BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1552/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày
21 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG
LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6
năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc bản
và bản đồ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ
và Thông tin địa lý Việt Nam và Chánh Văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố bổ sung thủ tục hành chính được thay thế ban hành
kèm theo Quyết định số 818/QĐ-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính được thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đo đạc,
bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, ĐĐBĐVN, VP.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
BTM-265167
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
- Luật Đo đạc và bản đồ
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
|
Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý
|
Cục Đo đạc, bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
B-BTM-264814-TT
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
- Luật Đo đạc và bản đồ ngày
14 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
|
Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Thủ tục cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
+ Trường hợp tổ chức, cá
nhân trong nước: Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh
nhân dân; người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân
hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ
quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ cho Trung tâm thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam (số 02, phố Đặng Thùy Trâm, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc
Từ Liêm, thành phố Hà Nội) theo Mẫu số
08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3
năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ
(sau đây gọi chung là Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
Khi cung cấp qua mạng
Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh
mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức;
tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công
dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch
trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác
nhận giao dịch.
- Bước 2. Kiểm tra và trả kết
quả: Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ theo quy định, Trung tâm thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm cung cấp ngay trong
ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp
từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Trung tâm thông tin dữ liệu
đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam phải trả
lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, gửi qua đường bưu chính hoặc trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a.1) Trường hợp thực hiện bằng
hình thức trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính:
- Giấy giới thiệu hoặc công
văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
- Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
a.2) Trường hợp thực hiện bằng
hình thức trực tuyến:
Tệp tin chứa giấy giới thiệu
hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không
có chữ ký số thì xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng
minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung
cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày làm việc hoặc
theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ - Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dưới
dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm (thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ dưới dạng bản sao phải được xác nhận nguồn gốc theo Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định số
27/2019/NĐ-CP).
8. Phí: Mức
phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể
tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban
hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 07: Bản xác nhận nguồn gốc của
bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
- Mẫu số 08: Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và bản đồ ngày
14 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số
196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 07: Bản xác nhận
nguồn gốc của bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
CƠ QUAN (Cấp
Cục hoặc tương đương) CƠ QUAN, TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
BẢN XÁC NHẬN NGUỒN GỐC CỦA BẢN SAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC
VÀ BẢN ĐỒ
Số: ………………
(Tên cơ quan, tổ chức cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ)………………
Xác nhận nguồn gốc của bản
sao thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cấp cho: ……………………………… (ghi
rõ tên tổ chức/cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ)
Theo Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ số…/… ngày...tháng...năm...
Thông tin/dữ liệu/sản phẩm
đo đạc và bản đồ đã cung cấp, bao gồm:
STT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng
(Ghi rõ tên đề án, dự án)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08: Phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ………………
Không thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước
□
Kính gửi (1):……………………
Họ và tên:……………………
………………………………………... ….……
Số thẻ Căn cước công
dân/CMND/Hộ chiếu …………. cấp ngày… ........ ……. tháng…….năm … tại: ……… Quốc tịch
(đối với người nước ngoài):…… .... ..........
Đại diện cho (Bên yêu cầu
cung cấp): ………………………………………….
Địa chỉ:
………………………………………………………………………....
theo công văn, giấy giới thiệu
số:……………………………………………....
Danh mục thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng
(Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết
thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định
sau:
- Khai thác, sử dụng thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp, chuyển nhượng
cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện theo
đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật
nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết
nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT CUNG CẤP(2)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
………., ngày
…. tháng ….. năm ……….
BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1)- Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí
mật nhà nước.
(2) Người
có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định này duyệt cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước khi có
văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.
BIỂU MỨC THU PHÍ
KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính)
Đơn
vị tính: Đồng
Số TT
|
Loại tư liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Bản đồ in trên giấy
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000
và lớn hơn
|
tờ
|
120.000
|
|
2
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/25.000
|
tờ
|
130.000
|
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/50.000
|
tờ
|
140.000
|
|
4
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/100.000 và nhỏ hơn
|
tờ
|
170.000
|
|
5
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
bộ
|
900.000
|
|
6
|
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
|
bộ
|
300.000
|
|
7
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
bộ
|
150.000
|
|
II
|
Bản đồ số dạng Vector
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu chọn lọc nội dung theo
7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
a) Các lớp thông tin địa
hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ
số 1,2;
b) Các lớp cơ sở toán học,
địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
|
2
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/5.000
|
mảnh
|
440.000
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/10.000
|
mảnh
|
670.000
|
4
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/25.000
|
mảnh
|
760.000
|
5
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/50.000
|
mảnh
|
950.000
|
6
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/100.000
|
mảnh
|
2.000.000
|
7
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/250.000
|
mảnh
|
3.500.000
|
8
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/500.000
|
mảnh
|
5.000.000
|
9
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
10
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
mảnh
|
4.000.000
|
11
|
Bản đồ hành chính tỉnh
|
mảnh
|
2.000.000
|
|
12
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
mảnh
|
1.000.000
|
III
|
Bản đồ số dạng Raster
|
Mức thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ
|
IV
|
Dữ liệu phim ảnh chụp từ
máy bay
|
|
|
|
1
|
File chụp ảnh kỹ thuật số
|
file
|
250.000
|
|
2
|
Phim quét độ phân giải 16
μm
|
file
|
250.000
|
|
3
|
Phim quét độ phân giải 20
μm
|
file
|
200.000
|
|
4
|
Phim quét độ phân giải 22
μm
|
file
|
150.000
|
|
5
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ
1/2.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
6
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ
1/5.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
7
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ
1/10.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
8
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ
1/25.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
9
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ
1/50.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
V
|
Giá trị điểm tọa độ
|
|
|
|
1
|
Cấp 0
|
điểm
|
340.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
250.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
220.000
|
|
4
|
Hạng III, hạng IV
|
điểm
|
200.000
|
|
5
|
Địa chính cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
VI
|
Giá trị điểm độ cao
|
|
|
|
1
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
2
|
Hạng II
|
điểm
|
150.000
|
|
3
|
Hạng III
|
điểm
|
120.000
|
|
4
|
Hạng IV
|
điểm
|
110.000
|
|
VII
|
Giá trị điểm trọng lực
|
|
|
|
1
|
Điểm cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
2
|
Điểm hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
3
|
Điểm tựa
|
điểm
|
140.000
|
|
4
|
Điểm chi tiết
|
điểm
|
80.000
|
|
VIII
|
Ghi chú điểm tọa độ, độ
cao, trọng lực
|
tờ
|
20.000
|
|
IX
|
Cơ sở dữ liệu nền địa
lý
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ
lệ 1/2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu chọn lọc nội dung theo
7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
a) Các lớp thông tin địa
hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ
số 1,2;
b) Các lớp cơ sở toán học,
địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
|
2
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ
lệ 1/5.000
|
mảnh
|
500.000
|
3
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ
lệ 1/10.000
|
mảnh
|
850.000
|
4
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ
lệ 1/50.000
|
mảnh
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ
lệ
|
mảnh
|
8.000.000
|
6
|
Mô hình số độ cao độ chính
xác cao xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000
hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
200.000
|
|
7
|
Mô hình số độ cao độ chính
xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
80.000
|
|
8
|
Mô hình số độ cao độ chính
xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/10.000
|
mảnh
|
170.000
|
|
9
|
Mô hình số độ cao độ chính
xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét, đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/50.000
|
mảnh
|
2.550.000
|
|
10
|
Mô hình số độ cao độ chính
xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
300.000
|
|
11
|
Cơ sở dữ liệu địa danh
|
địa danh
|
20.000
|
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Thủ tục cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân
trong nước: Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân
dân; người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ
chiếu hoặc Chứng minh nhân dân và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ
chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho
Sở Tài nguyên và Môi trường theo Mẫu số
08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3
năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ
(sau đây gọi chung là Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
Khi cung cấp qua mạng
Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh
mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức;
tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công
dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch
trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác
nhận giao dịch.
- Bước 2. Kiểm tra và trả kết
quả: Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp ngay
trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.
Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Sở Tài nguyên và
Môi trường phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không
cung cấp.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, gửi qua đường bưu chính hoặc trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a.1) Trường hợp thực hiện bằng
hình thức trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính:
- Giấy giới thiệu hoặc công
văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
- Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
a.2) Trường hợp thực hiện bằng
hình thức trực tuyến:
Tệp tin chứa giấy giới thiệu
hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không
có chữ ký số thì xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng
minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung
cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày làm việc hoặc
theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dưới
dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm (thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ dưới dạng bản sao phải được xác nhận nguồn gốc theo Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định số
27/2019/NĐ-CP).
8. Phí: Mức
phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể
tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban
hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 07: Bản xác nhận nguồn gốc của
bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
- Mẫu số 08: Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và bản đồ ngày
14 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số
196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 07: Bản xác nhận
nguồn gốc của bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
CƠ QUAN (Cấp
Sở hoặc tương đương) CƠ QUAN, TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
BẢN XÁC NHẬN NGUỒN GỐC CỦA BẢN SAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC
VÀ BẢN ĐỒ
Số: ………………
(Tên cơ quan, tổ chức cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ)………………
Xác nhận nguồn gốc của bản
sao thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cấp cho: ……………………………… (ghi
rõ tên tổ chức/cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ)
Theo Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ số…/… ngày...tháng...năm...
Thông tin/dữ liệu/sản phẩm
đo đạc và bản đồ đã cung cấp, bao gồm:
STT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng
(Ghi rõ tên đề án, dự án)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08: Phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ………………
Không thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước
□
Kính gửi (1):……………………
Họ và tên:……………………
………………………………………... ….……
Số thẻ Căn cước công
dân/CMND/Hộ chiếu …………. cấp ngày… ........ ……. tháng…….năm … tại: ……… Quốc tịch
(đối với người nước ngoài):…… .... ..........
Đại diện cho (Bên yêu cầu
cung cấp): ………………………………………….
Địa chỉ:
………………………………………………………………………....
theo công văn, giấy giới thiệu
số:……………………………………………....
Danh mục thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng
(Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết
thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định
sau:
- Khai thác, sử dụng thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp, chuyển nhượng
cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện theo
đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật
nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết
nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT CUNG CẤP(2)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
………., ngày
…. tháng ….. năm ……….
BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) - Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật
nhà nước.
(2)
Người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định này duyệt cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước khi có
văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.
BIỂU MỨC THU PHÍ
KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính)
Đơn
vị tính: Đồng
Số TT
|
Loại tư liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Bản đồ in trên giấy
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/10.000 và lớn hơn
|
tờ
|
120.000
|
|
2
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
|
tờ
|
130.000
|
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/50.000
|
tờ
|
140.000
|
|
4
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/100.000 và nhỏ hơn
|
tờ
|
170.000
|
|
5
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
bộ
|
900.000
|
|
6
|
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
|
bộ
|
300.000
|
|
7
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
bộ
|
150.000
|
|
II
|
Bản đồ số dạng Vector
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu chọn lọc nội dung theo
7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
a) Các lớp thông tin địa
hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ
số 1,2;
b) Các lớp cơ sở toán học,
địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
|
2
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/5.000
|
mảnh
|
440.000
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/10.000
|
mảnh
|
670.000
|
4
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/25.000
|
mảnh
|
760.000
|
5
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/50.000
|
mảnh
|
950.000
|
6
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/100.000
|
mảnh
|
2.000.000
|
7
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/250.000
|
mảnh
|
3.500.000
|
8
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/500.000
|
mảnh
|
5.000.000
|
9
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
10
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
mảnh
|
4.000.000
|
11
|
Bản đồ hành chính tỉnh
|
mảnh
|
2.000.000
|
|
12
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
mảnh
|
1.000.000
|
III
|
Bản đồ số dạng Raster
|
Mức thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ
|
IV
|
Dữ liệu phim ảnh chụp từ
máy bay
|
|
|
|
1
|
File chụp ảnh kỹ thuật số
|
file
|
250.000
|
|
2
|
Phim quét độ phân giải 16
μm
|
file
|
250.000
|
|
3
|
Phim quét độ phân giải 20
μm
|
file
|
200.000
|
|
4
|
Phim quét độ phân giải 22
μm
|
file
|
150.000
|
|
5
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ
1/2.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
6
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ
1/5.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
7
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ
1/10.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
8
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ
1/25.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
9
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ
1/50.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
V
|
Giá trị điểm tọa độ
|
|
|
|
1
|
Cấp 0
|
điểm
|
340.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
250.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
220.000
|
|
4
|
Hạng III, hạng IV
|
điểm
|
200.000
|
|
5
|
Địa chính cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
VI
|
Giá trị điểm độ cao
|
|
|
|
1
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
2
|
Hạng II
|
điểm
|
150.000
|
|
3
|
Hạng III
|
điểm
|
120.000
|
|
4
|
Hạng IV
|
điểm
|
110.000
|
|
VII
|
Giá trị điểm trọng lực
|
|
|
|
1
|
Điểm cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
2
|
Điểm hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
3
|
Điểm tựa
|
điểm
|
140.000
|
|
4
|
Điểm chi tiết
|
điểm
|
80.000
|
|
VIII
|
Ghi chú điểm tọa độ, độ
cao, trọng lực
|
tờ
|
20.000
|
|
IX
|
Cơ sở dữ liệu nền địa
lý
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ
lệ 1/2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu chọn lọc nội dung theo
7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
a) Các lớp thông tin địa
hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức
thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b) Các lớp cơ sở toán học,
địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
|
2
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ
lệ 1/5.000
|
mảnh
|
500.000
|
3
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ
lệ 1/10.000
|
mảnh
|
850.000
|
4
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ
lệ 1/50.000
|
mảnh
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ
lệ 1/1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
6
|
Mô hình số độ cao độ chính
xác cao xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000
hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
200.000
|
|
7
|
Mô hình số độ cao độ chính
xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
80.000
|
|
8
|
Mô hình số độ cao độ chính
xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/10.000
|
mảnh
|
170.000
|
|
9
|
Mô hình số độ cao độ chính
xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét, đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/50.000
|
mảnh
|
2.550.000
|
|
10
|
Mô hình số độ cao độ chính
xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
300.000
|
|
11
|
Cơ sở dữ liệu địa danh
|
địa danh
|
20.000
|
|