|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 304/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính đường thuỷ nội địa Sở Giao thông An Giang
Số hiệu:
|
304/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
19/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 304/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 19
tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG
THUỶ NỘI ĐỊA, LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính Quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1363/QĐ-BGTVT ngày 22/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải Về việc công bố thủ tục
hành chính được bổ sung lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 3835/QĐ-BGTVT ngày 29/11/2016 của Bộ
Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định
2734/QĐ-BGTVT ngày 20/12/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục
hành chính được bổ sung trong lĩnh vực Hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2015 của Bộ Giao
thông vận tải về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn
hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tỉnh An Giang tại Tờ trình số 284/TTr-SGTVT ngày 05 tháng 02
năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 12 thủ tục
hành chính lĩnh vực Đường thuỷ nội địa, lĩnh vực Hàng hải thuộc thẩm quyền giải
quyết, quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Bổ sung danh mục 09 TTHC lĩnh
vực Đường thuỷ nội địa tại “Phụ lục I: Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh An Giang; XIV. SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI TỈNH AN GIANG; B. ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA” tại Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày
01/9/2020 của UBND tỉnh An Giang về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thực
hiện và không thực hiện tiếp nhận tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh An
Giang.
- Bổ sung danh mục 03 TTHC lĩnh
vực Hàng hải tại “Phụ lục I: Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh An Giang; XIV. SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
AN GIANG” tại Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh An Giang
về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp
nhận tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh An Giang.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm soát TTHC- VPCP;
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Sở, ban ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Lưu VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA, LĨNH VỰC
HÀNG HẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH AN
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang )
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực Đường thuỷ nội
địa
|
1
|
Chấp thuận hoạt động vui
chơi, giải trí dưới nước tại vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước
cảng biển hoặc khu vực hàng hải
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận;
trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đề nghị
chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng nước trên tuyến đường
thủy nội địa địa phương đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang,
địa chỉ: Số 05 Lê Triệu Kiết, P. Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, An Giang
|
Không có
|
- Nghị định 48/2019/NĐ-CP
ngày 05/6/2019 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục
vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
- Quyết định số 1363/QĐ-BGTVT
ngày 22/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
|
2
|
Công bố mở, cho phép hoạt động
tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng
nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng
phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát
|
Chậm nhất 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thẩm định
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét công bố mở vùng hoạt động; trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Sở Giao thông vận tải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết
định công bố; trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
|
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đề nghị
Công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên
tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải (sau đây
gọi là vùng 1), được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu
sắc dễ quan sát đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang, địa chỉ:
Số 05 Lê Triệu Kiết, P. Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, An Giang
|
Không có
|
- Nghị định 48/2019/NĐ-CP
ngày 05/6/2019 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục
vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
- Quyết định số 1363/QĐ-BGTVT
ngày 22/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
|
3
|
Thủ tục đóng, không cho phép hoạt
động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa,
vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng
phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát
|
Chậm nhất 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị, cụ thể:
- 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin và báo
cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét công bố đóng vùng hoạt động.
- 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được báo cáo đề xuất của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh
ra quyết định công bố đóng vùng hoạt động.
|
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đề nghị
đóng, không cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng vùng nước
trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được
đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang, địa chỉ: Số 05 Lê Triệu Kiết,
P. Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, An Giang.
|
Không có
|
- Nghị định 48/2019/NĐ-CP
ngày 05/6/2019 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục
vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
- Quyết định số 1363/QĐ-BGTVT
ngày 22/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
|
4
|
Đăng ký phương tiện hoạt động
vui chơi, giải trí dưới nước lần đầu
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện.
|
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh An Giang, địa chỉ: Số 05 Lê Triệu Kiết, P. Mỹ Bình, Thành phố Long
Xuyên, An Giang
|
Không có
|
- Nghị định 48/2019/NĐ-CP
ngày 05/6/2019 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục
vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
- Quyết định số 1363/QĐ-BGTVT
ngày 22/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
|
5
|
Đăng ký lại phương tiện hoạt
động vui chơi, giải trí dưới nước
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện;
|
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang, địa chỉ: Số 05 Lê Triệu Kiết, P. Mỹ
Bình, Thành phố Long Xuyên, An Giang
- Trường hợp cần chuyển đăng
ký phương tiện sang cơ quan đăng ký phương tiện của địa phương khác, chủ
phương tiện nộp đơn đề nghị chuyển, nơi đăng ký, nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp
lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó.
- Cơ quan đăng ký nơi chủ
phương tiện đề nghị đăng ký phương tiện, căn cứ cơ sở dữ liệu của phương tiện
để cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới cho chủ phương tiện với các nội
dung thông tin đăng ký giữ nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cũ.
|
Không có
|
- Nghị định 48/2019/NĐ-CP
ngày 05/6/2019 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục
vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
- Quyết định số 1363/QĐ-BGTVT
ngày 22/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
|
6
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện.
|
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh An Giang, địa chỉ: Số 05 Lê Triệu Kiết, P. Mỹ Bình, Thành phố Long
Xuyên, An Giang
|
Không có
|
- Nghị định 48/2019/NĐ-CP
ngày 05/6/2019 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục
vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
- Quyết định số 1363/QĐ-BGTVT
ngày 22/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
|
7
|
Xóa đăng ký phương tiện hoạt
động vui chơi, giải trí dưới nước
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận xóa
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện.
|
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đề nghị
xóa đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang, địa chỉ: Số 05 Lê Triệu Kiết, P. Mỹ
Bình, Thành phố Long Xuyên, An Giang
|
Không có
|
- Nghị định 48/2019/NĐ-CP
ngày 05/6/2019 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục
vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
- Quyết định số 1363/QĐ-BGTVT
ngày 22/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
|
8
|
Thông báo thường xuyên, đột
xuất luồng đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa
phương
|
Chậm nhất là 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giao thông vận tải thực hiện việc
công bố thông báo luồng đường thủy nội địa. Trường hợp không công bố phải có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một)
bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo thường xuyên, đột xuất luồng đường thủy nội
địa chuyên dùng qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh An Giang, địa chỉ: Số 05 Lê Triệu Kiết, P. Mỹ Bình,
Thành phố Long Xuyên, An Giang
|
Không có
|
- Thông tư 19/2016/TT- BGTVT
ngày 30/6/2016 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về khảo sát luồng phục vụ
quản lý và thông báo luồng đường thuỷ nội địa.
- Quyết định số 3835/QĐ-BGTVT
ngày 29/11/2016 của Bộ Giao thông vận tải.
|
9
|
Thông báo lần đầu, định kỳ luồng
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
|
Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực
hiện việc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa. Trường hợp không chấp
thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một)
bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo lần đầu, định kỳ luồng đường thủy nội địa
chuyên dùng qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh An Giang, địa chỉ: Số 05 Lê Triệu Kiết, P. Mỹ Bình, Thành phố
Long Xuyên, An Giang
|
Không có
|
- Thông tư 19/2016/TT- BGTVT
ngày 30/6/2016 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về khảo sát luồng phục vụ
quản lý và thông báo luồng đường thuỷ nội địa.
- Quyết định số 3835/QĐ-BGTVT
ngày 29/11/2016 của Bộ Giao thông vận tải.
|
II. Lĩnh vực hàng hải
|
1
|
Phê duyệt Phương án bảo đảm
an toàn giao thông đối với hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển, vùng
nước đường thủy nội địa
|
Nếu hồ sơ hợp lệ thì chậm nhất
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xin ý
kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan; chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ ý kiến phải có văn bản phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông
và gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính cho chủ đầu tư, nhà đầu tư;
trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Trước khi tiến hành hoạt động
nạo vét, chủ đầu tư, nhà đầu tư phải xây dựng phương án bảo đảm an toàn giao
thông trình Sở Giao thông vận tải để phê duyệt qua đường bưu chính hoặc nộp
trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang, địa chỉ: Số 05
Lê Triệu Kiết, P. Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, An Giang
|
Không có
|
- Nghị định số 159/2018/NĐ-CP
ngày 28/11/2018 của Chính phủ quy định về Quản lý hoạt động nạo vét trong
vùng nước cảng biển và vùng nước đường thuỷ nội địa;
|
2
|
Chấp
thuận vị trí đổ chất nạo vét trên bờ đối với hoạt động nạo vét trong vùng nước
cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa
|
Trong
thời gian 15 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản trả lời
về việc bố trí vị trí đổ chất nạo vét phù hợp cho công trình; trường hợp
không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Tổ
chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị đến UBND cấp tỉnh qua đường bưu chính hoặc
nộp trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang, địa chỉ: Số
05 Lê Triệu Kiết, P. Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, An Giang
|
Không có
|
- Nghị định số 159/2018/NĐ-CP
ngày 28/11/2018 của Chính phủ quy định về Quản lý hoạt động nạo vét trong
vùng nước cảng biển và vùng nước đường thuỷ nội địa;
|
3
|
Phê duyệt phương án trục vớt
tài sản chìm đắm
|
Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định với tài sản chìm đắm không gây nguy hiểm.
- Không quá 24 giờ, kể từ thời
điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm.
- Không quá 48 giờ, kể từ thời
điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm không xác
định được chủ sở hữu, tài sản chìm đắm thuộc sở hữu nhà nước và tài sản chìm
đắm do Cảng vụ tổ chức trục vớt.
|
Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một)
bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm đến Sở Giao
thông vận tải qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh An Giang, địa chỉ: Số 05 Lê Triệu Kiết, P. Mỹ Bình,
Thành phố Long Xuyên, An Giang
|
Không có
|
- Nghị định số 05/2017/NĐ-CP
ngày 16/01/2017 của Chính phủ quy định về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến
đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (trường hợp được phân cấp)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực Đường thuỷ nội
địa
|
1
|
Đăng ký phương tiện hoạt động
vui chơi, giải trí dưới nước lần đầu
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện.
|
Không có
|
- Nghị định 48/2019/NĐ-CP
ngày 05/6/2019 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục
vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
- Quyết định số 1363/QĐ-BGTVT
ngày 22/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
|
2
|
Đăng ký lại phương tiện hoạt
động vui chơi, giải trí dưới nước
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện;
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện.
|
Không có
|
- Nghị định 48/2019/NĐ-CP
ngày 05/6/2019 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục
vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
- Quyết định số 1363/QĐ-BGTVT
ngày 22/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện.
|
Không có
|
- Nghị định 48/2019/NĐ-CP
ngày 05/6/2019 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục
vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
- Quyết định số 1363/QĐ-BGTVT
ngày 22/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
|
4
|
Xóa đăng ký phương tiện hoạt
động vui chơi, giải trí dưới nước
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận xóa
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện.
|
Không có
|
- Nghị định 48/2019/NĐ-CP
ngày 05/6/2019 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục
vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
- Quyết định số 1363/QĐ-BGTVT
ngày 22/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
|
C. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (trường hợp được phân cấp)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực Đường thuỷ nội
địa
|
1
|
Đăng ký phương tiện hoạt động
vui chơi, giải trí dưới nước lần đầu
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã.
|
Không có
|
- Nghị định 48/2019/NĐ-CP
ngày 05/6/2019 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục
vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
- Quyết định số 1363/QĐ-BGTVT
ngày 22/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
|
2
|
Đăng ký lại phương tiện hoạt
động vui chơi, giải trí dưới nước
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện;
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã.
|
Không có
|
- Nghị định 48/2019/NĐ-CP
ngày 05/6/2019 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục
vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
- Quyết định số 1363/QĐ-BGTVT
ngày 22/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã.
|
Không có
|
- Nghị định 48/2019/NĐ-CP
ngày 05/6/2019 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục
vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
- Quyết định số 1363/QĐ-BGTVT
ngày 22/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
|
4
|
Xóa đăng ký phương tiện hoạt
động vui chơi, giải trí dưới nước
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận xóa
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã.
|
Không có
|
- Nghị định 48/2019/NĐ-CP
ngày 05/6/2019 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục
vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
- Quyết định số 1363/QĐ-BGTVT
ngày 22/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
|
Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thuỷ nội địa, lĩnh vực hàng hải thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 304/QĐ-UBND ngày 19/02/2021 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thuỷ nội địa, lĩnh vực hàng hải thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang
874
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|