STT
|
Tên báo cáo
|
Đối tượng thực
hiện báo cáo
|
Cơ quan nhận
báo cáo
|
Thời hạn gửi
báo cáo
|
Kỳ báo cáo/tần
suất báo cáo
|
Mẫu đề cương
báo cáo
|
Văn bản QPPL của
UBND tỉnh quy định chế độ báo cáo định kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
|
1
|
Báo cáo tình hình vay lại của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các chủ đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn vay lại vốn
vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
|
Sở Tài chính
|
- Báo cáo 6 tháng đầu năm: trước ngày 08 tháng 7
của kỳ báo cáo;
- Báo cáo năm: trước ngày 08 tháng 01 năm sau của
kỳ báo cáo.
|
6 tháng đầu năm và
báo cáo năm
|
Theo mẫu biểu số 1.01, 1.02, 1.03 kèm theo Thông
tư số 80/2018/TT-BTC ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Điều 9 Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Báo cáo 6 tháng đầu năm: trước ngày 13 tháng 7
của kỳ báo cáo;
- Báo cáo năm: trước ngày 13 tháng 01 năm sau của
kỳ báo cáo.
|
2
|
Báo cáo kết quả thực hiện chương trình thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
- Báo cáo định kỳ 9 tháng đầu năm: Trước ngày 05
tháng 10 của kỳ báo cáo;
- Báo cáo định kỳ hàng năm: Trước ngày 05 tháng
02 năm sau của kỳ báo cáo.
|
9 tháng đầu năm và
hàng năm
|
Theo Phụ lục số 01, 02, 04 tại Thông tư số
188/2014/TT-BTC ngày 10/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Phụ lục số 04 tại
Thông tư số 129/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Điều 10 Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Đơn vị dự toán khối huyện
|
Theo Phụ lục số 01, 02, 04 tại Thông tư số 188/2014/TT-BTC
ngày 10/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Phụ lục số 01- A hoặc 01-B hoặc
02 tại Thông tư số 129/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
(theo loại hình đơn vị tương ứng biểu mẫu)
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Tài chính
|
- Báo cáo định kỳ 9 tháng đầu năm: Trước ngày 15
tháng 10 của kỳ báo cáo;
- Báo cáo định kỳ hàng năm: Trước ngày 10 tháng
02 năm sau của kỳ báo cáo.
|
Theo Phụ lục số 01, 02, 04 tại Thông tư số
188/2014/TT-BTC ngày 10/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Phụ lục số 05 tại
Thông tư số 129/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Đơn vị dự toán khối tỉnh
|
Theo Phụ lục số 01, 02, 04 tại Thông tư số
188/2014/TT-BTC ngày 10/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Phụ lục số 01- A
hoặc 01-B hoặc 02 tại Thông tư số 129/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính (theo loại hình đơn vị tương ứng biểu mẫu)
|
Sở Tài chính
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Báo cáo định kỳ 9 tháng đầu năm: Trước kỳ họp Hội
đồng nhân dân cuối năm của kỳ báo cáo;
- Báo cáo định kỳ hàng năm: Trước ngày 20 tháng
02 năm sau của kỳ báo cáo.
|
Theo Phụ lục số 01, 02, 04 tại Thông tư số
188/2014/TT-BTC ngày 10/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Phụ lục số 06 tại
Thông tư số 129/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
3
|
Báo cáo tình hình sử dụng nguồn dự phòng
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Trước ngày 03 của tháng đầu tiên kỳ báo cáo tiếp
theo
|
3 tháng, 6 tháng,
9 tháng, năm
|
Theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số
38/2020/QĐ-UBND ngày 21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh (bao gồm mẫu số 1.1,
1.2 và 1.3)
|
Điều 11 Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Tài chính
|
Trước ngày 05 của tháng đầu tiên kỳ báo cáo tiếp
theo
|
Sở Tài chính
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trước ngày 07 của tháng đầu tiên kỳ báo cáo tiếp
theo
|
II. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH SỰ
NGHIỆP
|
4
|
Báo cáo tình hình thực hiện cơ chế tự chủ của cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Các cơ quan hành chính nhà nước khối huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Trước ngày 10 tháng 02 năm sau của kỳ báo cáo
|
Hàng năm
|
Theo Mẫu số 07 tại Thông tư liên tịch số
71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ
Nội vụ
|
Điều 12 Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Đơn vị dự toán cấp III khối tỉnh
|
Cơ quan chủ quản cấp trên là đơn vị dự toán cấp
I, đơn vị dự toán cấp II (trường hợp có đơn vị dự toán cấp II)
|
Trước ngày 10 tháng 02 năm sau của kỳ báo cáo
|
Theo Mẫu số 06 tại Thông tư liên tịch số
71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ
Nội vụ
|
Đơn vị dự toán cấp II khối tỉnh
|
Đơn vị dự toán cấp I (trường hợp có đơn vị dự
toán cấp II)
|
Trước ngày 12 tháng 02 năm sau của kỳ báo cáo
|
Theo Mẫu số 07 tại Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV
ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ
|
- Đơn vị dự toán cấp I khối tỉnh
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Tài chính
|
Trước ngày 15 tháng 02 năm sau của kỳ báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trước ngày 25 tháng 02 năm sau của kỳ báo cáo
|
Tài chính - Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
5
|
Báo cáo tình hình thực hiện cơ chế tự chủ của các
đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập khối huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Trước ngày 10 tháng 02 năm sau của kỳ báo cáo
|
Hàng năm
|
Theo Phụ lục số 6 tại Thông tư số 145/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Điều 13 Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Đơn vị dự toán cấp III khối tỉnh
|
Cơ quan chủ quản cấp trên là đơn vị dự toán cấp
I, đơn vị dự toán cấp II (trường hợp có đơn vị dự toán cấp II)
|
Trước ngày 10 tháng 02 năm sau của kỳ báo cáo
|
Theo Phụ lục số 5 tại Thông tư số 145/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Đơn vị dự toán cấp II khối tỉnh
|
Đơn vị dự toán cấp I (trường hợp có đơn vị dự
toán cấp II)
|
Trước ngày 20 tháng 02 năm sau của kỳ báo cáo
|
Theo Phụ lục số 6 tại Thông tư số 145/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Đơn vị dự toán cấp I khối tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Sở Tài chính
|
Trước ngày 28 tháng 02 năm sau của kỳ báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trước ngày 20 tháng 3 năm sau của kỳ báo cáo
|
Đối với Tổ chức khoa học và công nghệ công lập
|
|
Các tổ chức khoa học và công nghệ công lập
|
- Đơn vị dự toán cấp I;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Trước ngày 25 tháng 01 năm sau của kỳ báo cáo
|
Theo Mẫu B5.BCTC tại Thông tư số 01/2017/TT-BKHCN
ngày 12/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
- Đơn vị dự toán cấp I;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Sở Tài chính
|
Trước ngày 31 tháng 01 năm sau của kỳ báo cáo
|
Theo Mẫu B6.BCTC tại Thông tư số 01/2017/TT-BKHCN
ngày 12/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trước ngày 20 tháng 3 năm sau của kỳ báo cáo
|
III. LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ VÀ
CÔNG SẢN
|
6
|
Báo cáo tài sản công hàng năm
|
Theo Điều 130 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ
|
Theo Điều 130 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ
|
Theo khoản 2 Điều 130 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ
|
Hàng năm
|
Theo Điều 131 Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ và các Biểu mẫu tại Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày
29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Điều 14 Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
7
|
Báo cáo giá thị trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài chính
|
- Báo cáo định kỳ hàng tháng (tháng
1,2,4,5,7,8,10,11): ngày cuối cùng của tháng thuộc kỳ báo cáo
- Báo cáo định kỳ hàng quý (I,II,III): ngày cuối
cùng của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo
- Báo cáo định kỳ năm: ngày cuối cùng của năm thuộc
kỳ báo cáo
|
Hàng tháng (tháng
1,2,4,5,7,8, 10,11), quý (I,II,III) và năm
|
Theo Mẫu số 2.1 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số
38/2020/QĐ-UBND ngày 21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Điều 15 Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Y tế
|
Theo Mẫu số 2.2 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số
38/2020/QĐ-UBND ngày 21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Theo Mẫu số 2.3 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số
38/2020/QĐ-UBND ngày 21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Giao thông vận tải
|
Theo Mẫu số 2.4 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số
38/2020/QĐ-UBND ngày 21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài chính
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh
- Bộ Tài chính
|
- Báo cáo định kỳ hàng tháng (tháng 1,2,4,5,7,8,10,11):
trước ngày 05 tháng tiếp theo của kỳ báo cáo;
- Báo cáo định kỳ hàng quý (I,II,III): trước ngày
05 tháng đầu của quý tiếp theo thuộc kỳ báo cáo;
- Báo cáo định kỳ năm: trước ngày 05 tháng 01 năm
sau của kỳ báo cáo.
|
Theo Phụ lục 1 tại Thông tư số 116/2018/TT-BTC
ngày 28/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
IV. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH ĐẦU TƯ
|
8
|
Báo cáo tình hình quyết toán dự án hoàn thành sử
dụng nguồn vốn nhà nước
|
Ủy ban nhân dân cấp xã có công trình quyết toán dự
án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước trong kỳ báo cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Trước ngày 05 tháng 01 năm sau của kỳ báo cáo
|
Hàng năm
|
Theo Mẫu 12/QTDA tại Thông tư số 10/2020/TT-BTC
ngày 20/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Điều 16 Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện có
công trình quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước trong kỳ
báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Trước ngày 10 tháng 01 năm sau của kỳ báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trước ngày 20 tháng 01 năm sau của kỳ báo cáo
|
9
|
Báo cáo công khai tình hình phê duyệt quyết toán
dự án hoàn thành
|
Sở Tài chính
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trước ngày 31 tháng 01 năm sau của kỳ báo cáo
|
Hàng năm
|
Theo Mẫu 04/CKTC-ĐTXD tại Thông tư số
10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Điều 17 Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
10
|
Báo cáo quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư
nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Trước ngày 15 tháng 02 năm sau của kỳ báo cáo
|
Hàng năm
|
Theo Mẫu 01/CĐT, 02/CĐT, 03/CĐT, 04/CĐT tại Thông
tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Điều 18 Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các đơn vị trực thuộc các Sở
|
Các Sở chủ quản
|
Trước ngày 15 tháng 02 năm sau của kỳ báo cáo
|
Theo Mẫu 01/CĐT, 02/CĐT, 03/CĐT, 04/CĐT tại Thông
tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành
|
Sở Tài chính
|
Trước ngày 28 tháng 02 năm sau của kỳ báo cáo
|
Theo Mẫu 01/CĐT, 02/CĐT, 03/CĐT, 04/CĐT, 01/CQTH,
02/CQTH, 03/CQTH tại Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo Mẫu 01/CQTH, 02/CQTH, 03/CQTH tại Thông tư số
85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Sở Tài chính
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bộ Tài chính.
|
Sau 05 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh phê
duyệt quyết toán ngân sách địa phương của kỳ báo cáo
|
Theo Mẫu 01/CQTH, 02/CQTH, 03/CQTH tại Thông tư số
85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
11
|
Báo cáo công khai quyết toán vốn đầu tư theo niên
độ ngân sách hàng năm
|
Sở Tài chính
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phê duyệt quyết toán
vốn đầu tư theo niên độ ngân sách
|
Hàng năm
|
Theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số
38/2020/QĐ-UBND ngày 21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Điều 19 Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
V. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
|
12
|
Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng vốn tại doanh
nghiệp nhà nước và vốn nhà nước tại doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
Sở Tài chính
|
Trước ngày 05 của tháng đầu quý sau kỳ báo cáo
|
Hàng quý
(I,II,III,IV)
|
Theo Phụ lục 1C tại Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày
31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Điều 20 Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Công ty cổ phần có vốn nhà nước
|
Theo Phụ lục III tại Nghị định số 32/2018/NĐ-CP
ngày 08/3/2018 của Chính phủ
|
Sở Tài chính
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trước ngày 10 tháng đầu quý sau của kỳ báo cáo
|
Theo Phụ lục 1C tại Thông tư số 219/2015/TT-BTC
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
13
|
Báo cáo giám sát tài chính
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
Sở Tài chính
|
- Định kỳ 6 tháng đầu năm: trước ngày 31 tháng 7
của kỳ báo cáo;
- Định kỳ hàng năm: trước ngày 30 tháng 4 năm sau
của kỳ báo cáo.
|
6 tháng đầu năm và
hàng năm
|
Theo Biểu số 02.A, 02.B, 02.C, 02.D, 02.Đ, 04.A,
04.B tại Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính
|
Điều 21 Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ
|
- Định kỳ 6 tháng đầu năm: trước ngày 10 tháng 7
của kỳ báo cáo;
- Định kỳ hàng năm: trước ngày 31 tháng 3 năm sau
của kỳ báo cáo.
|
Theo Biểu số 02 tại Quyết định số 3872/QĐ-UBND
ngày 19/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
|
Công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ không quá 50%
vốn điều lệ
|
Định kỳ hàng năm: trước ngày 31 tháng 3 năm sau của
kỳ báo cáo
|
Hàng năm
|
Theo Biểu số 03 tại Quyết định số 3872/QĐ-UBND
ngày 19/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
|
Sở Tài chính
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Đối với Báo cáo giám sát tài chính của Doanh nghiệp
Nhà nước:
+ Định kỳ 6 tháng đầu năm: trước ngày 15 tháng 8
của kỳ báo cáo;
+ Định kỳ hàng năm: trước ngày 15 tháng 5 năm sau
của kỳ báo cáo.
- Đối với báo cáo giám sát tài chính của Công ty
cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ:
+ Định kỳ 6 tháng đầu năm: trước ngày 20 tháng 7
của kỳ báo cáo;
+ Định kỳ hàng năm: trước ngày 15 tháng 5 năm sau
của kỳ báo cáo.
- Đối với báo cáo giám sát tài chính của Công ty
cổ phần do Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ: trước ngày 15 tháng 5
năm sau của kỳ báo cáo.
|
6 tháng đầu năm và
hàng năm
|
Theo Biểu số 03 tại Thông tư số 200/2015/TT-BTC
ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Biểu số 04 tại Quyết định số
3872/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
|
14
|
Báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại
doanh nghiệp
|
- Doanh nghiệp nhà nước;
- Công ty Cổ phần có vốn nhà nước.
|
Sở Tài chính
|
Trước ngày 30 tháng 4 năm sau của kỳ báo cáo
|
Hàng năm
|
Theo Biểu số 05.A và Biểu số 05.B tại Thông tư số
200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Điều 22 Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trước ngày 15 tháng 5 năm sau của kỳ báo cáo
|
15
|
Báo cáo tổng hợp, phân tích báo cáo tài chính của
các doanh nghiệp FDI
|
Các doanh nghiệp FDI
|
Sở Tài chính
|
Trước ngày 31 tháng 5 năm sau của kỳ báo cáo
|
Hàng năm
|
Gửi báo cáo tài chính đã được kiểm toán của kỳ
báo cáo
|
Điều 23 Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Cục Thuế tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh;
- Sở Công Thương;
- Cục Hải quan tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Gửi thông tin liên quan đến lĩnh vực của đơn vị quản
lý
|
Sở Tài chính
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trước ngày 25 tháng 7 năm sau của kỳ báo cáo
|
Theo các Biểu mẫu 01/TH, 02/TH, 03/TH tại Công
văn số 4363/BTC-TCDN ngày 01/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
16
|
Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh
nghiệp
|
Sở Tài chính
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trước ngày 15 tháng 5 năm sau của kỳ báo cáo
|
Hàng năm
|
Theo Phụ lục 01A, 01B, 01C và 01D tại Thông tư số
200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Điều 24 Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
17
|
Báo cáo tình hình thực hiện công tác thoái vốn
nhà nước tại các doanh nghiệp
|
Sở Tài chính
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Định kỳ hàng quý (I,II,III,IV): trước ngày 20 tháng
cuối của quý thuộc kỳ báo cáo;
- Định kỳ hàng năm: trước ngày 20 tháng 12 của
năm thuộc kỳ báo cáo.
|
Hàng quý
(I,II,III,IV) và năm
|
Theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số
38/2020/QĐ-UBND ngày 21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Điều 25 Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|