|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 10/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN
Số hiệu:
|
10/2005/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Nghiệp
|
Ngày ban hành:
|
02/02/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2005/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 2 năm 2005
|
THÔNG TƯ
10/2005/TT-BTC CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
QUY CHẾ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI VIỆC PHÂN BỔ, QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân
sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà
nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà
nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các
quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công
khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước như sau:
1.1. Phạm vi áp dụng:
Các dự án đầu tư và xây dựng có sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền quyết định giao kế hoạch vốn
đầu tư của Nhà nước trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm đều phải thực
hiện công khai tài chính, bao gồm các dự án được đầu tư 100% bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước và các dự án được hỗ trợ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước.
1.2. Đối tượng thực hiện công khai tài chính:
1.2.1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao kế
hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước hàng năm cho các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản (sau đây gọi chung là cơ quan cấp trên của chủ đầu tư), bao
gồm:
+ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các
cơ quan khác ở trung ương.
+ Các Tổng công ty nhà nước.
+ Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn.
1.2.2. Các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án
(sau đây gọi chung là chủ đầu tư).
2.1. Công khai việc phân bổ vốn đầu tư hàng năm
cho các dự án đầu tư.
2.2. Công khai về tổng mức vốn đầu tư, tổng dự
toán được duyệt của dự án đầu tư.
2.3. Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.4. Công khai số liệu quyết toán vốn đầu tư
theo niên độ ngân sách hàng năm của dự án đầu tư.
2.5. Công khai số liệu quyết toán vốn đầu tư
khi dự án đầu tư hoàn thành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Các đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện công
khai tài chính việc phân bổ và sử dụng vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư và
xây dựng có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước phải thực hiện công khai kịp
thời, chính xác, theo đúng thời gian đã quy định tại Thông tư này.
4. Không công khai những tài liệu, số liệu thuộc
loại bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
1.1. Các nội dung công khai:
a) Tổng mức vốn đầu tư được Nhà nước giao theo
kế hoạch trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm và triển khai phân bổ kế
hoạch vốn đầu tư cho từng dự án thuộc cấp mình quản lý (theo mẫu số 01/CKTC-ĐTXD).
b) Kết quả lựa chọn nhà thầu đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt của từng dự án (theo mẫu số
02/CKTC-ĐTXD).
c) Số liệu quyết toán vốn đầu tư theo niên độ
ngân sách hàng năm của từng dự án (theo mẫu số
03/CKTC-ĐTXD)
d) Số liệu quyết toán vốn đầu tư khi dự án hoàn
thành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo mẫu số
04/CKTC-ĐTXD).
1.2. Thời điểm công khai:
- Các nội dung công khai quy định tại tiết a, c, d điểm 1.1 phần II của Thông tư này phải được công
khai chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ký quyết định phân bổ, điều hòa, điều
chỉnh kế hoạch vốn đầu tư, ký gửi báo cáo quyết toán niên độ ngân sách và ký
quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành .
- Nội dung công khai theo tiết b
điểm 1.1 phần II của Thông tư này phải được thực hiện chậm nhất là 15
ngày, kể từ ngày có kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
1.3. Hình thức công khai: Niêm yết công khai
tại trụ sở cơ quan và công bố trong hội nghị cơ quan.
2.1. Các nội dung công khai:
a) Tổng mức vốn đầu tư, tổng dự toán được duyệt
của từng dự án đầu tư.
b) Kế hoạch vốn đầu tư (kể cả điều hòa, điều
chỉnh, bổ sung) được cơ quan cấp trên của chủ đầu tư giao trong năm cho từng dự
án đầu tư.
c) Kết quả lựa chọn nhà thầu đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt của từng dự án (theo mẫu số
02/CKTC-ĐTXD trên).
d) Số liệu quyết toán vốn đầu tư theo niên độ
ngân sách hàng năm của từng dự án (theo mẫu số
03/CKTC-ĐTXD trên). Đối với dự án có có yêu cầu kiểm toán thì phải công
khai kết quả kiểm toán chi tiêu hàng năm.
e) Số liệu quyết toán vốn đầu tư khi dự án hoàn
thành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo mẫu
số 04/CKTC-ĐTXD).
2.2. Thời điểm công khai:
- Các nội dung công khai quy định tại tiết a, b, d, e điểm 2.1 phần II của Thông tư này phải được
công khai chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày dự án đầu tư và quyết toán vốn vốn
đầu tư được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, riêng điểm d là sau khi chủ
đầu tư lập, gửi báo cáo tài chính năm theo chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị
chủ đầu tư.
- Nội dung công khai theo tiết c
điểm 2.1 phần II của Thông tư này phải được thực hiện chậm nhất là 15 ngày,
kể từ ngày có kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
2.3. Hình thức công khai: Niêm yết công khai
tại trụ sở cơ quan và công bố trong hội nghị của cơ quan đơn vị.
3.1. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi báo cáo đã
công khai và tình hình thực hiện công khai của đơn vị theo quy định tại Thông
tư này cho cơ quan cấp trên của chủ đầu tư.
3.2. Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư tổng hợp
và lập báo cáo tình hình thực hiện công khai của đơn vị theo quy định tại Thông
tư này và gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
3.3. Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm
giúp Uỷ ban nhân dân cùng cấp tổng hợp tình hình công khai tài chính về vốn đầu
tư xây dựng cơ bản báo cáo Uỷ ban nhân dân và cơ quan tài chính cấp trên.
4.1. Mặt trận tổ quốc Việt Nam, các tổ chức
chính trị - xã hội, các tổ chức đoàn thể trong, ngoài cơ quan, đơn vị công khai
tài chính và nhân dân giám sát việc thực hiện công khai tài chính và có quyền
chất vấn các đơn vị thực hiện công khai tài chính theo nội dung được quy định
tại Thông tư này.
4.2. Các đơn vị thực hiện công khai tài chính
việc phân bổ và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách
nhà nước phải trả lời chất vấn về các nội dung công khai tài chính theo quy
định tại Thông tư này. Việc trả lời chất vấn phải được thực hiện bằng văn bản
và gửi tới người chất vấn.
Thời gian trả lời chất vấn chậm nhất là 10 ngày
sau khi nhận được văn bản chất vấn, trường hợp nội dung chất vấn phức tạp thì
phải có giấy hẹn và trả lời không quá 45 ngày.
4.3. Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư kiểm tra
việc thực hiện công khai tài chính của các chủ đầu tư thuộc phạm vi quản lý.
5.1. Các hành vi vi phạm quy định của pháp luật
về công khai tài chính là những hành vi sau đây:
- Công khai không đầy đủ nội dung, hình thức,
thời gian quy định.
- Công khai số liệu sai sự thật;
- Công khai những số liệu thuộc bí mật nhà nước
theo quy định của pháp luật.
- Không thực hiện báo cáo hoặc báo cáo chậm
thời gian, báo cáo sai sự thật.
5.2. Tổ chức, đơn vị, cá nhân vi phạm thì tùy theo
tính chất, mức độ mà xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật
và trách nhiệm vật chất của công chức; xử phạt hành chính đối với vi phạm về
báo cáo và công khai tài chính theo quy định tại Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 4/11/2004 của Chính phủ về
xử lý phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, Thông tư số 120/2004/TT-BTC ngày 15/12/2004 của Bộ Tài chính
về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 4/11/2004 của Chính phủ và
các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề
nghị gửi ý kiến về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi bổ sung.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp
|
(Đơn vị công khai)
(theo Quyết định số…..)
|
|
Kế hoạch
nhà nước giao
|
Phân bổ
vốn đầu tư
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
Trong đó : Vốn Trong
nước
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
I
|
Vốn thiết kế quy hoạch
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
II
|
Vốn chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
III
|
Vốn thực hiện dự án
|
|
|
|
A
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
B
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
C
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
Thủ trưởng (đơn vị công
khai)
(Ký tên
và đóng dấu)
|
(Đơn vị công khai)
Đơn vị: Triệu đồng
|
|
Giá gói
thầu được duyệt
|
Giá dự
thầu
|
Giá trúng
thầu
|
Giá ký
hợp đồng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A
|
Dự án ….
|
|
|
|
|
|
|
* Gói thầu số….
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà thầu ….
|
|
|
|
|
|
|
* Gói thầu số….
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà thầu ….
|
|
|
|
|
|
B
|
Dự án ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng (đơn vị công
khai)
(Ký tên
và đóng dấu)
|
Đơn vị: Triệu đồng
|
|
Tổng mức
vốn vốn ĐT được duyệt
|
Tổng dự
toán được duyệt
|
Kế hoạch
vốn đầu tư năm …
|
Giá trị
khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu
|
Vốn đã
thanh toán
|
Ghi chú
|
Lũy kế từ
khởi công
|
Lũy kế từ
đầu năm
|
Lũy kế từ
khởi công
|
Lũy kế từ
đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Vốn thiết kế quy hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Vốn thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng (đơn vị công
khai)
(Ký tên
và đóng dấu)
|
(Đơn vị công khai)
Đơn vị: Triệu đồng
|
|
TMĐT được
duyệt
|
Giá trị
đề nghị QT của chủ đầu tư
|
Giá trị
quyết toán được duyệt
|
Chênh
lệch
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
I
|
Vốn thiết kế quy hoạch
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
III
|
Vốn thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
A
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
B
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
C
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng (đơn vị công
khai)
(Ký tên
và đóng dấu)
|
(Đơn vị công khai)
Đơn vị: Triệu đồng
|
|
Tổng mức
vốn vốn ĐT được duyệt
|
TDT được
duyệt
|
Lũy kế vốn
đã cấp đến hết niên độ NS năm trước
|
Kế hoạch
vốn ĐT được giao năm 200….
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
I
|
Vốn thiết kế quy hoạch
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
III
|
Vốn thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
A
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
B
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
C
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng (đơn vị công
khai)
(Ký tên
và đóng dấu)
|
Bộ/TCT 91/tỉnh….
Chủ đầu
tư
Đơn vị: Triệu đồng
|
|
Tổng mức
vốn vốn ĐT được duyệt
|
Giá trị
đề nghị quyết toán của chủ đầu tư
|
Giá trị
quyết toán được duyệt
|
Chênh
lệch
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
I
|
Vốn thiết kế quy hoạch
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
III
|
Vốn thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
A
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
B
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
C
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng (đơn vị công
khai)
(Ký tên
và đóng dấu)
|
Thông tư 10/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005 hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
51.316
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|