ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3112/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT
TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, THANH TRA TỈNH VÀ CÁC CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố
thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực giải
quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh Tra Chính phủ;
Xét đề
nghị của Chánh Thanh tra tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được thay thế trong lĩnh vực giải quyết
tố cáo (01 TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh
tra tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2.
1. Thanh
tra tỉnh có trách nhiệm:
a) Cập nhật TTHC được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin TTHC
tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Công bố công khai TTHC này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị; Triển khai
thực hiện giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, xây dựng và trình
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy
trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC này để
cấu hình trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung của tỉnh.
2. Các
cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
Công bố công khai TTHC này trên Trang Thông tin điện tử
của đơn vị; Triển khai thực hiện giải quyết
TTHC này theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
a) Cập nhật TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC;
b) Công khai TTHC này trên hệ thống thông tin
TTHC của tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký và thay thế TTHC số 5 "giải quyết tố cáo" quy định tại Quyết
định số 06/QĐ-UBND ngày 03/01/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố
thủ tục hành chính được chuẩn hóa về tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết
khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh
và Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh
Thanh tra tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các
tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP; (gửi qua mạng)
- CT và các PCT UBND tỉnh; (gửi qua mạng)
- Các sở, ngành thuộc UBND tỉnh; (gửi qua mạng)
- BQL KKT, CN tỉnh; (gửi qua mạng)
- UBND các huyện, TX, TP. Huế; (gửi qua mạng)
- Cổng TTĐT tỉnh; (gửi qua mạng)
- Cổng TTĐT tỉnh; (gửi qua mạng)
- Trung tâm PV HCC tỉnh; (gửi qua mạng)
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh và CV, TTr;
- Lưu: VT, HCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH VÀ THỦ TRƯỞNG
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3112/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện1
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Giải quyết tố
cáo
|
- 30 ngày kể từ
ngày thụ lý tố cáo.
- Đối với vụ
việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo
một lần nhưng không quá 30 ngày.
- Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
- Ban Tiếp
công dân tỉnh (số 02 Tố Hữu, phường Phú Hội, thành phố Huế)
- Văn phòng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không có
|
- Căn cứ
Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12/6/2018;
- Căn cứ Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
|
PHỤ LỤC SỐ 02
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3112/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thụ lý tố cáo
Trước khi thụ lý
tố cáo, Ủy ban nhân dân tỉnh xác minh hoặc
giao cơ quan thanh tra cùng cấp hoặc
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh xác minh thông tin về người tố cáo và
điều kiện thụ lý tố cáo. Trường hợp người tố cáo không cư trú tại địa bàn quản lý hoặc gặp khó
khăn trong việc xác minh thì người giải
quyết tố cáo có thể ủy quyền cho cơ
quan nhà nước ngang cấp hoặc cơ quan nhà nước cấp dưới xác minh thông tin cần thiết phục vụ việc ra quyết định thụ lý tố cáo. Người giải
quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau:
a) Tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật Tố cáo 2018:
+ Trường hợp tố
cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ tên, địa chỉ
của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo; hành vi vi phạm pháp luật bị tố
cáo; người bị tố
cáo và các thông tin khác có liên quan.
Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về
cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của
người đại diện cho những người tố
cáo. Người tố cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn tố cáo.
+ Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp tại UBND tỉnh thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo viết
đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản,
trong đó ghi rõ nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử đại diện viết đơn tố cáo hoặc ghi
lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu những người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
b) Người tố cáo
có đủ năng lực hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp
luật;
c) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức,
cá nhân tiếp nhận tố cáo;
d) Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp tố
cáo xuất phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự,
thủ tục theo quy định của pháp luật nhưng
người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ
thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin,
tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm
pháp luật.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông báo cho người tố cáo và thông
báo về nội dung tố cáo cho người bị tố
cáo biết.
Bước 2: Xác minh nội dung tố cáo
1. UBND tỉnh tiến hành xác minh hoặc giao cho cơ quan thanh tra tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh xác minh nội dung tố
cáo (gọi chung là người
xác minh nội dung tố cáo). Việc giao
xác minh nội dung tố cáo phải thực hiện bằng văn
bản.
2. Trường hợp
người giải quyết tố cáo giao cho cơ
quan thanh tra tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh xác minh nội dung tố cáo thì văn bản giao xác minh nội dung tố
cáo thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Tố cáo. Thủ trưởng cơ quan thanh
tra hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo có trách nhiệm thành lập
Tổ xác minh theo quy định.
3. Văn bản giao xác minh nội dung tố cáo có các nội dung chính sau đây: ngày, tháng, năm
giao xác minh; người được giao xác minh nội dung tố
cáo; họ tên, địa chỉ của
người bị tố cáo; tên gọi, trụ sở của
cơ quan, tổ chức bị tố cáo; nội dung cần xác minh; thời gian tiến hành xác minh; quyền và trách nhiệm của người được
giao xác minh nội dung tố cáo.
4. Người xác minh nội dung tố cáo phải tiến hành các biện pháp cần thiết để thu thập thông
tin, tài liệu, làm rõ nội dung tố cáo. Thông tin,
tài liệu thu thập phải được ghi chép
thành văn bản, khi cần thiết thì lập thành biên bản, được lưu giữ trong hồ sơ vụ
việc tố cáo.
5. Trong quá trình xác minh, người xác
minh nội dung tố cáo phải tạo điều kiện để người bị tố cáo
giải trình, đưa ra các chứng cứ để chứng minh tính đúng,
sai của nội dung cần xác minh.
6. Người xác minh nội dung tố cáo được thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 và các
điểm a, b, c khoản 2 Điều 11 của Luật Tố cáo 2018 theo phân công của người giải quyết tố cáo.
7. Kết thúc việc
xác minh nội dung tố cáo, người được
giao xác minh phải có văn bản báo cáo người giải quyết tố cáo về kết quả xác minh nội dung tố cáo và kiến
nghị biện pháp xử lý.
Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo
Theo quy định tại Điều 35 Luật Tố cáo
2018 và Điều 17 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP:
1. Căn cứ vào nội
dung tố cáo, giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài
liệu, chứng cứ có liên quan, Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành kết luận nội dung tố cáo. Kết luận nội dung tố cáo phải có các nội dung chính sau đây:
a) Kết quả xác
minh nội dung tố cáo;
b) Căn cứ pháp
luật để xác định có hay không có hành vi vi phạm
pháp luật;
c) Kết luận về
nội dung tố cáo là đúng,
đúng một phần hoặc tố cáo sai sự thật; xác định trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung
tố cáo;
d) Các biện pháp
xử lý theo thẩm quyền cần thực hiện;
kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng
các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có vi phạm pháp luật;
đ) Kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền
xem xét sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật, áp dụng các biện pháp cần thiết
để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền
và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ
chức, cá nhân.
Trường hợp giải quyết
lại vụ việc tố cáo thì ngoài các nội dung trên, người giải quyết tố cáo phải kết luận về những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có); xử lý theo thẩm quyền hoặc chỉ đạo, kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với cơ
quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có hành
vi vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết tố cáo trước đó.
2. Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo
gửi kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức
quản lý người bị
tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo
về kết luận nội dung tố cáo đến người
tố cáo.
Bước 4: Xử lý kết luận nội dung tố cáo
Theo quy định tại
Điều 36 Luật Tố cáo 2018 và Điều 18 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP:
1. Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội
dung tố cáo, người giải quyết tố cáo căn cứ vào kết luận nội dung tố cáo tiến hành việc xử lý như sau:
a) Trường hợp kết
luận người bị tố
cáo không vi phạm pháp luật trong việc
thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo bị xâm phạm do việc tố cáo không đúng sự thật gây ra, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền
xử lý người cố ý
tố cáo sai sự thật;
b) Trường hợp kết luận người bị tố cáo vi phạm pháp luật trong việc
thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì áp dụng
biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử
lý theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp hành vi vi phạm của người bị tố cáo
có dấu hiệu của tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ vụ việc đến cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm
sát nhân dân có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho người giải quyết tố cáo về kết quả xử lý.
Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc hoặc giao cho cơ
quan thanh tra nhà nước cùng cấp theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận
nội dung tố cáo. Trường hợp giao cho cơ
quan thanh tra nhà nước cùng cấp theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết
luận nội dung tố cáo thì cơ quan
thanh tra nhà nước phải định kỳ hàng tháng báo cáo với người giải
quyết tố cáo về kết quả theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận nội
dung tố cáo.
2. Cách thức thực
hiện: Có 02 hình thức tố cáo:
- Tố cáo được thực hiện bằng đơn (gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết)
- Tố cáo được
trình bày trực tiếp với cơ quan, tổ chức, người
có thẩm quyền.
Thành phần, số lượng hồ sơ.
3. Thành phần hồ
sơ gồm:
a) Thành
phần hồ sơ gồm:
+ Đơn tố cáo hoặc
văn bản ghi nội dung tố cáo;
+ Các tài liệu liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải
quyết
Theo quy định tại
Điều 30 Luật Tố cáo: Thời hạn giải
quyết tố cáo là
không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc
phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc
biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải
quyết tố cáo hai
lần, mỗi lần
không quá 30 ngày.
5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân
6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Thanh tra tỉnh; Thanh tra Sở; các phòng, ban chuyên môn
thuộc Sở.
7. Kết quả thực
hiện TTHC:
Kết luận nội
dung tố cáo và việc xử lý kết luận nội dung tố cáo.
8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Các mẫu văn bản ban hành trong quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định
chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành
Luật Tố cáo.
9. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Theo quy định tại
khoản 1 điều 29 Luật Tố cáo 2018: Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý
tố cáo khi có đủ
các điều kiện sau:
a) Tố cáo được
thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Tố cáo;
b) Người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân sự; trường
hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật;
c) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết tố cáo của
cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
d) Nội dung tố
cáo có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã
giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết
khiếu nại có hành
vi vi phạm pháp luật.
10. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
Luật Tố cáo 2018; Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.
PHỤ LỤC SỐ 03
CÁC MẪU
VĂN BẢN TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3112/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-...(3)…
|
...(4)..., ngày…tháng…năm…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Gia hạn giải quyết
tố cáo
……………….(5)……………….
Căn cứ Điều 30 của Luật Tố cáo ngày
12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Điều 3 Nghị định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ ……………………………………(6)……………………………………………….. ;
Căn cứ Quyết định số ... QĐ-… ngày …/…/… của …(2)... về việc thụ lý tố cáo...;
Xét đề nghị của ………………………………….(7)……………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Gia hạn giải quyết tố cáo đối với …………………………………….
vụ việc tố cáo đã
được thụ lý tại Quyết định …………………………………..(8)…
Thời gian gia hạn là ………………………… ngày, kể từ ngày ………….. (9)..
Điều 2. ….(10)…. chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ……………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ
quan, tổ chức ban hành quyết định.
(3) Chữ viết tắt
tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành
quyết định.
(7) Người đề nghị gia hạn.
(8) Số, ngày, tháng, năm ban hành và người ban hành quyết
định thụ lý.
(9) Ngày hết hạn giải quyết tố cáo theo quyết
định thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Mẫu số 02:
Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính
phủ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…[1]…,
ngày…tháng…năm…
ĐƠN
RÚT TỐ CÁO
Kính gửi: ………………….(2)………………….
Tên tôi là: ………………………………………………………………………………..………….(3)
……………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Tôi đề nghị với ………………………(2)… cho
tôi rút nội dung tố cáo
…………………………………………………..(4)
|
NGƯỜI RÚT TỐ
CÁO (3)
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Chức vụ, chức
danh của người giải quyết tố cáo.
(3) Họ và tên
người làm đơn rút tố cáo. Trường hợp nhiều người tố cáo thì có chữ ký
(hoặc điểm chỉ) của người
đại diện hoặc những người tố cáo.
(4) Ghi rõ từng
nội dung tố cáo được rút hoặc rút toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày ...tháng... năm....
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..(3).., ngày…tháng…năm…
|
BIÊN
BẢN
Ghi
nhận việc rút tố cáo
Vào hồi... giờ...
ngày... tháng... năm...., tại
………………………………………………………………….(3)
Tôi là ……….(4) đã làm việc trực tiếp với …………………….(5) về việc đề nghị rút nội dung tố cáo. Ông (bà) ....(5) đề nghị với …………………………(6) cho rút ………………….(7)………….
Buổi làm việc kết thúc hồi …….. giờ …….. phút cùng ngày (hoặc ngày /…/…) ……………………………………………………………………………………………………….
Biên bản này đã
được đọc cho người rút tố cáo nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập
thành ... bản và giao cho ...(5) 01 bản./.
NGƯỜI RÚT TỐ
CÁO (5)
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN (4)
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan,
tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan,
tổ chức người lập biên bản công tác.
(3) Địa danh.
(4) Họ và
tên, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức của người lập biên bản ghi nhận việc rút
tố cáo.
(5) Họ và tên của người rút tố cáo hoặc người đại diện.
(6) Chức vụ, chức danh của người giải quyết tố cáo.
(7) Ghi rõ từng
nội dung tố cáo được rút hoặc rút loàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày ...tháng...năm….
Mẫu số 04: Ban hành kèm theo Nghị định
số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-...(3)…
|
...(4)…, ngày…tháng…năm…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Thụ lý tố cáo
………………….(5) ………………
Căn cứ Điều 29 Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Điều 9
Nghị định số …/2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi
hành Luật Tố cáo;
Căn cứ
……………………………………………………..(6)
………………………………………………………………….
Xét đề nghị của……………………………………………..(7)
………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý tố cáo đối với: ……………………(8)
ngày…tháng…năm ……..
Nội dung tố cáo được thụ lý: …………………………………(9)
…………………………………………………………………………..
Thời hạn giải quyết tố cáo là
……………………………………………………………………………………………………
Điều 2.
Các ông (bà)……..(10)...
và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- …………….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết định
(3) Chữ viết tắt cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của
người ban hành quyết định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Người đề nghị thụ lý.
(8) Người bị
tố cáo.
(9) Các nội dung
tố cáo được thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo; họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá
nhân bị tố cáo.
Mẫu số 05: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-...(3)..
|
...(4)…, ngày…tháng…năm…
|
THÔNG
BÁO
Việc thụ lý tố
cáo
….(5)….đã nhận được đơn tố cáo của ……………..(6) ngày…..tháng……năm……, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của
………………………..(7)…..
Theo quy định của pháp luật, ………………………………………………………………………..(8)…………
Vậy thông báo để ……………(6) biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo quy định của pháp
luật./.
Nơi nhận:
- ……….(6);
- ……………..;
- Lưu: VT.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên
cơ quan, tổ chức ban hành thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức ban hành thông báo.
(6) Họ và tên của người tố cáo hoặc người đại diện.
(7) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo, họ tên, chức vụ,
chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(8) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo, thụ lý
hoặc không thụ lý tố cáo. Trường hợp thụ lý thì ghi rõ nội dung thụ lý và thời
hạn giải quyết tố cáo. Trường hợp không thụ lý tố cáo thì ghi rõ lý do không thụ
lý. Trường hợp do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển đến thì phải
ghi tố cáo do cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền chuyển đến.
Mẫu số 06: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-...(3)…
|
…(4)..., ngày…tháng…năm…
|
THÔNG BÁO
Về nội dung tố
cáo
……………(5)…………………. đã nhận được đơn tố cáo về hành vi
vi phạm pháp luật của ……………(6)………………………………………………………………………………………….
Theo quy định của
pháp luật ………………………………………………………………………….(7)……………
Vậy thông báo để ……………….(6) biết và thực
hiện quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- ……….(6);
- ……………..;
- Lưu: VT.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ
quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức ban hành thông báo.
(6) Họ và tên của người bị tố cáo.
(7) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo đã thụ lý
tố cáo (ghi rõ nội dung thụ lý tố cáo và thời hạn giải quyết tố cáo).
Mẫu số 07: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-...(3)…
|
...(4)..., ngày…tháng…năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn (Tổ)
xác minh nội dung tố cáo
……………(5)…………...
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số …/2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi
hành Luật Tố cáo;
Căn cứ
………………………………………..(6) ……………………………………………………..;
Căn cứ …………………………………………..(7) …………………………………………………….;
Xét đề nghị của ………………………………..(8) ………………………………………………………;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo, gồm: ……………………………………..
1. Ông (bà) …………………………..chức vụ………………………… - Trưởng đoàn (Tổ trưởng);
2. Ông (bà) …………………………..chức vụ …………………………- Thành viên;
Điều 2. Đoàn (Tổ) xác minh có nhiệm vụ kiểm
tra, xác minh nội dung tố cáo
………………………………………………………….(9)…………………………………………………
Thời gian tiến hành xác minh là ……… ngày, kể
từ ngày ký Quyết định này.
Đoàn (Tổ) xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm quy định tại
các điểm a, b, c, d khoản 1 và điểm a, b, c, khoản 2 Điều 11 của Luật Tố cáo.
Điều 3. Các ông (bà) ...(10)……,
…..(11)….., cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ……………..;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ
quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết
định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Văn bản giao nhiệm vụ xác minh
nội dung tố cáo.
(8) Người đề nghị thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo.
(9) Các nội dung
tố cáo được giao xác minh.
(10) Người đứng
đầu cơ quan, tổ
chức có trách
nhiệm thi hành quyết định xác
minh.
(11) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo; họ tên, chức vụ,
chức danh của cá nhân bị tố cáo.
Mẫu số 08: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(2)..., ngày…tháng…năm…
|
BIÊN
BẢN
……….(3)………..
Vào hồi....giờ....ngày….tháng....năm…… tại ……………………………………………………………….
Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo được thành lập theo Quyết định
số ..../QĐ... ngày .../.../…, của ……….., gồm:
1. Ông (bà) ………………………………………………chức vụ ……………………………….
2. Ông (bà) ………………………………………………chức vụ ……………………………….
Tiến hành làm việc với: ……………………………….(4) ……………………………………….
Nội dung làm việc: ……………………………………..(5) ………………………………………..
Buổi làm việc kết thúc hồi... giờ...
phút cùng ngày (hoặc ngày.../.../...)
…………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản này đã được đọc cho những
người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây. Biên bản được lập
thành.... bản và giao cho...(6)…./.
NHỮNG NGƯỜI
CÙNG LÀM VIỆC
(Chữ ký hoặc điểm chỉ) (*)
Họ và tên
|
ĐOÀN (TỔ) XÁC
MINH (**)
(Từng thành viên làm việc ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(2) Địa danh.
(3) Tên biên bản, ví dụ: Biên
bản làm việc trực tiếp với người tố cáo, người bị tố cáo, Biên bản làm việc với
cơ quan, tổ chức, cá nhân, để thu thập thông tin, tài liệu, bằng chứng liên
quan đến nội dung tố cáo…
(4) Họ, tên, chức danh, địa chỉ,
số điện thoại liên hệ (nếu có) của những người cùng làm việc. Người cùng làm việc
cụ thể là: người tố cáo, người bị tố cáo… Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc
cá nhân có liên quan.
(5) Ghi nội dung làm việc; ý
kiến của những người cùng làm việc của thành viên Đoàn (Tổ) xác minh.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan được
Đoàn (Tổ) xác minh giao biên bản.
(*) Trường hợp có người không ký thì phải ghi rõ
trong biên bản.
(**) Đại diện Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo ký
vào từng trang của Biên bản.
Mẫu số 09: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/...(3)…
|
...(4)..., ngày…tháng…năm…
|
Kính gửi: ……………………….(5)…………………………
Để có cơ sở cho việc kết luận
nội dung tố cáo bảo đảm chính xác, khách quan, …….(2)……… trưng cầu giám định
các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây: ……………….(6)
Vậy đề nghị ………(5)…………. tiến hành giám định và gửi
kết quả cho ………………(2)……………… trước ngày….tháng…..năm….
………….(2)……….. cử ông (bà) …..(7)…… là thành viên
Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo trực tiếp bàn giao các tài liệu, bằng chứng và nhận kết
quả giám định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………….(8);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức trưng cầu giám định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức trưng cầu
giám định.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định.
(6) Các thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị
giám định và nội dung cần giám định.
(7) Họ tên, chức vụ, chức danh của người được cử
bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(8) Người giải quyết tố cáo, người tố cáo và cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Mẫu số 10: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(2)..., ngày…tháng…năm…
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh
nội dung tố cáo
Kính gửi:
……………………….(3)…………………………….
Thực hiện Quyết định số …/QĐ… ngày …./…./………… của
……………………………….(4)
Từ ngày …./…./…. đến ngày …./…./…., Đoàn (Tổ) xác
minh đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo đối với:
………………………………………………………………………………………….(5)
Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo báo cáo kết quả
xác minh nội dung tố cáo, như sau:
1. Kết quả xác minh
…………………………………………….(6)………………………………………………………..
2. Nhận xét, đánh giá:
……………………………………………(7)………………………………………………………….
3. Kiến nghị:
…………………………………………….(8)………………………………………………………….
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố
cáo, đề nghị ...(3)… xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………………..;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
TRƯỞNG ĐOÀN (TỔ)
XÁC MINH
(*)
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành Quyết định thành
lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(2) Địa danh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành Quyết
định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(4) Người ban hành, trích yếu Quyết định thành lập
Đoàn (Tổ) xác minh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ tên, chức vụ, chức
danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo và tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, nội
dung giải trình của người bị tố cáo.
(7) Nhận xét, đánh giá theo từng nội dung tố cáo,
trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành vi vi phạm
pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố
cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của người bị
tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); xác định trách nhiệm của từng
cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(8) Kiến nghị xử lý đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(*) Trưởng Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo ký
vào từng trang của Báo cáo.
Mẫu số 11: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-...(3)...
|
…(4)..., ngày…tháng…năm…
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh
nội dung tố cáo
Kính gửi:
……………………..(5)………………………………
Thực hiện nhiệm
vụ được giao xác minh nội dung tố cáo tại ……………………………………..(6)
..(2)... đã
thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung
tố cáo đối với:
……………………………………………….....(7)
Căn cứ Báo cáo của Đoàn (Tổ) xác minh
về kết quả nội dung tố cáo và các
thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan. …(2)... báo
cáo ....(5)………………………
1. Kết quả xác minh
…………………………………………….(8)…………………………………
2. Nhận xét, đánh giá:
……………………………………………(9)……………………………
3. Kiến nghị: …………………………………………….(10)…………………………………….
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố
cáo, đề nghị …(5)… xem xét, kết luận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………………..;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan,
tổ chức báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan,
tổ chức báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo.
(4) Địa danh.
(5) Người giải quyết tố cáo.
(6) Văn bản giao nhiệm vụ xác
minh nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.
(7) Tên cơ quan, tổ chức hoặc
họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo và tóm tắt nội dung tố
cáo.
(8) Kết quả xác minh theo từng
nội dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(9) Nhận xét, đánh giá theo từng
nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có
hành vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc
sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); xác định trách nhiệm của từng cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(10) Kiến nghị xử lý đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của nhà nước,
quyền lợi và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Mẫu số 12: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/KL-...(3)...
|
…(4)..., ngày…tháng…năm…
|
KẾT LUẬN NỘI DUNG
TỐ CÁO
Đối với
…………..(5)……………….
Ngày …/…, …………………….(2)… đã ban hành Quyết định số
…/QĐ-… thụ lý tố cáo đối với ………………………………………..(5)…………………………………………………………………
Căn cứ nội dung tố cáo, giải trình của người bị tố
cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có liên quan và đối
chiếu với các quy định của pháp luật, …(2)… kết luận nội dung tố cáo như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo: (6)………………………………………………………………
2. Căn cứ pháp luật để xác minh có hay không có
hành vi vi phạm pháp luật (7)
3. Kết luận: ………………………………..(8)………………………………………………
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền cần thực hiện
và kiến nghị: ……………………….(9)
Nơi nhận:
- …(1)…;
- …(10)...;
- …(11)…;
- …(12)…;
- …(13)…;
- …(14)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
NGƯỜI GIẢI QUYẾT
TỐ CÁO
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu
có). (2) Tên cơ quan, tổ chức kết luận nội dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức kết luận nội
dung tố cáo. (4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo hoặc họ tên, chức
vụ, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(6) Kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, nội
dung giải trình của người bị tố cáo.
(7) Nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay
không có hành vi vi phạm pháp luật.
(8) Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ
nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai, việc cố ý tố cáo sai (nếu
có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân; trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần;
thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng
bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của
việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan.
(9) Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền cần thực hiện;
kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm
quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm pháp luật; kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật, áp dụng các biện
pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
(10) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên. (11) Cơ
quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
(12) Người bị tố cáo (trong trường hợp văn bản Kết
luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho người bị tố cáo
thì phải trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước khi gửi cho người bị tố
cáo).
(13) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý người bị
tố cáo.
(14) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan được nhận kết luận./*//**//*