ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2828/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
06 tháng 09 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM
2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày
08/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc các Sở: Giao thông vận
tải; Tư pháp; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa học
và Công nghệ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Xây dựng; Ngoại vụ; Công
Thương; Thông tin và Truyền thông; Nội vụ; Lao động - Thương binh và Xã hội;
Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng Ban quản lý các
Khu công nghiệp Thái Nguyên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính tỉnh Thái Nguyên năm 2021 đối với 37 thủ tục
hành chính thuộc các lĩnh vực: Giao thông vận tải; Tư pháp; Y tế; Giáo dục và
Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa học và Công nghệ; Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Xây dựng; Ngoại giao; Công Thương; Thông tin và Truyền
thông; Nội vụ; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Tài
chính; Kế hoạch và Đầu tư (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao các sở, ban,
ngành:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức
thực thi phương án kiến nghị đơn giản hóa đối với các thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của ngành sau khi Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
2. Các sở: Giao thông vận tải; Tư pháp; Y tế; Giáo
dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa học và Công nghệ; Xây dựng;
Ngoại vụ; Công Thương; Thông tin và Truyền thông; Nội vụ; Lao động - Thương binh
và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý
các Khu công nghiệp Thái Nguyên tổ chức thực thi phương án kiến nghị đơn giản
hóa đối với các thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý của UBND tỉnh,
sau khi được Chính phủ, các Bộ, ngành thông qua.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn
đốc các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Giao thông vận tải; Tư pháp; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Khoa học và Công nghệ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xây dựng; Ngoại giao; Công Thương; Thông tin và Truyền thông; Nội vụ; Lao động
- Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Kế hoạch và Đầu
tư;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
Ntrang.8.2021.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC:
GIAO THÔNG VẬN TẢI; TƯ PHÁP; Y TẾ; GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; XÂY DỰNG; NGOẠI
GIAO; CÔNG THƯƠNG; THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG; NỘI VỤ; LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; TÀI CHÍNH; KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THÁI
NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2828/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
I. TTHC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN
TẢI
1. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô;
2. Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy
phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày
làm việc.
- Lý do: Đề xuất cắt giảm thời gian thực hiện
TTHC vì thực hiện chỉ đạo của Bộ Giao thông vận tải tại văn bản số
12831/BGTVT-TTCNTT ngày 31/10/2016 về việc triển khai sử dụng phần mềm dịch vụ
công trực tuyến đối với thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải; cấp (đổi) biển
hiệu, phù hiệu xe ô tô, Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên đã sử dụng phần
mềm dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải tại địa chỉ
http://qlvt.mt.gov.vn trong việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, ký số phê duyệt kết
quả giải quyết TTHC, sau khi kết quả được ký duyệt trên phần mềm cán bộ một cửa
chỉ cần in kết quả từ phần mềm ra và trả cho công dân do kết quả giải quyết
TTHC được mã hóa nên không cần quy trình đóng dấu của Sở vào kết quả giải quyết
TTHC. Với việc sử dụng phần mềm dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải
quy trình tiếp nhận, luân chuyển, xử lý, trả kết quả Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô cho các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh của Sở Giao thông vận
tải đã rút ngắn được thời gian giải quyết TTHC rất lớn so với thời gian theo
quy định hiện hành, do đó Sở Giao thông vận tải đề nghị cắt giảm thời gian thực
hiện TTHC này từ 05 ngày làm việc theo quy định hiện hành xuống còn 03 ngày làm
việc.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
điểm b, khoản 1 Điều 19 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ
quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
“b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định
hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ
lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan
cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo
điều kiện thuận lợi, tiết kiệm chi phí và giảm thời gian đi lại cho người dân
và doanh nghiệp, tăng cơ hội cho người dân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh; phát huy hiệu quả của phần mềm dịch vụ công trực tuyến; nâng cao
trách nhiệm, trình độ chuyên môn và kiến thức về công nghệ thông tin của cán bộ
công chức được phân công xử lý hồ sơ TTHC... góp phần thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương.
3. Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC này từ 03 ngày làm việc theo quy định hiện hành xuống còn
02 ngày làm việc.
- Lý do: Đề xuất cắt giảm thời gian thực hiện TTHC
vì thực hiện chỉ đạo của Bộ Giao thông vận tải tại văn bản số
12831/BGTVT-TTCNTT ngày 31/10/2016 về việc triển khai sử dụng phần mềm dịch vụ
công trực tuyến đối với thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải; cấp (đổi) biển
hiệu, phù hiệu xe ô tô, Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên đã sử dụng phần
mềm dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải tại địa chỉ http://qlvt.mt.gov.vn
trong việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, ký số phê duyệt kết quả giải quyết TTHC,
sau khi kết quả được ký duyệt trên phần mềm cán bộ một cửa chỉ cần in kết quả từ
phần mềm ra và trả cho công dân do kết quả giải quyết TTHC được mã hóa nên
không cần quy trình đóng dấu của Sở vào kết quả giải quyết TTHC. Với việc sử dụng
phần mềm dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải quy trình tiếp nhận,
luân chuyển, xử lý, trả kết quả thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng cho các đơn vị,
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh của Sở Giao thông vận tải đã rút ngắn được thời
gian giải quyết TTHC so với thời gian theo quy định hiện hành, do đó Sở Giao
thông vận tải đề nghị cắt giảm thời gian thực hiện TTHC này từ 03 ngày làm việc
theo quy định hiện hành xuống còn 02 ngày làm việc.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm
b, khoản 3 Điều 19 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy
định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
“b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện
cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II
của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy
phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến và nêu rõ lý do.”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo
điều kiện thuận lợi, tiết kiệm chi phí và giảm thời gian đi lại cho người dân
và doanh nghiệp, tăng cơ hội cho người dân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh; phát huy hiệu quả của phần mềm dịch vụ công trực tuyến; nâng cao
trách nhiệm, trình độ chuyên môn và kiến thức về công nghệ thông tin của cán bộ
công chức được phân công xử lý hồ sơ TTHC... góp phần thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương.
II. TTHC LĨNH VỰC TƯ PHÁP
1. Thủ tục Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng
sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian
thực hiện TTHC từ 07 ngày làm việc xuống 05 ngày làm việc.
- Lý do: Thực tế thực hiện TTHC cho thấy có
thể rút ngắn thời gian giải quyết TTHC, việc rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cá nhân có nhu cầu thực hiện TTHC.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 2
Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn
tập sự hành nghề công chứng như sau:
“b)...
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh
sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp (sau đây gọi là Danh sách
người tập sự của Sở Tư pháp), đồng thời thông báo bằng văn bản cho người đăng ký
tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; trường hợp từ chối thì phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực công chứng; tạo điều
kiện thuận lợi cho nhiều cá nhân nhận kết quả nhanh hơn, góp phần nâng cao chỉ
số hài lòng của cá nhân đến giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước.
2. Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
3. Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC từ 12 ngày xuống 09 ngày.
- Lý do: Thực tế thực hiện TTHC cho thấy có
thể rút ngắn thời gian giải quyết TTHC, nhiều hồ sơ được giải quyết trước hạn;
việc rút ngắn thời gian giải quyết TTHC tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cá nhân
có nhu cầu thực hiện TTHC.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
thời gian thực hiện TTHC quy định tại khoản 2, Điều 50, Luật Hộ tịch năm 2014
như sau:
“2. Trong thời hạn 09 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này và đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật, công chức làm công tác hộ tịch ghi vào sổ hộ tịch. Phòng Tư pháp
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trích lục cho người yêu cầu.”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đăng ký,
quản lý hộ tịch; tăng tần suất tiếp nhận, giải quyết các TTHC, giảm thời gian
chờ đợi của công dân khi thực hiện TTHC tại các cơ quan hành chính trên địa bàn
tỉnh nói chung, lĩnh vực tư pháp nói riêng.
III. TTHC LĨNH VỰC Y TẾ
1. Thủ tục khám giám định y khoa lần đầu đối với
người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều
38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng
2. Thủ tục khám GĐYK lần đầu đối với con đẻ của
người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều
38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC từ 45 ngày xuống còn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Trong các loại hình giám định y
khoa, đối tượng người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học
và con đẻ của họ được Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh và Cơ quan thường trực
(Trung tâm Giám định Y khoa) xếp vào nhóm đối tượng ưu tiên đặc biệt trong quá
trình giải quyết TTHC, nhằm đưa ra kết quả sớm nhất để làm căn cứ giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng. Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ từ Sở Lao động
Thương binh và Xã hội chuyển đến, cơ quan thường trực luôn ưu tiên báo khám vào
ngày khám gần nhất, trong quá trình khám lập hồ sơ luôn tạo điều kiện để đối tượng
được khám trước, giảm thiểu tối đa thời gian chờ đợi của đối tượng. Sau khi
khám giám định xong, hồ sơ sẽ được bác sỹ thụ lý khẩn trương hoàn chỉnh hồ sơ
báo cáo trong Hội chẩn chuyên môn và đưa ra phiên Kết luận của Hội đồng. Trường
hợp đặc biệt (Đối tượng mắc bệnh ung thư giai đoạn cuối, nguy cơ tử vong cao),
cơ quan thường trực báo cáo xin ý kiến Chủ tịch Hội đồng Giám định Y khoa tổ chức
phiên họp kết luận đột xuất để kết luận cho đối tượng. Do vậy, quá trình thực
hiện TTHC trên thực tế không có hồ sơ nào quá hạn, thời gian thực tế để giải quyết
chưa đến 40 ngày nên có thể rút ngắn thời gian giải quyết tạo điều kiện thuận lợi
cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện TTHC.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 11,
Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 do Bộ trưởng Bộ Y
tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn khám giám định bệnh,
tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với
người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.
“a) Hội đồng GĐYK các cấp phải thực hiện khám
giám định cho đối tượng và ban hành Biên bản khám GĐYK trong thời gian không
quá 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo
thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC, ưu tiên đối tượng chính
sách, người có công khi họ có nhu cầu thực hiện các TTHC tại các cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
IV. TTHC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
1. Thủ tục công nhận trường tiểu học đạt chuẩn
quốc gia
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời
gian giải quyết thủ tục hành chính từ 03 tháng 20 ngày làm việc xuống còn 02
tháng 20 ngày làm việc.
- Lý do: Thời gian thực hiện các quy trình
đánh giá và Quyết định công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ngắn hơn so
với thời gian quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
điểm c, khoản 2 điều 27 Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và
công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học như sau:
“c) Thực hiện việc thành lập đoàn đánh giá ngoài
hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi tắt là cấp tỉnh) thành lập đoàn đánh giá ngoài theo quy định tại Điều
29, Điều 30 và triển khai các bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định
tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định này trong thời hạn 02
tháng kể từ ngày thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường tiểu học
biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài.”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tinh gọn quy trình giải quyết TTHC, cắt giảm chi phí, thời gian thực hiện TTHC,
sử dụng thời gian cắt giảm để thực hiện các nhu cầu công việc khác của tổ chức,
đơn vị.
2. Thủ tục công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc
gia
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời
gian giải quyết thủ tục hành chính từ 03 tháng 20 ngày làm việc xuống còn 02
tháng 20 ngày làm việc.
- Lý do: Thời gian thực hiện các quy trình
đánh giá và Quyết định công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ngắn hơn so
với thời gian quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
điểm c, khoản 2 điều 27 Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/08/2018 quy định về
kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm
non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành như sau:
“c) Thực hiện việc thành lập đoàn đánh giá ngoài
hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi tắt là cấp tỉnh) thành lập đoàn đánh giá ngoài theo quy định tại Điều
29, Điều 30 và triển khai các bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định
tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định này trong thời hạn 02
tháng kể từ ngày thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường mầm
non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài.”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tinh gọn quy trình giải quyết TTHC, cắt giảm chi phí, thời gian thực hiện TTHC,
sử dụng thời gian cắt giảm để thực hiện các nhu cầu công việc khác của tổ chức,
đơn vị.
V. TTHC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
1. Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên tư vấn phòng,
chống bạo lực gia đình
2. Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên chăm sóc nạn
nhân bạo lực gia đình
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời
gian giải quyết TTHC từ 7 ngày làm việc xuống còn 5 ngày làm việc.
- Lý do: Thời gian thực hiện thẩm định và cấp
lại thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình cho cá nhân có nhu cầu tại
đơn vị ngắn hơn so với thời gian giải quyết theo quy định, các hồ sơ giải quyết
đều trước hạn so với quy định, do vậy có thể cắt giảm thời hạn giải quyết hồ sơ
tạo điều kiện thuận tiện cho cá nhân thực hiện TTHC.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
khoản 4, điều 1 tại Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của
nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận ‘ nghiệp vụ chăm sóc, tư
vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình như sau:
“4. Trường hợp thẻ bị mất, bị rách hoặc hư hỏng,
thì nhân viên chăm sóc, tư vấn được cấp lại thẻ nhân viên tư vấn theo mẫu số
M1a2; nhân viên chăm sóc theo mẫu số M1b2 ban hành kèm theo của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL. Thời hạn cấp lại thẻ là 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Hồ sơ cấp lại thẻ bao gồm: ”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo
thuận lợi cho cá nhân thực hiện TTHC đồng thời tăng cường trách nhiệm cho cán bộ,
công chức giải quyết TTHC.
VI. TTHC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động cho
Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
2. Thủ tục thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng
nhận hoạt động cho Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công
nghệ
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Thời gian giải quyết các hồ sơ đều
trước hạn 10 ngày làm việc theo quy định, có thể rút ngắn xuống.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
thời gian thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động cho Văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ; thủ tục thay đổi, bổ sung nội
dung Giấy chứng nhận hoạt động cho Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
khoa học và công nghệ quy định tại khoản 3, Điều 10 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ như sau:
“3...
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cơ quan
có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ. Trong trường hợp không chấp thuận, cơ quan có thẩm quyền
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân trong đó nêu rõ lý do.”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Rút ngắn thời hạn xử lý hồ sơ TTHC, giúp tổ chức tiết kiệm thời gian trong thực
hiện TTHC; góp phần nâng cao hiệu quả, tiến độ, chất lượng công việc của cán bộ,
công chức trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao và công tác chung của
đơn vị.
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa
học và công nghệ
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Thời gian giải quyết các hồ sơ đều
trước hạn 10 ngày làm việc theo quy định, có thể rút ngắn xuống.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
khoản 2, Điều 8 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về
doanh nghiệp khoa học và công nghệ như sau:
“2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm xem xét việc cấp hoặc từ chối cấp
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ được cấp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.”
b) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Rút ngắn thời hạn xử lý hồ sơ TTHC, giúp tổ chức tiết kiệm thời gian trong thực
hiện TTHC; góp phần nâng cao hiệu quả, tiến độ, chất lượng công việc của cán bộ,
công chức trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao và công tác chung của
đơn vị.
VII. TTHC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Cấp giấy chứng nhận xuất xứ (hoặc Phiếu kiểm
soát thu hoạch) cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ
2. Cấp đổi phiếu kiểm soát thu hoạch sang giấy
chứng nhận xuất xứ cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ
a) Nội dung đơn giản hóa: Đưa ra khỏi
danh mục TTHC đã được công bố của tỉnh.
- Lý do: Việc nuôi trồng nhuyễn thể hai mảnh
chủ yếu tập trung tại các khu vực bãi bồi, cửa sông ven biển, nơi có nền đáy là
cát hoặc cát pha bùn, xét về điều kiện tự nhiên, Thái Nguyên không có tiềm năng
phát triển nuôi trồng nhuyễn thể, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên không có cá nhân,
tổ chức nào đăng ký nuôi trồng lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ. Vì vậy,
các TTHC này không phù hợp để áp dụng trên địa bàn tỉnh.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị công bố
bãi bỏ TTHC này.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Cắt
giảm, đơn giản hóa bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh.
VIII. TTHC LĨNH VỰC XÂY DỰNG
1. Thủ tục Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng
thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
2. Thủ tục cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng
thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC từ 15 ngày còn 13 ngày.
- Lý do: Qua thực tế giải quyết TTHC có thể
rút ngắn thời hạn xử lý TTHC tại phòng chuyên môn thông qua tăng cường trách
nhiệm của những người có thẩm quyền trong giải quyết TTHC.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
điểm 3, khoản 13, Điều 29 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch năm 2018 như sau:
“Đối với trường hợp cung cấp thông tin bằng văn
bản, trong thời hạn 13 ngày, kể từ ngày có yêu cầu, cơ quan quản lý quy
hoạch đô thị có trách nhiệm cung cấp thông tin cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có
yêu cầu.”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo
điều kiện thuận lợi, tiết kiệm chi phí và giảm thời gian đi lại cho doanh nghiệp,
tăng cơ hội cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh đồng thời
tăng cường trách nhiệm cho cán bộ giải quyết TTHC. TTB
* TTHC do Ban Quản lý các Khu công Nghiệp Thái
Nguyên giải quyết
1. Cấp giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt,
cấp I, cấp II (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng,
tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
2. Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với
công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến
trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong
đô thị/Dự án)
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời
gian giải quyết TTHC từ 20 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Lý do: Chất lượng công tác tiếp nhận, thẩm định hồ
sơ được nâng cao, nhiều hồ sơ được giải quyết trước thời hạn theo quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
điểm b, khoản 36, Điều 1, Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020 như sau:
“b) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 1 như sau:
“e) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong
thời gian 15 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao
gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép
di dời.....
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo điều
kiện thuận lợi, tiết kiệm chi phí và giảm thời gian đi lại cho doanh nghiệp,
tăng cơ hội cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
IX. TTHC LĨNH VỰC NGOẠI GIAO
1. Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ
a) Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thành
phần hồ sơ: Văn bản đồng ý chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế.
- Lý do: Việc quy định thành phần hồ sơ này
là không cần thiết, không có thành phần hồ sơ này, đơn vị vẫn đủ cơ sở để thẩm
định trên cơ sở các thành phần hồ sơ khác của TTHC này. Việc quy định thành phần
hồ sơ này làm phát sinh chi phí tuân thủ thủ tục hành chính của doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính.
Tại điểm a, khoản 1, Điều 4 Quyết định số
06/2020/QĐ-TTg , ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội
nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về
thành phần hồ sơ này là không bắt buộc, nếu có thì nộp cùng các thành phần hồ
sơ khác, nếu không có thì không bắt buộc phải cung cấp.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
hồ sơ xin phép và tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại điểm a, khoản 1, Điều
4 Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg như sau:
“1.....
Hồ sơ xin phép bao gồm:
- Công văn xin phép tổ chức;
- Đề án tổ chức theo Mẫu 01 kèm theo;
- Văn bản có ý kiến của các cơ quan liên quan
trong trường hợp các quy định pháp luật khác có yêu cầu;”
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa:
1.185.710 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.059.180
đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 126.530 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10.7 %
X. TTHC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
1. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC từ 20 ngày làm việc xuống còn 14 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Do tính chất TTHC không phức tạp;
quy trình thực hiện các bước rõ ràng, thời gian từ lúc kiểm tra hồ sơ hợp lệ đến
bước huấn luyện theo quy định tương đối dài; thực tế thời gian thực hiện TTHC
ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân thực hiện TTHC.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
khoản 3 và khoản 5 Điều 10 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ như sau:
“3. Trình tự huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan quy định tại Điều 6 của Nghị định này
phải thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho tổ chức đề nghị;
b) Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày
thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, cơ quan quy định tại Điều 6 của Nghị định
này phải tổ chức huấn luyện, kiểm tra.
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, cơ quan quy định tại Điều 6 của Nghị định này thực hiện cấp giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này.”
c) Lợi ích thực hiện phương án: Tạo
điều kiện thuận lợi, tiết kiệm chi phí và giảm thời gian đi lại cho doanh nghiệp,
tăng cơ hội cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh đồng thời
tăng tính trách nhiệm của cán bộ, công chức giải quyết thủ tục hành chính.
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
thương nhân kinh doanh mua bán LPG
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Thực tế thực hiện TTHC có thể rút
ngắn thời gian giải quyết; tạo điều kiện thuận lợi cũng như tiết kiệm thời
gian, giảm chi phí thực hiện TTHC cho doanh nghiệp.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh
doanh khí như sau:
“3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm
xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường
hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
c) Lợi ích thực hiện phương án: Tạo điều
kiện thuận lợi, tiết kiệm chi phí và giảm thời gian đi lại cho doanh nghiệp,
tăng cơ hội cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh đồng thời
tăng tính trách nhiệm của cán bộ, công chức giải quyết TTHC.
XI. TTHC LĨNH VỰC THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Thủ tục Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở
chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời hạn
giải quyết TTHC từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
- Lý do: Qua thực tiễn giải quyết TTHC, thời
gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công
chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
điểm 5, khoản 24 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng như sau:
“5..
Khi nhận thông báo, cơ quan tiếp nhận có trách
nhiệm gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được thông báo..”
c) Lợi ích thực hiện phương án: Đây
là thời gian đủ để giải quyết TTHC này, việc cắt giảm thời hạn giúp giải quyết
TTHC nhanh hơn cho cá nhân, tổ chức.
2. Thủ tục thông báo thay đổi tên miền khi cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh
phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3,
G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử G2, G3, G4 trên mạng
c) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời hạn
giải quyết TTHC từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
- Lý do: Qua thực tiễn giải quyết TTHC, thời
gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công
chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
điểm 5, khoản 32 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng như sau:
“5..
“Khi nhận thông báo, cơ quan tiếp nhận có trách
nhiệm gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được thông báo.”
c) Lợi ích thực hiện phương án: Đây
là thời gian đủ để giải quyết TTHC này, việc cắt giảm thời hạn giúp giải quyết
TTHC nhanh hơn cho cá nhân, tổ chức.
3. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời hạn
giải quyết TTHC từ 15 ngày, xuống còn 10 ngày.
- Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục hành
chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của
cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
điểm d, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in như sau:
“d) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in phải
cấp giấy phép trong đó ghi rõ nội dung hoạt động in phù hợp với thiết bị của cơ
sở in và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động in; trường
hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
c) Lợi ích thực hiện phương án: Đây
là thời gian đủ để giải quyết TTHC này, việc cắt giảm thời hạn giúp giải quyết
TTHC nhanh hơn cho cá nhân, tổ chức.
XII. TTHC LĨNH VỰC NỘI VỤ
1. Thủ tục cho phép hội đặt văn phòng đại diện cấp
tỉnh
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời hạn
giải quyết TTHC từ 15 ngày, xuống còn 12 ngày.
- Lý do: Thực tế khi giải quyết hồ sơ, thời
gian thẩm định hồ sơ ngắn hơn so với thời gian quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
khoản 2, Điều 6 Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/04/2013 hướng dẫn Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định
33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
như sau:
“2. Trong thời hạn mười hai ngày,
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
xem xét, quyết định cho phép hội đặt văn phòng đại diện; trường hợp không đồng
ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Sau khi được sự đồng ý bằng văn bản
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc cho phép đặt văn phòng đại diện, hội báo
cáo bằng văn bản với Bộ Nội vụ và Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội
hoạt động.”
c) Lợi ích thực hiện phương án: Tạo
điều kiện thuận lợi cho tổ chức khi có nhu cầu giải quyết TTHC, tiết kiệm chi
phí, thời gian.
2. Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời hạn
giải quyết TTHC từ 30 ngày, xuống còn 20 ngày.
- Lý do: Thực tế khi giải quyết hồ sơ, thời
gian thẩm định hồ sơ ngắn hơn so với thời gian quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
điểm d, khoản 5, Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội như sau:
“d) Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại
các điểm a, b và c khoản 5 Điều này có trách nhiệm xem xét, quyết định công nhận
ban vận động thành lập hội; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.”
c) Lợi ích thực hiện phương án: Tạo
điều kiện thuận lợi cho tổ chức khi có nhu cầu giải quyết TTHC, tiết kiệm chi
phí, thời gian.
XIII. TTHC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG-
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
1. Thủ tục khai báo với Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC từ 05 ngày xuống còn 03 ngày.
- Lý do: Qua nghiên cứu triển khai thực hiện
tại đơn vị, thời gian quy định để giải quyết TTHC này dài hơn thời gian thực tế
mà Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giải quyết.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
khoản 2, Điều 16 Thông tư số 16/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số nội dung về hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau:
“2. Tiếp nhận các tài liệu khai báo sử dụng các
đối tượng kiểm định của tổ chức và cá nhân trên địa bàn quản lý. Cấp giấy xác
nhận khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này
cho tổ chức, cá nhân khai báo trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được đủ
phiếu khai báo sử dụng và bản phô tô Giấy chứng nhận kết quả kiểm định của thiết
bị.”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tinh gọn quy trình giải quyết TTHC, cắt giảm chi phí thời gian thực hiện TTHC của
doanh nghiệp, sử dụng thời gian cắt giảm để thực hiện các nhu cầu công việc
khác.
2. Thủ tục báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi
nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.
- Lý do: Qua nghiên cứu triển khai thực hiện tại
đơn vị, thời gian quy định để giải quyết TTHC này dài hơn thời gian thực tế mà
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giải quyết.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
khoản 2, điều 4 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định
về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam như
sau:
“2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng
người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tinh gọn quy trình giải quyết TTHC, cắt giảm chi phí thời gian thực hiện TTHC của
doanh nghiệp, sử dụng thời gian cắt giảm để thực hiện các nhu cầu công việc
khác.
XIV. TTHC LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với
lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với
lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác
a) Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời
gian giải quyết thủ tục hành chính từ 45 ngày làm việc xuống còn 36 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Chất lượng công tác tiếp nhận, thẩm định hồ
sơ được nâng cao, nhiều hồ sơ được giải quyết trước thời hạn theo quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
Điều 35, Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước như sau:
“Điều 35. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép thăm
dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
2. Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong hồ sơ đề nghị cấp
phép (sau đây gọi chung là đề án, báo cáo):
a) Trong thời hạn 28 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực
tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện
cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép;
3. Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép
Trong thời 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính
và nhận giấy phép.”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo
điều kiện thuận lợi, tiết kiệm chi phí và giảm thời gian đi lại cho doanh nghiệp,
tăng cơ hội cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Thủ tục cấp giấy phép khai thác khoáng sản
a) Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời
gian giải quyết thủ tục hành chính từ 115 ngày (không tính thời gian xin ý kiến
của các cơ quan có liên quan) xuống còn 92 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Chất lượng công tác tiếp nhận, thẩm định hồ
sơ được nâng cao, nhiều hồ sơ được giải quyết trước thời hạn theo quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
Điều 60, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản 2010 như sau:
“ Điều 60. Trình tự thực hiện thủ tục cấp phép
khai thác khoáng sản
1. Việc tiếp nhận hồ sơ thực hiện như sau:
b) Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ....
2. Thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản:
a) Trong thời gian không quá 20 ngày,
kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản
và kiểm tra thực địa;...
b) Trong thời gian không quá 03 ngày, kể
từ ngày hoàn thành công việc quy định tại điểm a khoản này, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ gửi văn bản lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 60 Luật khoáng sản.
Trong thời gian không quá 12 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được
lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời
hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến
đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời
gian thẩm định;
c) Trong thời gian không quá 35 ngày,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản.
3. Việc trình hồ sơ cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày
hoàn thành các công việc quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp phép;
b) Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
phép quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong
trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản
Trong thời gian không quá 05 ngày,
kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Thời gian
nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp
tiền cấp quyền khai thác lần đầu.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo
điều kiện thuận lợi, tiết kiệm chi phí và giảm thời gian đi lại cho doanh nghiệp,
tăng cơ hội cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3. Thủ tục cấp giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng
cho, thuê, giữ, vận chuyển mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo
vệ
a) Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời
gian thực hiện thủ tục hành chính từ 35 ngày làm việc xuống còn 32 ngày làm việc.
- Lý do: Chất lượng công tác tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ được nâng cao, nhiều hồ sơ được giải quyết trước thời hạn theo quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
điểm c, khoản 3 Điều 12, Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính
phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ như sau:
“3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép trao đổi,
mua, bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu
tiên bảo vệ:
....
b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân về việc chấp nhận hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định; việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ được thực hiện
một (01) lần và thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm
định hồ sơ;
c) Trong thời hạn 27 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành thẩm định và
cấp Giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài hoang dã thuộc
Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ cho tổ chức, cá nhân đề nghị; trường hợp từ
chối cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân đề nghị; giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê mẫu vật được quy định
theo Mẫu số 08, Phụ lục II Nghị định này.”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo
điều kiện thuận lợi, tiết kiệm chi phí và giảm thời gian đi lại cho doanh nghiệp,
tăng cơ hội cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
XV. TTHC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
1. Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử
lý tài sản công
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC từ 30 ngày xuống còn 27 ngày.
- Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục
hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp
của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
khoản 7, Điều 36 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công như sau:
“7. Trong thời hạn 27 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền
cho cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản để thực hiện chi
trả các khoản chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công.”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tiết
kiệm được thời gian khi thực hiện TTHC, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
doanh nghiệp và cá nhân trong quá trình thực hiện TTHC và thực hiện các chính
sách pháp luật có liên quan.
XVI. TTHC LĨNH VỰC KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
1. Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
2. Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên
trở lên
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC từ 03 ngày xuống còn 02 ngày.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết TTHC, thời
gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của cán bộ, công
chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi
Khoản 5, Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
“Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp
lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần
sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký
doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp
và nêu rõ lý do”.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo
điều kiện thuận lợi, tiết kiệm chi phí và giảm thời gian đi lại cho doanh nghiệp,
tăng cơ hội cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh./.