ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2891/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 29
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH
ĐẮK LẮK NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Chỉ thị số 17-CT/TU
ngày 24/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
3478/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải
cách hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 900/TTr-SNV ngày 18/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk
năm 2024.
Điều 2. Giao
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu triển
khai, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này; định kỳ báo cáo
UBND tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Các Phòng, TT thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (B_05b).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Đẩy mạnh cải cách hành chính
(CCHC) toàn diện, đồng bộ trong hệ thống các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh hoạt động đồng bộ, thông suốt, minh bạch,
nhanh chóng và hiệu quả.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính, nâng cao ý thức, trách nhiệm phục vụ người dân, tổ chức của đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) trong các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Chỉ số CCHC (PAR Index) tỉnh
phấn đấu tăng 5 - 7 bậc so với năm 2023. Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước (SIPAS), Chỉ số chuyển đổi số (DTI).
Chủ đề CCHC trong năm 2024 là: “Tập
trung nguồn lực thực hiện cải cách hành chính nhà nước, đáp ứng yêu cầu xây dựng
nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; Lấy người
dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ”.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương xác định công tác CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên để triển khai
thực hiện. Gắn kết chặt chẽ việc triển khai nhiệm vụ CCHC với việc thực hiện chỉ
tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2024.
- Xác định trọng tâm CCHC là tiếp
tục cải cách thủ tục hành chính (TTHC) và phát triển chính quyền điện tử, chính
quyền số. Tăng cường giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; tăng cường số hóa
hồ sơ TTHC; tăng tính liên thông trong giải quyết TTHC; nâng cao hiệu quả phối
hợp giữa các cơ quan ngành dọc và cơ quan chuyên môn của tỉnh trong giải quyết
TTHC.
- Lấy sự hài lòng của người
dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước các cấp.
- Bố trí kinh phí, nguồn lực và
triển khai đúng, đủ, toàn diện, đồng bộ, hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Kế
hoạch.
II. CÁC CHỈ
TIÊU CHỦ YẾU
1. 100% các cơ quan, đơn vị có
sáng kiến hoặc có giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC nhằm giảm phiền
hà, tăng sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp về sự phục vụ của cơ quan, đơn
vị.
2. 100% văn bản quy phạm pháp
luật (QPPL) của tỉnh được ban hành đồng bộ, thống nhất với các văn bản của
Trung ương, có tính khả thi cao, công khai, minh bạch, dễ tiếp cận.
3. Xử lý 100% các văn bản QPPL
thuộc thẩm quyền của địa phương có chứa quy định không phù hợp với văn bản quy
định của Trung ương; tình hình thực tế của tỉnh và có mâu thuẫn, chồng chéo với
các quy định khác.
4. 100% TTHC thuộc phạm vi, thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị được thực hiện thông qua cơ chế một cửa, một
cửa liên thông và được công khai, minh bạch theo quy định.
5. Tăng tỷ lệ giải quyết hồ sơ
TTHC đúng hạn so với năm 2023, đặc biệt là lĩnh vực đất đai.
6. 100% hồ sơ TTHC để chậm, muộn
đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực
hiện xin lỗi người dân.
7. 100% các hồ sơ TTHC được cập
nhật, theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, đồng
bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát,
đánh giá quá trình thực hiện.
8. Triển khai thực hiện số hóa
đầy đủ thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đối với 100% hồ sơ, TTHC tiếp
nhận tại Bộ phận một cửa các cấp.
9. Thực hiện trên 80% hồ sơ chứng
thực theo hình thức chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia.
10. Thực hiện trên 80% hồ sơ thủ
tục về khai sinh, khai tử theo thủ tục liên thông về đăng ký khai sinh, đăng ký
thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; TTHC liên thông về
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và
trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí.
11. 100% dịch vụ công trực tuyến
toàn trình đủ điều kiện được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác
nhau, bao gồm cả thiết bị di động. Trong số đó, ít nhất 80% dịch vụ công trực
tuyến cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh được tích hợp,
công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%. 80% hồ sơ TTHC được xử lý hoàn toàn trực
tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần.
12. 100% chế độ báo cáo, chỉ
tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự
chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
III. NHIỆM VỤ
CÔNG TÁC CCHC
1. Cải
cách thể chế
a) Chú trọng hoàn thiện cơ chế,
chính sách của tỉnh thông qua việc xây dựng, ban hành mới văn bản QPPL và đẩy mạnh
truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn
bản QPPL; sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những văn bản không còn phù hợp.
Trọng tâm là văn bản về các lĩnh vực liên quan đến thực hiện chức năng quản lý
Nhà nước được giao nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong quản lý, điều hành,
góp phần phục vụ người dân, hỗ trợ, thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
b) Đổi mới, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả công tác xây dựng và thực thi các văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh, đảm
bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể, khả thi. Đề cao trách nhiệm
của cơ quan chủ trì trong quá trình xây dựng thể chế; công tác tổng kết, đánh
giá thực tiễn, lấy ý kiến rộng rãi của Nhân dân phải được quan tâm, coi trọng
nhằm không ngừng nâng cao chất lượng các văn bản QPPL của tỉnh được ban hành.
c) Cập nhật kịp thời, đầy đủ
văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành trên Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật của
tỉnh (https://vbpl.vn/daklak) để phục vụ việc tra cứu,
áp dụng và thực hiện của cơ quan, tổ chức, công dân.
d) Tiếp tục đổi mới, nâng cao
chất lượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, đảm bảo các văn bản
QPPL của tỉnh phù hợp với hệ thống pháp luật và điều kiện thực tế của tỉnh.
đ) Thực hiện có hiệu quả công
tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; triển khai thực hiện Kế hoạch hệ thống
hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh kỳ 2019-2023.
e) Ban hành và triển khai Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2024; tổ chức thu
thập, tiếp nhận thông tin về tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra công tác
theo dõi tình hình thi hành pháp luật và thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm
trên địa bàn tỉnh; điều tra, khảo sát về tình hình thi hành pháp luật trong
lĩnh vực trọng tâm; phổ biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ
về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật; báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024 đúng quy định.
2. Cải
cách TTHC
a) Kiểm soát chặt chẽ TTHC liên
quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm TTHC mới công bố phải đơn giản, dễ hiểu,
dễ thực hiện, trọng tâm là TTHC thuộc lĩnh vực: Đất đai, xây dựng, đầu tư, bảo
hiểm, thuế, hải quan, công an… và các TTHC thuộc các lĩnh vực khác có số lượng,
tần suất giao dịch lớn.
b) Tập trung thực hiện số hóa
và làm sạch dữ liệu, tạo lập dữ liệu, chia sẻ dữ liệu, nhất là lĩnh vực hộ tịch,
đất đai, y tế, lao động, an sinh xã hội… phục vụ quản lý nhà nước, giải quyết
TTHC, cung cấp dịch vụ công.
c) Rà soát, đơn giản hóa TTHC:
- Ban hành và triển khai thực
hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2024. Kịp thời cập
nhật các TTHC do Trung ương công bố, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung để công bố
danh mục theo quy định; công khai, minh bạch các TTHC và cập nhật kịp thời trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; vận hành có hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu
TTHC từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Rà soát, đánh giá TTHC trong
quá trình thực hiện; kiến nghị bãi bỏ các TTHC rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng
để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức.
d) Đổi mới việc thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 7201/KH-UBND ngày
02/8/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
đ) Triển khai hoạt động Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp đảm
bảo hiệu quả, thiết thực. Theo dõi, giám sát, đôn đốc việc giải quyết hồ sơ
TTHC đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng.
e) Tăng cường đầu tư, nâng cấp,
hiện đại hóa Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã. Cải cách mạnh
mẽ quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp, TTHC nội bộ giữa cơ
quan hành chính Nhà nước nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu
tư và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
f) Rà soát, thực hiện phân cấp
hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền phân cấp trong giải quyết TTHC theo hướng phân cấp
nào sát cơ sở, sát Nhân dân thì giao cho cấp đó giải quyết, đảm bảo nguyên tắc
quản lý ngành, lãnh thổ, không để tình trạng nhiều tầng nấc, kéo dài thời gian
giải quyết và gây nhũng nhiễu, tiêu cực, phiền hà cho Nhân dân.
g) Thực hiện việc xử lý trách
nhiệm cá nhân và trách nhiệm liên đới đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị để xảy ra việc CBCCVC thuộc quyền quản lý trực tiếp có hành vi gây nhũng
nhiễu, phiền hà trong giải quyết TTHC cho người dân và doanh nghiệp.
h) Thực hiện nghiêm quy định về
xin lỗi khi giải quyết hồ sơ TTHC quá hạn ở cả 3 cấp (tỉnh, huyện, xã).
i) Tăng cường kiểm tra, giám
sát việc thực hiện cải cách TTHC.
k) Tăng cường ứng dụng thông
tin, truyền thông, nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết TTHC cho người dân,
doanh nghiệp.
l) Nghiên cứu, đề xuất giải
pháp tháo gỡ các vướng mắc về cơ chế, chính sách, TTHC thông qua tăng cường đối
thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp, phát huy vai trò, hiệu quả hoạt động
của Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh.
m) Tổ chức thực hiện tốt việc
tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân tổ chức đối với quy định về TTHC,
giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết ở cả 3 cấp trên địa bàn tỉnh theo
đúng quy định. Đẩy mạnh việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị thông qua Cổng
Dịch vụ công quốc gia.
n) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ
kiểm soát TTHC cho đội ngũ công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh;
tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp cho đội ngũ công
chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp.
3. Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục triển khai rà soát,
sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối tổ chức
trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, đảm
bảo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một
tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
b) Sắp xếp, giảm các ban quản
lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành.
c) Đổi mới hệ thống tổ chức, quản
lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo,
dàn trải và trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Rà soát, tiếp tục sắp xếp đơn vị sự nghiệp từng ngành, lĩnh vực; quy hoạch mạng
lưới các đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Tăng cường phân cấp, phân
quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn và trách
nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động
của các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước. Rà soát, sửa
đổi, bổ sung các quy định về phân cấp quản lý giữa các cấp ở địa phương.
4. Cải cách
chế độ công vụ
a) Trên cơ sở các thông tư của
các bộ, ngành hướng dẫn Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ
về vị trí việc làm và biên chế công chức và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện xây dựng
Đề án vị trí việc làm theo đúng quy định, tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh phê
duyệt.
b) Tuyển dụng và bố trí, sử dụng
công chức, viên chức:
- Triển khai Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức và Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đôn đốc, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị triển khai thực hiện tốt Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại
diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Nghị định số 69/2023/NĐ-CP ngày ngày
14/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ; Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND
ngày 10/01/2020 của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý người đại diện phần vốn
Nhà nước tại Doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ. Tiến
hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các chức danh lãnh đạo quản lý ở
các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo đúng quy trình hướng dẫn.
- Đôn đốc các cơ quan, đơn vị
triển khai thực hiện tốt công tác điều động, luân chuyển CBCCVC theo quy định
và công tác định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức.
- Triển khai thực hiện kịp thời
việc tiếp nhận vào làm công chức đáp ứng yêu cầu về công tác cán bộ tại địa
phương.
c) Tổ chức thi nâng ngạch cho
công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức đảm bảo theo quy định.
d) Tiếp tục triển khai thực hiện
tốt chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC giai đoạn
2022-2030.
đ) Về công tác đào tạo, bồi dưỡng
- Triển khai kế hoạch đào tạo bồi
dưỡng CBCCVC của UBND tỉnh; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành
phố thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng theo quy định.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ
năng chuyên môn nghiệp vụ cho công chức, viên chức theo kế hoạch, đảm bảo theo
quy định Nhà nước.
e) Thực hiện nghiêm việc đánh
giá, xếp loại chất lượng CBCCVC theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020
của Chính phủ; Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ.
f) Tiếp tục chấn chỉnh kỷ luật,
kỷ cương, đạo đức công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số
26/CT-TTg ngày 05/9/2016 và Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 12/4/2017 của UBND tỉnh
về việc nâng cao kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ và đạo đức nghề nghiệp của
CBCCVC trong các cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Cải cách
tài chính công
a) Tiếp tục đổi mới hoạt động
điều hành thu, chi ngân sách, phương án huy động các nguồn lực cho ngân sách, đẩy
mạnh thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh; tiếp tục thu hút và dành một phần nguồn lực cho đầu tư các công trình
trọng điểm, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện
khoán biên chế và chi hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/5/2005 của Chính phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và thực hiện
giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ và Thông tư số
56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Giao quyền tự chủ tài chính
cho các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo theo quy định (có thêm đơn vị sự
nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; có thêm đơn vị sự nghiệp công lập
đảm bảo từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên, có thêm đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên và có thêm đơn vị sự nghiệp
công lập tự đảm bảo từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên) so với năm 2023.
d) Tiếp tục đổi mới thể chế về
doanh nghiệp Nhà nước, xác định rõ vai trò quản lý của Nhà nước với vai trò chủ
sở hữu tài sản, vốn của Nhà nước; tách chức năng chủ sở hữu tài sản, vốn của
Nhà nước với chức năng quản trị kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước; tập trung
thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp theo lộ trình của Chính phủ phê duyệt.
đ) Thực hiện tốt lộ trình xóa bỏ
dần bao cấp qua giá, phí dịch vụ công, tạo điều kiện cho các đơn vị sự nghiệp
công lập có đủ điều kiện hạch toán đầy đủ chi phí đầu vào, đầu ra theo quy định
của Nhà nước.
6. Xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Tổ chức triển khai có hiệu
quả, kịp thời Kế hoạch chuyển đổi số ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và đảm
bảo hoàn thành 100% các nội dung trong kế hoạch; xây dựng và triển khai Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
b) Duy trì, mở rộng hệ thống cơ
sở dữ liệu dùng chung, hệ thống LGSP của tỉnh phục vụ kết nối các nền tảng dùng
chung của tỉnh và các bộ, ngành.
c) Đẩy mạnh việc sử dụng các ứng
dụng đã triển khai một cách có hiệu quả: Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành,
Hệ thống thư điện tử công vụ, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh Đắk Lắk… bảo đảm an toàn thông tin khi trao đổi văn bản
trên môi trường mạng.
d) Nâng cao chất lượng cung cấp
thông tin trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, nhất là thông tin về CCHC, quy định
hành chính, TTHC đảm bảo tính kịp thời, đầy đủ, thuận tiện trong truy cập, khai
thác.
đ) Triển khai có hiệu quả các
hoạt động ứng dụng CNTT gắn kết chặt chẽ với chương trình CCHC. Tiếp tục triển
khai cung cấp Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một
phần theo chỉ đạo của Chính phủ; tích hợp cổng thanh toán trực tuyến; tích hợp
Cổng dịch vụ công quốc gia; tích hợp giải pháp xác thực điện tử tập trung. Số
hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC.
e) Ứng dụng CNTT hiệu quả, toàn
diện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả các cấp, tăng cường trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng; bảo đảm tính liên thông
giữa các đơn vị trong quy trình xử lý thủ tục, tin học hóa tối đa các hoạt động
trong quy trình TTHC.
f) Chuyển đổi IPv6 cho Trung
tâm tích hợp dữ liệu: các dịch vụ Internet cơ bản: Email, phần mềm ứng dụng nội
bộ; Chuyển đổi IPv6 cho kết nối WAN tới các đơn vị; Tổ chức/Tham gia đào tạo, tập
huấn nhân sự về công nghệ IPv6; ưu tiên đào tạo công nghệ IPv6-only, IPv6 cho
IoT, Smart City.
g) Tiếp tục triển khai chứng
thư số cá nhân và cơ quan, tổ chức cho các đơn vị trực thuộc các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; các tổ chức chính trị xã hội.
h) Thực hiện đầy đủ, kịp thời
các chế độ báo cáo trên Hệ thống báo cáo của Chính phủ, các bộ, ngành Trung
ương theo đúng yêu cầu.
i) Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT trong xã hội, đặc biệt
là công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận với
các dịch vụ công trực tuyến, Cổng Dịch vụ công trực tuyến đáp ứng đầy đủ các chức
năng và yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
7. Tổ chức
chỉ đạo, điều hành
a) Tổ chức triển khai kịp thời
Kế hoạch CCHC của tỉnh: các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2024 đảm bảo chất lượng, hiệu quả, trong đó cần cụ
thể hóa các nhiệm vụ CCHC của tỉnh, xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ
hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm.
b) Xác định rõ trách nhiệm người
đứng đầu trong công tác CCHC, trong đó người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ nhiệm vụ CCHC thuộc
trách nhiệm và thẩm quyền của mình, ngay cả khi đã phân công hoặc ủy nhiệm cho
cấp phó.
c) Triển khai đánh giá, xếp hạng
công tác CCHC năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
d) Xác định Chỉ số hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa
bàn tỉnh (SIPAS) năm 2024.
đ) Tiếp tục phát huy hiệu quả
công tác tuyên truyền CCHC bằng nhiều hình thức thiết thực và thích hợp; trong
đó, chú trọng việc phối hợp và sử dụng phương tiện thông tin đại chúng trong việc
tuyên truyền, phổ biến Chương trình CCHC nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030.
e) Tiếp tục tăng cường công tác
giám sát, thanh tra; kiểm tra công vụ, kiểm tra CCHC theo hướng đột xuất.
f) Chỉ đạo thực hiện về thu hút
đầu tư; giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước; phát triển doanh nghiệp;
mức độ thực hiện các Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao; Tỷ
lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP).
IV. KẾ HOẠCH
CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CCHC
Để kế hoạch hoàn thành và đạt kết
quả cao, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ khẩn trương tiến hành lập kế hoạch
và triển khai thực hiện theo đúng nội dung, nhiệm vụ, thời gian được giao tại
Phụ lục kèm theo.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trực
tiếp triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương, xác định đầy đủ các nội dung,
phù hợp với chỉ đạo của Chính phủ, bộ, ngành Trung ương và nội dung Kế hoạch
này, gửi về Sở Nội vụ trước ngày 15/01/2024 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Hoàn thành các chỉ tiêu chủ
yếu của Kế hoạch này và thực hiện tốt các nhiệm vụ CCHC năm 2024 của tỉnh (chi
tiết tại Phụ lục đính kèm).
c) Tăng cường công tác tự thanh
tra, kiểm tra, giám sát về thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị và báo cáo
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện công tác CCHC của đơn vị, địa
phương (định kỳ quý I, 6 tháng, quý III, năm).
d) Tiếp tục thực hiện nghiêm
túc Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định
trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị Nhà nước về thực hiện CCHC trên địa
bàn tỉnh.
2. Giao
các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm chủ trì và phối hợp triển khai thực hiện
công tác CCHC
a) Sở Tư pháp
- Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ
cải cách thể chế. Có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn
vị, địa phương thực hiện nghiêm túc các quy định thực hiện nhiệm vụ này. Định kỳ
quý I, 6 tháng, quý III, năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải
cách thể chế (gửi về Sở Nội vụ) để tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ CCHC chung của tỉnh. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong xây dựng,
kiểm tra, rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND theo quy định.
- Chủ động tham mưu UBND tỉnh
triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án liên quan đến nhiệm
vụ cải cách thể chế. Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ đảm bảo
hiệu quả theo kế hoạch đề ra.
b) Sở Nội vụ
- Chủ trì tổ chức thực hiện và
báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà
nước, cải cách chế độ công vụ; có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra các đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm túc các quy định thực hiện các nhiệm
vụ này. Phát hiện kịp thời những sai sót, thực hiện không đúng quy định của các
cơ quan, đơn vị khi triển khai thực hiện các nhiệm vụ này; kịp thời xử lý, hoặc
kiến nghị xử lý các vấn đề thực hiện trái với quy định phát hiện qua kiểm tra.
- Chủ động tham mưu UBND tỉnh
triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về CCHC của Trung
ương. Phối hợp với các đơn vị liên quan đến thực hiện các nhiệm vụ cải cách tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước, cải cách chế độ công vụ, các chương trình, kế
hoạch, đề án, dự án về CCHC của tỉnh đảm bảo hiệu quả.
- Chủ động phối hợp các ngành
liên quan thường xuyên kiểm tra, thanh tra công vụ các cơ quan, đơn vị, địa
phương về thực hiện CCHC, giờ làm việc, đạo đức công vụ bằng nhiều hình thức;
thực hiện kết luận kiểm tra, thanh tra và chịu trách nhiệm trong việc xử lý và
kiến nghị xử lý theo thẩm quyền đối với những đơn vị, cá nhân có tiêu cực,
nhũng nhiễu, gây phiền hà, tham nhũng.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành
và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các hình thức tuyên
truyền CCHC, thu hút sự quan tâm của các ngành, các cấp, các đoàn thể tham gia
vào công tác tuyên truyền CCHC.
- Tham mưu xác định Chỉ số CCHC
(PAR Index) các cơ quan, đơn vị, tham mưu UBND tỉnh công bố và xếp hạng Chỉ số
CCHC đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì triển khai xác định
và công bố chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước
(SIPAS) và dịch vụ công.
- Định kỳ quý I, 6 tháng, quý
III, năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách tổ chức bộ
máy hành chính Nhà nước, xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC và tình
hình thực hiện nhiệm vụ CCHC chung của tỉnh.
c) Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai cải cách TTHC và thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông; tham mưu ban hành các Kế hoạch đúng thời gian
quy định; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị, địa phương thực hiện
nghiêm túc các quy định thực hiện nhiệm vụ này. Định kỳ quý I, 6 tháng, quý
III, năm báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách TTHC; thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo chức năng, nhiệm vụ phụ trách (gửi
về Sở Nội vụ) để tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ CCHC chung của
tỉnh.
d) Sở Tài chính
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực
hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
các đơn vị, địa phương thực hiện nhiệm vụ này. Định kỳ quý I, 6 tháng, quý III,
năm báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách tài chính công
(gửi về Sở Nội vụ) để tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ CCHC
chung của tỉnh. Trên cơ sở đề nghị của các đơn vị căn cứ khả năng cân đối ngân
sách Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh giao dự toán cho các đơn vị để thực hiện
công tác CCHC theo quy định.
đ) Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các chương trình, kế
hoạch, dự án ứng dụng CNTT hiện đại hóa công tác hành chính; gắn kết ứng dụng
CNTT trong CCHC với nhiệm vụ phát triển Cơ quan điện tử, Chính quyền điện tử tại
địa phương theo Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020,
định hướng đến 2025.
- Chỉ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị cập nhật các TTHC đủ điều kiện để công khai lên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của tỉnh, đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Đẩy mạnh các hoạt động kiểm
tra, theo dõi và tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh chỉ đạo kịp thời
về việc hoạt động ứng dụng CNTT trong cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn
tỉnh.
- Định kỳ quý I, 6 tháng, quý
III, năm báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ xây dựng và phát
triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số (gửi về Sở Nội vụ) để tổng hợp
báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ CCHC chung của tỉnh.
- Chỉ đạo, phối hợp với Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Lắk, Cổng thông tin điện tử của tỉnh,
Đài truyền thanh truyền hình huyện, thị xã, thành phố, Đài truyền thanh xã, phường,
thị trấn phối hợp Sở Nội vụ thực hiện công tác truyền thông về CCHC.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực
hiện nhiệm vụ, giải pháp về thu hút đầu tư; giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân
sách nhà nước; phát triển doanh nghiệp; mức độ thực hiện các Chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao; Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn
(GRDP). Định kỳ quý I, 6 tháng, quý III, năm báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực
hiện các nhiệm vụ trên (gửi về Sở Nội vụ) để tổng hợp báo cáo tình hình
thực hiện nhiệm vụ CCHC chung của tỉnh.
f) Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan triển khai nhiệm vụ nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công
lĩnh vực giáo dục, y tế.
- Chủ trì triển khai thực hiện
phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công,
giáo dục công.
g) Đài Phát thanh và Truyền
hình Đắk Lắk
- Chủ trì, phối hợp tổ chức
Chương trình “Dân hỏi - Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước trả lời”.
- Chủ động phối hợp với Sở Nội
vụ và các cơ quan có liên quan để kịp thời cập nhật tin, bài về công tác CCHC
hàng ngày, hàng tuần trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
h) Báo Đắk Lắk
Thường xuyên cải tiến và nâng
cao chất lượng chuyên mục, chuyên trang CCHC; kịp thời đưa tin, ý kiến của người
dân về CCHC; nêu gương điển hình trong thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
i) Cổng Thông tin điện tử của
tỉnh
Thường xuyên cập nhật kịp thời
thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước
và thông tin kịp thời về việc triển khai CCHC của tỉnh.
k) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể tỉnh
- Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan trong công tác truyền thông nhằm tạo sự ủng hộ và tham gia của cá
nhân, tổ chức đối với công tác cải CCHC, đồng thời giám sát việc thực hiện công
tác CCHC, nhất là giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân.
- Phối hợp triển khai khảo sát,
đo lường sự hài lòng đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
Kế hoạch này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND cấp huyện, UBND cấp xã phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét chỉ đạo./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đắk Lắk)
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Ban hành Kế hoạch xây dựng,
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2024
|
Kế hoạch xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm
2024
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Tháng 12 năm 2023
|
2
|
Cập nhật đầy đủ văn bản QPPL
do HĐND, UBND tỉnh ban hành trên Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật của tỉnh
|
Văn bản được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan chủ trì soạn thảo
|
|
3
|
Sở Tư pháp tự kiểm tra văn bản
QPPL của UBND tỉnh, kiểm tra theo thẩm quyền văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện;
Phòng Tư pháp tự kiểm tra văn bản QPPL của UBND cấp huyện, kiểm tra theo thẩm
quyền văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp xã
|
Phiếu kiểm tra, số liệu thống kê kết quả thực hiện
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện (Phòng Tư pháp)
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Rà soát văn bản QPPL của
HĐND, UBND các cấp liên quan đến dịch vụ công trong các lĩnh vực để kiến nghị
HĐND, UBND sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
|
Số liệu thống kê kết quả thực hiện
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cơ quan Tư pháp, cơ quan, đơn vị liên quan
|
Khi có căn cứ rà soát; theo kế hoạch rà soát chuyên đề của chính phủ, bộ,
ngành, UBND các cấp
|
5
|
Quyết định công bố kết quả hệ
thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh kỳ 2019-2023
|
Số liệu thống kê kết quả thực hiện
|
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I năm 2024
|
6
|
Xử lý văn bản QPPL của HĐND,
UBND không còn phù hợp phát hiện qua rà soát năm 2023
|
Các văn bản QPPL của HĐND, UBND về bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế
các văn bản không còn phù hợp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cơ quan Tư pháp, cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh
năm 2024:
- Thu thập, tiếp nhận thông
tin về tình hình thi hành pháp luật;
- Khảo sát về tình hình thi
hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm;
- Kiểm tra công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật và tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng
tâm;
- Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật.
|
- Kế hoạch theo dõi tình hình
thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2024;
- Kế hoạch khảo sát, báo cáo
kết quả khảo sát tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm;
- Quyết định kiểm tra công
tác theo dõi thi hành pháp luật, thông báo kết luận kiểm tra.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2024
|
8
|
Phổ biến pháp luật, hướng dẫn,
tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ về theo dõi thi hành pháp luật
|
Kế hoạch mở lớp; báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2024
|
9
|
Báo cáo công tác xây dựng, kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; công tác theo dõi thi hành pháp luật
trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL; công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh và kết quả thực
hiện kế hoạch và kiểm tra lĩnh vực trọng tâm của tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý IV năm 2024
|
II
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
1
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
kiểm soát TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh
|
- Kế hoạch kiểm soát TTHC
trên địa bàn tỉnh năm 2024;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2024 (ban hành Kế hoạch trong tháng 01 năm 2024)
|
2
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh
|
- Kế hoạch rà soát, đánh giá,
chuẩn hóa TTHC trên địa bàn tỉnh;
- Báo cáo kết quả triển khai.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm 2024 (ban hành Kế hoạch trong Quý I năm 2024)
|
3
|
Đổi mới việc thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
Văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ban, ngành
|
Trong năm 2024
|
4
|
Rà soát, thực hiện phân cấp
hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền phân cấp trong giải quyết TTHC
|
Văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2024
|
5
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về
nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho các công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm
soát TTHC trên địa bàn tỉnh; nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp cho đội ngũ công chức
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp
|
- Kế hoạch mở lớp;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2024
|
6
|
Tham mưu nâng cao chất lượng
dịch vụ hành chính công lĩnh vực giáo dục và đo lường mức độ hài lòng của người
dân đối với dịch vụ giáo dục công
|
Văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm 2024
|
7
|
Tham mưu nâng cao chất lượng
dịch vụ hành chính công lĩnh vực y tế và đo lường mức độ hài lòng của người
dân đối với dịch vụ y tế
|
Văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm 2024
|
8
|
Thực hiện số hóa kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực cấp tỉnh huyện, xã
|
Văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Đạt kết quả theo yêu cầu và tiến độ đề ra Kế hoạch số 10357/KH- UBND
ngày 22/10/2021 UBND tỉnh (được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại
Quyết định số 321/QĐ- UBND ngày 28/01/2022; Quyết định số 2484/QĐ- UBND ngày
03/11/2022)
|
9
|
Tham mưu thực hiện số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp
|
Văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
10
|
Hoàn thiện, nâng cấp Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tập trung duy nhất của tỉnh, đáp ứng yêu cầu kết nối,
chia sẻ dữ liệu với CSDL quốc gia về dân cư phục vụ xác thực, định danh điện
tử, giải quyết TTHC, dịch vụ công và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh được nâng cấp, hoàn thiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Trong năm 2024
|
11
|
Tổ chức thực hiện tốt việc tiếp
nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân tổ chức đối với quy định về TTHC,
giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết ở cả 3 cấp trên địa bàn tỉnh theo
đúng quy định.
|
- Các phản ánh kiến nghị;
- Văn bản xử lý.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Trong năm 2024
|
III
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính, số lượng người làm
việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, biên chế hội đặc thù và hợp đồng
chuyên môn nghiệp vụ theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính
phủ trên địa bàn tỉnh năm 2024
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
2
|
Báo cáo Bộ Nội vụ tình hình
thực hiện biên chế công chức, lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập năm 2023
|
Báo cáo và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
3
|
Báo cáo Kế hoạch biên chế
công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm
2025
|
Báo cáo và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
4
|
Báo cáo kết quả 6 tháng và kết
quả 01 năm thực hiện các Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung
ương Khóa XII: Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 về một số vấn đề về tiếp
tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới
hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Báo cáo và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
5
|
Báo cáo Bộ Nội vụ về đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý trước ngày 20/12 hàng năm theo quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 26 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của
Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
Báo cáo và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
6
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai
Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với UBND cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh
|
Kế hoạch và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
7
|
Rà soát, sắp xếp lại hệ thống
các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, cơ cấu hợp lý và nâng cao
hiệu quả hoạt động
|
Quyết định, báo cáo, kế hoạch và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2024
|
8
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn các cơ quan chuyên môn, các phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
theo đúng quy định và khi có hướng dẫn của Bộ, ngành lĩnh vực; tiếp tục rà
soát để giải thể phòng chuyên môn ở các đơn vị hành chính cấp huyện khác
|
Quyết định, báo cáo, kế hoạch và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2024
|
IV
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng năm 2024
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 12/2023
|
V
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Triển khai thực hiện Nghị định
số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày
07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
130/2005/NĐ-CP về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2024
|
2
|
Triển khai thực hiện Nghị định
số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày
16/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh và UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Trong năm 2024
|
3
|
Thực hiện các quy định về
phân cấp quản lý tài chính; kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ
đã phân cấp cho các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện;
xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra.
|
Văn bản triển khai, hồ sơ kiểm tra, đánh giá định kỳ và xử lý các vấn đề
qua kiểm tra
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2024
|
4
|
Triển khai Kế hoạch sắp xếp,
đổi mới các Công ty nông, lâm nghiệp thuộc UBND tỉnh quản lý giai đoạn
2021-2025
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2024
|
VI
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1
|
Phát triển các nền tảng, cơ sở
dữ liệu
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh và
tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
2
|
Triển khai, duy trì, cập nhật
Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định
|
Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử và tổ chức triển khai, duy trì
Kiến trúc theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
3
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu
phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh và
tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Giai đoạn 2024
|
4
|
Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu
dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP)
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh và
tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
5
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có
trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng
chính thức
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh và
tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
6
|
Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh và
tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2024
|
7
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc trên môi trường mạng tại tỉnh
|
Tổng số văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng
điện tử đạt 100% (trừ các văn bản mật)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2024
|
8
|
Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện
tử 4 cấp chính quyền
|
Phần mềm quản lý văn bản kết nối liên thông 4 cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2024
|
9
|
Phát triển ứng dụng, dịch vụ
phục vụ người dân, tổ chức
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh và
tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
10
|
Thiết lập, vận hành Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh được xây dựng phải đáp ứng
đầy đủ các chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2024
|
11
|
Triển khai số hóa thành phần
hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
|
Hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2024
|
12
|
Triển khai dịch vụ công trực
tuyến toàn trình
|
100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình đủ điều kiện được cung cấp trên
Hệ thống iGate
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2024
|
13
|
Tăng tỷ lệ hồ sơ giải quyết
trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình so với năm 2023
|
Báo cáo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2024
|
14
|
Thực hiện thanh toán trực tuyến
|
Tối thiểu 80% số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai
thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt
30% trở lên (tại Tiết a Mục 2 Phần II Chương trình Cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030 Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày
10/12/2021)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2024
|
VII
|
LĨNH
VỰC MỨC ĐỘ THU HÚT ĐẦU TƯ; THỰC HIỆN GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC; MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP; MỨC ĐỘ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU PHÁT
TRIỂN KT-XH DO HĐND TỈNH GIAO; TỶ LỆ TĂNG TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN (GRDP)
|
1
|
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh:
Phấn đấu tổng số vốn đầu tư đăng ký năm 2024 cao hơn so với năm 2023
|
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2024
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan
|
Tháng 12/2024
|
2
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước: Phấn đấu đạt tỷ lệ trên 95% kế hoạch được giao
|
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2024
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan
|
Trước 31/01/2025
|
3
|
Mức độ phát triển doanh nghiệp:
Phấn đấu số doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2024 tăng so với năm 2023
|
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2024
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan
|
Tháng 12/2024
|
4
|
Mức độ thực hiện các Chỉ tiêu
phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao: Thực hiện đạt 16/16 chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh theo Nghị quyết HĐND tỉnh giao.
|
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2024
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan.
|
Tháng 12/2024
|
5
|
Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên
địa bàn (GRDP): Thực hiện đạt giá trị là 65.000 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng
6,79%
|
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2024
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan.
|
Tháng 12/2024
|
VIII
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
Kế hoạch CCHC năm 2024
|
- Kế hoạch CCHC 2024;
- Báo cáo kết quả thực hiện kế
hoạch.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2024
|
2
|
Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi,
đánh giá các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực
hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 đảm bảo chất lượng, hiệu quả
|
- Văn bản hướng dẫn thực hiện;
- Báo cáo kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính hàng quý và năm 2024.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2024
|
- Kế hoạch kiểm tra CCHC do
UBND tỉnh ban hành;
- Báo cáo kết quả thực hiện;
- Kết luận kiểm tra.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2024
|
4
|
Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền CCHC: Pa nô, thông điệp, diễn đàn, đối thoại, chương trình tuyên truyền
tổng hợp tại các xã vùng sâu, vùng xa; chuyên mục, chuyên trang trên báo, đài...
|
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Lắk
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2024
|
5
|
Tổ chức hội nghị công bố Chỉ
số CCHC năm 2023
|
Hội nghị triển khai
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2024
|
6
|
Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng
kết công tác CCHC năm 2024
|
Hội nghị sơ kết, tổng kết
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Tháng 7 năm 2024 và tháng 01 năm 2025
|
7
|
Tổ chức triển khai xác định
chỉ số hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
2024
|
Kế hoạch triển khai và báo cáo đánh giá sự hài lòng của người dân về sự
phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước
|
Sở Nội vụ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|