được chuyển về Sở Tài chính theo quy định tại Quy chế phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị liên quan với Trung tâm Hành chính công trong việc tiếp nhận,
giải quyết TTHC để thẩm tra.
Sở Tài chính thẩm tra hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện, trong vòng 05 ngày làm việc tính từ
khi nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công, Sở Tài chính ban hành văn bản hướng
dẫn chi tiết chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện (01 lần duy nhất) các nội dung cần
thiết. Văn bản được chuyển đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để theo dõi và
chuyển cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện.
Chủ đầu tư sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện
hồ sơ theo yêu cầu của Sở Tài chính, nộp bổ sung hồ sơ tại quầy tiếp nhận của Sở
Tài chính tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để tiếp tục thẩm tra.
Bước 4. Sau khi thẩm tra
xong, Sở Tài chính ban hành và chuyển Báo cáo thẩm tra kèm theo hồ sơ liên quan
đến Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để xem xét,
phê duyệt.
Quyết định phê duyệt được Sở Xây dựng
hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chuyển đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh để trả cho chủ đầu tư.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với dự án hoàn thành, hạng mục
công trình hoàn thành; dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công
xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết
toán của chủ đầu tư (02 bản chính). Trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện
kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống
nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm toán độc lập;
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy
định tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài
chính;
- Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên
quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm
các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): hợp đồng xây dựng
và các phụ lục hợp đồng (nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
theo giai đoạn thanh toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp
đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (A-B); biên bản thanh lý hợp đồng đối
với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về
hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng liên quan đến nội
dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành;
- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc
hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết
quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính);
- Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án
hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập
thực hiện kiểm toán (02 bản chính);
- Kết luận thanh tra, biên bản kiểm
tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước
trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật
trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra;
báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư (02 bản chính hoặc
sao y bản chính).
b) Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn
vốn đầu tư phát triển (nếu có); dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng
thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết
toán của chủ đầu tư (02 bản chính);
- Biểu mẫu Báo cáo quyết toán theo quy
định tại Điều 7 Thông tư này (02 bản chính);
- Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên
quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm
bản chính các tài liệu: hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng
hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên
bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo
quy định của pháp luật về hợp đồng;
- Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án
hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập
thực hiện kiểm toán; (02 bản chính);
- Kết luận thanh tra, biên bản kiểm
tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước
trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật
trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra;
báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư (02 bản chính hoặc
sao y bản chính).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm
việc. Trong đó:
- Sở Tài chính: 21 ngày làm việc (bao
gồm thời gian tiếp nhận của Trung tâm Hành chính công)
- Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành: 5 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ đầu tư
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thẩm tra TTHC: Sở Tài chính
- Cơ quan phê duyệt TTHC: Sở Xây dựng
hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
8. Phí, lệ phí: Chi phí thẩm
tra phê duyệt quyết toán dự án có tổng mức đầu tư ≤ 5 tỷ đồng: 0,95% (Điều 21,
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Theo Thông
tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính):
- Mẫu số: 01/QTDA Báo cáo tổng hợp quyết
toán dự án hoàn thành.
- Mẫu số: 02/QTDA Danh mục các văn bản
pháp lý, hợp đồng xây dựng.
- Mẫu số: 03/QTDA Bảng đối chiếu số liệu
cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư
- Mẫu số: 04/QTDA Chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán
- Mẫu số: 05/QTDA Tài sản dài hạn (cố
định) mới tăng
- Mẫu số: 06/QTDA Tài sản ngắn hạn bàn
giao
- Mẫu số: 06A/QTDA Giá trị vật tư thiết
bị tồn đọng.
- Mẫu số: 07/QTDA Tình hình thanh toán
và công nợ của dự án (Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán)
- Mẫu số: 08/QTDA Báo cáo quyết toán vốn
đầu tư hoàn thành
- Mẫu số: 14/QTDA về việc bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu) (lần....)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014 của Quốc hội;
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn
vốn nhà nước;
- Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày
30/7/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016.
- Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày
23/01/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Mẫu số:
01/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO TỔNG
HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:…………..
Thực hiện…………………
Tổng mức đầu tư được duyệt: ………………
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được
duyệt:……………….. Thực hiện………………..
I/ Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Tên nguồn vốn
|
Theo Quyết định đầu
tư
|
Thực hiện
|
Kế hoạch
|
Đã thanh toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
|
- Vốn NSNN
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh
- Vốn ĐTPT của đơn vị
- …
|
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị
quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung chi phí
|
Dự toán được duyệt
|
Đề nghị quyết toán
|
Tăng, giảm so với dự
toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị
|
|
|
|
4
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
6
|
Chi khác
|
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá
trị tài sản hình thành qua đầu tư:
1. Chi phí thiệt hại do các nguyên
nhân bất khả kháng:
2. Chi phí không tạo nên tài sản:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu
tư:
STT
|
Nhóm
|
Giá trị tài sản (đồng)
|
|
Tổng số
|
|
1
|
Tài sản dài hạn (cố định)
|
|
2
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so
với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức
quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu
tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật,
tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực
hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu
tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong
quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
…………, ngày...
tháng... năm...
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số:
02/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
DANH MỤC CÁC
VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
STT
|
Tên văn bản
|
Ký hiệu; ngày tháng
năm ban hành
|
Cơ quan ban hành
|
Tổng giá trị được
duyệt (nếu có)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
1
2
3
…
|
Các văn bản pháp lý
|
|
|
|
|
II
1
2
3
…
|
Hợp đồng xây dựng
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….., ngày...
tháng... năm...
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số:
03/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN,
CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:…………………………
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh
toán:
Đơn vị: Đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số liệu của chủ đầu
tư
|
Số liệu của cơ quan
thanh toán
|
Chênh lệch
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Thanh toán KLHT
|
Tạm ứng
|
Tổng số
|
Thanh toán KLHT
|
Tạm ứng
|
1
|
2
|
|
|
3
|
|
4
|
|
5
|
6
|
1
|
Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ
khởi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán
hàng năm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Nhận xét, giải thích nguyên nhân
chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát thanh toán:
1- Nhận xét về việc chấp hành trình tự
quản lý đầu tư, chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư: ……………….
2- Giải thích nguyên nhân chênh lệch
(nếu có):………………
3- Kiến nghị:…………………….
Ngày... tháng...
năm....
CHỦ ĐẦU TƯ
|
Ngày... tháng...
năm....
CƠ
QUAN CẤP VỐN, CHO VAY,
THANH TOÁN
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Mẫu số:
04/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
CHI PHÍ ĐẦU
TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đơn vị: đồng
TT
|
Nội dung chi phí
|
Dự toán được duyệt
|
Quyết toán A- B
|
Kết quả kiểm toán
(nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
I
|
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Xây dựng
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
III
|
Thiết bị
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
IV
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
V
|
Tư vấn
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
VI
|
Chi phí khác
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
………., ngày...
tháng... năm...
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số:
05/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÀI SẢN DÀI HẠN
(CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên và ký hiệu tài
sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Tổng nguyên giá
|
Ngày đưa TSDH vào sử
dụng
|
Nguồn vốn đầu tư
|
Đơn vị tiếp nhận sử
dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
……., ngày...
tháng... năm...
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số:
06/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÀI SẢN NGẮN
HẠN BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Giá trị
|
Đơn vị tiếp nhận sử
dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
1
2
…
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
……., ngày...
tháng... năm...
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 07/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÌNH HÌNH
THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính
đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên cá nhân, đơn vị
thực hiện
|
Nội dung công việc,
hợp đồng thực hiện
|
Giá trị được A-B chấp
nhận thanh toán
|
Đã thanh toán, tạm ứng
|
Công nợ đến ngày
khóa sổ lập báo cáo quyết toán
|
Ghi chú
|
Phải trả
|
Phải thu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
2
3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày... tháng...
năm...
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số:
08/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự
án:………………………………………………
(Dùng cho dự
án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn)
I- Văn bản pháp lý:
Số TT
|
Tên văn bản
|
Ký kiệu văn bản;
ngày ban hành
|
Tên cơ quan duyệt
|
Tổng giá trị phê
duyệt (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu
tư dự án
- Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án
quy hoạch)
- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí
- Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự
án quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Quyết định hủy bỏ dự án
|
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư
|
Được duyệt
|
Thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
- Vốn NSNN
- Vốn khác
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí
|
Dự toán được duyệt
|
Chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ hình thành
qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so
chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực
hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu
tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản
trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng
mắc, tồn tại của dự án
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày... tháng...
năm...
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số:
14/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP CHỦ ĐẦU TƯ
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……
V/v bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu)…..
(lần….)
|
…….., ngày
tháng năm …
|
Kính gửi: ………………….. (nhà thầu)
Căn cứ Thông tư số
ngày
của Bộ Tài chính quy định
về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Quyết định số …….. ngày …….. của
…….. về việc phê duyệt dự án …….. và điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Quyết định số ……..ngày …….. của
…….. về việc trúng thầu (chỉ định thầu) dự án (hạng mục, gói thầu) …….. và điều
chỉnh, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Hợp đồng số …….. ngày …….. giữa
…….. (tên chủ đầu tư) với (tên nhà thầu) và Hợp đồng điều chỉnh, bổ sung (nếu
có);
Căn cứ ……..…….. (nêu các căn cứ khác
như văn bản cho phép kéo dài thời gian thực hiện Hợp đồng, …….. (nếu có));
Căn cứ Biên bản nghiệm thu khối lượng
hoàn thành, Biên bản thanh lý Hợp đồng (nếu có).
Để đảm bảo công tác lập, thẩm tra, phê
duyệt quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu) đúng thời gian quy định; ……..……..
(chủ đầu tư) yêu cầu …….. (nhà thầu) thực hiện các nội dung sau:
1. Về bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài
liệu còn thiếu hoặc chưa đảm bảo quy định: (ghi các hồ sơ, tài liệu còn thiếu
và chưa đảm bảo theo quy định tại Điều ….. Thông tư số
ngày
của Bộ Tài
chính);
2. Về thời gian nộp hồ sơ, tài liệu:
Đề nghị …….. (nhà thầu) bổ sung, hoàn
thiện các hồ sơ, tài liệu còn thiếu hoặc chưa đảm bảo quy định (nêu trên), gửi
đến …….. (chủ đầu tư) trước ngày …….. (sau 10 ngày kể từ ngày nhà thầu nhận được
văn bản theo dấu bưu điện).
Quá thời gian trên, …….. (chủ đầu tư)
chưa nhận được các hồ sơ, tài liệu còn thiếu hoặc chưa đảm bảo quy định (nêu
trên); …….. (chủ đầu tư) sẽ thực hiện tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (hạng
mục, gói thầu) để báo cáo cấp thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt theo quy định; mọi
tổn thất, thiệt hại (nếu có) …….. (nhà thầu) hoàn toàn chịu trách nhiệm.
…….. (chủ đầu tư) có ý kiến để ……..
(nhà thầu) biết và tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Người quyết định đầu tư (để báo cáo);
- Cơ quan thẩm tra quyết toán;
- Cơ quan thanh toán vốn đầu tư;
- Lưu ....
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II. Thẩm định, phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp tại quầy tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết)
Bước 2. Công chức tiếp nhận
và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3. Hồ sơ được chuyển về
Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn
vị liên quan với Trung tâm Hành chính công trong việc tiếp nhận, giải quyết
TTHC để thẩm định.
Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ
theo quy định. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện, trong vòng 05 ngày làm
việc tính từ khi nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công, Sở Kế hoạch và Đầu
tư ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện (01 lần
duy nhất) các nội dung cần thiết. Văn bản được chuyển đến Trung tâm Hành chính
công tỉnh để theo dõi và chuyển cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện.
Chủ đầu tư sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện
hồ sơ theo yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tiến hành nộp bổ sung hồ sơ tại
quầy tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để
tiếp tục thẩm định.
Bước 4. Sau khi thẩm định
xong, Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành và chuyển Báo cáo thẩm định kèm theo hồ sơ
liên quan đến Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để
xem xét, phê duyệt.
Quyết định phê duyệt được Sở Xây dựng
hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chuyển đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh để trả cho Chủ đầu tư.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình của chủ đầu tư (theo
mẫu quy định tại Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đối với
những gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu trên hạn mức quy định hoặc áp dụng
hình thức theo đơn giá cố định, theo đơn giá điều chỉnh phải có giải trình rõ
lý do trong tờ trình; nếu dự án chia làm nhiều gói thầu thì phải có thuyết minh
tính hợp lý của việc phân chia gói thầu, đường vào thi công,...).
- Bản chứng thực/công chứng: Các Quyết
định phê duyệt dự án, phê duyệt điều chỉnh dự án (nếu có), Quyết định phê duyệt
thiết kế BVTC-DT (nếu có); Quyết định phê duyệt đề cương, dự toán, chi phí đối
với nhiệm vụ quy hoạch; Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án; Hiệp định
vay, hướng dẫn đấu thầu và văn bản không phản đối nội dung kế hoạch lựa chọn
nhà thầu của Nhà tài trợ đối với các dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
nước ngoài.
- Bản chứng thực/công chứng Tổng mức đầu
tư/Tổng dự toán được duyệt (Trường hợp dự án được tách thành nhiều gói thầu
phải có bảng tổng hợp chi phí của từng gói thầu đó được bóc tách từ tổng mức đầu
tư hoặc dự toán được duyệt và có xác nhận của chủ đầu tư).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm
việc. Trong đó:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 8 ngày làm việc
(bao gồm thời gian tiếp nhận của Trung tâm Hành chính công)
- Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành: 3 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ đầu tư
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phê duyệt: Sở Xây dựng hoặc
Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 1 kèm
theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà
thầu;
- Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày
14/3/2017 của UBND tỉnh Ban hành quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư
các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày
23/01/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Mẫu văn bản
trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
[TÊN CƠ QUAN
CHỦ ĐẦU TƯ]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:______
|
_____,
ngày___tháng____năm____
|
TỜ TRÌNH
Phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu
dự án:_____[ghi
tên dự án]
Kính gửi:_____[ghi
tên người có thẩm quyền]
Căn cứ_____[Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013];
Căn cứ______[Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ______[ghi số, thời gian phê
duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan;
- Quyết định phê duyệt thiết kế, dự
toán (nếu có);
- Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho
dự án;
- Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Các văn bản pháp lý liên quan].
[Ghi tên chủ đầu tư] trình [ghi
tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên
cơ sở những nội dung dưới đây:
I. Mô tả tóm tắt dự án
Phần này giới thiệu khái quát thông
tin về dự án như sau:
- Tên dự án;
- Tổng mức đầu tư;
- Tên chủ đầu tư;
- Nguồn vốn;
- Thời gian thực hiện dự án;
- Địa điểm, quy mô dự án;
- Các thông tin khác (nếu có).
II. Phần công việc đã thực hiện
Bảng số 1
STT
|
Nội dung công việc
hoặc tên gói thầu(1)
|
Đơn vị thực hiện(2)
|
Giá trị(3)
|
Văn bản phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng giá trị [kết chuyển
sang Bảng số 5]
|
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi tóm tắt nội dung công việc hoặc
tên các gói thầu đã thực hiện.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện.
(3) Ghi giá trị của phần công việc,
ghi cụ thể đồng tiền.
(4) Ghi tên văn bản phê duyệt (Quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Quyết định giao việc,...).
III. Phần công việc không áp dụng được
một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
Bảng số 2
STT
|
Nội dung công việc(1)
|
Đơn vị thực hiện(2)
|
Giá trị(3)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Tổng giá trị thực hiện [kết chuyển
sang Bảng số 5]
|
|
Ghi chú:
(1) Mô tả tóm tắt nội dung công việc
và không bao gồm phần công việc đã kê tại Bảng 1.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện (nếu
có).
(3) Ghi giá trị của phần công việc;
ghi cụ thể đồng tiền.
IV. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
1. Bảng tổng hợp phần công việc thuộc
kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
[Chủ đầu tư điền các nội dung cụ thể của
gói thầu trong Bảng số 3 theo hướng dẫn quy định tại Điều 5 Thông tư này].
Bảng số 3
STT
|
Tên gói thầu
|
Giá gói thầu
|
Nguồn vốn
|
Hình thức lựa chọn
nhà thầu
|
Phương thức lựa chọn
nhà thầu
|
Thời gian bắt đầu tổ
chức lựa chọn nhà thầu
|
Loại hợp đồng
|
Thời gian thực hiện
hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá gói thầu [kết chuyển
sang Bảng số 5]
|
2. Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn
nhà thầu:
Trong Mục này cần giải trình các nội
dung tại Bảng số 3, cụ thể như sau:
a) Cơ sở phân chia các gói thầu:_____[giải
trình cơ sở phân chia dự án thành các gói thầu. Việc phân chia dự án thành các
gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực
hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật
và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói
thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ về kỹ thuật và công nghệ;
+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;
+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với
điều kiện của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển
của thị trường trong nước...);
Việc chia dự án thành các gói thầu
trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu
tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu].
b) Giá gói thầu;
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức và phương thức lựa chọn
nhà thầu;
đ) Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn
nhà thầu;
e) Loại hợp đồng;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng.
V. Phần công việc chưa đủ điều kiện lập
kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
Bảng số 4
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
n
|
|
|
Tổng giá trị các phân công việc [kết chuyển
sang Bảng số 5]
|
|
VI. Tổng giá trị các phần công việc
Bảng số 5
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện
|
|
2
|
Tổng giá trị phần công việc không áp dụng
được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
|
|
3
|
Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
|
|
4
|
Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện
lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
|
|
Tổng giá trị các phần công việc
|
|
Tổng mức đầu tư của dự án
|
[ghi tổng mức đầu tư của dự án]
|
VII. Kiến nghị
Trên cơ sở những nội dung phân tích
nêu trên, [ghi tên chủ đầu tư] đề nghị_____[ghi tên người có thẩm quyền]
xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:_____[ghi tên dự án].
Kính trình [ghi tên người có thẩm
quyền] xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Tổ chức thẩm định;
- Lưu VT.
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
PHỤ LỤC TỜ
TRÌNH
(Kèm theo Tờ
trình số_____ngày_____tháng____năm_____)
BẢNG TÀI LIỆU
KÈM THEO VĂN BẢN TRÌNH DUYỆT
STT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
1
|
Quyết định số____của____về việc phê duyệt dự
án____
|
Bản chính hoặc bản
chứng thực/công chứng
|
2
|
Quyết định số____của____về việc phê duyệt dự
toán____
|
Bản chính hoặc bản
chứng thực/công chứng
|
|
Các văn bản phê duyệt tại Bảng số 1
|
Bản chính hoặc bản
chứng thực/công chứng
|
…
|
|
|
n
|
|
|
III. Thẩm định, phê
duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp tại quầy tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết)
Bước 2. Công chức tiếp nhận
và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3. Hồ sơ được chuyển về
Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn
vị liên quan với Trung tâm Hành chính công trong việc tiếp nhận, giải quyết
TTHC để thẩm định.
Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ
theo quy định. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện, trong vòng 05 ngày làm
việc tính từ khi nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công, Sở Kế hoạch và Đầu
tư ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện (01 lần
duy nhất) các nội dung cần thiết. Văn bản được chuyển đến Trung tâm Hành chính
công tỉnh để theo dõi và chuyển cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện.
Chủ đầu tư sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện
hồ sơ theo yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tiến hành nộp bổ sung hồ sơ tại
quầy tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để
tiếp tục thẩm định.
Bước 4. Sau khi thẩm định
xong, Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành và chuyển Báo cáo thẩm định kèm theo hồ sơ
liên quan đến Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để
xem xét, phê duyệt.
Quyết định phê duyệt được Sở Xây dựng
hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chuyển đến Trung tâm Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc để trả cho Chủ đầu tư.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình của chủ đầu tư (theo
mẫu quy định tại phụ lục kèm theo).
- Bản chứng thực/công chứng các quyết
định phê duyệt dự án, thiết kế dự toán đến thời điểm điều chỉnh, bổ sung.
- Bản chứng thực/công chứng các quyết
định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
lựa chọn nhà thầu (nếu có).
- Bản chứng thực/công chứng các văn bản
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo để diễn giải số liệu tại các bảng
biểu.
- Bản chứng thực/công chứng các tài liệu
thể hiện chi phí các công việc có liên quan trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
- Các văn bản có liên quan khác.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm
việc. Trong đó:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 8 ngày làm việc
(bao gồm thời gian tiếp nhận của Trung tâm Hành chính công)
- Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành: 3 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ đầu tư
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phê duyệt: Sở Xây dựng hoặc
Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
Báo cáo thẩm định, Quyết định phê duyệt
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 1 kèm
theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà
thầu;
- Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày
14/3/2017 của UBND tỉnh Ban hành quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư
các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày
23/01/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Mẫu: Tờ trình
phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
………., ngày …….
tháng …… năm …..
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định,
phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án (tên dự án)
Kính gửi: (Cơ
quan thẩm định)
Căn cứ Luật Đấu thầu;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan……………………………………………………..
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định)
thẩm định điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án…….(tên dự án) với các nội
dung sau:
I. Mô tả tóm tắt dự án
Phần này giới thiệu khái quát thông
tin về dự án như sau: Tên dự án; Tổng mức đầu tư;Tên chủ đầu tư; Nguồn vốn; Thời
gian thực hiện dự án; Địa điểm, quy mô dự án; Các thông tin khác (nếu có).
II. Cập nhật tình hình thực hiện kế hoạch
lựa chọn thầu đã phê duyệt (được cập nhật đến thời điểm trình điều chỉnh):
1. Phần công việc đã thực hiện (được cập
nhật đến thời điểm điều chỉnh):
TT
|
Nội dung công việc
hoặc tên gói thầu
|
Đơn vị thực hiện
|
Giá trị
|
Văn bản phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị
|
|
|
2. Phần công việc không áp dụng được một
trong các hình thức lựa chọn nhà thầu (được cập nhật đến thời điểm điều chỉnh):
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Giá trị
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị thực hiện
|
|
|
3. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa
chọn nhà thầu (được cập nhật đến thời điểm điều chỉnh):
Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế
hoạch lựa chọn nhà thầu:
TT
|
Tên gói thầu
|
Giá gói thầu
|
Nguồn vốn
|
Hình thức lựa chọn
nhà thầu
|
Phương thức lựa chọn
nhà thầu
|
Thời gian bắt đầu tổ
chức lựa chọn nhà thầu
|
Loại hợp đồng
|
Thời gian thực hiện
hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá gói thầu
|
|
4. Phần công việc chưa đủ điều kiện lập
kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nếu có (được cập nhật đến thời điểm điều chỉnh):
TT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
n
|
|
|
Tổng giá trị các phần công việc
|
|
5. Tổng giá trị các phần công việc:
TT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện
|
|
2
|
Tổng giá trị phần công việc không áp dụng
được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
|
|
3
|
Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
|
|
4
|
Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện
lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
|
|
Tổng giá trị các phần công việc
|
|
Tổng mức đầu tư của dự án
|
[ghi tổng mức đầu
tư của DA]
|
III. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
đề nghị điều chỉnh:
1. Trường hợp điều chỉnh các nội dung
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt: a) Lý do điều chỉnh
kế hoạch lựa chọn nhà thầu (kèm theo các giải trình).
Phần này nêu rõ lý do cần điều chỉnh
các nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt và giải trình các căn cứ
áp dụng của nội dung được điều chỉnh.
b) Các nội dung của kế hoạch lựa chọn
nhà thầu được điều chỉnh.
Phần này thống kê các nội dung cần điều
chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
2. Trường hợp bổ sung mới kế hoạch lựa
chọn nhà thầu cho một hạng mục riêng biệt: Nội dung của kế hoạch
lựa chọn nhà thầu của hạng mục được thể hiện gồm các nội dung chủ yếu như sau:
a) Phần công việc đã thực hiện (tính
riêng cho hạng mục cần lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu):
TT
|
Nội dung công việc
hoặc tên gói thầu
|
Đơn vị thực hiện
|
Giá trị
|
Văn bản phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng giá trị
|
|
|
b) Phần công việc không áp dụng được một
trong các hình thức lựa chọn nhà thầu (tính riêng cho hạng mục cần lập kế hoạch
lựa chọn nhà thầu):
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Giá trị
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Tổng giá trị thực hiện
|
|
c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa
chọn nhà thầu (tính riêng cho hạng mục cần lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu):
Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế
hoạch lựa chọn nhà thầu:
TT
|
Tên gói thầu
|
Giá gói thầu
|
Nguồn vốn
|
Hình thức lựa chọn
nhà thầu
|
Phương thức lựa chọn
nhà thầu
|
Thời gian bắt đầu tổ
chức lựa chọn nhà thầu
|
Loại hợp đồng
|
Thời gian thực hiện
hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá gói thầu
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập
kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):
TT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
|
|
2
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị các phần công việc
|
|
e) Tổng giá trị các phần công việc:
TT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện
(bao gồm cả các kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt và kế hoạch lựa chọn nhà
thầu cho hạng mục lần này)
|
|
2
|
Tổng giá trị phần công việc không áp dụng
được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu (bao gồm cả các kế hoạch lựa
chọn nhà thầu đã duyệt và kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho hạng mục lần này)
|
|
3
|
Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch
lựa chọn nhà thầu (bao gồm cả các kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt và kế
hoạch lựa chọn nhà thầu cho hạng mục lần này)
|
|
4
|
Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện
lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
|
|
Tổng giá trị các phần công việc
|
|
Tổng mức đầu tư của dự án
|
[ghi tổng mức đầu tư của dự án]
|
DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM:
1. Bản chứng thực/công chứng các quyết
định phê duyệt dự án, thiết kế dự toán đến thời điểm điều chỉnh, bổ sung.
2. Bản chứng thực/công chứng các quyết
định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
lựa chọn nhà thầu (nếu có).
3. Bản chứng thực/công chứng các văn bản
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo để diễn giải số liệu tại các bảng
biểu.
4. Bản chứng thực/công chứng các tài
liệu thể hiện chi phí các công việc có liên quan trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
5. Các văn bản có liên quan khác.
(Tên tổ chức) trình (Người quyết định
đầu tư) phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu (Tên dự án) với các nội
dung nêu trên./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở KHĐT (T/h);
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
IV. Thẩm định, phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5
tỷ đồng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp tại quầy tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng hoặc
Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc)
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết)
Bước 2. Công chức tiếp nhận
và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3. Hồ sơ được chuyển về
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo Quy chế phối
hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan với Trung tâm Hành chính công trong việc
tiếp nhận, giải quyết TTHC để thẩm định.
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành thẩm định hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ cần bổ
sung, hoàn thiện, trong vòng 05 ngày làm việc tính từ khi nhận hồ sơ tại Trung
tâm Hành chính công, cơ quan thẩm định ban hành Văn bản hướng dẫn chi tiết chủ
đầu tư bổ sung, hoàn thiện (01 lần duy nhất) các nội dung cần thiết. Văn bản được
chuyển đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để theo dõi và chuyển cho chủ đầu tư
bổ sung, hoàn thiện.
Chủ đầu tư sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện
hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thẩm định, tiến hành nộp bổ sung hồ sơ tại quầy
tiếp nhận của cơ quan thẩm định tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để tiếp tục
thẩm định.
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành ban hành Thông báo kết quả thẩm định và chuyển đến Trung
tâm Hành chính công để trả chủ đầu tư.
Bước 4. Sau khi hoàn thiện hồ
sơ theo Thông báo kết quả thẩm định, chủ đầu tư nộp hồ sơ trình phê duyệt tại
quầy tiếp nhận của Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc.
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành kiểm tra, đóng dấu thẩm định, quyết định phê duyệt dự án
và chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc để trả cho Chủ đầu
tư.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định dự án/ Báo cáo
KT-KT đầu tư xây dựng công trình (theo mẫu số 01 hoặc số 04, phụ lục số II
ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2016 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng);
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư của cấp có thẩm quyền (theo quy định của Luật Đầu tư công) hoặc văn bản
chấp thuận triển khai dự án của UBND tỉnh (đối với dự án không sử dụng vốn đầu
tư công);
- Quy hoạch xây dựng chi tiết được phê
duyệt hoặc giấy phép quy hoạch trong trường hợp chưa có quy hoạch xây dựng chi
tiết được phê duyệt; phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình
xây dựng theo tuyến;
- Quyết định được lựa chọn phương án
thiết kế kiến trúc trong trường hợp có tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế
kiến trúc (nếu có);
- Xác định nhiệm vụ thiết kế theo mẫu
quy định tại Phụ lục I của Thông tư số 26/2016/TT-BXD ;
- Quyết định lựa chọn nhà thầu khảo
sát xây dựng, nhà thầu lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Phương án bồi thường giải phóng mặt
bằng tổng thể; Quy hoạch hạ tầng tái định cư (nếu có);
- Kết quả thẩm duyệt phòng cháy, chữa
cháy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án có yêu cầu thẩm duyệt
phòng cháy, chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy);
- Kết quả phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường (đối với dự án có yêu cầu phải đánh giá tác động môi trường
theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không
(nếu có);
- Báo cáo nghiên cứu khả thi/Báo cáo
KT-KT đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng gồm (Thuyết minh báo cáo
nghiên cứu khả thi, tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Hồ sơ khảo sát xây dựng để lập dự
án; hồ sơ khảo sát, đánh giá hiện trạng chất lượng công trình đối với dự án sửa
chữa, cải tạo (gồm: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, phương án khảo sát xây dựng;
Hồ sơ kết quả khảo sát xây dựng; Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng;
Đối với công trình cải tạo, sửa chữa phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng và kiểm
định chất lượng công trình hiện trạng);
- Hồ sơ thông tin năng lực của đơn vị
tư vấn khảo sát, tư vấn lập dự án, thiết kế:
+ Đối với tổ chức tư vấn có đăng ký
kinh doanh hoặc quyết định thành lập, có chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng
của tổ chức khảo sát, lập dự án, thiết kế cơ sở, phù hợp với loại dự án, cấp
công trình theo quy định của pháp luật xây dựng.
+ Đối với cá nhân có chứng chỉ hành
nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ trì thiết kế, chủ trì lập tổng mức đầu tư (bản
sao có chứng thực);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư yêu
cầu đối với Báo cáo KT-KT (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng);
- Văn bản thỏa thuận về đấu nối, sử dụng
công trình hạ tầng kỹ thuật; Báo giá các loại vật tư, thiết bị đặc thù được
tính tổng mức đầu tư; File mềm tính tổng mức đầu tư công trình; tài liệu xác định
vị trí, cự ly đổ đất thải, vị trí mỏ vật liệu; các tài liệu cần thiết khác;
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc. Trong đó:
- Thời gian thẩm định: 15 ngày làm việc
(Đã bao gồm cả thời gian tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công);
- Thời gian kiểm tra việc chỉnh sửa
theo Thông báo thẩm định và phê duyệt: 5 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ đầu tư
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
Cơ quan phối hợp: Các sở,
ngành, đơn vị liên quan
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định đầu tư.
- Thông báo kết quả thẩm định, bản vẽ
thiết kế, tổng mức đầu tư hoặc dự toán được đóng dấu thẩm định và các tài liệu
liên quan
8. Phí, lệ phí: Chi phí thẩm
định dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến
5 tỷ đồng: 0,019% (Quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu số
01 hoặc số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng).
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ
tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm
định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
- Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày
14/3/2017 của UBND tỉnh Ban hành quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư
các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày
23/01/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện phân cấp Quyết định đầu tư trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………..
|
…………, ngày …….
tháng …… năm ……
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự
án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ
quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan...........................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính
sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án:
..............................................................................................................
2. Nhóm dự án:
...........................................................................................................
3. Loại và cấp công trình:
............................................................................................
4. Người quyết định đầu tư:
.........................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các
thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...): .................
6. Địa điểm xây dựng:
.................................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
..........................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư:
..................................................................................................
9. Thời gian thực hiện:
.................................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
.............................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả
thi: ................................................................
12. Các thông tin khác (nếu có):
...................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự
án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết
kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết
kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự
án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy
hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền
phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải
pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không
(nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ
tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức
đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin
năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ
trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên
người đại diện
|
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
………, ngày …. tháng
…. năm ……
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ
quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan
..........................................................................
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định)
thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây
dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
........................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình:
...................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,....): ............................
4. Địa điểm xây dựng:
.................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
.........................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư:
..................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây
dựng: ...............................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
...............................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan:
...............................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
I. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế,
dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi
công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định)
thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên
người đại diện
|
V. Thẩm định, phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng
mức đầu tư đến 5 tỷ đồng.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp tại quầy tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng hoặc
Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc)
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết)
Bước 2. Công chức tiếp nhận
và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hoàn thiện đúng quy định.
Bước 3. Hồ sơ được chuyển về
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo Quy chế phối
hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan với Trung tâm Hành chính công trong việc
tiếp nhận, giải quyết TTHC để thẩm định.
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành thẩm định hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ cần bổ
sung, hoàn thiện, trong vòng 05 ngày làm việc tính từ khi nhận hồ sơ tại Trung
tâm Hành chính công, cơ quan thẩm định ban hành Văn bản hướng dẫn chi tiết chủ
đầu tư bổ sung, hoàn thiện (01 lần duy nhất) các nội dung cần thiết. Văn bản được
chuyển đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để theo dõi và chuyển cho chủ đầu tư
bổ sung, hoàn thiện.
Chủ đầu tư sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện
hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thẩm định, tiến hành nộp bổ sung hồ sơ tại quầy
tiếp nhận của cơ quan thẩm định tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để tiếp tục
thẩm định.
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành ban hành Thông báo kết quả thẩm định và chuyển đến Trung
tâm Hành chính công để trả chủ đầu tư.
Bước 4. Sau khi hoàn thiện hồ
sơ theo Thông báo kết quả thẩm định, chủ đầu tư nộp hồ sơ trình phê duyệt tại
quầy tiếp nhận của Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc.
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành kiểm tra, đóng dấu thẩm định và quyết định phê duyệt dự
án và chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc để trả cho Chủ
đầu tư.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh
dự án/Báo cáo KT-KT đầu tư xây dựng công trình của chủ đầu tư (theo mẫu số
01 hoặc số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng);
- Văn bản chấp thuận điều chỉnh dự án
của cấp có thẩm quyền;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi/Báo cáo
KT-KT đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng gồm (Thuyết minh báo cáo
nghiên cứu khả thi, tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả
năng cân đối vốn (trong trường hợp điều chỉnh dự án làm tăng tổng mức đầu
tư);
- Báo cáo về việc tổ chức giám sát,
đánh giá đầu tư và thực hiện chế độ báo cáo theo Nghị định số 84/2015/NĐ-CP
ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư và Thông tư số
22/2015/TT-BKHĐT ngày 18/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo
cáo giám sát, đánh giá đầu tư;
- Quyết định phê duyệt đầu tư dự án của
cấp có thẩm quyền;
- Quyết định phê duyệt thiết kế và dự
toán công trình;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
điều chỉnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp dự án
phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường điều chỉnh);
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc. Trong đó:
- Thời gian thẩm định: 15 ngày làm việc
(Đã bao gồm cả thời gian tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công);
- Thời gian kiểm tra việc chỉnh sửa
theo Thông báo thẩm định và phê duyệt: 5 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ đầu tư
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
Cơ quan phối hợp: Các sở,
ngành, đơn vị liên quan
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định đầu tư.
- Thông báo kết quả thẩm định, bản vẽ
thiết kế, tổng mức đầu tư hoặc dự toán được đóng dấu thẩm định và các tài liệu
liên quan.
8. Phí, lệ phí: Chi phí thẩm
định dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến
5 tỷ đồng: 0,019% (Quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu số
01 hoặc số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng).
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ
tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày
30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm
định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
- Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày
14/3/2017 của UBND tỉnh Ban hành quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư
các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày
23/01/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………..
|
…………, ngày …….
tháng …… năm ……
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự
án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ
quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan...........................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính
sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án:
..............................................................................................................
2. Nhóm dự án: ...........................................................................................................
3. Loại và cấp công trình:
............................................................................................
4. Người quyết định đầu tư:
.........................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các
thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...): .................
6. Địa điểm xây dựng:
.................................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
..........................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư:
..................................................................................................
9. Thời gian thực hiện:
.................................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
.............................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả
thi: ................................................................
12. Các thông tin khác (nếu có):
...................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự
án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết
kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết
kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự
án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy
hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền
phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải
pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không
(nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ
tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức
đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin
năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ
trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên
người đại diện
|
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
………, ngày …. tháng
…. năm ……
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ
quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan
…………………………………………………………….
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định)
thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây
dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
........................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình:
...................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,....): ............................
4. Địa điểm xây dựng:
.................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
.........................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư:
..................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán
xây dựng: ...............................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
...............................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan:
...............................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
I. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế,
dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi
công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định)
thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên
người đại diện
|