|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3092/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sơn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
01/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3092/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 01
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH TƯ PHÁP TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02
năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh
Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 2069/QĐ-UBND ngày 18 tháng 06
năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
được ban hành mới, được sửa đổi và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 167/TTr-STP ngày 24 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 07 thủ tục hành chính (gồm 04 thủ cấp tỉnh, 01 thủ tục cấp huyện, 02 thủ tục
cấp xã) được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nuôi con nuôi đã được ban hành tại Quyết
định số 559/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai và sửa đổi tại Quyết định số
2069/QĐ-UBND ngày 18 tháng 06 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, được sửa đổi và bị bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai.
(Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố tại Quyết định
này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung thì áp dụng thực
hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký; các nội dung khác tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26/02/2020; Quyết
định số 2069/QĐ-UBND ngày 18/06/2021 vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Tư pháp, Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; UBND các
xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các thủ tục
hành chính đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở làm việc,
trên Trang thông tin điện tử; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ
quan, đơn vị; triển khai tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính cho người dân
theo quy định tại Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp Sở Tư pháp cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố
lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính của Chính phủ.
Sở Tư pháp có trách nhiệm xây dựng quy trình nội bộ,
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (nếu có) trình
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị
liên quan thực hiện thực hiện cập nhật nội dung các thủ tục hành chính đã được
công bố trên Cống dịch vụ công của tỉnh; cấu hình quy trình nội bộ, quy trình
điện tử giải quyết thủ tục hành chính đã được công bố trên phần mềm một cửa
điện tử (Egov) của tỉnh theo quy định. Thực hiện cấu hình, tích hợp, kết nối
dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố
Biên Hòa; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (1022);
- Lưu: VT, THNC, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH
TƯ PHÁP TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3092/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
Stt
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú[1]
|
I
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
CẤP TỈNH
|
1
|
1.003976
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Thời gian cơ quan chủ quản cho ý kiến gửi Sở Tư
pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy
ý kiến những người liên quan. 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan công an tỉnh xác minh nguồn gốc
trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở
Tư pháp.
* Trường hợp Công an tỉnh đã xác minh được thông
tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở
Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em
thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại
trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở Tư
pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối
với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em).
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm
tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi:
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi:
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến đối với
việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ
tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Sở Tư pháp thực hiện giới thiệu
trẻ em làm con nuôi lại trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý
với việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu):
90 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản không đồng ý.
- Thời gian Sở Tư pháp chuyển cho Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân
tỉnh (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 05 ngày làm
việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý.
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm
tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ
khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông
báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm
quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người
nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ
em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cho
trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do
Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
- Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi Cơ sở nuôi
dưỡng lập, chuyển Cơ quan chủ quản cho ý kiến. Cơ quan chủ quản của cơ sở
nuôi dưỡng gửi Sở Tư pháp kèm theo văn bản cho ý kiến.
- Hồ sơ của người nhận con nuôi:
Nếu người nhận con nuôi thường trú tại nước là
thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam thì nộp
hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được
cấp phép hoạt động tại Việt Nam; nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được
cấp phép hoạt động tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi) thông qua Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự
của nước đó tại Việt Nam.
Đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích
danh, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) Trường hợp có lý do
chính đáng mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi),
người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân
thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) hoặc gửi
hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) qua đường bưu điện theo hình thức gửi bảo
đảm.
Địa chỉ: Số 60, đường Trần Phú, Quận Ba Đình, Hà
Nội.
|
-Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi), Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh nơi
thường trú của người được nhận làm con nuôi.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan chủ quản của cơ sở
nuôi dưỡng (tùy từng trường hợp, cơ quan chủ quản có thể là Sở Lao động Thương
binh và Xã hội, Phòng Lao động Thương binh và xã hội); Cơ quan công an cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ đẻ của trẻ em cư trú cuối cùng đối với
trường hợp trẻ em bị bỏ rơi Công an cấp tỉnh đã xác minh được thông tin của
cha mẹ đẻ nhưng không liên hệ được.
|
- Hình thức nộp lệ phí: chuyển khoản hoặc nộp trực
tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
* Trường hợp người nước ngoài thường trú ở nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ nhận trẻ em Việt Nam làm
con nuôi thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài thì nộp lệ phí, chi phí
thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài.
- Mức thu lệ phí và chi phí:
+) Lệ phí: 9.000.000 (chín triệu) đồng/trường
hợp
* Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em
ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi nước ngoài.
+) Chi phí: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng/trường
hợp
* Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm
nghèo thì được miễn chi phí.
- Thời điểm nộp lệ phí và chi phí:
+) Đối với lệ phí: Người nước ngoài thường trú ở nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm việc,
học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi) tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
+) Đối với chi phí: Người nước ngoài thường trú ở
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm
việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi
người nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu trẻ em.
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép
hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày
7 tháng 9 năm 2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong
lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp,
gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải
quyết nuôi con nuôi nước ngoài:
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT- BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và
cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 21/2011/TT- BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam:
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ số, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi.
|
Nội dung; TTHC thực, hiện theo Quyết định số 2687/QĐ-BTP
ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
1.004878
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu,
dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy
ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều
kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được
lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp việc nuôi con nuôi có liên
quan tới những nước chưa là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi
con nuôi với Việt Nam: Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra,
thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và
chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ
đã được nộp lệ phí theo quy định.
- Đối với trường hợp việc nuôi con nuôi có liên
quan tới những nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con
nuôi với Việt Nam:
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm
tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường
trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo
quy định.
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông
báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm
quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận người được nhận làm
con nuôi được nhập cảnh và thường trú tại nước đó.
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư
pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
- Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: nộp tại
Sở Tư pháp.
- Hồ sơ của người nhận con nuôi: nộp tại Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi) thông qua các hình thức: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi); ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng,
thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) hoặc
nộp qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi)
(Địa chỉ: Số 60, đường Trần Phú, Quận Ba Đình, Hà Nội).
Lưu ý: Trường hợp phải chứng minh nơi thường trú
của người được nhận làm con nuôi khi nộp hồ sơ của người được nhận làm con
nuôi tại Sở Tư pháp, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách
nhiệm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ khai khai thác, sử dụng thông tin về cư trú
của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo các phương thức nêu
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 04/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư
trú của công dân theo các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nộp hồ sơ
nộp bản sao hoặc xuất trình mộ trong các giấy tờ chứng minh thông tin về cư
trú của người được nhận làm con nuôi, bao gồm: Thẻ căn cước công dân; Chứng
minh nhân dân; Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh
cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp; Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi).
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh nơi
thường trú của người được nhận làm con nuôi.
|
- Hình thức nộp lệ phí: chuyển khoản hoặc nộp trực
tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
- Mức thu lệ phí:
+ Áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài: 4.500.000 (bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/trường hợp
nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng thời nhận hai trẻ em trở lên là
anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí như trên
hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa giảm:
9.000.000 (chín triệu) đồng/trường hợp).
Thời điểm nộp lệ phí: Nộp sau khi Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ số, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt
động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tư pháp;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 267/2016/TT- BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và
cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT- BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi.
|
Nội dung của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2687/QĐ-BTP
ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
3
|
1.003179
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài
|
05 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
Lưu ý:
Trường hợp phải chứng minh nơi thường trú của cha
mẹ nuôi và con nuôi khi nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, cán bộ, công chức, viên chức,
cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết phải khai thác, sử dụng
thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo
các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ.
Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư
trú của công dân theo các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nộp hồ sơ
nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh thông tin về cư
trú, bao gồm: Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Giấy xác nhận thông
tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân
trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép
hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT- BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ số, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi.
|
Nội dung của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2687/QĐ-BTP
ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
4
|
1.003160
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt
Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày được lấy
ý kiến.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định: 15 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa. tỉnh Đồng Nai);
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
|
4.500.000 (bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/trường
hợp.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt
động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT- BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi.
|
Nội dung của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2687/QĐ-BTP
ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
II
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
CẤP HUYỆN
|
1
|
2.0023631
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi
đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc.
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
thực tiếp tại Bộ phận một cửa của các huyện, thành phố.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Công dịch vụ công tỉnh
(https://dichvucong.dongnai.gov.vn
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi), Sở
Tư pháp
|
- Lệ phí:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp: 100.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến: 50.000 đồng (được giảm
50%).
* Đối tượng miễn lệ phí:
- Trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng, thân nhân người
có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu số tại các xã khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, không nơi nương tựa;
người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định chuẩn nghèo đa chiều của
tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh nan y, người
nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa học;
- Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thực hiện
việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ
tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam,
lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 07/2023/TT- BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi;
- Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
|
Nội dung của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2687/QĐ-BTP
ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
III
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
CẤP XÃ
|
1
|
2.001263
|
Đăng ký việc nuôi con
nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
trong nước, Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức giao - nhận con
nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Bộ phận một cửa của các xã, phường, thị trấn.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh
(https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
|
- Mức thu lệ phí: 400.000 (bốn trăm nghìn) đồng/trường
hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối
với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con
nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau
đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo
quy định của Luật Nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách
mạng nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt
động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và
cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT- BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi.
|
Nội dung của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2687/QĐ-BTP
ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
2
|
2.001255
|
Đăng ký lại việc nuôi
con nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Bộ phận một cửa của các xã, phường, thị trấn.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh
(https:/dichvucong.dongnai.gov.vn/)
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ, trường hợp phải chứng minh
nơi thường trú của cha mẹ nuôi và con nuôi, cán bộ, công chức, viên chức, cá
nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải khai thác, sử
dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư
trú của công dân theo các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nộp hồ sơ
nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh thông tin về cư
trú bao gồm: Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Giấy xác nhận thông
tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã - Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép
hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài:
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và
cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi.
|
Nội dung của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2687/QĐ-BTP
1 ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
[1] Những nội dung được sửa đổi, bổ
sung theo Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09/11/2023 và đã được cập nhật công khai
trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-quyet-dinh-cong-bo-chi-tiet.html?ma_quyet_dinh=81163).
Quyết định 3092/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3092/QĐ-UBND ngày 01/12/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai
404
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|