ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2695/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 25
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2891/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2024;
Căn cứ Quyết định số
465/QĐ-UBND ngày 02/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương, chi tiết tại
Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Trên
cơ sở Phương án đơn giản hóa và những nội dung kiến nghị được thông qua tại Quyết
định này:
1. Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với cơ quan, đơn vị liên quan dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; đồng thời, chủ
động tham mưu UBND tỉnh có văn bản kiến nghị Bộ Công Thương, các cơ quan có thẩm
quyền khác (nếu có) thực thi sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp
luật.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- PCVP UBND tỉnh (Đ/c Hùng);
- Các Phòng, TT: CN, HCTC, PVHCC, CN&CTTĐT;
- Lưu: VT, KSTTHC (B_04b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG
THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
I. ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thông
báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp (2.000609)
a) Nội dung đơn giản hóa: đề
nghị sửa đổi, bổ sung quy trình giải quyết thủ tục Thông báo tổ chức hội nghị,
hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp, như sau:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương thực hiện thông báo bằng văn bản đến
doanh nghiệp:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở
Công Thương ban hành thông báo xác nhận doanh nghiệp được phép tổ chức hội nghị,
hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công
Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung. Thời hạn sửa đổi,
bổ sung là 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo.
b) Lý do: Hiện nay, theo
quy định tại khoản 21, Điều 1, Nghị định số 18/2023/NĐ-CP ngày 28/4/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 40/2018/NĐ-CP ngày
12/3/2018 quy định nếu trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công
Thương nhận được hồ sơ, Sở Công Thương không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, tức hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì doanh nghiệp được phép tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo
về bán hàng đa cấp.
Việc không có văn bản xác nhận
doanh nghiệp được phép tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp
gây khó khăn cho doanh nghiệp trong quá trình tổ chức, thực hiện; không chứng
minh được tính hợp pháp nếu các cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, giám
sát.
c) Kiến nghị thực thi: đề
nghị Bộ Công Thương tham mưu Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 21 Điều 1 Nghị định
số 18/2023/NĐ-CP ngày 28/4/2023 của Chính phủ thành:
“5. Trường hợp hồ sơ đáp ứng
quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh
nghiệp tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo.”
d) Lợi ích phương án: tạo
điều kiện cho doanh nghiệp chủ động về thời gian, địa điểm, nhân sự đồng thời
làm cơ sở để tổ chức tại địa phương được tốt hơn.
II. ĐỀ
NGHỊ CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (2.000181)
a) Nội dung đơn giản hóa: cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 10
ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
b) Lý do: nhằm đẩy mạnh
cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao
mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước.
c) Kiến nghị thực thi: đề
nghị Bộ Công Thương tham mưu Chính phủ sửa đổi quy định tại điểm b khoản 2 Điều
28 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính
phủ), thành: “b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ,...”
d) Lợi ích phương án đơn giản
hóa: nâng cao năng suất lao động, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan
hành chính nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác cải cách hành chính.
2. Cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (2.000162)
a) Nội dung đơn giản hóa: cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 10
ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
b) Lý do: nhằm đẩy mạnh cải
cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao mức
độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước.
c) Kiến nghị thực thi: đề
nghị Bộ Công Thương tham mưu Chính phủ sửa đổi quy định tại điểm b khoản 3 Điều
38 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ thành: “b) Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,…”
d) Lợi ích phương án đơn giản
hóa: nâng cao năng suất lao động, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan
hành chính nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác cải cách hành chính.
3. Cấp lại
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (2.000150)
a) Nội dung đơn giản hóa: cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 10
ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
b) Lý do: nhằm đẩy mạnh
cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao
mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước.
c) Kiến nghị thực thi: đề
nghị Bộ Công Thương tham mưu Chính phủ sửa đổi quy định tại điểm b khoản 3 Điều
39 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ, thành: “b) Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,...”
d) Lợi ích phương án đơn giản
hóa: nâng cao năng suất lao động, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan
hành chính nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho cơ quan, tổ
chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác cải cách hành chính.
4. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai (2.001283)
a) Nội dung đơn giản hóa: cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 10
ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
b) Lý do: nhằm đẩy mạnh
cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao
mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước.
c) Kiến nghị thực thi: đề
nghị Bộ Công Thương tham mưu Chính phủ sửa đổi quy định tại khoản 3 Điều 43 Nghị
định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, thành: “3.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ…”
d) Lợi ích phương án đơn giản
hóa: nâng cao năng suất lao động, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan
hành chính nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác cải cách hành chính.
5. Nhóm thủ
tục hành chính: gồm 02 thủ tục hành chính sau: Cấp Giấy phép bán lẻ rượu
(2.000620); Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
(2.000633).
a) Nội dung đơn giản hóa: cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 10 ngày làm việc xuống còn 07
ngày làm việc (giảm 03 ngày làm việc).
b) Lý do đề nghị: nhằm đẩy
mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh và nâng
cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước.
c) Kiến nghị thực thi: đề
nghị Bộ Công Thương tham mưu Chính phủ sửa đổi quy định tại điểm c khoản 2, Điều
25 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu
(được sửa đổi, bổ sung tại điểm c khoản 19 Điều 16 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ), thành: “…Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem
xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do…”
d) Lợi ích phương án đơn giản
hóa: nâng cao năng suất lao động, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan
hành chính nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác cải cách hành chính.
III. ĐỀ
NGHỊ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
1. Nhóm
thủ tục hành chính: gồm 03 thủ tục hành chính sau: Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai (2.001283); Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai (2.001261); Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai (2.001270).
a) Nội dung đề nghị phân cấp:
phân cấp thẩm quyền giải quyết từ UBND cấp huyện về phòng Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
b) Lý do đề nghị: căn cứ
khoản 8, điều 4, Thông tư số 04/2022/TT-BCT ngày 28/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng cấp huyện: “Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện và chịu
trách nhiệm về việc thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc phạm vi
trách nhiệm và thẩm quyền của cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật và
theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.”
Vì vậy, để tạo điều kiện thuận
lợi, đơn giản hóa trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính, đề nghị phân cấp
thẩm quyền giải quyết từ UBND cấp huyện về phòng Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh
tế và Hạ tầng cấp huyện.
c) Kiến nghị thực thi: đề
nghị Bộ Công Thương tham mưu Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 3 Điều
59 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí,
thành:
“3. Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện có trách nhiệm:
a) Kiểm tra điều kiện, cấp,
cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 06 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định này;
b) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện của cửa hàng bán lẻ LPG
chai theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.”./.