|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2678/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Khánh
|
Ngày ban hành:
|
28/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2678/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 28 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG AN TỈNH, CÔNG AN CẤP HUYỆN THỰC HIỆN TIẾP
NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH, BỘ PHẬN TIẾP NHẬN
VÀ TRẢ KẾT QUẢ CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP , ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP , ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP , ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an; Quyết định số
3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-TTg ,
ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương được tổ chức theo
ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
cấp huyện, cấp xã;
Xét đề nghị của Giám
đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 220/TTr-CAT-PV01, ngày 14/11/2019,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Công an tỉnh, Công an cấp huyện thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội
dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia và Trang thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh,
chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện
tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả cấp huyện kể từ ngày ký.
- Giao Công
an tỉnh:
+ Chủ trì,
phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ
tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Thời gian trong tháng 12/2019.
+ Chủ trì,
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy
đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này
trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Công an tỉnh và
niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện theo quy định.
- Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo việc niêm yết, công khai thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và trên Trang
Thông tin điện tử của địa phương; thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Phạm Anh Qúy;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (H. Thành 45b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG AN TỈNH, CÔNG AN CẤP HUYỆN THỰC HIỆN TIẾP NHẬN,
TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH, BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2678/QĐ-UBND,
ngày 28/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
TTHC
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
a)
|
Lĩnh vực Cấp, quản lý
chứng minh thư nhân dân
|
1
|
Cấp Chứng minh thư nhân
dân (9 số)
|
- Đối với công dân ở
thành phố, thị xã không quá 7 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở
các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở các
khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
|
Trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
- Nghị định số
05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân;
- Nghị định số
170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân
dân.
- Nghị định số
106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân
dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007
của Chính phủ.
- Thông tư số
04/1999/TT-BCA(C13) ngày 29/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số
quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về
Chứng minh nhân dân.
- Quyết định số
998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu
mẫu sử dụng tỏng công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số
5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
2
|
Cấp đổi Chứng minh thư
nhân dân (9 số)
|
- Đối với công dân ở
thành phố, thị xã không quá 7 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở
các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở
các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
|
Trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
- Không quá 9.000đ/ lần
cấp.
- Tại các xã, thị trấn
miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng
50% mức thu quy định đối với cấp Chứng minh nhân dân tại các quận của thành
phố trực thuộc Trung ương hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh.
- Các trường hợp không
phải nộp lệ phí: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ; con dưới 18 tuổi của
liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã,
thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc.
|
- Nghị định số
05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân;
- Nghị định số
170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân
dân.
- Nghị định số
106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân
dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007
của Chính phủ.
- Thông tư số
04/1999/TT-BCA(C13) ngày 29/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số
quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về
Chứng minh nhân dân.
- Quyết định số
998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu
mẫu sử dụng tỏng công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số
5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
3
|
Cấp lại Chứng minh thư
nhân dân (9 số)
|
- Đối với công dân ở
thành phố, thị xã không quá 7 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở
các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở
các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
|
Trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
- Không quá 9.000đ/
lần cấp.
- Tại các xã, thị trấn
miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng
50% mức thu quy định đối với cấp Chứng minh nhân dân tại các quận của thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh.
- Các trường hợp không
phải nộp lệ phí: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ; con dưới 18 tuổi của
liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã,
thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc.
|
- Nghị định số
05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân;
- Nghị định số
170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân
dân.
- Nghị định số
106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân
dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007
của Chính phủ.
- Thông tư số
04/1999/TT-BCA(C13) ngày 29/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số
quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về
Chứng minh nhân dân.
- Quyết định số
998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu
mẫu sử dụng tỏng công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số
5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
b)
|
Lĩnh vực Cấp, quản lý
căn cước công dân
|
1
|
Cấp thẻ căn cước công
dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
07
ngày làm việc
|
Trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc cấp lưu động tại các địa điểm
cần thiết
|
Không
|
- Nghị định số
137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
07/2016/TT-BCA , ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều
của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
11/2016/TT-BCA , ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số
66/2015/TT-BCA , ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Quyết định số
3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An.
|
2
|
Cấp thẻ căn cước công
dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
07
ngày làm việc
|
Trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc cấp lưu động tại các địa điểm
cần thiết
|
Không
|
- Nghị định số
137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
07/2016/TT-BCA , ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều
của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
11/2016/TT-BCA , ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ,
ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác
cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư.
- Quyết định số
3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An.
|
5
|
Đổi thẻ Căn cước công
dân
|
07
ngày làm việc
|
Trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc cấp lưu động tại các địa điểm
cần thiết
|
Không
|
- Nghị định số
137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
07/2016/TT-BCA , ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều
của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
11/2016/TT-BCA , ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số
66/2015/TT-BCA , ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Quyết định số
3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
6
|
Cấp lại thẻ Căn cước
công dân
|
15
ngày làm việc
|
Trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc cấp lưu động tại các địa điểm
cần thiết
|
|
- Nghị định số
137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
07/2016/TT-BCA , ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều
của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
11/2016/TT-BCA , ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số
66/2015/TT-BCA , ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Quyết định số
3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
7
|
Xác nhận số chứng minh
nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư
|
07
ngày làm việc
|
Trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc cấp lưu động tại các địa điểm
cần thiết
|
Không
|
- Nghị định số
137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
07/2016/TT-BCA , ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều
của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
11/2016/TT-BCA , ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số
66/2015/TT-BCA , ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Quyết định số
3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An.
|
8
|
Xác nhận số chứng minh
nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư
|
07
ngày làm việc
|
Trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc cấp lưu động tại các địa điểm
cần thiết
|
Không
|
- Nghị định số
137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
07/2016/TT-BCA , ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều
của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
11/2016/TT-BCA , ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số
66/2015/TT-BCA , ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Quyết định số
3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An.
|
9
|
Xác nhận số Chứng minh
nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân
|
07
ngày làm việc
|
Trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc cấp lưu động tại các địa điểm
cần thiết
|
Không
|
- Nghị định số
137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
07/2016/TT-BCA , ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều
của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
11/2016/TT-BCA , ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số
66/2015/TT-BCA , ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Quyết định số
3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An.
|
c.
|
Lĩnh vực Đăng ký, quản
lý con dấu
|
1
|
Giải quyết thủ tục làm
con dấu mới và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
02
ngày làm việc
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con
dấu (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo
quy định của pháp luật) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
Không
|
- Nghị định số
99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
- Thông
tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu
của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước.
- Thông
tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng
ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra
việc quản lý và sử dụng con dấu.
- Quyết
định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
2
|
Giải quyết thủ tục làm
con dấu thứ hai và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
02
ngày làm việc
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con
dấu (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo
quy định của pháp luật) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
Không
|
- Nghị định số
99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
- Thông
tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu
của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước.
- Thông
tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng
ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra
việc quản lý và sử dụng con dấu.
- Quyết
định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
3
|
Giải quyết thủ tục làm
lại con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
02
ngày làm việc
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con
dấu (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo
quy định của pháp luật) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
Không
|
- Nghị định số
99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
- Thông
tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu
của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước.
- Thông
tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng
ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra
việc quản lý và sử dụng con dấu.
- Quyết
định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
4
|
Giải quyết thủ tục làm
con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
02
ngày làm việc
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con
dấu (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo
quy định của pháp luật) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
Không
|
- Nghị định số
99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
- Thông
tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu
của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước.
- Thông
tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng
ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra
việc quản lý và sử dụng con dấu.
- Quyết
định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
5
|
Đổi, cấp lại Giấy
chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
02
ngày làm việc
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con
dấu (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo
quy định của pháp luật) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
Không
|
- Nghị định số
99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
- Thông
tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu
của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước.
- Thông
tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng
ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra
việc quản lý và sử dụng con dấu.
- Quyết
định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
d
|
Lĩnh vực Quản lý ngành
nghề kinh doanh có điều kiện
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện
|
07
ngày làm việc
|
Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
300.000
đồng/lần
|
- Nghị định số
72/2009/NĐ-CP , ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh,
trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số
79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số
33/2010/TT-BCA , ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự
đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Thông tư số
66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số
193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu
dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy
phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
- Quyết định số
5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
2
|
Cấp đổi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện
|
07
ngày làm việc
|
Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
300.000
đồng/lần
|
- Nghị định số
72/2009/NĐ-CP , ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh,
trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số
79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số
33/2010/TT-BCA , ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự
đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Thông tư số
66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số
193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu
dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy
phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
- Quyết định số
5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện
|
07
ngày làm việc
|
Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
300.000
đồng/lần
|
- Nghị định số
72/2009/NĐ-CP , ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh,
trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số
79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số
33/2010/TT-BCA , ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự
đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Thông tư số
66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số
193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu
dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy
phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
- Quyết định số
5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
II
|
TTHC
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
a)
|
Lĩnh vực Cấp, quản lý
chứng minh thư nhân dân
|
1
|
Cấp Chứng minh thư
nhân dân (9 số)
|
- Đối với công dân ở thành
phố, thị xã không quá 7 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở
các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở
các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
|
Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số
05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân;
- Nghị định số
170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân
dân.
- Nghị định số
106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân
dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007
của Chính phủ.
- Thông tư số
04/1999/TT-BCA(C13) ngày 29/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số
quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về
Chứng minh nhân dân.
- Quyết định số
998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu
mẫu sử dụng tỏng công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số
5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
2
|
Cấp đổi Chứng minh thư
nhân dân (9 số)
|
- Đối với công dân ở
thành phố, thị xã không quá 7 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở
các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở
các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
|
Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
- Không quá 9.000đ/
lần cấp.
- Tại các xã, thị trấn
miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng
50% mức thu quy định đối với cấp Chứng minh nhân dân tại các quận của thành
phố trực thuộc Trung ương hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh.
- Các trường hợp không
phải nộp lệ phí: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ; con dưới 18 tuổi của
liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã,
thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc.
|
- Nghị định số
05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân;
- Nghị định số
170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân
dân.
- Nghị định số
106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân
dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007
của Chính phủ.
- Thông tư số
04/1999/TT-BCA(C13) ngày 29/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số
quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về
Chứng minh nhân dân.
- Quyết định số
998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu
mẫu sử dụng tỏng công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19
ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
3
|
Cấp lại Chứng minh thư
nhân dân (9 số)
|
- Đối với công dân ở
thành phố, thị xã không quá 7 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở
các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở
các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
|
Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
- Không quá 9.000đ/
lần cấp.
- Tại các xã, thị trấn
miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng
50% mức thu quy định đối với cấp Chứng minh nhân dân tại các quận của thành
phố trực thuộc Trung ương hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh.
- Các trường hợp không
phải nộp lệ phí: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ; con dưới 18 tuổi của
liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã,
thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc.
|
- Nghị định số
05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân;
- Nghị định số
170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân
dân.
- Nghị định số
106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân
dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007
của Chính phủ.
- Thông tư số
04/1999/TT-BCA(C13) ngày 29/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số
quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về
Chứng minh nhân dân.
- Quyết định số
998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu
mẫu sử dụng tỏng công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số
5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
b)
|
Lĩnh vực Cấp, quản lý
căn cước công dân
|
1
|
Cấp thẻ căn cước công
dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Tại quận, huyện, thành
phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không quá 07 ngày làm
việc;
Tại các huyện miền núi
vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Tại các khu vực còn
lại không quá 15 ngày làm việc.
|
Trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Không
|
- Thông tư số
07/2016/TT-BCA , ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều
của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
11/2016/TT-BCA , ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ,
ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác
cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư.
- Quyết định số
3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An.
|
2
|
Cấp thẻ căn cước công
dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Tại quận, huyện, thành
phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không quá 07 ngày làm
việc;
Tại các huyện miền núi
vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Tại các khu vực còn
lại không quá 15 ngày làm việc.
|
Trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Không
|
- Thông tư số
07/2016/TT-BCA , ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều
của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
11/2016/TT-BCA , ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số
66/2015/TT-BCA , ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Quyết định số
3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An.
|
3
|
Cấp lại, đổi thẻ Căn
cước công dân
|
Tại quận, huyện, thành
phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không quá 07 ngày làm
việc;
Tại các huyện miền núi
vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Tại các khu vực còn lại
không quá 15 ngày làm việc.
|
Trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Không
|
- Thông tư số
07/2016/TT-BCA , ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều
của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
11/2016/TT-BCA , ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số
66/2015/TT-BCA , ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Quyết định số
3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An.
|
4
|
Xác nhận số chứng minh
nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư
|
Tại quận, huyện, thành
phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không quá 07 ngày làm
việc;
Tại các huyện miền núi
vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Tại các khu vực còn lại
không quá 15 ngày làm việc.
|
Trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Không
|
- Thông tư số
07/2016/TT-BCA , ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều
của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
11/2016/TT-BCA , ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số
66/2015/TT-BCA , ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Quyết định số
3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An.
|
5
|
Xác nhận số chứng minh
nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư
|
Tại quận, huyện, thành
phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không quá 07 ngày làm
việc;
Tại các huyện miền núi
vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Tại các khu vực còn
lại không quá 15 ngày làm việc.
|
Trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Không
|
- Thông tư số
07/2016/TT-BCA , ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều
của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
11/2016/TT-BCA , ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số
66/2015/TT-BCA , ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Quyết định số
3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An.
|
6
|
Xác nhận số Chứng minh
nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân
|
Tại quận, huyện, thành
phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không quá 07 ngày làm
việc;
Tại các huyện miền núi
vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Tại các khu vực còn
lại không quá 15 ngày làm việc.
|
Trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Không
|
- Thông tư số
07/2016/TT-BCA , ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều
của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP , ngày 31/12/2015
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số
11/2016/TT-BCA , ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số
66/2015/TT-BCA , ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Quyết định số
3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An.
|
c)
|
Lĩnh vực Quản lý ngành
nghề kinh doanh có điều kiện
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện
|
07
ngày làm việc
|
Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
300.000/lần
|
- Nghị định số
72/2009/NĐ-CP , ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh,
trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số
79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số
33/2010/TT-BCA , ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự
đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Thông tư số
66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số
193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu
dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy
phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
- Quyết định số
5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
2
|
Cấp đổi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện
|
07
ngày làm việc
|
Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
300.000/lần
|
- Nghị định số
72/2009/NĐ-CP , ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh,
trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số
79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số
33/2010/TT-BCA , ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự
đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Thông tư số
66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số
193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu
dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy
phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
- Quyết định số
5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện
|
07
ngày làm việc
|
Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
300.000/lần
|
- Nghị định số
72/2009/NĐ-CP , ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh,
trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số
79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số
33/2010/TT-BCA , ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự
đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Thông tư số
66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số
193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu
dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy
phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
- Quyết định số
5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Quyết định 2678/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh, Công an cấp huyện thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2678/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh, Công an cấp huyện thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
237
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|