|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2790/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hè
|
Ngày ban hành:
|
23/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2790/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 23
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP; ỦY BAN NHÂN
DÂN QUẬN, HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng
11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp; Ủy ban nhân
dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố (đính
kèm Danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Đồng thời, bãi bỏ Quyết định số 443/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm
2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục chuẩn hóa
thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- UBND TP (1AC);
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- VP UBND TP (2B,3G);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT,ĐTS.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP; ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN; ỦY BAN
NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 2790/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực nuôi con nuôi
|
I.
|
Thủ tục hành chính cấp thành phố
|
1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Thời gian cơ quan chủ quản cho ý kiến gửi Sở Tư
pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành
lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan công an cấp tỉnh xác minh
nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an cấp tỉnh đã xác minh được
thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời
gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ
trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi
tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với
Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp
(đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em).
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra,
thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi:
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến
đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông
qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp
trình.
- Thời gian Sở Tư pháp thực hiện giới thiệu trẻ
em làm con nuôi lại trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không đồng ý
với việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới
thiệu): 90 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản không đồng ý.
- Thời gian Sở Tư pháp chuyển cho Bộ Tư pháp (Vụ Con
nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 05 ngày làm
việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý.
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra kết
quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều
28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo
cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm
quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của
người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận
trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết
định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có
mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
- Nộp hồ sơ của trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
tại Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
- Nộp hồ sơ của người nhận con nuôi:
Nếu người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành
viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam thì nộp hồ sơ
cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp
phép hoạt động tại Việt Nam; nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép
hoạt động tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) thông qua Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước
đó tại Việt Nam.
Đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh, nộp hồ
sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi). Trường hợp có lý do chính đáng mà
không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi), người nhận con
nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường
trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) hoặc gửi hồ sơ cho Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) qua đường bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm.
|
- Hình thức nộp lệ phí: chuyển khoản hoặc nộp
trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
Trường hợp người nước ngoài thường trú ở nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài thì nộp lệ phí, chi phí thông
qua Văn phòng con nuôi nước ngoài.
- Mức thu lệ phí và chi phí:
+) Lệ phí: 9.000.000 (chín triệu) đồng/trường hợp
Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em
ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi nước ngoài.
+) Chi phí: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng/trường
hợp
Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh
hiểm nghèo thì được miễn chi phí.
- Thời điểm nộp lệ phí và chi phí:
+) Đối với lệ phí: Người nước ngoài thường trú ở
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm
việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
+) Đối với chi phí: Người nước ngoài thường trú ở
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm
việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi
người nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu trẻ em.
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP
ngày 7 tháng 9 năm 2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí
giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ,
hồ sơ nuôi con nuôi.
|
2
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng;
cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành
lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ
điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được
lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp việc nuôi con nuôi có liên
quan tới những nước chưa là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi
con nuôi với Việt Nam: Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm định
hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ
cho Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ
phí theo quy định.
- Đối với trường hợp việc nuôi con nuôi có liên
quan tới những nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con
nuôi với Việt Nam:
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra,
thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường
trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo
quy định.
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo
cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm
quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận người được nhận
làm con nuôi được nhập cảnh và thường trú tại nước đó.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết
định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có
mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
- Nộp hồ sơ của người được nhận làm con nuôi tại
Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ (số 286 đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ)
- Hồ sơ của người nhận con nuôi: nộp tại Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi) thông qua các hình thức: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp
(Vụ Con nuôi); ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích
thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) hoặc nộp qua
đường bưu điện theo hình thức bảo đảm cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi).
|
- Hình thức nộp lệ phí: chuyển khoản hoặc nộp
trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
- Mức thu lệ phí:
+ Áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài: 4.500.000 (bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/trường hợp
nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng thời nhận hai trẻ em trở lên là
anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí như trên
hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa giảm:
9.000.000 (chín triệu) đồng/trường hợp).
- Mức thu chi phí: Không quy định.
- Thời điểm nộp lệ phí: Nộp sau khi Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ,
hồ sơ nuôi con nuôi.
|
3
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ (số 286 đường 30/4, phường
Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và
cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ,
hồ sơ nuôi con nuôi.
|
4
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở
Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày được
lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ (số 286 đường 30/4, phường
Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
4.500.000 (bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/trường
hợp.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ,
hồ sơ nuôi con nuôi.
|
II.
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con
nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Người có yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi
việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài trực tiếp thực hiện hoặc Ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
- Theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quy định.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con
nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (nếu có yêu
cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm
2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy
định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu
hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt
Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ,
hồ sơ nuôi con nuôi.
|
III.
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
trong nước, Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức giao - nhận con
nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
- Mức thu lệ phí: 400.000 (bốn trăm nghìn)
đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước
đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm
con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em
sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo
theo quy định của Luật Nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với
cách mạng nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ,
hồ sơ nuôi con nuôi.
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ,
hồ sơ nuôi con nuôi.
|
Quyết định 2790/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân quận, huyện; xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2790/QĐ-UBND ngày 23/11/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân quận, huyện; xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
265
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|