QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT CÁC CÔNG
VIỆC LIÊN QUAN TỚI TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN TẠI SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 269/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2009 của
Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về hồ
sơ, thủ tục, thời gian giải quyết, phí và lệ phí của các lĩnh vực thực hiện
theo cơ chế một cửa tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La.
Thời gian giải quyết hồ sơ
công việc trong Quy định này là thời gian làm việc liên tục theo quy định của
Nhà nước (không kể ngày nghỉ theo quy định) và được xác định kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ của công dân và tổ chức.
Điều
2. Các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa
1. Cấp Giấy phép kinh doanh
Karaoke;
2. Cấp Giấy phép kinh doanh
vũ trường;
3. Cấp Giấy phép thực hiện
quảng cáo;
4. Cấp Giấy phép tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật; Giấy phép công diễn chương
trình ca múa nhạc;
5. Cấp Giấy phép tổ chức thi
hoa hậu;
6. Cấp Giấy phép công diễn chương trình ca múa nhạc có yếu tố nước
ngoài;
7. Cấp Giấy phép lưu hành
phim nhựa, băng đĩa phim;
8. Cấp Giấy phép lưu hành
băng đĩa ca nhạc, sân khấu;
9. Cấp Quyết định xếp hạng
di tích;
10. Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
11. Cấp Giấy phép làm bản
sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
12. Cấp Giấy chứng chỉ hành
nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật;
13. Cấp giấy phép cho người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu,
sưu tầm di sản văn hoá phi vật thể ở Việt Nam;
14. Cấp Giấy phép thành lập
Bảo tàng tư nhân;
15. Cấp Giấy phép bán đấu
giá di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
16. Cấp Giấy phép xây dựng
tượng đài, tranh hoành tráng;
17. Cấp Giấy phép tổ chức
triển lãm văn hoá, nghệ thuật (không nhằm mục đích thương mại);
18. Cấp Giấy phép tổ chức Lễ
hội bao gồm: Lễ hội dân gian; Lễ hội lịch sử cách mạng; Lễ hội văn hoá du lịch;
Lễ hội có nguồn gốc từ nước ngoài tổ chức tại Việt Nam;
19. Cấp Giấy phép xuất, nhập
khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
20. Cấp
Giấy phép kinh doanh Lữ hành quốc tế;
21. Cấp
Thẻ hướng dẫn viên du lịch;
22. Cấp
Quyết định công nhận xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch;
23. Cấp
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam;
24. Cấp
Giấy phép hoạt động Thể dục Thể thao.
Chương II
HỒ SƠ,
THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều 3. Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke và giấy phép kinh doanh vũ trường
1. Cơ sở pháp
lý
- Căn cứ Nghị
định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2001 của Chính phủ quy định về điều
kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện;
- Căn cứ Nghị
định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành
Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
- Căn cứ Thông
tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn
một số quy định về kinh doanh vũ trường Karaoke, trò chơi điện tử quy định tại
Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm
theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP .
2. Thủ tục, hồ
sơ: 01 bộ gốc
a) Cấp Giấy phép
kinh doanh Karaoke
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh (Theo mẫu số
3 tại Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Bộ Văn hóa
Thông tin).
- Văn bản đồng
ý của các hộ liền kề hoặc văn bản xác định hộ liền kề không có ý kiến (có xác nhận
của UBND xã, phường, thị trấn nơi mở địa điểm kinh doanh Karaoke).
b) Cấp Giấy
phép kinh doanh vũ trường
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường của tổ chức có tư cách pháp nhân
(Theo mẫu số 1 tại Thông tư số
69/2006/TT-BVHTT ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin).
- Hợp đồng giữa
người xin giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp tại
phòng khiêu vũ, kèm theo bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều
hành.
3. Thời gian
giải quyết: 10 ngày tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Lệ phí cấp
phép: Không có.
Điều 4. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô, băng
rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác và các
hình thức tương tự
1. Cơ sở pháp lý
Căn cứ Pháp lệnh Quảng cáo số
39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 24/2003/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng
cáo;
Căn cứ Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT
ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Quảng cáo;
Căn cứ Thông tư số
79/2005/TT-BVHTT ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Bộ Văn hoá - Thông tin sửa đổi,
bổ sung một số quy định của Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm
2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng
cáo;
Căn cứ Thông tư số 67/2004/TT-BTC
ngày 07 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
Căn cứ Thông tư số 64/2008/TT-BTC
ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số
67/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn xin thực hiện quảng cáo
(Theo mẫu phụ lục 2 của Thông tư
số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003);
- Bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo (đối với doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ quảng cáo) hoặc bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh ngành nghề, hàng hoá (đối với doanh nghiệp, tư nhân tự quảng cáo);
- Bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy
đăng ký chất lượng hàng hóa hoặc các giấy tờ liên quan đến chất lượng hàng hoá
đối với hàng hoá quảng cáo mà pháp luật quy định phải đăng ký chất lượng;
- Mẫu ma két sản phẩm, hàng hóa quảng
cáo có chữ ký và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp;
- Văn bản thẩm định của cơ quan có
thẩm quyền về xây dựng đối với bảng, biển, pa-nô, màn hình treo, đặt, dán, dựng
ở ngoài trời mà pháp luật về xây dựng quy định phải thẩm định về kết cấu xây dựng;
- Đối với quảng cáo về chương
trình khuyến mại phải có văn bản tiếp nhận đăng ký nội dung chương trình khuyến
mại của cơ quan quản lý nhà nước về thương mại theo quy định của pháp luật về
hoạt động thương mại.
* Đối với gia hạn thực hiện quảng cáo: Trước khi
hết hạn quảng cáo ít nhất 10 ngày làm việc, nếu muốn tiếp tục quảng cáo người
xin phép thực hiện quảng cáo phải gửi Đơn xin gia hạn thực hiện quảng cáo đến Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi đã cấp giấy phép. Trường hợp Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch không cấp phép gia hạn phải trả lời bằng văn bản.
3. Thời gian giải quyết: tại Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Đối với băng zôn, bạt, áp phích
giấy: 5 ngày.
- Đối với pa-nô có diện tích dưới
40 m2: 10 ngày.
- Đối với pa-nô có diện tích trên
40 m2: 15 ngày.
- Đối với pa-nô có diện tích trên
100 m2 hoặc hình thức mới lạ: 20 ngày.
4. Lệ phí cấp
phép: Theo Thông tư số 64/2008/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính
về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2004 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép thực
hiện quảng cáo.
Nội dung
|
Diện tích (m2)
|
Mức phí (đồng/1
giấy phép/1 bảng, biển pa-nô)
|
Lệ phí thực hiện quảng cáo
trên bảng, biển, pa-nô và các hình thức tương tự
|
40
|
600.000
|
30-40
|
500.000
|
20-30
|
400.000
|
10-20
|
200.000
|
<10
|
100.000
|
Lệ phí quảng cáo trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn
dọc và băng rôn ngang) là 50.000 đồng/1 cái (tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy
phép không vượt quá 2.000.000 đồng/1 giấy phép).
Lệ phí gia hạn giấy phép thực hiện quảng cáo thu
bằng 50% mức lệ phí tương ứng nêu trên.
Điều 5. Cấp Giấy phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn
cho các đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật
1. Cơ sở pháp
lý
Căn cứ Nghị định
số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành
"Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng";
Căn cứ Quyết định
số 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc
ban hành "Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp";
Căn cứ Thông tư số
08/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 02 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật.
2. Thủ tục, hồ
sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
công diễn chương trình (ghi rõ tên chương trình, tiết mục, tác giả, đạo diễn,
người biểu diễn);
- Bản cam kết khi tổ chức biểu
diễn không vi phạm các quy định cấm tại Điều 4 "Quy chế hoạt động văn hóa
và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng" ban hành kèm theo Nghị định số
11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ;
- Bản sao có chứng thực hợp lệ Quyết định thành
lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với các tổ chức, doanh nghiệp
có đăng ký kinh doanh tổ chức biểu diễn nghệ thuật).
* Đối với cấp giấy phép Công
diễn chương trình, tiết mục, vở diễn có yếu tố nước ngoài: Ngoài 03 thủ tục nêu
trên, còn có:
Trong chương trình, tiết mục vở diễn có diễn
viên, có đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài tham gia phải có Quyết định
cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch hoặc của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo phân cấp
quản lý tại Điều 19 "Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ
thuật chuyên nghiệp" ban hành kèm theo Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT ngày
02 tháng 7 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin.
3. Thời gian giải quyết: 07
ngày tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đối với cấp Giấy phép công
diễn chương trình, tiết mục, vở diễn có yếu tố nước ngoài: 05 ngày.
4. Lệ phí thẩm
định chương trình để cấp phép: Thực hiện theo Thông tư số 08/2004/TT-BTC
ngày 09 tháng 02 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật.
STT
|
Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật
|
Mức thu phí
(đ/chương trình, vở diễn)
|
1
|
đến 50 phút
|
300.000
|
2
|
51 - 100 phút
|
600.000
|
3
|
101 - 150 phút
|
900.000
|
4
|
trên 150 phút
|
900.000 + mức phí tăng thêm
|
Trong đó:
- Mức phí tăng thêm được xác
định như sau: Từ phút 151 trở đi cứ 25 phút tăng thêm (nếu không đủ thì làm tròn)
thời lượng của chương trình, vở diễn thì cộng thêm 150.000đ;
- Mức thu phí thẩm định
chương trình nhạc không lời, múa bằng 50% mức phí quy định theo độ dài thời
gian, chương trình vở diễn nêu tại biểu trên;
- Mức thu phí thẩm định các
chương trình, vở diễn có mục đích từ thiện, nhân đạo bằng 50% mức phí quy định
theo độ dài thời gian chương trình, vở diễn nêu tại biểu trên.
- Các chương trình, vở diễn
có những vấn đề cần phải sửa chữa, thẩm định lại thì mức thu phí thẩm định
chương trình, vở diễn lần sau bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu.
Điều 6. Giấy phép tổ chức thi Hoa hậu
1.
Cơ sở pháp lý
Căn
cứ Quyết định số 37/2006/QĐ-BVHTT ngày 24 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá -
Thông tin về ban hành Quy chế tổ chức thi Hoa hậu.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn xin phép tổ chức thi
Hoa hậu.
- Văn bản đề nghị trong đó
nêu rõ: Tên, phạm vi, mục đích, ý nghĩa của cuộc thi; thời gian, địa điểm tổ chức;
cam kết chấp hành các quy định của Quy chế thi Hoa hậu.
- Đề án cuộc thi gồm: Thể lệ
cuộc thi, kinh phí tổ chức, danh sách Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Ban Giám khảo,
Quy chế làm việc, các giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của đơn vị tổ chức.
3. Thời gian giải quyết: 15
ngày tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4.
Lệ phí: không
có
Điều 7.
Cấp Giấy phép lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim (Đối với phim nhựa,
băng đĩa phim có nội dung tài liệu khoa học, hoạt hình, giáo khoa do các tổ chức,
cá nhân thuộc địa phương sản xuất).
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Nghị định số
11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành
"Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng";
- Căn cứ Quyết định số
171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức
thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim trong đó ghi rõ tên phim, thể loại phim, nguồn
gốc, nội dung phim, tác giả;
- Giấy tờ chứng minh chủ sở
hữu bản quyền phim.
3. Thời gian giải quyết: tại Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- 10 ngày đối với cấp Giấy
phép lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim.
4. Phí và Lệ phí
Thực hiện theo Quyết
định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh.
a) Phim truyện
- Độ dài đến 100 phút (1 tập
phim): 600.000đ (Sáu trăm ngàn đồng)/tập;
- Độ dài từ 101 đến 150 phút
(1,5 tập): 900.000đ (Chín trăm ngàn đồng)/phim;
- Độ dài từ 151 đến 200 phút
tính thành 2 tập.
b) Phim ngắn (tài liệu, khoa
học, hoạt hình…)
- Độ dài đến 60 phút:
350.000đ (Ba trăm năm mươi ngàn đồng)/tập;
- Độ dài từ 61 phút trở lên
thu như phim truyện.
Điều
8. Cấp Giấy phép lưu hành, băng đĩa ca
nhạc, sân khấu
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Nghị định số
11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế
hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
- Căn cứ Quyết định số
37/2005/QĐ-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình trên băng,
đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
lưu hành băng đĩa ca nhạc, sân khấu trong đó ghi rõ: Nội dung (chủ đề) băng đĩa,
tên tác phẩm, tác giả, nguồn gốc;
- Giấy tờ chứng minh chủ sở
hữu bản quyền sản phẩm.
3. Thời gian giải quyết: 07
ngày tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
4. Lệ phí thẩm định chương
trình để cấp phép
STT
|
Đối tượng thẩm định
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Chương trình ca nhạc, sân
khấu ghi trên băng, đĩa
|
Block (Một Block có độ dài thời gian là 15 phút).
|
70.000
|
2
|
Chương trình ca nhạc ghi
trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác
|
2.1
|
Ghi dưới hoặc bằng 50 bài
hát, bản nhạc
|
Một chương trình
|
700.000
|
2.2
|
Ghi trên 50 bài hát, bản
nhạc
|
Một chương trình
|
700.000
+ mức phí tăng thêm là 10.000đ/01 bài hát, bản nhạc (Tổng mức phí không quá
2.000.000đ/01 chương trình)
|
3
|
Chương trình ca nhạc bổ sung
mới vào chương trình ca nhạc đã được thẩm định ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần
mềm và các vật liệu khác
|
Một bài
hát hoặc bản nhạc được bổ sung mới
|
10.000
(Tổng mức phí không quá 2.000.000đ/01 chương trình ca nhạc bổ sung mới)
|
Điều 9.
Quyết định xếp hạng di tích
1. Cơ sở pháp lý
Luật Di sản Văn hoá; Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn
hoá.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn đề nghị xếp hạng của tổ
chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích;
- Lý lịch di tích;
- Bản đồ vị trí và chỉ dẫn
đường đến di tích;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể,
các mặt cắt ngang, cắt dọc, bản vẽ những kết cấu và chi tiết kiến trúc có chạm
khắc tiêu biểu của di tích tỷ lệ 1/50;
- Tập ảnh mầu khảo tả di
tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích từ cỡ 9 x 12 trở lên (nếu
có);
- Bản thống kê di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia thuộc di tích;
- Bản dập, dịch văn bia, câu
đối, đại tự và các tài liệu Hán Nôm hoặc tài liệu bằng các loại ngôn ngữ khác về
di tích;
- Biên bản và bản đồ khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích có dấu xác
nhận của UBND các cấp, của Sở Địa chính và Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
- Tờ trình về việc xếp hạng
di tích theo quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật Di sản Văn hoá.
3.
Thời gian giải quyết: 30 ngày tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4.
Lệ phí: Không thu.
Điều
10. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
1. Cơ sở pháp lý
Luật Di sản Văn hoá; Nghị định
số 92/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Di sản Văn hoá.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Giám đốc Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
trong phạm vi địa phương mình;
- Chủ sở hữu bảo vật quốc
gia phải làm thủ tục đăng ký với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch địa phương nơi
mình cư trú. Trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu bảo vật quốc gia thì trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày thay đổi chủ sở hữu, chủ sở hữu cũ phải thông báo cho Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi đăng ký bảo vật quốc gia về họ, tên, địa chỉ
chủ sở hữu mới.
- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận
đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (ghi rõ số lượng, kích thước, nguồn gốc,
chất liệu).
3. Thời gian giải quyết: 30
ngày tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4.
Lệ phí: Không thu.
Điều
11. Cấp Giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
1. Cơ sở pháp lý
Luật Di sản Văn hoá; Nghị định
số 92/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hoá.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn xin phép làm bản sao
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (có xác nhận của chính quyền xã, phường, thị
trấn, nơi người xin phép đăng ký hộ khẩu thường trú).
- Hồ sơ di vật, cổ vật, bảo
vật.
3. Thời gian giải quyết: 05
ngày tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4.
Lệ phí: Không thu.
Điều
12. Cấp Giấy chứng chỉ hành nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia
1. Cơ sở pháp lý
Luật Di sản Văn hoá; Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn
hoá.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia.
- Bản sao hợp pháp các văn bằng
chuyên môn có liên quan;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
3. Thời gian giải quyết: 30
ngày tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4.
Lệ phí: Không thu.
Điều
13. Cấp Giấy phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước
ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hoá phi vật thể ở Việt Nam
1. Cơ sở pháp lý
Luật Di sản Văn hoá; Nghị định
số 92/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Di sản Văn hoá.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn xin phép tiến hành
nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hoá phi vật thể (kèm theo Đề án nói rõ mục đích,
địa bàn, thời hạn và đối tác Việt Nam tham gia nghiên cứu, sưu tầm di sản văn
hoá phi vật thể).
3. Thời gian giải quyết: 30
ngày tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4.
Lệ phí: Không thu.
Điều
14. Giấy phép thành lập Bảo tàng tư nhân
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Di sản Văn hoá; Nghị
định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hoá.
- Quyết định số
09/2004/QĐ-BVHTT ngày 24 tháng 02 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin
về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bảo tàng tư nhân.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn xin cấp giấy phép
thành lập Bảo tàng tư nhân;
- Danh mục hiện vật trong
sưu tập của chủ sở hữu đã được đăng ký;
- Bản vẽ kiến trúc mặt đứng,
mặt cắt ngang, mặt cắt dọc, mặt bằng và vẽ phối cảnh nhà bảo tàng; bản vẽ về
trang thiết bị kỹ thuật;
- Sơ yếu lý lịch của người đứng
ra thành lập bảo tàng có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú; bản
sao có chứng thực hợp lệ văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người đứng ra thành
lập bảo tàng.
3. Thời gian giải quyết: 30
ngày tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4.
Lệ phí: Không thu.
Điều
15. Giấy phép bán đấu giá di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
1. Cơ sở pháp lý
Luật Di sản Văn hoá; Nghị định
số 92/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Di sản Văn hoá.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn xin phép tổ chức bán đấu
giá di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Đăng ký danh mục bán đấu
giá di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Việc tổ chức bán đấu giá
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia được thực hiện theo Quy định từ Điều 452 đến
Điều 458 của Bộ Luật Dân sự.
3. Thời gian giải quyết: 30
ngày tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4. Lệ phí: Không thu.
Điều
16. Cấp Giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
1. Cơ sở pháp lý
Quyết định số
05/2000/QĐ-BVHTT ngày 29 tháng 3 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin
về việc ban hành Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Tờ trình xin cấp giấy phép
xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng;
- Biên bản các lần duyệt
phác thảo của Hội đồng nghệ thuật;
- Các văn bản có liên quan tới
công trình;
- Ảnh chụp phác thảo 3 chiều
và bản vẽ phương án thiết kế (kích thước nhỏ nhất là 15 x 18).
3. Thời gian giải quyết: tại
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- 30 ngày đối với công trình
cấp quốc gia.
- 20 ngày đối với công trình
cấp địa phương.
4.
Lệ phí: không thu
Điều
17. Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm văn hoá - nghệ thuật (không nhằm
mục đích thương mại)
1. Cơ sở pháp lý
Nghị định số 11/2006/NĐ-CP
ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành "Quy chế hoạt động
văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng". Bao gồm: Triển lãm mỹ
thuật; Triển lãm ảnh và các triển lãm văn hoá khác.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn xin cấp giấy phép tổ
chức triển lãm văn hoá - nghệ thuật (Ghi rõ thời gian, địa điểm dự định triển
lãm);
- Danh mục tác phẩm, tác giả;
đối với triển lãm ảnh phải ghi rõ kích thước tác phẩm; đối với triển lãm mỹ thuật
phải ghi rõ chất liệu, kích thước tác phẩm, ảnh tác phẩm kích thước từ 9 x 12cm
trở lên;
- Mẫu giấy mời, catalogue giới
thiệu nội dung bằng tiếng Việt Nam và tiếng nước ngoài (Nếu có);
- Bản cam kết khi tổ chức
triển lãm không vi phạm các quy định cấm tại Điều 4 "Quy chế hoạt động văn
hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng" ban hành kèm theo Nghị định số
11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ.
3. Thời gian giải quyết: 10
ngày tại Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
4.
Lệ phí: Không thu.
Điều
18. Cấp Giấy phép tổ chức Lễ hội bao gồm: Lễ hội dân gian; Lễ hội lịch sử cách
mạng; Lễ hội văn hoá du lịch; Lễ hội có nguồn gốc từ nước ngoài tổ chức tại Việt
Nam
Việc tổ chức các Lễ hội trên
nếu thuộc các trường hợp sau đây phải xin phép của UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi tổ chức Lễ hội:
a) Lễ hội được tổ chức lần đầu;
b) Lễ hội được khôi phục sau
nhiều năm gián đoạn;
c) Lễ hội đã được tổ chức định
kỳ nhưng có thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm so với truyền thống;
d) Lễ hội có nguồn gốc từ nước
ngoài do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức Việt Nam tổ chức;
1. Cơ sở pháp lý
Căn cứ Nghị định số
11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành
"Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng".
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
tổ chức Lễ hội (ghi rõ nội dung Lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống,
thời gian, địa điểm tổ chức, dự định thành lập Ban Tổ chức Lễ hội và các điều
kiện cần thiết để đảm bảo an ninh, trật tự trong Lễ hội).
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép phải được gửi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày dự định khai
mạc Lễ hội 45 ngày làm việc.
- Bản cam kết khi tổ chức Lễ hội không vi phạm các quy định cấm tại Điều
4 "Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng"
ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của
Chính phủ.
3. Thời gian giải quyết: 30
ngày
- 15 ngày tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- 15 ngày tại UBND tỉnh.
Những Lễ hội sau đây khi tổ chức không phải xin giấy phép, nhưng trước
khi tổ chức phải báo cáo bằng văn bản với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch:
- Lễ hội dân gian đã được tổ chức thường xuyên, liên tục, định kỳ; Lễ hội
văn hoá, du lịch.
- Lễ hội được quy định tại các điểm a, b, c tại Điều 22, được tổ chức từ
lần thứ 2 trở đi.
4. Lệ phí cấp phép: Không thu.
Điều
19. Cấp Giấy phép xuất, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
Bao gồm: tác phẩm mỹ thuật,
sách, báo, tạp chí, tài liệu, catalo, tranh, ảnh, áp phích, lịch, bản đồ, các
loại băng ghi âm, đĩa ghi âm, băng ghi hình, đĩa ghi hình; Các loại phim, băng
từ, đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa quang đã ghi nội dung; Các sản phẩm công nghệ nghe
nhìn khác đã được ghi thông tin ở dạng chữ viết, âm thanh hoặc hình ảnh.
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Nghị định số
88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
- Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT
ngày 24 tháng 12 năm 2002 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số
88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
- Căn cứ Quyết định số
68/2006/QĐ-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính về quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất nhập khẩu văn hóa phẩm.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Trong đó ghi rõ loại văn
hóa phẩm, nội dung, số lượng, xuất xứ, mục đích sử dụng và phạm vi sử dụng;
- Trường hợp nhập khẩu văn
hóa phẩm để phổ biến, phát hành rộng rãi phải kèm theo văn bản đề nghị của người
đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ ở trung ương (đối với tổ chức trung ương) hoặc
cấp tỉnh (đối với tổ chức, cá nhân địa phương);
- Trường hợp cơ quan cấp giấy
phép cần giám định nội dung, tổ chức, cá nhân xin cấp phép có trách nhiệm cung
cấp văn hóa phẩm để cơ quan cấp giấy phép giám định.
- Giấy phép của cơ quan Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có thẩm quyền là căn cứ để làm thủ tục hải quan.
* Lưu ý: Văn hoá
phẩm xuất khẩu không thuộc loại quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 88/2002/NĐ-CP
ngày 07 tháng11 năm 2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Khi xuất khẩu không cần giấy phép của cơ
quan Văn hoá, Thể thao và Du lịch, chỉ phải làm thủ tục Hải quan theo quy định
tại Điều 7 Nghị định số 88/2002/NĐ-CP.
3. Thời gian giải quyết: 02
ngày tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Lệ phí cấp phép
Theo Quyết định số
68/2006/QĐ-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp
phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm.
a) Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu,
nhập khẩu
STT
|
Loại văn hóa
phẩm
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Các loại ấn phẩm
|
|
|
1.1
|
Sách, báo, tạp chí các loại
|
Cuốn/tờ
|
10.000
|
1.2
|
Tranh in, ảnh, lịch các loại
|
Cuốn/tờ
|
20.000
|
1.3
|
Các loại ấn phẩm khác
|
Tác phẩm
|
5.000
|
2
|
Các sản phẩm nghe nhìn ghi trên mọi chất liệu
|
|
|
2.1
|
Phim truyện có độ dài đến 100 phút
|
Tập
|
50.000
|
2.2
|
Phim truyện có độ dài từ 101 phút trở lên
|
Tập
|
80.000
|
2.3
|
Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ
dài đến 60 phút
|
Tập
|
20.000
|
2.4
|
Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ
dài từ 61 phút trở lên
|
Tập
|
40.000
|
2.5
|
Các loại khác (bao gồm cả sách điện tử)
|
Tập
|
20.000
|
3
|
Tác phẩm mỹ thuật trên mọi chất liệu
|
|
|
3.1
|
Tác phẩm mỹ thuật là đồ mới sản xuất
|
Tác phẩm
|
10.000
|
3.2
|
Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả cổ
|
Tác phẩm
|
50.000
|
tại Bộ Văn hoá, thể thao và Du lịch
b) Lệ phí
Thực hiện theo Thông tư số
107/2002/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch
lữ hành quốc tế và cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch.
Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế: 1.200.000 đồng/giấy
phép.
Điều 21. Thẻ
hướng dẫn viên du lịch
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Du lịch.
2. Điều kiện hướng dẫn viên du lịch
2.1. Điều kiện cấp Thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
Hướng dẫn viên nội địa được hướng
dẫn cho khách du lịch nội địa là người Việt Nam nhưng không được hướng dẫn cho
khách du lịch là người nước ngoài.
- Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất gây nghiện.
- Có trong các trình độ, nghiệp vụ
sau:
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp
chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp du lịch
không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp
chuyên ngành khác trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
2.2. Điều kiện cấp Thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế
Hướng dẫn viên quốc tế được hướng
dẫn cho khách du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa.
- Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất gây nghiện.
- Có trong các trình độ, nghiệp vụ
sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học
chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học
chuyên ngành khác trở lên và có thẻ hướng dẫn nội địa;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học
chuyên ngành khác trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
+ Có một trong các trình độ ngoại
ngữ sau:
Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên
ngành ngoại ngữ trở lên;
Có bằng tốt nghiệp đại học ở nước
ngoài trở lên;
Có chứng chỉ đạt trình độ ngoại ngữ
do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
3. Hồ sơ, thủ tục
3.1. Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ hướng dẫn
viên
- Đơn đề nghị cấp Thẻ hướng dẫn
viên.
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác.
- Bản sao chứng thực hợp lệ các giấy
tờ sau:
+ Bằng tốt nghiệp chuyên ngành hướng
dẫn du lịch hoặc chuyên ngành khác;
+ Chứng nhận bồi dưỡng định kỳ
nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
+ Giấy khám sức khoẻ do cơ sở y tế
có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ;
+ Hai ảnh chân dung (4x6)cm chụp
trong thời gian không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Xác nhận trình độ ngoại ngữ theo
quy định (với hướng dẫn viên quốc tế).
Thẻ hướng dẫn viên du lịch có thời
hạn 3 năm. Ba mươi ngày trước khi Thẻ hướng dẫn viên hết hạn, hướng dẫn viên phải
làm thủ tục đề nghị đổi thẻ.
3.2. Đổi Thẻ hướng dẫn viên
a) Đơn đề nghị đổi Thẻ hướng dẫn;
b) Giấy chứng nhận đã qua lớp bồi
dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Thẻ hướng dẫn viên hết hạn, kèm
theo hai ảnh (4x6)cm.
3.3. Cấp lại Thẻ hướng dẫn viên
a) Đơn đề nghị cấp lại thẻ.
b) Giấy xác nhận thẻ bị mất hoặc hư hỏng, kèm
theo hai ảnh (4x6)cm.
4. Thời gian giải quyết
- 15 ngày tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
5. Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư
số 107/2002/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh du lịch
lữ hành quốc tế và cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch.
Lệ phí cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch: 200.000 đồng/thẻ.
Điều 22. Quyết định công nhận xếp hạng
cơ sở lưu trú du lịch
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Quyết định xếp hạng 1 sao, hạng
2 sao cho khách sạn, làng du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh biệt thự, căn
hộ du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch đối với bãi cắm trại,
nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch
khác.
1. Cơ sở Pháp lý
- Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Du lịch.
2. Điều kiện kinh doanh cơ sở lưu
trú
2.1. Điều kiện chung
- Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch.
- Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự,
vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
- Cơ sở lưu
trú du lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc
phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng
không quốc gia; phải đảm bảo khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện,
những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.
2.2. Điều kiện cụ thể
- Đối với
khách sạn và làng du lịch phải đảm bảo các yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang
thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân
viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng với mỗi hạng.
- Đối với biệt thự du lịch và căn hộ phải đảm bảo
các yêu cầu về trang thiết bị và mức độ phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng
với mỗi hạng.
- Đối với bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch,
nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác phải đảm bảo
trang thiết bị tối thiểu đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch.
3. Hồ sơ, thủ tục
- Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch;
- Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;
- Phải bảo đảm
yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn,
ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương
ứng đối với mỗi loại, hạng;
- Danh sách
người điều hành và nhân viên phục vụ trong cơ sở;
- Giấy khám sức khoẻ của
nhân viên phục vụ tại cơ sở lưu trú do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời
hạn không quá 6 tháng tính đến thời điểm thẩm định;
- Biểu điểm tự đánh giá của chủ cơ sở theo biểu điểm
quy định của Tổng cục Du lịch;
- Có chứng nhận của các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về bảo đảm an ninh, trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường; an
toàn, phòng cháy chữa cháy.
4. Thời gian giải quyết
- 90 ngày kể từ
khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, chủ cơ sở lưu trú du lịch phải gửi hồ sơ đăng
ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đến cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền để
tổ chức thẩm định, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.
5. Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
87/2002/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định phân hạng cơ sở lưu trú du lịch.
a) Thẩm định lần đầu
- Loại đề nghị đạt tiêu chuẩn xếp
hạng 1 sao, 2 sao: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Loại đề nghị tiêu chuẩn tối thiểu:
300.000 đồng/lần/cơ sở.
b) Thẩm định lại
- Loại xếp hạng 1 sao,
2 sao: 400.000 đồng/lần/cơ sở.
- Loại xếp hạng tiêu
chuẩn tối thiểu: 200.000 đồng/lần/cơ sở.
Điều 23. Giấy phép thành lập
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Du lịch.
Điều kiện cấp
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
a) Là doanh
nghiệp du lịch được pháp luật nước sở tại nơi doanh nghiệp đó thành lập hoặc đăng
ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
b) Đã hoạt động
kinh doanh du lịch ít nhất 1 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh
doanh hợp pháp theo pháp luật nước sở tại;
c) Có hồ sơ hợp
lệ theo quy định tại mục 2 sau đây.
2. Thủ tục, hồ
sơ
a) Đơn đề nghị
cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh
nghiệp du lịch nước ngoài ký.
b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh, Điều lệ hoạt động hoặc giấy tờ có
giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài được cơ quan có
thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận; phải có
giấy ủy quyền nêu rõ phạm vi ủy quyền cho người đứng đầu văn phòng.
c) Báo cáo tài
chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với
các hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong năm tài chính liền kề với
năm xem xét cấp Giấy phép.
Các giấy tờ
nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan
lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hoá
lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước
ngoài ký;
- Bản gốc Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
đã được cấp.
* Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài
ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài được cơ quan có thẩm
quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
Các giấy tờ quy định trên đây phải dịch ra tiếng Việt và được
cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực
và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản gốc Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
đã được cấp.
3. Thời gian
giải quyết
- 15 ngày làm
việc tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- 10 ngày đối với Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện.
- 15 ngày đối với Cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện.
4. Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư
số 73/1999/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ
phí cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước
ngoài tại Việt Nam.
Mức thu: 1.000.000 đồng/1 giấy phép (Các trường
hợp đã được cấp giấy phép, xin gia hạn thêm thời gian hoạt động không phải nộp
lệ phí).
Điều 24. Giấy phép
hoạt động Thể dục Thể thao
1. Cơ sở pháp
lý
- Căn cứ Luật Thể dục, Thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thể dục Thể thao về hướng
dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thể dục, Thể thao;
2. Hồ sơ, thủ
tục
2.1. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của Câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp
- Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
về:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên thể
thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
+ Vận động viên chuyên nghiệp, huấn
luyện viên chuyên nghiệp.
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị
phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
+ Nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt
động của câu lạc bộ.
2.2. Cấp giấy phép đủ điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao về:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
3. Thời gian
giải quyết: 05 ngày tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4. Lệ phí:
Không thu.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 25. Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định
số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định
hiện hành về cơ chế một cửa.
Điều 26. Định kỳ trước ngày 20 hàng tháng, trước ngày 15 của tháng cuối quý, 6
tháng và hàng năm Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch báo cáo số liệu về kết quả thực
hiện cơ chế một cửa và báo cáo tình hình thực hiện theo quy định với UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ tỉnh tổng hợp); Đồng thời đề nghị khen thưởng, kỷ luật đối với tập thể,
cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc
các ngành, các cấp và công dân phản ánh về Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch để tổng
hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định) kịp thời sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp.