BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2734/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính được bổ sung trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 11/01/2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để
b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Các Cảng vụ hàng hải;
- Cơ quan quản lý ĐTNĐ khu vực;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2734/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định việc bổ sung thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính trung ương, địa phương giải quyết
|
1
|
|
Phê duyệt Phương án bảo đảm an toàn
giao thông đối với hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường
thủy nội địa
|
Nghị định số 159/2018/NĐ-CP
|
Hàng hải
|
Cảng vụ Hàng hải
khu vực; Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực
|
B. Thủ tục hành chính địa phương
giải quyết
|
1
|
|
Chấp thuận vị trí đổ chất nạo vét
trên bờ đối với hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường
thủy nội địa
|
Nghị định số 159/2018/NĐ-CP
|
Hàng hải
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG TTHC TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI CÔNG BỐ BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 2734/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2018 Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải)
A. Thủ tục hành chính trung ương,
địa phương giải quyết
1. Phê duyệt
Phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với hoạt động nạo vét
trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội
địa
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ
TTHC:
Trước khi tiến hành hoạt động nạo
vét, chủ đầu tư, nhà đầu tư phải xây dựng phương án bảo đảm an toàn giao thông
trình Cảng vụ Hàng hải khu vực để phê duyệt phương án bảo
đảm an toàn giao thông đối với hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển; Cơ
quan quản lý đường thủy nội địa khu vực (bao gồm: Chi cục đường thủy nội địa, Cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam, Cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc Sở Giao thông vận
tải hoặc Sở Giao thông vận tải nơi không tổ chức Cảng vụ đường thủy nội địa địa
phương) để phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với hoạt động nạo
vét trong vùng nước đường thủy nội địa (sau đây gọi là cơ quan có thẩm quyền).
b) Giải quyết
TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì chậm nhất 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu
hồ sơ hợp lệ thì chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
có thẩm quyền phải xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan; chậm nhất 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến phải có văn bản
phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông và gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính cho chủ đầu tư, nhà đầu tư; trường hợp không chấp thuận phải có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt phương án
bảo đảm an toàn giao thông;
- Bản sao quyết định đầu tư xây dựng
công trình;
- Bản sao quyết định phê duyệt thiết
kế xây dựng công trình;
- Bản sao bình đồ bố trí mặt bằng tổng
thể của công trình;
- Bản chính phương án bảo đảm an toàn giao thông.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Nếu hồ sơ hợp lệ thì chậm nhất 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xin ý kiến của các cơ quan,
đơn vị liên quan; chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến phải có
văn bản phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông và gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính cho chủ đầu tư, nhà đầu tư;
trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cảng
vụ Hàng hải khu vực; Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cảng vụ Hàng hải khu vực; Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản phê duyệt.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 159/2018/NĐ-CP ngày
28/11/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển
và vùng nước đường thủy nội địa.
B. Thủ tục hành chính địa
phương giải quyết
1. Chấp thuận vị trí đổ chất nạo vét trên bờ đối với hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển
và vùng nước đường thủy nội địa
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư gửi văn
bản đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây
gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) để
được bố trí và chấp thuận vị trí đổ chất nạo vét cho công trình.
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa công bố hoặc không bố trí được vị trí đổ
chất nạo vét, các chủ đầu tư, nhà đầu tư sẽ chủ động tìm kiếm vị
trí đổ chất nạo vét và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để được chấp thuận, làm
cơ sở triển khai thực hiện.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời gian 15 ngày làm việc, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản trả lời về việc bố trí vị trí đổ chất nạo
vét phù hợp cho công trình; trường hợp không chấp thuận phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 15 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản chấp thuận,
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 159/2018/NĐ-CP ngày
28/11/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển
và vùng nước đường thủy nội địa.