ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 03 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA VỀ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ,
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ
TỊCH UBND TỈNH VÀ THỦ TRƯỞNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm
2011;
Căn cứ Luật Tiếp công dân số
42/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1585/QĐ-TTCP
ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa về tiếp công dân,
xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo
thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Thanh
tra tỉnh có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính
được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ
tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. Các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh có trách nhiệm công bố công khai thủ tục hành chính
này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. Triển khai
thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo
Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các
Quyết định sau:
1. Quyết
định số 1808/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc
công bố bộ thủ tục hành chính về tiếp công dân, xử lý đơn,
giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 10
tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC- Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và CV: TD, PNC, TH;
- Lưu: VT. KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH VÀ THỦ TRƯỞNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC
UBND TỈNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 06/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH
UBND TỈNH VÀ THỦ TRƯỞNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục Tiếp công dân
|
2
|
Thủ tục Xử lý đơn thư
|
3
|
Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
4
|
Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần hai
|
5
|
Thủ tục Giải quyết tố cáo
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH VÀ THỦ TRƯỞNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND
TỈNH
I. Thủ tục Tiếp công dân
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu
cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy
tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận
thông tin, tài liệu
Khi người khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội
dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp
công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công
dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh không rõ ràng,
chưa đầy đủ thì người tiếp công dân
đề nghị công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội
dung chưa rõ, còn thiếu, trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
thì người tiếp công dân hướng dẫn
công dân viết đơn theo quy định của pháp luật.
Nếu công dân
trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy
đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị
công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân
ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại tố
cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; người tiếp công dân ghi lại
nội dung bằng văn bản. Trường hợp đơn có nhiều nội dung
khác nhau thì người tiếp công dân
hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến
đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người
tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài
liệu đã tiếp nhận cho công dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp
công dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị,
người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết
trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo
cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ
chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu nại, tố
cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
Nếu khiếu nại,
tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:
Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm
quyền của cấp dưới nhưng quá thời gian quy định mà chưa
được giải quyết thì người tiếp công dân
phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị xem xét, quyết định.
Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết thì người
tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để xem xét, giải quyết
theo quy định của Luật Khiếu nại.
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp
công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã
được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải
thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp
hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi
vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu
nại, tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực
tiếp chuyển đến
thì thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Việc phân loại, chuyển nội dung kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có
thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá
trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ
chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo
người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận nghiên cứu,
xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi
lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền để nghiên cứu, tiếp
thu, xem xét, giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
Công dân đến trụ sở, địa điểm tiếp
công dân.
|
Hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân). Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám
đốc Sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Ban Tiếp công dân tỉnh, Bộ phận Tiếp công dân của Thanh
tra tỉnh, các Sở.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân.
- Tổ chức.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy biên nhận
thông tin, tài liệu, bằng chứng; công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân,
người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp
công dân trong các trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do
dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc
khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc
phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân,
người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ
việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm
tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường
hợp khác theo quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Tiếp công
dân năm 2013; Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân;
Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND , ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế
tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
|
II. Thủ tục Xử lý đơn thư
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến (hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
+ Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo
quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu
nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết
theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại
thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không
đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng
trường hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người
khiếu nại biết rõ lý do không được
thụ lý giải quyết hoặc
bổ sung những thủ tục cần thiết để thực
hiện việc khiếu nại.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo
quy định của Luật Khiếu nại mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo
cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
xem xét, quyết định.
+ Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải
quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người khiếu nại
gửi đơn đến cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
Đơn khiếu nại
do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc
các cơ quan, tổ chức khác theo quy định
của pháp luật chuyển đến nhưng
không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến.
+ Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn
vị thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn
vị, người có thẩm quyền giải quyết.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải
quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại không được thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm
theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải
trả lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó; nếu
khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại giấy tờ, tài liệu gốc
được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại.
+ Đơn khiếu nại đối với quyết
định giải quyết khiếu
nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên
cứu, xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu
hiệu vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền lợi ích hợp pháp của người khiếu nại
hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có
liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà nước hoặc
có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại
theo quy định tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết
theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ
quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
+ Đơn
khiếu nại đối với quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra
hậu quả khó khắc phục thì người xử
lý đơn phải kịp thời báo cáo để thủ trưởng cơ quan xem
xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền
tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
Nếu nội dung
đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo thì người xử lý đơn báo
cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
để thụ lý giải quyết theo quy định.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất với
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
chuyển đơn và các chứng cứ, thông
tin; tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 20 của Luật Tố cáo.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật Tố cáo mà chưa được giải quyết thì
người xử lý đơn báo cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Nếu tố cáo
hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng
hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng viên:
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi
phạm quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban
Kiểm tra Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc trung ương.
+ Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại
hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi
ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân:
Người xử lý
đơn phải kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất để thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp
ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời
ngăn chặn, xử lý theo quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ việc
khiếu nại không đạt được mục đích:
Đối với đơn tố cáo xuất phát từ
việc khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang
tố cáo đối với người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để
chứng minh cho việc tố cáo của mình thì cơ
quan, người có thẩm quyền không thụ lý
giải quyết nội dung tố cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp tố cáo như quy định tại
khoản 2 Điều 20 của Luật Tố cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 20 của Luật
Tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không chuyển đơn, không
thụ lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả lại đơn cho người tố cáo.
+ Đơn tố cáo không rõ họ tên,
địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung
rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm:
Khi nhận được đơn tố cáo không rõ
họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng,
kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng chứng minh
nội dung tố cáo hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm thì
người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị xử lý theo quy định của pháp luật về
phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm
quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý
đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ
chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề xuất thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và
các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác nhau:
Đối với đơn có nhiều nội dung khác
nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người
xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án thì
người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng
hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành
án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn
hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức chính trị,
tổ chức chính
trị - xã hội tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức tôn giáo:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người
gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có thẩm quyền để được
xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển
đơn đến đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước
đó để giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
những vụ việc có tính chất phức tạp:
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại,
tố cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc có
liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để
áp dụng các biện pháp theo thẩm
quyền kịp thời xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
liên quan áp dụng biện pháp xử lý.
|
Cách thức thực hiện
|
Công dân gửi đơn đến cơ quan hoặc gửi đơn qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn
phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân.
-Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám
đốc Sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Ban Tiếp công dân tỉnh, Bộ phận xử lý đơn
thư của Thanh tra tỉnh, các Sở.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời,
văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011, Luật Tiếp công dân năm 2013;
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi
tiết một số điều của Luật Khiếu
nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; Quyết định 26/2014/QĐ-UBND ,
ngày 23/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về
việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
III. Thủ tục Giải quyết khiếu nại
1. Thủ tục Giải quyết khiếu nại
lần đầu
Trình tự thực hiện
|
Bước
1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu khiếu
nại thuộc thẩm quyền giải quyết
của Chủ tịch UBND cấp
tỉnh, Giám đốc Sở và cấp tương đương theo Điều 20, 21 Luật
Khiếu nại, người khiếu nại phải gửi
đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
mình, cơ quan có thẩm quyền
thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải
quyết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ
lý do.
Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:
+ Kiểm
tra lại quyết định hành chính,
hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến
hành xác minh, kết luận nội dung khiếu
nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội
dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại
được thực hiện theo quy định tại Điều 29
Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng
10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính.
Bước
4: Tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu
nại còn khác nhau)
Đại diện cơ quan giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người
khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ
liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền
và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối
thoại.
Khi đối thoại,
đại diện cơ quan có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu
nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng
chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại
được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có
chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp
người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì
phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ
việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
Bước
5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại
Chủ tịch UBND
tỉnh, Giám đốc Sở và cấp tương đương ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 03 ngày
làm việc và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người
có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
|
Cách thức thực hiện
|
Công dân gửi đơn trực tiếp tại cơ quan hoặc gửi đơn theo đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận,
kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định
giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn,
thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân.
- Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở và cấp tương đương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn khiếu nại, Giấy ủy quyền khiếu nại ban hành kèm theo Quyết
định số 26/2014/QĐ-UBND, ngày
23/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và các
mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy
định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật
Khiếu nại
1. Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi
quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật
Khiếu nại.
3. Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm
quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý
để giải quyết.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Khiếu
nại, Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012
quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại, Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. Quyết định 26/2014/QĐ-UBND, ngày
23/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc tiếp nhận, xử lý
đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
|
2. Thủ tục Giải quyết khiếu nại
lần hai
Trình tự thực hiện
|
Bước
1: Tiếp nhận đơn
Nếu khiếu nại
lần hai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở và cấp tương đương theo Điều 20,
21 Luật Khiếu nại thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết
định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan.
Bước 2: Thụ lý đơn
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý đơn để
giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu
nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp
không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản
cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.
Bước 3: Xác minh vụ việc khiếu nại
Trong quá
trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào vào nội dung, tính
chất của việc khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc
xác minh thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật Khiếu nại,
Mục 2, chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
Bước 4: Tổ chức đối thoại
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa
vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để
làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu
của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và
nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc
gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan
thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác
minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại
được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của
những người tham gia; kết quả đối
thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ
để giải quyết khiếu nại.
Bước 5: Ra quyết định
giải quyết khiếu nại
Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở và cấp tương đương ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung Quyết định giải quyết khiếu
nại có các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; tên, địa chỉ của người khiếu nại,
người bị khiếu nại; nội dung khiếu
nại; kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu; kết quả xác minh nội dung
khiếu nại; kết quả đối thoại; căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu
nại; kết luận nội dung khiếu nại là
đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu
người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định
hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội
dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu
nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính,
hành vi hành chính; việc bồi thường cho
người bị thiệt hại (nếu có); quyền
khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày
có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, người có thẩm quyền giải quyết phải gửi quyết định giải quyết khiếu
nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu người có quyền, nghĩa vụ
liên quan, cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến. Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở và cấp tương đương công khai quyết định giải quyết
khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp cơ quan,
tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; niêm yết tại
trụ sở cơ quan; thông báo trên
phương tiện thông tin đại chúng.
|
Cách thức thực hiện
|
Công dân gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn theo đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
Theo quy
định tại Điều 43, Luật Khiếu nại:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên
cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo Điều 37, Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân.
- Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở và cấp
tương đương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, Sở.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần
hai.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn khiếu nại, Giấy ủy quyền khiếu nại ban hành kèm theo Quyết
định số 26/2014/QĐ-UBND, ngày 23/5/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra
Chính phủ ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 36, Luật Khiếu nại:
1. Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp
luật.
3. Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn,
thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu
nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết
định giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được tòa
án thụ lý để giải quyết.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Khiếu nại, Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số
điều của Luật Khiếu nại, Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. Quyết định 26/2014/QĐ-UBND,
ngày 23/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
|
IV. Thủ tục Giải quyết tố cáo
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo
Khi nhận được tố cáo thì người giải
quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo
thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ
tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở và cấp tương đương thì trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải
kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải
quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải
kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì
thời hạn kiểm tra, xác minh có thể
dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo
không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở và cấp
tương đương thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp
nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và
thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố
cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Thụ lý, xác minh nội
dung tố cáo:
Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở và cấp tương đương ban hành quyết định
thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi
tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung ,quyết định thụ lý
phải thực hiện bằng quyết định của
người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải
quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác
minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ
hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ
xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc
với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh... (Theo quy định tại các
điều từ Điều 12 - Điều 20 của Thông tư 06/2013/TT-TTCP quy định quy trình
giải quyết tố cáo của Thanh tra Chính phủ).
Bước
3: Kết luận nội dung tố cáo
Căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu
với các quy định của pháp luật, Chủ tịch UBND tỉnh, Giám
đốc Sở và cấp
tương đương ban hành kết luận nội dung
tố cáo. Kết luận
nội dung tố cáo phải có các nội dung theo quy định tại khoản 2, Điều 23 Thông tư 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra
Chính phủ.
Bước
4: Xử lý tố cáo của người giải quyết tố
cáo
Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở và cấp tương đương phải
căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý
theo quy định tại Điều 24 Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013.
Bước 5: Công khai kết luận nội
dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả
giải quyết tố cáo cho người tố cáo
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư
06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ
ngày 30/9/2013:
1. Người giải quyết tố cáo có trách
nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử
lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ.
2. Trong trường hợp người tố cáo có
yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả
giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà
nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý
tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo kết quả
giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo
Thông tư này, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố
cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
|
Cách thức thực hiện
|
- Tố cáo trực
tiếp,
- Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm:
+ Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; quyết định thụ
lý, quyết định thành lập Tổ xác minh; kế hoạch xác minh tố cáo; báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Các biên bản làm việc; văn bản,
tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các
tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo quy định tại Điều 21 Luật Tố
cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường
hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có
thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá
60 ngày.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND
tỉnh, Giám đốc Sở và cấp tương
đương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở,
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Kết luận nội
dung tố cáo và quyết định xử lý người có hành vi vi phạm bị tố cáo.
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn
bản ban hành trong quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30/9/2013.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20
Luật Tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các
trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ
việc đã được người đó giải quyết mà
người tố cáo không cung cấp thông tin,
tình tiết mới;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và
những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác
định người vi phạm, hành vi vi phạm
pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải
quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh
hành vi vi phạm pháp luật, người vi
phạm.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Tố cáo 2011; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Tố cáo; Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo.
|
PHỤ LỤC
BỘ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
I. CÁC MẪU VĂN BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN
MẪU SỐ 01-TCD
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB- ….. (2)
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
THÔNG BÁO
Về việc từ chối
tiếp công dân
Ngày……. tháng…. năm ……, ông (bà)
......................................................................... (3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
......................................................................,
ngày cấp: ..../…/…., nơi cấp ............................................................................................
Địa chỉ: ……………………………………………….đến ……………………………………. (2)
để khiếu nại (tố cáo) về
việc..........................................................................................
(4)
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại (tố cáo) và
nghe công dân trình bày.
……………….(2) nhận thấy vụ việc đã được giải quyết đúng
chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và
thông báo trả lời bằng văn bản theo đúng quy
định của pháp luật.
Căn cứ Điều 9 Luật tiếp công dân năm 2013,
.................................. (2) từ chối tiếp nhận nội dung khiếu nại (tố
cáo) của ông (bà) ........................... (3) ……………..(2) thông báo để ông
(bà) được biết; đề nghị ông (bà) chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm
dứt khiếu nại (tố cáo)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (1) …. (để báo cáo);
- (5)…… (để phối hợp);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Thủ trưởng, cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo).
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố
cáo).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan.
MẪU
SỐ 02-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin, tài
liệu, bằng chứng
Vào hồi….giờ….ngày….tháng….năm…..,
tại:................................................................ (2)
Tôi là…………………………………(3) Chức vụ:
..................................................................
Đã nhận của ông (bà)
..................................................................................................
(4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
......................................................................,
ngày cấp: ..../…./……
nơi cấp
..........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau:
1.................................................................................................................................
(5)
2.....................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
(Tài liệu, bằng
chứng là bản phô tô hoặc bản sao công chứng)
Giấy biên nhận được lập thành …. bản, giao cho người
cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng 01 bản./.
Người cung cấp thông tin, tài liệu,
bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên cán bộ nhận thông tin, tài
liệu, bằng chứng.
(4) Người khiếu nại (tố cáo, kiến
nghị, phản ánh); người có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị,
phản ánh).
(5) Ghi rõ tên, số trang, tình trạng của thông tin, tài liệu,
bằng chứng.
MẪU
SỐ 03-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ
LÝ ĐƠN …….....(3)
Kính gửi:
……………………………………(4)
Ngày …/…/……, …………………….(2) đã tiếp ông
(bà)............................................... (5)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
.....................................................................,
ngày cấp: ..../…../……, nơi
cấp.........................................................................................
Địa chỉ
............................................................................................................................
Có đơn trình bày về việc:
..............................................................................................
(6)
Nội dung vụ việc đã được .....................................
(7) giải quyết (nếu có) ngày …/…/….
Sau khi xem xét nội dung đơn và các thông tin, tài
liệu, bằng chứng kèm theo, đề xuất …………………..(4) thụ lý giải quyết vụ việc của ông
(bà) .................................................... (5) theo quy định của
pháp luật.
Phê duyệt của
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
Ngày …… tháng ….. năm
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Đơn khiếu nại (tố cáo, kiến
nghị, phản ánh).
(4) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp công dân.
(5) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
(6) Tóm tắt nội dung vụ việc.
(7) Người đã giải quyết theo thẩm
quyền.
MẪU
SỐ 04-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
PHIẾU HẸN
Thời gian, địa
điểm tiếp công dân
Cơ quan, đơn vị:
..........................................................................................................
(2)
Hẹn ông (bà):
...............................................................................................................
(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
...................................................................
ngày cấp: ..../…./…., nơi cấp
...........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Có mặt tại……………………………………….(4) vào hồi ……… ngày
……/……/…….
Khi đi đề nghị ông (bà) mang theo thông tin, tài
liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung tiếp./.
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
(4) Địa điểm hẹn tiếp công dân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
MẪU
SỐ 05-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v hướng dẫn người khiếu nại.
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
Kính gửi:
………………………………………(3)
Ngày ……/……./….., …………….(2) đã tiếp và nhận đơn khiếu
nại của ông (bà) ……(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
....................................................................,
ngày cấp: ..../…./….., nơi cấp
..........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Khiếu nại về việc:
.........................................................................................................
(4)
Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011 và Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, ...............................................
(2) nhận thấy khiếu nại của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của
..................................................... (2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến …………………….(5) để được
xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...(2)...
|
Người tiếp công
dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại.
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
MẪU
SỐ 06-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
SỔ TIẾP CÔNG DÂN
STT
|
Ngày tiếp
|
Họ tên - Địa
chỉ - CMND/Hộ chiếu của công dân
|
Nội dung vụ việc
|
Phân loại đơn/số người
|
Cơ quan đã giải
quyết
|
Hướng xử lý
|
Theo dõi kết
quả giải quyết
|
Ghi chú
|
Thụ lý để giải
quyết
|
Trả lại đơn và
hướng dẫn
|
Chuyển đơn đến
cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang………
(3) Nếu công dân không có CMND/Hộ chiếu thì ghi
các thông tin theo giấy tờ tùy thân
(4) Tóm tắt nội dung vụ việc
(5) Phân loại đơn của
công dân (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh), số công dân có đơn cùng một nội dung
(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị đã giải quyết
hết thẩm quyền
(7) Đánh dấu (X) nếu thuộc thẩm quyền giải quyết
(8) Ghi rõ hướng dẫn
công dân đến cơ quan, tổ chức, đơn vị
nào, số văn bản hướng dẫn
(9) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
thụ lý giải quyết, số văn bản chuyển đơn
(10) Người tiếp dân ghi chép, theo dõi quá
trình, kết quả giải quyết đơn của
công dân.
MẪU SỐ 07-TCD
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày … tháng
… năm …..
ĐƠN YÊU CẦU
Bảo vệ người tố cáo và người thân thích của người tố cáo
Kính gửi:
…………………………..(1)
Tên tôi là:
....................................................................................................................
(2)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ......................................................................
ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp
.........................................................................................
Địa
chỉ:............................................................................................................................
Hôm nay, ngày …/…./…., tôi đến
.................................................................................
(1)
để tố cáo về việc
..........................................................................................................
(3)
..................................................................................................................................
(4)
Vì vậy, tôi làm đơn này yêu cầu
....................................................................................
(1)
...................................................................................................................................
(5)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân
(2) Họ tên người tố cáo.
(3) Tóm tắt nội dung tố cáo
(4) Lý do và các căn cứ cho rằng
tố cáo sẽ dẫn đến việc gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự,
nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc
người thân thích của người tố cáo.
(5) Nêu yêu cầu cụ thể để bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản,
danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố
cáo.
MẪU
SỐ 08-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v hướng dẫn người tố cáo
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
Kính gửi:
…………………………..(3)
Ngày …/…./……,
........................................................... (2) đã tiếp và nhận
đơn tố cáo của
ông (bà)
......................................................................................................................
(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân):....................................................................,
ngày cấp: ...../…/…., nơi cấp
...........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Tố cáo về việc:
.............................................................................................................
(4)
Căn cứ Luật tố cáo năm 2011 và Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo.
Sau khi xem xét nội dung đơn tố cáo,
.................................................. (2) nhận thấy tố cáo
của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của
..................................................... (2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến ………………….. (5) để được
xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...(2)...
|
Người tiếp công
dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên người tố cáo.
(4) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
MẪU
SỐ 09-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v đôn đốc giải quyết tố cáo của công dân
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
Kính gửi: ……………………..
(3)
Ngày …./……/……, ………………………….(2) đã tiếp ông
(bà).................................. (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
...................................................................
ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp
........................................................................................
Địa chỉ ............................................................................................................................
Về nội
dung..................................................................................................................
(5)
Sau khi xem xét nội dung vụ việc, ……………………….. (2)
thấy vụ việc của ông (bà) …………………….(4) đã quá thời gian quy định nhưng chưa được
………………(3) giải quyết theo quy định của pháp
luật.
……………………(2) đề nghị………………… (3) giải quyết vụ việc của ông (bà) …………..(4) theo quy
định của pháp luật và thông báo kết quả đến …………………………………………(2)
Nơi nhận:
- Như trên;
- … (4)…. (thay trả lời);
- Lưu: …(2)….
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Cơ quan, đơn vị, người có thẩm
quyền giải quyết.
(4) Họ tên người tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung vụ việc và
các văn bản chuyển đơn đôn đốc - nếu có.
MẪU
SỐ 10-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
Kính gửi:
…………………………….(3)
Ngày …/….. /……, ……………………………………(2) đã tiếp và nhận
đơn kiến nghị phản ánh của ông (bà) …………………………………………………. (4)
Số CMND/Hộ
chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ..................................................................
,
ngày cấp: ..../…/….., nơi cấp
...........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Nội dung:
....................................................................................................................
(5)
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật tiếp công dân năm 2013;
sau khi xem xét nội dung đơn, ………… ………….. (2) chuyển đơn của ông (bà)
…………………….(4) đến ………………(3) để xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...(4)... (thay trả lời);
- Lưu: ...(2)...
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền giải quyết.
(4) Họ tên người kiến nghị, phản
ánh.
(5) Tóm tắt nội dung kiến nghị,
phản ánh.
II. CÁC MẪU VĂN BẢN VỀ XỬ LÝ ĐƠN THƯ
MẪU SỐ 01 - XLĐ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐX- ..... (3)
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ
LÝ ĐƠN ………………(4)
Kính gửi:
………………………………………(5)
Ngày ……/……./…………………………(2) nhận được đơn ……………………
(4)
của ông (bà)…………………………………………………………………………… (6)
Địa
chỉ:....................................................................................................................
Nội dung đơn: .....................................................................................................
(7)
Đơn đã được …………………….(8) giải quyết ngày
………/……../……… (nếu có)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của
pháp luật, đề xuất thụ lý để giải quyết đơn …………………………………………..(3) của ông (bà)
…………………………………………(5)
Phê duyệt của
…… (5)
Ngày….. tháng….. năm…...
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo đơn vị
đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
xử lý đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị xử lý đơn.
(4) Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo
hoặc đơn kiến nghị, phản ánh.
(5) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người khiếu nại hoặc
người tố cáo hoặc người kiến nghị, phản ánh.
(7) Trích yếu tóm tắt về nội dung
đơn.
(8) Người có thẩm quyền đã giải
quyết (nếu có).
MẪU
SỐ 02 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB- ..... (3)
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
THÔNG BÁO
Về việc khiếu nại
không đủ điều kiện thụ lý giải quyết
Ngày……./……./………, …………. (2) nhận được đơn khiếu nại
của ................. (4)
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Nội dung đơn:
.......................................................................................................
(5)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và căn cứ quy
định tại Điều 11 của Luật khiếu nại, đơn khiếu nại của ông (bà) không đủ điều kiện
thụ lý giải quyết vì
........................................................... (6) ………………….(2)
thông báo để .....................................................................
(4) biết và bổ sung
........................................................................ (7) để
thực hiện việc khiếu nại.
Nơi nhận:
- (4);
- Lưu: ..(2).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành thông báo.
(4) Họ tên người khiếu nại.
(5) Trích yếu tóm tắt nội dung
khiếu nại.
(6) Nêu lý do không thụ lý giải
quyết.
(7) Nêu rõ thủ tục cần thiết theo
quy định để được xem xét, giải quyết.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký
thông báo.
MẪU
SỐ 03 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
Kính gửi: ông
(bà)…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., …………..(2) nhận được đơn của ông
(bà) khiếu nại về việc .....................
.......................................................................................
(6)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và căn cứ Luật
khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật khiếu nại, đơn khiếu nại của ông (bà)
không thuộc thẩm quyền giải quyết của ......................................
...............................................................................................................................
(2)
.......................................... (2) trả
lại đơn và hướng dẫn ông (bà) gửi đơn khiếu nại đến ………………………………(7) để được giải
quyết theo thẩm
quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo văn bản hướng dẫn.
(5) Họ tên người khiếu nại.
(6) Trích yếu tóm tắt nội dung
khiếu nại.
(7) Chức danh người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký
văn bản hướng dẫn.
MẪU
SỐ 04 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
V/v trả lại đơn chuyển không đúng thẩm quyền
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
Kính gửi:
…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ……………….. (2) nhận được văn bản
............................ (6)
chuyển đơn của ông (bà) …………………………. (7), địa chỉ..................................
Đơn có nội dung: .................................................................................................
(8)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ theo quy
định của pháp luật về khiếu nại, đơn của ……………………………. (7) không thuộc thẩm
quyền giải quyết của ................................... (2)
………………(2) trả lại đơn để .................... (5)
chuyển đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (9)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
gửi văn bản trả lại đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị gửi văn bản trả lại đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo văn bản trả lại đơn.
(5) Họ tên người chuyển đơn hoặc
tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn.
(6) Trích yếu số, ký hiệu, ngày tháng năm văn bản chuyển đơn của (5).
(7) Họ tên người có đơn.
(8) Trích yếu nội dung đơn.
(9) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản trả lại đơn.
MẪU
SỐ 05 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
V/v chuyển đơn tố cáo
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
Kính gửi:
…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., …….. (2) nhận được đơn tố cáo của
ông (bà) ................. (6)
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Đơn có nội dung:
..................................................................................................
(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của
Luật tố cáo, .................... (2) chuyển đơn tố cáo của ông (bà)
………………………………(6) đến ......................... (5) để giải quyết theo quy định
của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6);
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản chuyển đơn tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo văn bản chuyển đơn.
(5) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(6) Họ tên người tố cáo.
(7) Trích yếu nội dung tố cáo.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản chuyển đơn tố cáo.
MẪU
SỐ 06 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
Kính gửi:
…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ………..(2) nhận được đơn của ông
(bà) .......................... (6)
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Đơn có nội dung:
..................................................................................................
(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của
pháp luật, ....................... (2) chuyển đơn của ông (bà) ………………..(6) đến ......................
(5) để được xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6);
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo văn bản chuyển đơn.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người kiến nghị, phản
ánh.
(7) Trích yếu nội dung kiến nghị,
phản ánh.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký
văn bản chuyển đơn.
MẪU
SỐ 07 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HD - ….(3)
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
HƯỚNG DẪN
Đơn có nhiều nội
dung khác nhau thuộc nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Ngày …../……/……., ………………..(2) nhận được đơn của ông
(bà) ............. (4)
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn và thông tin, tài liệu
kèm theo (nếu có), đơn của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ……………………………………
(2) Nội dung đơn của ông (bà) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan sau
đây:
- Nội dung ……………………… (5) thuộc thẩm quyền giải quyết
của ................... (6)
- Nội dung ……………………… (5) thuộc thẩm quyền giải quyết
của ................... (6)
-
............................................................... (7) Đề nghị ông
(bà) viết tách các nội dung đơn như đã hướng dẫn gửi đến cơ quan có thẩm quyền
để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- ….(4)….;
- Lưu: VT; … (3).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Họ tên của người viết đơn.
(5) Trích yếu nội dung khiếu nại,
tố cáo hoặc kiến nghị phản ánh.
(6) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(7) Các nội dung khác (nếu có).
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản hướng dẫn.
III. MẪU VĂN BẢN VỀ GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI
Mẫu số: 01/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 26/2014/QĐ-UBND, ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…….., ngày.... tháng …… năm……..
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính
gửi: ……………………………… (1)
Họ và tên: .....................................................................................................................
(2)
Địa chỉ: .........................................................................................................................
(3)
Khiếu nại: .....................................................................................................................
(4)
Địa chỉ:
.........................................................................................................................
(5)
Nội dung khiếu nại: ......................................................................................................
(6)
Lý do khiếu nại: ............................................................................................................
(7)
Đề nghị, yêu cầu
giải quyết của người khiếu nại .........................................................
(8)
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
|
Người
khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm
chỉ)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện;
(3)
Địa chỉ của người khiếu nại:
(4) Khiếu
nại lần đầu (hoặc lần
hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của
ai?
(5) Địa chỉ của người bị
khiếu nại;
(6) Nội
dung khiếu nại:
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại:
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu
nại (nến có);
(7) Nêu lý do dẫn đến khiếu nại (ví dụ: việc thu
hồi đất không đúng đối tượng):
(8) Ghi nội dung, yêu cầu
của người khiếu nại (ví dụ: đề nghị được tái định cư tại chỗ; bồi thường bằng đất...)
Mẫu số: 02/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND , ngày 23
tháng 5 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày ....tháng…... năm ……
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:.............................................................................................
(1)
Địa chỉ:...........................................................................................................................
(2)
Số CMND: .............................................................
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ……….
Nơi cấp: ..............................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền ........................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Số CMND: ………………………. Do ……………… cấp ngày …… tháng ….
năm ............
Nơi cấp: .............................................................................................................................
Nội dung ủy quyền: ........................................................................................................
(3)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền
có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy
quyền./.
Người được ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND của xã,
phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
(1)
Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền
cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ
của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy
quyền thì phải ghi
rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để
khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy
quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền)
MẪU
SỐ 01-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại ...(3)
Kính
gửi: ……………….(4)…………………
Ngày ... tháng... năm ...(2)... đã
nhận được đơn khiếu nại của ……….(4)...............
Địa
chỉ:......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ……………………..(5)...............................
Khiếu nại về việc …………………………………(6)...................................................
..................................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu
nại, căn cứ Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều
kiện thụ lý và thuộc thẩm quyền giải quyết của ………………..(7)............................................
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải
quyết kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Vậy thông báo để …….(4)……….. được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(8)….;
- …..(9)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Lần giải quyết khiếu nại:
"lần đầu" hoặc "lần hai".
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu thì
ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(6) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Người giải quyết khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(9) Tên cơ quan thanh tra nhà
nước cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức).
MẪU
SỐ 02-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính
gửi: ……………..(3)…………….
Ngày ... tháng ... năm ..., ...(2)... đã nhận được đơn khiếu nại của …………(3)........
Địa
chỉ:........................................................................................................................
Số CMND/Hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp: …………………………(4)...........................
Khiếu nại về việc ………………………………………………….(5).............................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu
nại, căn cứ Điều 11 Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại không đủ điều kiện
để thụ lý giải quyết vì lý do sau đây:
………………………………………………………………..(6)........................................
....................................................................................................................................
Vậy thông báo để ……….(3)……….. được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(7)….;
- …..(8)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Nếu người khiếu nại không
có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ
tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Lý do của việc không thụ
lý giải quyết khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu
có).
(8) Tên cơ quan thanh tra nhà
nước cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức).
MẪU
SỐ 03-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
…………………...(3)…………………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định
số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ …………………………………………….(4)..................................................;
Xét đề nghị của …………………………………..(5)..................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao
....(6).... tiến hành xác minh làm rõ nội dung khiếu nại của ....(7).... về
việc ....(8)....
....(6).... báo cáo kết quả xác minh nội
dung khiếu nại nêu trên với ....(3).... trước ngày... tháng ... năm ...
Điều 2. Người
đứng đầu ....(6)...., ....(9).... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết khiếu nại
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn
vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan.
MẪU
SỐ 04-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
………………...(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ ……………………………………………(4).................................................... ;
Căn cứ ……………………………………………(5).................................................... ;
Xét đề nghị của …………………………………..(6)................................................... ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tiến
hành xác minh nội dung khiếu nại của ...(7)... về việc ……(8)……
Thời gian xác minh là ……. ngày làm việc.
Điều 2. Thành
lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà) ……………………… chức vụ....................... Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ……………………… chức vụ......... Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………… chức vụ........................................... Thành viên;
4.
................................................................................................................................
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm
tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh,
thành viên Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác
minh theo quy định tại Luật khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. ...(9)...,
những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Chức danh của người có
thẩm quyền ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác
minh nội dung khiếu nại.
(5) Quyết định giao nhiệm vụ
xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác
minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
MẪU
SỐ 05-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ...
năm ..., tại …………………..……..(3).................. ;
Chúng tôi gồm:
1. Người có trách nhiệm xác minh: ……………………………………..(4)..................
2. Người làm việc với người có trách
nhiệm xác minh: ………………(5)..................
3. Nội dung làm việc: ……………………………………………………..(6)..................
4. Kết quả làm việc: ………………………………………………………(7)..................
5. Những nội dung khác có liên quan: ………………………………….(8).................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ...
giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày .../.../...).
Biên bản này đã được đọc cho những
người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận
dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người
làm việc với người
có trách nhiệm xác minh
………………(9)…………….
|
Người
có trách nhiệm xác minh
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(2) Đoàn/Tổ xác minh được thành
lập (nếu có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ tên, chức danh của người có trách nhiệm xác minh.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm
xác minh như: người khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức,
đơn vị và cá nhân có liên quan.
(6) Các nội dung làm việc cụ
thể.
(7) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, những vấn đề
còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(8) Những nội dung khác chưa được thể hiện ở (6), (7).
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc
điểm chỉ của những người cùng làm việc. Trong
trường hợp có người không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người
làm chứng ký vào biên bản.
MẪU
SỐ 06-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/...
V/v cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
……., ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………….(3)………………
Ngày ... tháng ... năm ..., ...(4)... đã thụ lý giải quyết khiếu nại của …….(5)…….
đối với ……(6)……
Theo quy định của pháp luật và để
phục vụ việc giải quyết khiếu nại, ...(2)... đề nghị...(3)... cung cấp cho
...(2)... những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
……………………………………………………….(7)...............................................
................................................................................................................................
Đề nghị ...(3)... chuẩn bị đầy đủ
những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho ...(2)... trước ngày
... tháng ... năm ...
……………………………………………………….(8)...............................................
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp
tác của ...(3).../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên - đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người giải quyết khiếu nại.
(5) Tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Quyết định hành chính, hành
vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
(7) Các yêu cầu đối với thông
tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(8) Địa chỉ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp
nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
MẪU
SỐ 07-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …(3)...
|
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ...
năm ..., tại …………………….(4).........................
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng:
…………………………………………………..(5).......................................................
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng
chứng:
…………………………………………………..(6).......................................................
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng sau đây:
1. ………………………………………………(7)........................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành ...
bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Ghi số trong trường hợp Giấy biên nhận được quản lý,
theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông
tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan,
tổ chức, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan,
tổ chức, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người
giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(7) Loại thông tin, vật
mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
MẪU
SỐ 08-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/...
V/v trưng cầu giám định
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
Kính
gửi: …………..(3)…………
Để có cơ sở cho việc giải quyết khiếu
nại bảo đảm chính xác, khách quan, ...(2)... trưng cầu
giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………………………………(4).................................................
.................................................................................................................................
Vậy đề nghị ...(3)... tiến hành giám định
và gửi kết quả cho ...(2)... trước ngày...tháng ... năm ...
......(2)...... cử ông (bà)
......(5)...... trực tiếp bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và nhận kết
quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả) do ...(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của
...(3)…/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....(5)….;
- ....(6)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị trưng cầu
giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được
trưng cầu giám định.
(4) Thông tin, tài liệu, bằng
chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức danh
của người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý
tài chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
MẪU
SỐ 09-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ ……………………………………………(4)................................................... ;
Xét đề nghị của ………………………………….(5)...................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm
đình chỉ việc thi hành quyết định …………………….(6).......................
Lý do tạm đình chỉ:
…………………………………………………(7)..........................................................
..................................................................................................................................
Thời gian tạm đình chỉ kể từ ... giờ
... ngày .../.../... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết
định này.
Điều 2.
...(8)..., ...(9)... và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định tạm đình chỉ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành
quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính
bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn
vị, cá nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết định tạm đình
chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Ghi rõ tên, số, ngày tháng
năm, người ký quyết định hành chính bị tạm đình chỉ việc thi hành.
(7) Lý do, căn cứ ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân ban hành quyết định hành chính bị tạm đình chỉ thi hành.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm
đình chỉ.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan.
MẪU
SỐ 10-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành
chính bị khiếu nại
……………..(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ ………………………………………………..(4)...............................................
;
Xét đề nghị của ………………………………………(5).............................................. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy
bỏ Quyết định về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu
nại số ... ngày ... tháng ... năm ... của …………..(6)...............................................
Lý do của việc hủy bỏ: ………………………………(7)..............................................
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3.
...(8)..., ...(9)... và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban
hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn
vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình
chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ
việc thi hành Quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Số, ngày, tháng, năm ban
hành, thẩm quyền ký quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(7) Nêu rõ lý do, căn cứ của
việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị
khiếu nại.
(8) Chức danh của người ban
hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(9) Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan.
MẪU
SỐ 11-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/BC-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
BÁO
CÁO
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính
gửi: ……………….(3)…………………
Thực hiện Quyết định số …………………………….(4)....................................
Từ ngày …/…/… đến
ngày …/…/…, …(5)… đã tiến hành xác
minh nội dung khiếu nại của ….(6)…. đối
với ….(7)….
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng chứng
được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc với
cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, …..(5)……
báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn
cứ để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó
(nếu có).
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác
minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại được
giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Kiến nghị về việc ban hành quyết
định giải quyết khiếu nại:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội
dung khiếu nại, kính trình ...(3)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
có trách nhiệm xác minh/Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị hoặc Đoàn/Tổ xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Người giao nhiệm vụ xác
minh.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ
xác minh hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị, người có trách nhiệm xác minh, Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Họ tên của người khiếu nại
(hoặc tên cơ quan; tổ chức khiếu nại).
(7) Quyết định hành chính,
hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ,
công chức bị khiếu nại.
MẪU
SỐ 12-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
………………….(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của
người khiếu nại (nếu có);
Xét đề nghị của …………………………………………(4)........................................... ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đình
chỉ giải quyết khiếu nại của ông (bà) ………………..(5).......................
,
Số CMND/Hộ chiếu,
ngày cấp, nơi cấp: ……………………………(6).......................
Địa
chỉ:.......................................................................................................................
Khiếu nại về việc ...(7)... và đã
được thụ lý ngày... tháng ... năm ...
Lý do đình chỉ: ………………………………………………………….(8).......................
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3.
...(5)…, và ...(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu
nại.
(3) Chức danh của người ban
hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất
ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(5) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ
chức khiếu nại).
(6) Nếu người khiếu nại không
có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(7) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(8) Nêu rõ lý do của việc
đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ
giải quyết khiếu nại.
MẪU
SỐ 13-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết
khiếu nại
……………….(3)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ ……………………………………………….(4)................................................ ;
Xét đề nghị của ……………………………………..(5)................................................ ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại gồm các ông (bà) sau đây:
1. Ông (bà) ……………………………….(6) ........................................ Chủ tịch;
2. Ông (bà) ……………………………….(6) .................... Phó Chủ tịch (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………………….(6) ......................................... Thư
ký;
4. Ông (bà) ……………………………….(6) .................................... Thành viên;
5.
..............................................................................................................................
Điều 2. Hội
đồng tư vấn thảo luận, tham gia ý kiến giải quyết khiếu nại của ông
(bà)...(7)... về việc ...(8)... đã được thụ lý giải quyết.
Điều 3. Hội
đồng tư vấn tự giải thể sau khi hoàn thành việc tư vấn giải quyết khiếu nại.
Điều 4.
Các ông (bà) có tên tại Điều 1, ...(9)... thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định thành
lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân đề xuất việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(6) Chức vụ, chức danh, cơ
quan, tổ chức, đơn vị công tác, địa chỉ (nếu có).
(7) Họ tên, địa chỉ người
khiếu nại (hoặc cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có trách nhiệm thi hành.
MẪU
SỐ 14-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN ĐỐI THOẠI
Vào hồi... giờ …, ngày ... tháng ... năm …, tại …………………..(3)........................
I. Thành phần tham gia đối thoại:
1. Người giải quyết khiếu nại, người
có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
2. Người ghi biên bản:
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
3. Người khiếu nại (hoặc người đại
diện, người được ủy quyền của người khiếu nại):
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức)...................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ………………………..(4)...........................
Địa
chỉ:......................................................................................................................
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại
diện, người được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có)):
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)..........
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan
(nếu có):
- Ông
(bà).....................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ………………………..(4)..............................
Địa
chỉ:.........................................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan (nếu có):
- Ông
(bà).....................................................................................................................
Địa
chỉ:.........................................................................................................................
II. Nội dung đối thoại:
1. …………………………………………………………………….(5)..............................
2. Ý kiến của những người tham gia
đối thoại …………………(6)..............................
III. Kết quả đối thoại:
………………………………………………………………………..(7).............................
Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ
... ngày .../.../…
Biên bản đối thoại đã được đọc lại
cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Biên bản được lập thành .... bản,
người giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại,
người bị khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.
Người
bị khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
giải quyết khiếu nại (hoặc người
có trách nhiệm xác minh khiếu nại)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
Người
khiếu nại
(hoặc người đại diện, người được
ủy quyền)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
Người
có quyền và nghĩa vụ liên quan
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
ghi biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị chủ trì đối thoại.
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(4) Nếu không có CMND/Hộ chiếu
thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc
đối thoại, tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu
nại và những nội dung đối thoại.
(6) Ý kiến của những người tham
gia đối thoại về từng nội dung đối thoại.
(7) Những nội dung đối
thoại đã thống nhất, những vấn đề còn ý kiến khác
nhau và những ý kiến khác (nếu có).
MẪU
SỐ 15-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại của ...(3)…
(lần đầu)
….…………….(4)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ ………………………………………………………………(5)......................... ;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan
(nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của …………………………….(3).........................
Địa chỉ.....................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).......................................................
II. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
....................................................................
(7).......................................................
III. Kết quả đối thoại (nếu
có):
....................................................................
(8).......................................................
IV. Kết luận
....................................................................
(9).......................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. ..........................................
(10)...................................................................
Điều 2. ..........................................
(11)...................................................................
Điều 3. Trong
thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với
Quyết định giải quyết khiếu nại ...(3)... có quyền khiếu nại đến ...(12)...,
hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về
tố tụng hành chính.
Điều 4.
Các ông (bà) ...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- ….(16)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải
quyết khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung khiếu
nại.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã
được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(9) Nêu rõ căn cứ pháp luật
(viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để
đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại
là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những
nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại).
(10) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ
sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực hiện
hoặc chấm dứt hành vi hành
chính đã bị khiếu nại.
(11) Giải quyết các vấn đề liên
quan đến nội dung khiếu nại.
(12) Người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại lần hai.
(13) Những người chịu trách
nhiệm thi hành giải quyết khiếu nại và người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu
nại).
(14) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp của người ra quyết định
giải quyết khiếu nại.
(15) Người có quyền và
nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(16) Cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp.
MẪU
SỐ 16-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại ...(3)…
(lần hai)
………………….(4)…………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn
cứ...........................................................................
(5)..................................... ;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan
(nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của..................................
(3)................................ ;
Địa
chỉ:......................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).........................................................
II. Kết quả giải quyết khiếu nại của người đã giải
quyết khiếu nại lần đầu:
....................................................................
(7).........................................................
III. Kết quả xác
minh nội dung khiếu nại:
....................................................................
(8).........................................................
IV. Kết quả đối thoại:
....................................................................
(9).........................................................
V. Kết luận:
..................................................................
(10).........................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ..........................................
(11)....................................................................
Điều 2. ..........................................
(12)....................................................................
Điều 3. Trong
thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với
quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa
án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4.
Các ông (bà) ...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra
quyết định giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải
quyết khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ kết luận của người giải quyết khiếu nại lần đầu.
(8) Ghi rõ từng nội dung đã
được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rõ kết quả đối
thoại.
(10) Nêu rõ căn cứ pháp
luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận
rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần
hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong
quyết định giải quyết khiếu nại).
(11) Nội dung điểm này áp dụng
tùy theo các trường hợp sau đây:
a) Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì ghi:
+ Yêu cầu người ra quyết định hành
chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc
toàn bộ Quyết định số ... ngày…/…/… bị khiếu nại (hoặc
ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
+ Yêu cầu người thực hiện hành vi
hành chính chấm dứt hành vi hành chính - trường hợp
khiếu nại đối với hành vi hành chính.
b) Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì ghi rõ:
+ Công nhận và giữ nguyên nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành
chính và hành vi hành chính
đã bị khiếu nại.
(12) Quyết định giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(13) Ghi rõ những người
chịu trách nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: người khiếu nại, cơ
quan, tổ chức khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần
đầu,...
(14) Người có quyền và
nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(15) Cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp.
IV. MẪU VĂN BẢN VỀ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
MẪU SỐ 01 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN GHI NỘI DUNG TỐ CÁO TRỰC TIẾP
Hôm nay, vào hồi... giờ... ngày ...
tháng ... năm tại ……………………………………
I. Thành phần làm việc gồm:
1. Người tiếp nhận tố cáo:
- Ông (bà) ……………………………………. chức vụ …………………………………
- Ông (bà) ……………………………………. chức vụ …………………………………
2. Người tố cáo (hoặc người đại diện
cho những người tố cáo):
Ông (bà) ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ ……………………………………………. Số điện thoại liên hệ: ………………
Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ………………………
(3) ……………………
II. Nội dung tố cáo:
…………………………………… (4) ……………………………………………………..
III. Thông tin, tài liệu, bằng
chứng do người tố cáo cung cấp:
…………………………………… (5) ……………………………………………………..
IV. Yêu cầu của người tố cáo:
…………………………………… (6) ……………………………………………………..
Buổi làm việc kết thúc vào …..
giờ .... cùng ngày (hoặc ngày .../…/…..)
Người tố cáo đã đọc lại (hoặc được
nghe đọc) biên bản và xác nhận.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người
tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Người
tiếp nhận tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị tiếp nhận tố cáo.
(3) Nếu không có CMND/hộ chiếu
thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(4) Ghi rõ những nội dung tố cáo và những thông tin khác liên quan (nếu có).
(5) Đánh số thứ tự và ghi rõ tên thông tin, tài liệu, bằng chứng, số trang của từng tài liệu, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Yêu cầu của người tố cáo trong trường hợp người
tố cáo yêu cầu được giữ bí mật thông tin, thông báo việc không thụ lý giải quyết tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo...
MẪU SỐ 02 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TB-……
|
…….., ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo
Ngày ... tháng ... năm ……….. (3) ….. đã nhận được tố cáo của ...(4)…….. với nội dung:
………………….………………………. (5) ...............................................................
(Tố cáo do ………………………………(6) ……………….…………… chuyển đến).
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng
nội dung tố cáo nêu trên không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết.
Lý do: ………………………………….. (7) ………………………………………………
Vậy thông báo để ông (bà) biết./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải
quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành Thông báo
(4) Họ tên, địa chỉ của người tố cáo.
(5) Nội dung tố cáo không được thụ lý.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tên, chức vụ, chức danh người có thẩm
quyền đã chuyển tố cáo
đó đến người giải quyết
tố cáo (nếu có).
(7) Căn cứ pháp lý đã áp dụng để không thụ lý giải quyết tố cáo (điều, khoản, tên văn bản và nội dung quy
định về trường hợp không thụ lý giải quyết tố
cáo).
MẪU SỐ 03 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TB-…..
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
THÔNG
BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
Ngày ... tháng ... năm ...... ...(3).... đã nhận được tố cáo tiếp với nội dung:
……………………………….. (4) ............................................................................
(Tố cáo
do ………………………. (5) …………………………………… chuyển đến).
Các nội dung tố cáo nêu trên đã được.... (6)... giải quyết tại ... (7)... nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo với lý do: ………….. (8) ………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng
các nội dung tố cáo trên đã được giải quyết đúng pháp luật. Do đó, căn cứ quy
định tại Khoản 2 Điều 27 của Luật tố cáo, không có cơ sở để thụ lý giải quyết
lại tố cáo trên.
Vậy ...(2)... thông báo để người tố
cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết. Nếu không có tình tiết mới, đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc xem xét,
giải quyết các nội dung tố cáo nêu trên./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(5)…;
- …(6)…;
- …(9)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.
(3) Người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành Thông báo.
(4) Các nội dung tố cáo tiếp và người bị tố cáo trong các nội dung đó.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức
danh của cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo
tiếp đến người có thẩm quyền giải quyết lại tố cáo
(nếu có).
(6) Người đã giải quyết
tố cáo theo thẩm quyền.
(7) Nêu tên, số hiệu của các văn bản giải quyết tố cáo và
ngày, tháng, năm ban hành.
(8) Nêu lý do người tố
cáo tố cáo tiếp. Trong trường
hợp người tố cáo không nêu được lý do tố cáo tiếp thì ghi rõ là "...nhưng người
tố cáo tiếp tục tố cáo mà không nêu rõ lý do tố cáo tiếp".
(9) Người bị tố cáo.
MẪU SỐ 04 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
PHIẾU
ĐỀ XUẤT THỤ LÝ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………(3)……………………
Ông (bà): ………………………………(4)…………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Có nội dung tố cáo gửi đến …………………(5)…………………………………………
Nội dung tố cáo:
- ………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………
Căn cứ nội dung
tố cáo, quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo tại …….(6)…....;
Sau khi kiểm tra
các điều kiện thụ lý, đề nghị ………………..(3)………………………………….
xem xét, quyết định việc thụ lý giải quyết tố cáo nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đề xuất
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị lập phiếu đề xuất.
(3) Chức danh của người giải
quyết tố cáo.
(4) Họ tên người tố cáo (hoặc người đại diện của những người tố cáo).
(5) Người có thẩm quyền giải quyết hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tố cáo.
(6)
Điều, khoản, văn bản quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo.
MẪU SỐ 05 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- …….
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý
giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
……………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Căn cứ Thông tư số
/2013/TT-TTCP ngày / /2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ .…………………………(4)…….………………………….………;
Xét đề nghị của …….…………..(5)…………………….………….……....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với
……………(6)……………………
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm:…………..………(7)……………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là …. ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo,
gồm:
1. Ông (bà)…………...chức vụ………………- Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà)…………...chức vụ…..…………..- Thành viên;
……
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội
dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian tiến hành xác minh
là…… ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố Quyết định này với người bị tố
cáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy
định tại Khoản 5 Điều 22 Luật tố cáo và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
Điều 3. Các ông (bà)...(8)…, …(9)…, cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, các Ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải
quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(3) Chức danh của người ban hành quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đề
xuất thụ lý tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(8) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, họ tên, chức vụ,
chức danh cá nhân bị tố cáo.
MẪU SỐ 06 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- ……..
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý
giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo
…………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Căn cứ Thông tư số
/2013/TT-TTCP ngày / /2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ .…………………………(4)…….………………………….………;
Xét đề nghị của …….…………..(5)…………………….………….……....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với
……………(6)……………………
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm:…………..………(7)……………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là …. ngày làm việc.
Điều 2. Giao….(8)… tổ chức việc kiểm tra,
xác minh, kết luận và kiến nghị biện pháp xử lý các nội dung tố cáo được thụ lý
nêu tại Điều 1 Quyết định này, báo cáo kết quả xác minh với
...………………(9)…………………………………
..………………………………………(10)………………………………….
Điều 3. Các ông (bà)...(11)...., ….(6)…, cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải
quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(3) Chức danh của người ra quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
đề xuất thụ lý giải quyết tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(8) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh tố
cáo.
(9) Người giải quyết tố cáo.
(10) Các nội dung chỉ đạo, yêu cầu khác của người
giải quyết tố cáo đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh tố cáo (như
việc thành lập Đoàn/Tổ xác minh hoặc Đoàn thanh tra để làm rõ nội dung tố cáo; thời
gian tiến hành xác minh, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của người được giao
xác minh…).
(11) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định.
MẪU SỐ 07 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- ……..
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập
Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo
…………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Căn cứ Thông tư số
/2013/TT-TTCP ngày / /2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ …………………………………(4)…………………..……………;
Căn cứ Quyết định số ….. ngày … tháng…năm….của …..(5)…….
về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh tố cáo;
Xét đề nghị của ………………………..(6)…………………….…………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố
cáo, gồm:
1. Ông (bà)…………...chức vụ…………………- Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà)…………...chức vụ…..……………- Thành viên;
…..
Điều 2. Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm
tra, xác minh nội dung tố cáo …………………………………….(7)……………………………………………
Thời gian tiến hành xác minh là…… ngày làm việc, kể
từ ngày giao hoặc công bố Quyết định này với người bị tố cáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1, Điểm a, b, c, d, đ Khoản 2
Điều 11, Khoản 3, 4 Điều 22 Luật tố cáo và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
Điều 3. Các ông (bà) ...(8)..., …(9)…., cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao
xác minh nội dung tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(3) Chức danh của người ra quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người giải quyết tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức
vụ, địa chỉ của người bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được giao xác minh.
(8) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
MẪU SỐ 08 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-…….
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
THÔNG
BÁO
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo
....(3)...đã nhận được tố cáo của …..(4)……. đối với ....(5).... về việc
………………………………………………(6)…………………………………………
(Tố cáo do ………………………………….(7)………………………… chuyển đến)
Theo quy định của pháp luật, ……………(8)……………đã ban hành Quyết định số .../QĐ-... ngày.../.../… thụ lý giải
quyết tố cáo.
Nội dung tố cáo được thụ lý giải
quyết gồm ………………(9)………………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là ....
ngày làm việc.
Vậy thông báo để ...(4)... biết và
thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.
(4) Họ tên, địa chỉ người tố
cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị
tố cáo.
(6)
Tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân đã chuyển đơn
tố cáo (nếu có).
(8) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(9) Nội dung tố cáo được thụ lý.
MẪU SỐ 09 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi....giờ....ngày…..tháng….năm….., tại …………………………………………;
Đoàn/Tổ xác minh tố cáo được thành
lập theo Quyết định số /QĐ...
ngày.../.../... của………., gồm:
1. Ông (bà) …………………………………. chức vụ ………………………………….
2. Ông (bà) …………………………………. chức vụ ………………………………….
Tiến hành làm việc với: …………………………(2)…………………………………….
Nội dung làm việc: ……………………………….(3)……………………………………
Buổi làm việc kết thúc hồi... giờ... phút
cùng ngày (hoặc ngày....../…/…..)
Biên bản này đã được đọc cho những
người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành.... bản và
giao cho...(5)..../.
Những
người cùng làm việc
………..(4)……….
|
Thành
viên Đoàn/Tổ xác minh
(Từng thành viên làm việc ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Họ, tên, chức danh, địa
chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của những người
cùng làm việc. Người cùng làm việc có thể là:
- Người tố cáo
- Người bị tố cáo
- Người làm chứng
- Đại diện cơ quan, tổ
chức, đơn vị hoặc cá nhân có
liên quan.
(3) Nội dung làm việc; ý kiến
của những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn/Tổ xác minh.
(4) Những người cùng làm việc
ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ. Trong trường hợp có người không ký thì trong biên
bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan được Đoàn/Tổ xác minh giao biên bản.
MẪU SỐ 10 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
V/v cung cấp thông tin, tài
liệu, bằng chứng
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
Kính
gửi: ………………(3)………………..
Ngày ... tháng ... năm……………(4)... đã ban hành Quyết định số...... /QĐ-... thành lập Đoàn/Tổ xác
minh nội dung tố cáo. Đoàn/Tổ xác minh đang tiến hành xác minh nội dung sau:
………………………………………(5)……………………………………………………
Theo quy định của pháp luật và để
phục vụ việc giải quyết tố cáo, ...(2)... đề nghị …………..(3) ………………….. cung cấp cho Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………(6)...................................................................................
Đề nghị …..(3)...
chuẩn bị đầy đủ những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho
Đoàn/Tổ xác minh tố cáo trước ngày …..tháng…..năm...
………………………………………(7)……………………………………………………
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp
tác của ... (3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đề
nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
(1)
Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được đề
nghị cung cấp thông tin, tài liệu bằng chứng.
(4) Người giải quyết tố cáo
hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo đã ban hành
quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo.
(5) Nội dung tố cáo được
giao xác minh (liên quan đến các thông tin, tài
liệu, bằng chứng đang đề nghị cung cấp).
(6) Các yêu cầu đối với thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(7) Địa chỉ nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng.
MẪU SỐ 11 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng liên quan đến nội dung tố cáo
Vào hồi giờ …..ngày…..tháng …..năm ….., tại ……….(3)…………………..
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng:
…………………………………....(4)………………………………………………………
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng
chứng:
……………………………….......(5)………………………………………………………
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng sau đây:
1. ……………………………………….(6)…………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………………….
3.
…………………………………………………………………………………………….
Giấy biên nhận này được lập thành 02 bản,
mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Địa điểm giao, nhận thông
tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Họ, tên, chức danh, đơn
vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ, tên, chức vụ, chức danh, đơn vị công tác
hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu,
bằng chứng.
(6)
Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang, tình
trạng tài liệu, bằng chứng.
MẪU SỐ 12 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
V/v: Trưng cầu giám định
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
Kính
gửi: …………..(3)………………..
Để có cơ sở cho việc kết luận nội
dung tố cáo bảo đảm chính xác, khách quan, ...(2)... trưng
cầu giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
…………………………………………..(4)…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Vậy đề nghị ...(3)... tiến hành giám định
và gửi kết quả cho ...(2)... trước ngày.. .tháng... năm....
...(2)... cử ông (bà)...(5)... là
thành viên Tổ xác minh tố cáo trực tiếp bàn giao các tài
liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả)
do ...(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của
...(3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(5)….;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
trưng cầu giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được
trưng cầu giám định.
(4) Các thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức danh
của người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng
chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý
tài chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
MẪU SỐ 13 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…..
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc gia hạn giải quyết tố cáo
…………….(3)…………….
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo;
Căn cứ…………………………………….(4)…………………………………………..;
Xét đề nghị của…………………………..(5)……………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Gia
hạn giải quyết tố cáo đối với ....(6)... về việc ....(7)... đã được thụ lý tại Quyết định …………………………………………………………(8)……………………………………………….
Thời gian gia hạn là ………………ngày làm việc, kể từ ngày ……….(9)……………
Điều 2. ………….(10)……………..chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định gia
hạn giải quyết tố cáo.
(3) Chức danh của người ban
hành quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Người đề nghị gia hạn.
(6)
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo hoặc họ tên,
chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố
cáo.
(7) Tóm tắt nội dung vụ việc
tố cáo.
(8) Số, ngày, tháng, năm
ban hành và người ban hành quyết định thụ lý.
(9) Ngày hết hạn giải quyết
tố cáo theo quyết định thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
MẪU SỐ 14 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
BÁO
CÁO CỦA ĐOÀN/TỔ XÁC MINH
Về kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính
gửi: …………..(2)……………..
Thực hiện Quyết định số.../QĐ... ngày
.../…/…….. của ……….(3)............................
Từ ngày …/…/… đến
ngày …/…/….., Đoàn/Tổ xác minh đã tiến hành xác minh nội
dung tố cáo của ông (bà): ……………………………. Địa chỉ ……………………………………………………….
tố cáo đối với ………………………………………(4)......................................................................
về …………………………………………………… (5)………………………………………
Sau đây là kết quả xác minh nội dung tố
cáo:
1. Kết quả xác minh: …………………………(6)…………………………………………
2. Nhận xét, đánh giá: ……………………….(7)…………………………………………
3. Kiến nghị: …………………………………..(8)…………………………………………
Trên đây là báo
cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, đề nghị... (2)... xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
Trưởng
đoàn/Tổ trưởng tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định
thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(3) Người ban hành, trích yếu quyết định thành lập
Đoàn/Tổ xác minh.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức
vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác minh theo từng nội dung tố
cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải
trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để
chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(7) Nhận xét, đánh giá theo từng nội dung tố cáo,
trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố
ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của
người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách
nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong những nội
dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành
vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm
pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu
có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; những
vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong Đoàn/Tổ xác minh (nếu có).
(8) Kiến nghị với người có thẩm quyền áp dụng các
biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
Ghi chú: Trưởng đoàn/Tổ trưởng Tổ xác
minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của Báo cáo.
MẪU SỐ 15 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BC-…
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
BÁO
CÁO
Kết
quả xác minh nội dung tố cáo
Kính
gửi: ………….(3)……………
Thực hiện Quyết định số /QĐ-... ngày.../…/….. của...(3)... về việc thụ lý
giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố
cáo;
...(2)... đã thành lập Đoàn/Tổ xác
minh nội dung tố cáo của ông (bà): …………….
……………………………………………… Địa chỉ ……………………………………
tố cáo đối với …………………….(4)…………………………………………………….
về ………………………………….(5)…………………………………………………….
Căn cứ Báo cáo của Đoàn/Tổ xác minh
về kết quả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có
liên quan,... (2)...báo cáo... (3)...như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo: …………………..(6)……………………………
2. Kết luận nội dung xác minh: ………………………….(7)……………………………
3. Kiến nghị: ……………………………………………….(8)……………………………
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo, đề nghị ...(3)... xem xét, kết luận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh nội dung tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh
nội dung tố cáo.
(3) Người giải quyết tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức
vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác minh theo từng nội dung tố
cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải
trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để
xác minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(7) Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu
rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai
(nếu có); kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần;
thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng
bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của
việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có liên quan; những vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong quá trình xác
minh nội dung tố cáo (nếu có).
(8) Kiến nghị với người có thẩm quyền áp dụng các
biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
MẪU SỐ 16 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./KL-…
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
KẾT
LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối
với ……………………(3)………………………
Ngày.../../..., ………….(2)... đã ban hành Quyết định số.../QĐ-... thụ lý giải quyết tố cáo đối với ……………(3)....
Căn cứ nội dung tố cáo, kết quả xác
minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, ... (2)... kết luận nội dung tố cáo như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo: …………….(4)..............................................
2. Kết luận: …………………………………………..(5)…………………………………
3. Xử lý và kiến nghị: ……………………………….(6)…………………………………
Nơi nhận:
-…(1)…;
-…(7)…;
-…(8)…;
-…(9)…;
-…(10)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết tố cáo.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(4) Kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, trong
đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải trình của người
bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính
đúng, sai của nội dung tố cáo.
(5) Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu
rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai
(nếu có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân; trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần;
thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng
bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của
việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có liên quan.
(6) Các biện pháp người giải quyết tố cáo áp dụng
để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật
gây ra; nội dung chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý
của người giải quyết tố cáo và nội dung kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả
do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.
(7) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên.
(8) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
(9) Người bị tố cáo (trong trường hợp văn bản Kết
luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho người tố cáo thì phải
trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước khi gửi cho người bị tố cáo.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khác được nhận
kết luận.
MẪU SỐ 17 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……
V/v chuyển hồ sơ sang cơ quan
điều tra
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
Kính
gửi: …………..(3)…………………..
Qua giải quyết tố cáo đối
với...(4)... đã phát hiện hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu phạm tội ……………………….(5)………………………………………………………………………………..
Căn cứ Khoản 3 Điều 25 của Luật tố
cáo,………….(2)……………….. chuyển hồ sơ vụ
việc nêu trên để... (3)... xem xét, giải quyết theo quy
định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (6);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển hồ sơ vụ
việc.
(3) Tên cơ quan điều tra.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức
vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Ghi rõ dấu hiệu phạm tội.
(6) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên và cơ quan
thanh tra nhà nước cùng cấp.
MẪU SỐ 18 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày … tháng
… năm…..
BIÊN
BẢN
Bàn
giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm
Thực hiện Công văn số... ngày
...tháng...năm... của.... về việc chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra;
Vào hồi... .giờ.... ngày... .tháng.....năm .., tại …………………………………………
...(1)... (gọi tắt là Bên giao) bàn
giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu của tội phạm cho ...(2)...
(gọi tắt là Bên nhận).
1. Đại diện Bên giao:
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
2. Đại diện Bên nhận:
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
Hồ sơ giao, nhận gồm các thông tin,
tài liệu, bằng chứng được liệt kê trong danh mục hồ sơ kèm theo Biên bản này.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu- nếu có)
|
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu- nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp giao hồ
sơ.
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp nhận hồ
sơ.
DANH MỤC HỒ SƠ
(Kèm theo Biên
bản bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm ngày …../…../…..)
STT
|
Tên
thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
Số
trang thông tin, tài liệu, số lượng bằng chứng
|
Tình
trạng thông tin, tài
liệu, bằng chứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
MẪU SỐ 19 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./TB-……
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
THÔNG
BÁO
Kết
quả giải quyết tố cáo
………(3)………..đã có
kết luận nội dung tố cáo đối với ………….(4)………………
Theo quy định của pháp luật về tố cáo
và theo yêu cầu của người tố cáo là ông (bà) …………., địa
chỉ:………………………………………………………………………………………………………;
…………………(2)………………thông
báo kết quả giải quyết tố cáo nêu trên như sau:
…………………………………………………..(5)……………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Vậy ………..(2).....
.thông báo để ông (bà) ……………………………..biết./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(6)…;
- …(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.
(3) Người giải quyết tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá
nhân bị tố cáo.
(5) Kết quả xác minh, kết luận
nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý
tố cáo.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đến người giải quyết tố cáo (nếu có).
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn
vị đã xác minh nội dung tố cáo.