THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2752/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí nếu có
(đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG, THUỶ
VĂN
|
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức, cá nhân.
|
06 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc
nộp trực tuyến
|
Không
|
- Luật Khí tượng Thủy văn
ngày 23/11/2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khí tượng thủy văn
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức, cá
nhân
|
06 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Khí tượng Thủy văn
ngày 23/11/2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khí tượng thủy văn
|
3
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
03 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC
|
Không
|
- Luật Khí tượng Thủy văn
ngày 23/11/2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn
|
II
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
|
1
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất
|
07 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến.
|
- Quy mô nhỏ: 500.000đ
- Quy mô vừa: 1.000.000đ
|
- Luật tài nguyên nước số
ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018;
- Thông tư 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014 của Bộ TNMT;
- Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh.
|
2
|
Cấp giấy phép gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
|
04 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến.
|
- Quy mô nhỏ: 150.000đ
- Quy mô vừa: 300.000đ
|
- Luật tài nguyên nước ngày
21/6/2012
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018;
- Thông tư 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014 của Bộ TNMT;
- Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh.
|
3
|
Cấp lại giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất
|
03 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến.
|
Không
|
- Luật tài nguyên nước ngày
21/6/2012
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018;
- Thông tư 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ TNMT;
- Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh.
|
4
|
Cấp phép thăm dò nước dưới đất
|
14 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam
|
- Giếng thăm dò dưới 200m3/ngày
đêm: 200.000đ/đề án
- Giếng thăm dò từ 200m3/ngày
đêm đến dưới 500m3/ngày đêm; 700.000 đ/đề án
- Giếng thăm dò từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm là:1.300.000 đ/đề án.
- Giếng thăm dò từ 1000m3/ngày
đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm : 2.500.000 đ/đề án
|
- Luật tài nguyên nước ngày
21/6/2012
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT
- Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT; đề nghị cấp giấy phép tài nguyên
nước;
- Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh.
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh.
|
5
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép thăm dò nước dưới đất
|
12 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến.
|
- Giếng thăm dò dưới 200m3/ngày
đêm là 100.000đ
- Giếng thăm dò từ 200m3/ngày
đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 350.000đ
- Giếng thăm dò từ 500m3
/ngày đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm: 650.000 đ
- Giếng thăm dò từ 1000m3/ngày
đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm:1.250.000 đ
|
- Luật tài nguyên nước ngày
21/6/2012
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT
- Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT;
- Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh.
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh.
|
6
|
Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất
|
14 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam
|
- Giếng có nước dưới 200m3/ngày
đêm: 200.000đ;
- Giếng từ 200m3/ngày
đêm đến dưới 500m3 /ngày đêm: 700.000đ
-Giếng từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 1000m3 /ngày đêm: 1.300.000đ
- Giếng từ 1000m3/ngày
đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm: 2.500.000đ
|
- Luật tài nguyên nước ngày
21/6/2012
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ TNMT;
- Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh.
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh.
|
7
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
12 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam
|
- Giếng có lưu lượng nước
dưới 200m3/ngày đêm: 100.000đ
- Giếng có lưu lượng 200m3/ngày
đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 350.000đ
- Giếng từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm: 650.000đ
- Giếng từ 1000m3/ngày
đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm: 1.250.000đ
|
- Luật tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT
- Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ TNMT;
- Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh.
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh
|
8
|
Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt
|
14 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam
|
- Lưu lượng dưới 500m3/ngày
đêm: 300.000đ ;
- Cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 50 đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
500 đến dưới 3000m3/ngày đêm:900.000đ;
- Cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/s; hoặc để
phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1000kw; hoặc cho các mục đích khác
với lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày
đêm :2.500.000đ
- Cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 1 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công
suất từ 1000kw đến dưới 2000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm
:4.500.000đ
|
- Luật tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT
- Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ TNMT;
- Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh.
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh
|
9
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
|
12 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam
|
- Cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 150.000đ
- Cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 50 đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
500 đến dưới 3000m3/ngày đêm: 450.000đ
- Cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/s; hoặc để
phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1000kw; hoặc cho các mục đích khác
với lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày
đêm: 1.250.000đ;
- Cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 1 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công
suất từ 1000kw đến dưới 2000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm:
2.250.000đ
|
- Luật tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT
- Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ TNMT;
- Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh.
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh
|
10
|
Cấp phép xả nước thải vào
nguồn nước
|
14 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam
|
- Có lưu lượng nước xả thải
dưới 100m3 /ngày đêm:300.000đ;
-Có lưu lượng nước xả thải từ
100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 900.000đ;
- Có lưu lượng nước xả thải
từ 500m3/ngày đêm đến dưới 2.000m3/ngày đêm:
2.200.000đ;
- Có lưu lượng nước xả thải
từ 2.000m3/ngày đêm đến dưới 5.000m3 /ngày đêm:
4.500.000 đ
|
- Luật tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT
- Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT;
- Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh.
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh
|
11
|
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước
|
12 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam
|
- Có lưu lượng nước xả thải
dưới 100m3/ngày đêm: 150.000đ;
- Có lưu lượng nước xả thải
từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm : 450.000đ;
- Có lưu lượng nước xả thải
từ 500m3/ngày đêm đến dưới 2.000m3/ngày đêm:
1.100.000đ;
- Có lưu lượng nước xả thải từ
2.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 2.250.000đ.
|
- Luật tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT
- Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT;
- Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh.
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh
|
12
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên
nước
|
07 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến.
|
Bằng 30% mức thu cấp giấy phép lần đầu.
|
- Luật tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT
- Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh.
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh
|
III
|
LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò khoáng
sản
|
43 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam.
|
+ Diện tích nhỏ hơn 100 ha,
mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích từ 100 ha đến
50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích trên 50.000 ha,
mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26 /12/2016 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ TC;
- Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ TNMT;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-
BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ TNMT và Bộ TC.
|
2
|
Gia hạn giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
19 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến
|
- 2.000.000 đồng đối với diện
tích nhỏ hơn 100ha/1giấy phép
- 5.000.000 đồng đối với diện
tích từ 100ha đến 50.000 ha/01giấy phép
- 7.500.000 đồng đối với diện
tích trên 50.000ha/1giấy phép
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ TC;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT.
|
3
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản
|
19 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến
|
- 2.000.000 đồng đối với diện
tích nhỏ hơn 100ha/1giấy phép
- 5.000.000 đồng đối với diện
tích từ 100 ha đến 50.000 ha/01giấy phép
- 7.500.000 đồng đối với diện
tích trên 50.000ha/1giấy phép
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ TC;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT
|
4
|
Trả lại giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
19 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến
|
Không
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT
|
5
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
64 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam.
|
- Tổng chi phí thăm dò dự án
đến 1tỷ đồng đồng: mức thu 10 triệu đồng; Dự án trên 1tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
mức thu 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 01 tỷ); dự án trên
trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng mức phí thẩm định 55 triệu đồng + (0,3% x phần
tổng chi phí trên 10 tỷ đồng); dự án trên 20 tỷ đồng mức thu phí thẩm định 85.000.000
đồng +(0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng).
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ TC;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT
|
6
|
Cấp phép khai thác khoáng sản
|
36 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam.
|
1. Giấy phép khai thác cát,
sỏi lòng suối:công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm:1.000.000 đồng; công suất
khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm:10.000.000 đồng; công suất khai thác trên
10.000 m3/năm:15.000.000 đồng;
2. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp:có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000
m3/năm:15.000.000đồng; có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác
dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000
m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định
tại mục 1:20.000.000đồng; khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng;
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1:30.000.000 đồng;
3. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà
có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000đồng;
4. Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại mục
1,2,3,6,7 : Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 40.000.000 đồng; Có sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp: 50.000.000 đồng;
5. Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại mục
2,3,6 : 60.000.000đồng;
6. Giấy phép khai thác khoáng
sản quí hiếm: 80.000.000 đồng;
7. Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại: 100.000.000 đồng.
|
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ TC;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016
của Bộ TNMT
|
7
|
Gia hạn giấy phép khai thác
khoáng sản
|
19 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến
|
Bằng 50% mức lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ TC;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT
|
8
|
Trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
19 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam.
|
Không
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT
|
9
|
Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản
|
19 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến.
|
Bằng 50% mức lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ TC;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT
|
10
|
Cấp giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản
|
11 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến.
|
5.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ TC;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ TNMT.
|
11
|
Gia hạn giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
08 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến.
|
2.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ TC;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT
|
12
|
Trả lại giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
08 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến.
|
không
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT
|
13
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
34 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam.
|
không
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT
|
14
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt
|
65 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam.
|
- Từ một tỷ đồng trở xuống :
2.000.000đồng/hồ sơ ;
- Từ trên một tỷ đồng đến 5
tỷ đồng: 4.000.000đồng/hồ sơ
- Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng: 6.000.000đồng/hồ sơ
- Từ trên 10 tỷ đồng đến 50
tỷ đồng: 8.000.000đồng/hồ sơ ;
- Từ trên 50 tỷ đồng đến 100
tỷ đồng: 10.000.000đồng/hồ sơ
- Từ trên 100 tỷ:
12.000.000đồng/hồ sơ
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-
BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ TNMT, Bộ TC;
|
15
|
Cấp phép khai thác khoáng sản
ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
22 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam.
|
1. Giấy phép khai thác cát,
sỏi lòng suối:công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm:1.000.000 đồng; công suất
khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm:10.000.000 đồng; công suất khai thác trên
10.000 m3/năm:15.000.000 đồng;
2. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp:có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm:
15.000.000đồng; có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục
1:20.000.000đồng; khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất
khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng
suối quy định tại mục 1:30.000.000 đồng;
3. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà
có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000 đồng;
4. Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại mục
1,2,3,6,7 : Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 40.000.000 đồng; Có sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp: 50.000.000 đồng;
5. Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại mục
2,3,6 : 60.000.000đồng;
6. Giấy phép khai thác khoáng
sản quí hiếm: 80.000.000 đồng;
7. Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại: 100.000.000 đồng.
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ TC;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT
|
16
|
Điều chỉnh Giấy phép khai
thác khoáng sản
|
15 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam.
|
không
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT
|
17
|
Đăng ký khu vực, công suất,
khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình
|
18 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam.
|
Không
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT
|
IV
|
LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ
|
05 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc trực tuyến.
|
Số hoạt động dịch vụ đo đạc
và bản đồ đề nghị cấp phép:
- Dưới 03: 4.090.000;
- Từ 03 đến 05:5.540.000;
- Từ 06 đến 08: 6.030.000;
- Từ 09 đến 11:6.510.000;
- Từ 12 đến 14:7.000.000
|
- Luật Đo đạc và bản đồ ngày
14/6/2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13/3/2019; -Căn cứ Quyết định số 27/2016/QĐ- UBND ngày 16/8/2016 của
UBND tỉnh Hà Nam;
- Thông tư số 34/2017/TT-BTC
ngày 21/4/2017 của Bộ Tài chính.
|
2
|
Cấp bổ sung nội dung giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
04 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc trực tuyến.
|
Số hoạt động dịch vụ đo đạc
và bản đồ đề nghị cấp phép:
- Dưới 03: 4.090.000;
- Từ 03 đến 05:5.540.000;
- Từ 06 đến 08: 6.030.000;
- Từ 09 đến 11:6.510.000;
- Từ 12 đến 14:7.000.000
|
- Luật Đo đạc và bản đồ ngày
14/6/2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13/3/2019; -Căn cứ Quyết định số 27/2016/QĐ- UBND ngày 16/8/2016 của
UBND tỉnh Hà Nam;
- Thông tư số 34/2017/TT-BTC
ngày 21/4/2017 của Bộ Tài chính
|
3
|
Thẩm định nghiệm thu công
trình, sản phẩm địa chính
|
04 ngày (đơn giản); 08 ngày (phức tạp)
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam.
|
Không
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Luật đo đạc và bản đồ ngày
14/6/2018;
- Thông tư số
49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 của Bộ TNMT;
+ Quyết định số
27/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh Hà Nam.
|
4
|
Thẩm định hồ sơ nghiệm thu,
quyết toán công trình, sản phẩm địa chính
|
06 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam
|
Không
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Luật đo đạc và bản đồ ngày
14/6/2018;
- Thông tư số
49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 của Bộ TNMT;
+ Quyết định số
27/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh Hà Nam.
|
5
|
Cấp chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II
|
05 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam
|
chưa quy định
|
- Luật đo đạc và bản đồ ngày
14/6/2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13/3/2019
+ Quyết định số
27/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh Hà Nam.
|
6
|
Cấp gia hạn chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
02 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam
|
chưa quy định
|
- Luật đo đạc và bản đồ ngày
14/6/2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13/3/2019
+ Quyết định số
27/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh Hà Nam.
|
7
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II
|
02 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc trực tuyến.
|
chưa quy định
|
- Luật đo đạc và bản đồ ngày
14/6/2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13/3/2019
+ Quyết định số
27/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh Hà Nam.
|
8
|
Cấp đổi chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II
|
02 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc trực tuyến
|
chưa quy định
|
- Luật đo đạc và bản đồ ngày
14/6/2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13/3/2019
+ Quyết định số
27/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh Hà Nam.
|
V
|
LĨNH VỰC CUNG CẤP THÔNG
TIN, DỮ LIỆU
|
1
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm thuộc lĩnh vực đo đạc bản đồ
|
Trong ngày hoặc do thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc trực tuyến
|
Theo biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và
bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
Tài chính
|
- Luật đo đạc và bản đồ ngày
14/6/2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13/3/2019
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 1552/QĐ-BTNMT
ngày 21/6/2019 của Bộ TNMT
|
VI
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Kiểm tra, xác nhận hoàn thành
các công trình bảo vệ môi trường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án.
|
13 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam
|
Không
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019;
- Thông tư số
25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019
|
2
|
Xác nhận hoàn thành từng phần
phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
|
12 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam
|
Không
|
+ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014
+ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015;
- Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT;
|
3
|
Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải
chất thải nguy hại (Đối với trường hợp không đăng ký tự tái sử dụng, sơ
chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại).
|
07 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến
|
Không
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24/4/2015;
- Thông tư 36/2015/TT-BTNMT
ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT;
|
4
|
Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải
chất thải nguy hại (Đối với trường hợp đăng ký tự tái sử dụng, sơ chế, tái
chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại).
|
07 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến
|
Không
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24/4/2015;
- Thông tư 36/2015/TT-BTNMT
ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT.
|
5
|
Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn
thải chất thải nguy hại (Đối với trường hợp không đăng ký tự tái sử dụng,
sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH).
|
07 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến
|
Không
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24/4/2015;
- Thông tư 36/2015/TT-BTNMT
ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT.
|
6
|
Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn
thải chất thải nguy hại (Đối với trường hợp đăng ký tự tái sử dụng, sơ
chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH).
|
05 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến
|
Không
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24/4/2015;
- Thông tư 36/2015/TT-BTNMT
ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT.
|
7
|
Vận hành thử nghiệm các công
trình xử lý chất thải theo Quyết định phê duyệt ĐTM
|
05 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam
|
Không
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019;
- Thông tư số
25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019.
|
8
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường/Thẩm định, phê duyệt lại báo cáo đánh giá tác
động môi trường
|
20 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam
|
- Nhóm 1: Nhóm dự án xử lý
chất thải và cải thiện môi trường: Tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng
50 tỷ đồng: 5 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng: 6,5
triệu đồng;; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ đồng: 12 triệu đồng; từ
trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng:14 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng: 17
triệu đồng. Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng:Dự án có tổng mức đầu
tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng: 6,9 triệu; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng
100 tỷ đồng: 8,5 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ đồng:15
triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng:16 triệu đồng; trên
500 tỷ đồng:25 triệu đồng. Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật: Dự án có
tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng:7,5 triệu đồng; từ trên 50 tỷ
đến dưới và bằng 100 tỷ đồng: 9,5 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng
200 tỷ đồng: 17 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng:18
triệu đồng; trên 500 tỷ đồng:25 triệu đồng. Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản:Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng:
7,8 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng: 9,5 triệu đồng;
từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ đồng: 17 triệu đồng; từ trên 200 tỷ
đến dưới và bằng 500 tỷ đồng:18 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng: 24 triệu đồng. Nhóm
5: Dự án giao thông:Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ
đồng: 8,1 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng:10 triệu
đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ đồng: 18 triệu đồng; từ trên 200
tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng: 20 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng:25 triệu
đồng. Nhóm 6: Dự án công nghiệp:Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc
bằng 50 tỷ đồng: 8,4 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng:
10,5 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ đồng:19 triệu đồng; từ
trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng: 20 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng: 26
triệu đồng. Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc từ nhóm 1-6): Dự án có
tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng: 5 triệu đồng; từ trên 50 tỷ
đến dưới và bằng 100 tỷ đồng: 6 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng
200 tỷ đồng:10,8 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng:12
triệu đồng; trên 500 tỷ đồng:15,6 triệu đồng.- Trường hợp thẩm
định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường: bằng 50% mức thu lần đầu
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019;
- Thông tư số
25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019
- Nghị quyết định số
39/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh.
- Quyết định số
33/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh.
|
9
|
Chấp thuận về môi trường
(Trường hợp dự án có những thay đổi được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật
bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án).
|
07 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến
|
Không
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019;
- Thông tư số
25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND
ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh.
|
10
|
Xác nhận/xác nhận lại đăng ký
kế hoạch bảo vệ môi trường
|
05 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc nộp trực tuyến
|
Không
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019;
- Quyết định số
33/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh.
|
11
|
Thẩm định, phê duyệt phương
án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản (báo cáo riêng
theo quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b, điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định
số 40/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP)
|
18 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam
|
8.400.000đồng/01 phương án.
(Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường nộp lần 1 không được thông
qua, chủ dự án chỉnh sửa và tiếp tục nộp lại thì phí thẩm định từ lần nộp thứ
2 trở đi mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu lần đầu)
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01 tháng
4 năm 2015.
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT
ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT
- Quyết định số
33/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh
|
12
|
Cấp Giấy phép trao đổi, mua,
bán, tặng cho, thuê, lưu giữ, vận chuyển mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài
được ưu tiên bảo vệ
|
12 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam
|
Không
|
+ Luật Đa dạng sinh học năm
2008;
+ Nghị định số 160/2013/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
|
13
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo
tồn đa dạng sinh học
|
18 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam
|
Không
|
+Luật Đa dạng sinh học số
20/2008/QH12 của Quốc hội;
+ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ;
+ Thông tư số
25/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
|
VII
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
A. Đăng ký, Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
|
1
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần
đầu
|
- 05 ngày
- Sau 03 ngày kể từ ngày có
kết quả phải trả cho người nộp hồ sơ;
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện, cấp xã hoặc trực tuyến. Cụ thể:
- Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam: Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao.
- Tại bộ phận TN và TKQ: Hộ
gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
xã: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
|
Không
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
|
2
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối
với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
03 ngày (nếu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thì
không quá 03 ngày phải gửi lên bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện)
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện, cấp xã hoặc trực tuyến. Cụ thể:
- Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam: Tổ chức; tổ chức kinh tế;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Cộng đồng dân cư (hoặc tại bộ phận TN và TKQ cấp xã nếu có nhu cầu)
|
Không
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
|
3
|
Đăng ký biến động về sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy
chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm
diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất;
thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với
nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
|
- 07 ngày: Đối với Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- 05 ngày: Đối với Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam. (nếu nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thì không
quá 03 ngày phải gửi hồ sơ về bộ phận tiếp nhận va trả kết quả cấp huyện)
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện, cấp xã. Cụ thể
- Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
xã: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu)
|
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân các phường thuộc Phủ Lý:
- Cấp mới GCNQSD Đất 100.000
đồng/giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung: 50.000 đồng/GCN;
- Trường hợp chỉ có quyền sử
dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy
đối với cấp mới; 20.000 đồng/giấy đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung
- Đăng ký biến động: 28.000
đồng.giấy.
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với
hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý;
+ Đối với tổ chức: 500.000
đồng/Giấy; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác
gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy; trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận
bổ sung: 50.000 đồng/giấy; Trường hợp đăng ký biến động ma phai in lại GCN
thì mức thu như đối với trường hợp cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh
|
4
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng
hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký
thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
03 ngày (nếu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã:
không quá 03 ngày phải chuyển hồ sơ về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện).
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện, cấp xã hoặc trực tuyến. Cụ thể:
- Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
xã:Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu).
|
* Phí thẩm định:
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân: 300.000 đồng/hồ sơ;
- Đối với tổ chức: 650.000
đồng/hồ sơ
* Lệ phí cấp giấy chứng
nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân các phường thuộc Phủ Lý:
- Cấp mới GCN 100.000
đồng/giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung: 50.000đồng/GCN;
- Trường hợp chỉ có quyền sử
dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy
đối với cấp mới; 20.000 đồng/giấy đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung
- Đăng ký biến động: 28.000
đồng.giấy.
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với
hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý;
+ Đối với tổ chức: 500.000
đồng/Giấy; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác
gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy; trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận
bổ sung: 50.000 đồng/giấy; Trường hợp đăng ký biến động ma phai in lại GCN
thì mức thu như đối với trường hợp cấp GCNSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh
|
5
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường
hợp có nhu cầu
|
02 ngày. (nếu nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thì không
quá 03 ngày phải chuyển hồ sơ về bộ phận TN và TKQ cấp huyện)
|
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc bộ
phận TN và TKQ cấp xã nếu có nhu cầu)
|
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân các phường thuộc Phủ Lý:
- Cấp mới GCN: 100.000
đồng/giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung: 50.000 đồng/GCN;
- Trường hợp chỉ có quyền sử
dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy
đối với cấp mới; 20.000 đồng/giấy đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung
- Đăng ký biến động: 28.000
đồng.giấy.
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với
hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý;
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh
|
6
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
10 ngày
(Nếu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thì trong
thời hạn 03 ngày phải chuyển hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện).
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện, cấp xã hoặc trực tuyến. Cụ thể:
- Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
xã: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu).
|
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân các phường thuộc Phủ Lý:
- 50.000 đồng/ GCN đối với
cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung;
- Trường hợp chỉ có quyền sử
dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 20.000 đồng/GCN
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với
hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý;
+ Đối với tổ chức: 50.000
đồng/GCN.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
- Quyết định số
36/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh Hà Nam
|
7
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
- 05 ngày (đơn lẻ)
- 50 ngày (đồng loạt)
(Nếu nộp hồ sơ tại bộ phận TN
và TKQ cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày phải chuyển hồ sơ đến bộ phận TN và
TKQ cấp huyện).
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện, cấp xã hoặc trực tuyến. Cụ thể:
- Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
xã: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu).
|
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân các phường thuộc Phủ Lý:
- 50.000 đồng/ GCN đối với
cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung;
- Trường hợp chỉ có quyền sử
dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 20.000 đồng/GCN
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với
hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý;
+ Đối với tổ chức: 50.000
đồng/GCN
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
|
8
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
- 10 ngày (đơn lẻ)
- 50 ngày (đồng loạt)
(nếu nộp tại bộ phận TN và
TKQ cấp xã thì chậm nhất sau 03 ngày phải chuyển hồ sơ về bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu
chính công ích tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã hoặc
trực tuyến. Cụ thể:
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân, (hoặc tại bộ phận TN và TKQ cấp xã nếu có nhu
cầu)
|
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân các phường thuộc Phủ Lý: 20.000đồng/ GCN
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với
hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý;
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
|
9
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp
|
05 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm phục vụ HCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ
cấp huyện. Cụ thể:
- Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
|
Không
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ;
|
10
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã
cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
Không quy định
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện hoặc trực tuyến. Cụ thể:
- Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
|
Không
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT
ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ;
|
11
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu
|
12 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện, cấp xã. Cụ thể:
- Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
xã: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu)
|
- Phí thẩm định:
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân: 300.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với tổ chức:
++ Dưới 2 ha: 3.000.000
đồng/hồ sơ.
++ Từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000
đồng/hồ sơ.
++ Từ 5 ha trở lên: 7.500.000
đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp giấy chứng
nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân các phường thuộc Phủ Lý:
- Cấp mới GCN 100.000
đồng/GCN;
- Trường hợp chỉ có quyền sử
dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy
đối với cấp mới;
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với
hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý;
+ Đối với tổ chức: 500.000
đồng/GCN; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác
gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
- Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND
ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh
|
12
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã
đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
10 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện, cấp xã hoặc trực tuyến. Cụ thể:
- Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
xã: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu)
|
- Phí thẩm định:
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân: 300.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với tổ chức:
++ Dưới 2 ha: 3.000.000
đồng/hồ sơ.
++ Từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000
đồng/hồ sơ.
++ Từ 5 ha trở lên: 7.500.000
đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp giấy chứng
nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân các phường thuộc Phủ Lý:
- Cấp mới GCN 100.000
đồng/GCN;
- Trường hợp chỉ có quyền sử
dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy
đối với cấp mới;
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với
hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý;
+ Đối với tổ chức: 500.000
đồng/GCN; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác
gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
- Quyết định số
36/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh
|
13
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người
sử dụng đất
|
10 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện, cấp xã hoặc trực tuyến. Cụ thể:
- Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
xã: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu)
|
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân các phường thuộc Phủ Lý:
+ Trường hợp giấy chứng nhận
là QSD đất: 25.000 đồng/giấy;
+ Trường hợp giấy chứng nhận
là quyền sở hữu tài sản trên đất: 75.000 đồng/giấy.
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường thuộc Phủ Lý
- Mức thu áp dụng đối với tổ
chức:
+ Trường hợp giấy chứng nhận
là QSD đất: 100.000 đồng/giấy;
+ Trường hợp giấy chứng nhận
là quyền sở hữu tài sản trên đất: 400.000 đồng/giấy.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi
trường ;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
- Quyết định số
36/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh
|
14
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn
liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
07 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PV HCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện, cấp xã. Cụ thể:
- Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
xã: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu)
|
+ Phí thẩm định:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân:
300.000 đồng/hồ sơ;
- Đối với tổ chức: 650.000
đồng/hồ sơ
+ Lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân các phường thuộc Phủ Lý: 100.000 đồng/giấy.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các khu vực khác: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường thuộc Phủ lý.
- Mức thu áp dụng đối với tổ
chức: 500.000 đồng/giấy.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
|
15
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng
trong các dự án phát triển nhà ở.
|
10 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện. Cụ thể:
- Trường hợp người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng là tổ chức
thì nộp hồ sơ tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam; -Trường hợp người nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng là hộ gia đình, cá
nhân thì nộp hồ sơ tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện
|
+ Phí thẩm định:
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân: 300.000 đồng/hồ sơ;
- Đối với tổ chức: 650.000
đồng/hồ sơ
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân các phường thuộc Phủ Lý: 100.000 đồng/giấy; trường hợp chỉ có quyền sử
dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy.
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác trên địa bàn Hà Nam: Bằng 50% mức thu áp dụng đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý
+ Mức thu áp dụng đối với tổ
chức: 500.000 đồng/GCN; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và
tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/GCN
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
- Quyết định số
36/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh
|
16
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối
với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà
bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền theo quy định
|
10 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện, cấp xã. Cụ thể:
- Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
xã: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu)
|
+ Phí thẩm định:
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân: 300.000 đồng/hồ sơ;
- Đối với tổ chức: 650.000
đồng/hồ sơ
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân các phường thuộc Phủ Lý: 100.000 đồng/giấy; trường hợp chỉ có quyền sử
dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy.
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác trên địa bàn Hà Nam: Bằng 50% mức thu áp dụng đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý
+ Mức thu áp dụng đối với tổ
chức: 500.000 đồng/lần cấp; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà
và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
- Quyết định số
36/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh
|
17
|
Đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và
chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
+ 10 ngày:chuyển đổi, chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất;
+ 03 ngày: cho thuê, cho thuê
lại quyền sử dụng đất
+ 05 ngày: chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng.
(kể từ khi có kết quả giải
quyết, không quá 03 ngày phải trả kết quả cho người đi thực hiện TTHC)
|
- Trực tiếp; qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện, cấp xã. Cụ thể:
- Tại Trung tâm VHCC tỉnh Hà
Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
xã: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu)
|
- Phí thẩm định:
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân: 300.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với tổ chức: 650.000
đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân các phường thuộc Phủ Lý: 28..000 đồng/GCN;
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác trên địa bàn Hà Nam: Bằng 50% mức thu áp dụng đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý
+ Đối với tổ chức: trường hợp
cấp lại GCN, mức thu như sau: 500.000 đồng/lần cấp; trường hợp chỉ có quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/lần
cấp; trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung: 50.000 đ/GCN. Trường hợp
đăng ký biến động mà cấp mới GCN thì mức thu như đối với trường hợp cấp mới
GCN.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
- Quyết định số
36/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh
|
18
|
Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền
hàng năm.
|
12 ngày
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc trực tuyến.
|
- Phí thẩm định:
+ Dưới 2 ha: 3.000.000
đồng/hồ sơ.
+ Từ 2 ha đến dưới 5 ha:
5.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Từ 5 ha trở lên: 7.500.000
đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/lần cấp;
trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền
với đất): 100.000 đồng/lần cấp.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi
trường ;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh.
|
19
|
Thủ tục đăng ký biến động đối
với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử
dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
12 ngày
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc trực tuyến.
|
- Phí thẩm định:
+ Dưới 2 ha: 3.000.000
đồng/hồ sơ.
+ Từ 2 ha đến dưới 5 ha:
5.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Từ 5 ha trở lên: 7.500.000
đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận QSD
đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/lần cấp; trường
hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất):
100.000 đồng/lần cấp; trường hợp chỉ xác nhận trang 4: 50.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi
trường ;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
|
20
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu
công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
06 ngày
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc trực tuyến.
|
- Phí thẩm định:
+ Dưới 2 ha: 3.000.000
đồng/hồ sơ.
+ Từ 2 ha đến dưới 5 ha:
5.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Từ 5 ha trở lên: 7.500.000
đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận QSD
đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/lần cấp; trường
hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất):
100.000 đồng/lần cấp; trường hợp chỉ xác nhận trang 4: 50.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi
trường ;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
|
21
|
Đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp,
góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi
hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc
phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ
và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp.
|
10 ngày (nếu nộp hồ sơ tại bộ phận TN và TKQ cấp xã thì trong thời gian
không quá 03 ngày phải chuyển hồ sơ về tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện)
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PV HCC tỉnh Hà Nam, bộ phận TN và TKQ cấp huyện.
Cụ thể:
- Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
xã: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu)
|
- Phí thẩm định:
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân: 300.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với tổ chức: 650.000
đồng/hồ sơ
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân các phường thuộc Phủ Lý: 100.000 đồng/GCN ( đối với cấp mớ)i, 50.000
đồng/GCN (đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi); trường hợp chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000
đồng/GCN (đối với cấp mới); 20.000 đồng/GCN (đối với cấp lại, cấp đổi, xác
nhận thay đổi). Trường hợp đăng ký biến động đất đai: 28.000 đồng/GCN
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác trên địa bàn Hà Nam: Bằng 50% mức thu áp dụng đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý
+ Đối với tổ chức: Trường hợp
cấp mới 500.000 đồng/GCN; Nếu chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài
sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/lần cấp. Trường hợp cấp lại, cấp
đổi, xác nhận thay đổi: 50.000 đồng/GCN. Trường hợp đăng ký biến động mà phải
cấp mới GCN thì thu như đối với trường hợp cấp mới.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
|
22
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc
cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
05 ngày
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PV HCC tỉnh Hà Nam, bộ phận TN và TKQ cấp huyện,
cấp xã. Cụ thể:
- Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
xã: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu)
|
+Phí thẩm định:
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân: 300.000 đồng/hồ sơ;
- Đối với tổ chức: 650.000
đồng/hồ sơ
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
QSD, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân các phường thuộc Phủ Lý: 50.000 đồng/GCN; Nếu chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 20.000 đồng/giấy
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác trên địa bàn Hà Nam: Bằng 50% mức thu áp dụng đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý
+ Đối với tổ chức: 50.000
đồng/lần cấp.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
|
23
|
Đăng ký đối với trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
05 ngày
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PV HCC tỉnh Hà Nam, bộ phận TN và TKQ cấp
huyện., cấp xã. Cụ thể:
- Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
xã: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu)
|
Không
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT;
|
24
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là
giá trị quyền sử dụng đất
|
10 ngày
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, bộ phận TN và TKQ cấp huyện,
cấp xã. Cụ thể:
- Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam: Tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
xã: Hộ gia đình, cá nhân (nếu có nhu cầu)
|
+ Phí thẩm định:
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân: 300.000 đồng/hồ sơ;
- Đối với tổ chức: 650.000
đồng/hồ sơ
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận
QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân các phường thuộc Phủ Lý: 100.000 đồng/GCN (đối với cấp mới); 50.000
đ/GCN (cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung); trường hợp chỉ có quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/GCN (đối với
cấp mới); 20.000 đồng/GCN (đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung).
Trường hợp đăng ký biến động đất đai: 28.000 đồng/GCN;
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường thuộc Phủ Lý
- Đối với tổ chức: 500.000
đồng/GCN; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác
gắn liền với đất): 100.000 đồng/GCN; trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung : 50.000 đ/GCN. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà phải cấp mới GCN
thì mức thu như đối với trường hợp cấp GCN
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
|
25
|
Đăng ký, xoá đăng ký thế chấp
bằng quyền sử dụng đất đã thế chấp và xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp, để
thu hồi nợ.
|
+ 03 ngày: nếu nộp hồ sơ tại
Trung tâm HCC tỉnh;
+ 01 ngày: nếu nếu nộp hồ sơ
tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh
- 01 ngày: người yêu cầu đăng
ký là hộ gia đình, cá nhân
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, bộ phận TN và TKQ cấp huyện..
Cụ thể:
- Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh: Tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
|
- Phí đăng ký thế chấp. Mức
thu: 80.000 đ/hồ sơ.
- Phí xoá đăng ký thế chấp.
Mức thu: 20.000 đ/hồ sơ.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Nghị định 83/2010/NĐ-CP
ngày 23/7/2010;
- Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tư pháp và Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của bộ Tài chính và bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số
58/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
26
|
Đăng ký thay đổi nội dung thế
chấp đã đăng ký
|
+ 03 ngày: nếu nộp hồ sơ tại
Trung tâm HCC tỉnh;
+ 01 ngày: nếu nếu nộp hồ sơ
tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh
- 01 ngày: người yêu cầu đăng
ký là hộ gia đình, cá nhân
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, bộ phận TN và TKQ cấp huyện.
Cụ thể:
- Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh: Tổ chức trong nước, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
|
60.000 đ/hồ sơ.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Nghị định 83/2010/NĐ-CP
ngày 23/7/2010;
- Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tư pháp và Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của bộ Tài chính và bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số
58/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
27
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho
thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất
|
- 03 ngày. (nếu nộp hồ sơ tại
bộ phận TN và TKQ cấp xã thì chậm nhất sau 03 ngày phải chuyển hồ sơ về bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện)
- Chậm nhất sau 03 ngày kể từ
ngày có kết quả phải trả kết quả cho người đi thực hiện TTHC
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, bộ phận TN và TKQ cấp huyện,
cấp xã hoặc trực tuyến.. Cụ thể:
- Tại Trung tâm PVHCC Hà Nam:
Tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
huyện: Hộ gia đình, cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
- Tại bộ phận TN và TKQ cấp
xã: Hộ gia đình, cá nhân (nếu có nhu cầu)
|
+ Phí thẩm định:
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân: 300.000 đồng/hồ sơ;
- Đối với tổ chức: 650.000
đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận
QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân các phường thuộc Phủ Lý: 100.000 đồng/GCN (đối với cấp mới); 50.000
đ/GCN (đối với cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung); Trường hợp chỉ có quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/GCN
(đối với cấp mới); 20.000 đ/GCN (đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung);
Trường hợp đăng ký biến động đất đai: 28.000 đ/GCN;
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác trên địa bàn Hà Nam: Bằng 50% mức thu áp dụng đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý
- Đối với tổ chức: Trường hợp
cấp mới GCN: 500.000 đồng/GCN; Nếu chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và
tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/GCN; trường hợp cấp lại, cấp
đổi, xác nhận bổ sung: 50.000 đ/GCN. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà
phải cấp mới GCN thì mức thu như đối với trường hợp cấp GCN
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
|
28
|
Gia hạn sử dụng đất nông
nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
06 ngày
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc trực tuyến.
|
- Phí thẩm định:
+ Dưới 2 ha: 3.000.000
đồng/hồ sơ.
+ Từ 2 ha đến dưới 5 ha:
5.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Từ 5 ha trở lên: 7.500.000
đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/lần cấp;
trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền
với đất): 100.000 đồng/lần cấp; trường hợp chỉ xác nhận trang 4: 50.000
đồng/lần cấp
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi
trường ;
- Quyết định số
2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ;
- Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
|
B. Thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
|
1
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng
đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.
|
10 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT;
|
2
|
Điều chỉnh quyết định thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ
tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
|
05 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc trực tuyến.
|
không
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT.
|
3
|
Thủ tục giao đất, cho thuê
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
10 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam.
|
+ Diện tích dưới 2 ha:
3.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích từ 2 ha đến dưới
5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích từ 5 ha trở lên: 7.500.000
đồng/hồ sơ.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TNMT;
- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP
ngày 11/7/2019; Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
- Nghị quyết định số
39/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
- Quyết định số
29/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh;
|
4
|
Thủ tục giao đất, cho thuê
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không
phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây
dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
- Đối với khu đất đã thu hồi
đất và xong GPMB: 10 ngày;
- Đối với khu đất chưa thu
hồi đất mà thuộc cấp tỉnh thu hồi đất: 15 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam.
|
+ Diện tích dưới 2 ha:
3.000.000 đồng/hồ sơ
+ Diện tích từ 2 ha đến dưới
5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ
+ Diện tích từ 5 ha trở lên: 7.500.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TNMT;
- Nghị quyết định số
39/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
- Quyết định số
29/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh;
|
5
|
Thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức.
|
07 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc trực tuyến.
|
+ Diện tích dưới 2 ha:
3.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích từ 2 ha đến dưới
5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích từ 5 ha trở lên: 7.500.000
đồng/hồ sơ.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TNMT;
- Nghị quyết định số
39/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
- Quyết định số
29/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh;
|
6
|
Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng,
an ninh; để phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
|
+ Trước khi có quyết định thu
hồi đất, chậm nhất là 90 ngày (đối với đất nông nghiệp); 180 ngày (đối với
đất phi nông nghiệp),UBND cấp huyện phải ra thông báo thu hồi đất
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc bộ phận TN và TKQ cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TNMT;
- Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ TNMT;
- Quyết định số
28/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh;
- Quyết định số
29/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh;
|
7
|
Thu hồi đất do chấm dứt việc
sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với các trường hợp thu
hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
|
45 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc trực tuyến
|
Không
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TNMT.
|
8
|
Thu hồi đất ở trong khu vực
bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ
sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng
con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh
tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
|
45 ngày
|
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà
Nam hoặc trực tuyến
|
Không
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TNMT;
|
C
|
Giải quyết tranh chấp đất
đai
|
|
|
|
|
1
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
|
60 ngày
|
Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam; Trụ sở tiếp dân tỉnh
|
Không
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
|