|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2660/QĐ-UBND 2022 kế hoạch thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP An Giang
Số hiệu:
|
2660/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
03/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2660/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 03
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
131/NQ-CP NGÀY 06/10/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ HIỆN ĐẠI HÓA PHƯƠNG THỨC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi Nghị định
61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2020 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn
giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP
ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 03 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi
mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
3037/QĐ-UBND ngày ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Chánh văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ
người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, Thủ trưởng các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo An Giang; Đài PTTH An Giang;
- Vp. UBND tỉnh: LĐVP, Phòng, ban, trung tâm;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 131/NQ-CP NGÀY 06/10/2022
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA PHƯƠNG THỨC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2660/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
Thực hiện Nghị quyết số
131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Văn bản số 6936/VPCP-KSTT ngày 14/10/2022 của Văn phòng Chính phủ về đôn đốc thực
hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP trên địa bàn tỉnh
An Giang, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
- Đổi mới tư duy, cách tiếp cận
mạnh mẽ, quyết liệt hơn nữa trong cải cách thủ tục hành chính; kế thừa, phát
huy kết quả đạt được, bài học hay, kinh nghiệm quý; thúc đẩy đổi mới sáng tạo,
nỗ lực đột phá vượt lên. Nếu không nỗ lực đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
và hiện đại hóa công tác chỉ đạo, điều hành thì sẽ “tụt hậu”.
- Phát huy tinh thần chủ động,
tính sáng tạo, cương quyết loại bỏ lợi ích cục bộ, lợi ích nhóm, lợi ích cá
nhân; huy động mọi nguồn lực, sự tham gia xây dựng và phát triển của cả hệ thống
chính trị và cộng đồng doanh nghiệp, người dân. Xây dựng nhiều mô hình, sáng kiến
mới triển khai, áp dụng vào thực tiễn, tạo dấu ấn nổi bật trong thời gian tới với
phương châm “lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm, là chủ thể và là mục
tiêu, động lực; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả”.
- Cải cách thủ tục hành chính
phải bám sát thực tiễn, xuất phát từ thực tiễn, lấy thực tiễn làm thước đo; nói
phải đi đôi với làm và phải có kết quả cụ thể, thực chất, không hình thức. Hiện
đại hóa công tác chỉ đạo, điều hành phải bảo đảm tính chính xác, kịp thời,
không bị động, là công cụ hỗ trợ đắc lực cho chính quyền các cấp trong quá
trình ra quyết định, nhất là phản ứng chính sách nhanh, kịp thời.
- Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền
để giảm tầng nấc, khâu trung gian, đơn giản hóa quy trình, thủ tục hành chính nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục
hành chính của cơ quan hành chính, phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày một tốt
hơn.
- Thực hiện nghiêm kỷ luật kỷ
cương hành chính, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu; càng
“áp lực” thì càng phải “nỗ lực”, chuyển từ trạng thái “bị động” sang “chủ động”;
tạo sự thân thiện, cải thiện quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với người
dân, doanh nghiệp. Khen thưởng, động viên và kỷ luật nghiêm minh, kịp thời.
Khuyến khích bảo vệ những người dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi
ích chung.
- Đẩy mạnh xây dựng các hệ thống
thông tin, sử dụng tài nguyên thông tin, dữ liệu thiết thực, hiệu quả, có tính
kết nối, liên thông cao phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính cho người
dân, doanh nghiệp và chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp.
- Nâng cấp hệ thống hạ tầng
công nghệ thông tin, nhất là vùng khó khăn, vùng sâu vùng xa, biên giới, hải đảo,
những người yếu thế khó tiếp cận với công nghệ thông tin.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Cải cách thủ tục hành chính,
cắt giảm quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh nhằm cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
2. Nâng cao hiệu quả thực thi
thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp.
3. Hiện đại hóa phương thức chỉ
đạo, điều hành.
4. Các nhiệm vụ khác
(Nhiệm
vụ chi tiết tại Phụ lục Kèm theo)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; Công
an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; các cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ vào nội dung của Nghị
quyết và Kế hoạch này, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định.
Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này lồng ghép trong báo cáo về
công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên
thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý và
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc kiểm tra thực hiện.
- Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực,
cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo
đúng quy định của pháp luật.
3. Văn phòng UBND tỉnh
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh định kỳ hàng quý
hoặc đột xuất báo cáo Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CHI TIẾT TRONG VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 131/NQ-CP NGÀY 06/10/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA PHƯƠNG THỨC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN,
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2660/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
Stt
|
Stt2
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn Hoàn thành
|
Sản phẩm
|
I
|
I
|
Về
cải cách thủ tục hành chính, cắt giảm quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh
|
|
1
|
1
|
Phối hợp rà soát, đề
xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh. Trong đó, tiếp tục thúc đẩy cải cách quy định trong các lĩnh vực quản
lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, đăng ký đất
đai và quản lý hành chính đất đai theo các giải pháp đã đề ra tại Nghị quyết
số 02/NQ-CP của Chính phủ.
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
Các cơ quan có liên quan
|
30/9 hàng năm
|
Các văn bản góp ý gửi Bộ,
ngành phương án cắt giảm, đơn giản hóa
|
2
|
2
|
Tập trung rà soát, đề xuất phương
án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà
nước theo Kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022.
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND nhân dân các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan có liên quan
|
- Trước ngày 01/10/2023 đối với 12 lĩnh vực trọng tâm ưu tiên theo Quyết
định số 1085/QĐ-TTg
- Giai đoạn 2023-2025 đối với các lĩnh vực còn lại.
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính
nhà nước thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh
|
3
|
3
|
Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong từng cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND nhân dân các cấp
|
Cơ quan, tổ chức liên quan
|
Giai đoạn 2023-2025
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong cơ quan, đơn vị.
|
4
|
4
|
Nâng cao chất lượng thẩm định
quy định về thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm chỉ ban hành và duy trì những thủ
tục hành chính, quy định thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân
thủ thấp nhất; kịp thời tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành, giảm tối đa số lượng văn bản này theo đúng
yêu cầu của Nghị quyết 68/NQ-CP .
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Quy định thủ tục hành chính,
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được ban hành bảo đảm sự cần thiết,
hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất
|
II
|
II
|
Về
nâng cao hiệu quả thực thi thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
|
5
|
1
|
Thực hiện nghiêm việc công
khai, minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và đồng bộ với
Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh
giá quá trình thực hiện.
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND nhân dân các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 10/2022
|
100% thủ tục hành chính được
công bố, công khai đầy đủ, đúng hạn và 100% các hồ sơ thủ tục hành chính tiếp
nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và đồng bộ với Cổng
Dịch vụ công quốc gia.
|
6
|
2
|
Tổ chức kiện toàn bộ phận một
cửa các cấp, triển khai Bộ nhận diện thương hiệu theo Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, đáp ứng yêu cầu của nền
hành chính phục vụ.
|
UBND cấp huyện; Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông (bưu chính)
|
Tháng 12/2022
|
Bộ phận một cửa các cấp được
kiện toàn và triển khai Bộ nhận diện thương hiệu trên địa bàn tỉnh.
|
7
|
3
|
Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng
quy định cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi nhũng nhiễu,
tiêu cực, tự ý đặt ra thủ tục hành chính không đúng quy định hoặc để chậm, muộn
nhiều lần.
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND nhân dân các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Việc tiếp nhận, giải quyết thủ
tục hành chính, dịch vụ công được thực hiện nghiêm
|
8
|
4
|
Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP. Hướng dẫn, tổ chức
triển khai số hóa đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND nhân dân các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Theo lộ trình Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
|
Hồ sơ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính được số hóa, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ
giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; cán bộ, công chức, viên
chức được hướng dẫn thực hiện số hóa.
|
9
|
5
|
Hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho
người dân, doanh nghiệp.
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND nhân dân các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
100% hồ sơ giải quyết được
cung cấp đồng thời cả bản điện tử có giá trị pháp lý.
|
10
|
6
|
Thiết lập, nâng cấp, hoàn thiện
kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, bảo đảm nguyên tắc người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông
tin một lần cho cơ quan hành chính nhà nước. Hoàn thành kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở
dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được
số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan
có liên quan
|
Tháng 11/2022, chậm nhất tháng 03/2023
|
Hình thành kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, cơ sở dữ liệu với Kho dữ liệu điện tử, cá nhân trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia.
|
11
|
7
|
Chủ động phối hợp kiểm tra,
đánh giá an toàn hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh và
triển khai giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng để kết nối, khai thác Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công trực tuyến.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh; các cơ quan có liên quan
|
Theo tiến độ của Đề án 06
|
Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh được kiểm tra, đánh giá an toàn, an ninh mạng và
kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
12
|
8
|
Xây dựng, trình phê duyệt quy
trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Các quy trình nội bộ, quy
trình điện tử được ban hành, bảo đảm 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết có thông tin, dữ liệu tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh.
|
13
|
9
|
Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, trong đó thực hiện tái cấu trúc quy
trình nghiệp vụ để xây dựng hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến, tích hợp,
cung cấp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các thủ tục hành chính thuộc
phạm vi thẩm quyền giải quyết, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng là trung
tâm. Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình
trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn; nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền giảm
phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến để khuyến khích người dân,
doanh nghiệp tham gia thực hiện.
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND nhân dân các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Các dịch vụ công, thành toán
trực tuyến được thúc đẩy. Việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ được thực hiện nghiêm
túc, không bị chậm, muộn. Có phương án đề xuất giảm phí, lệ phí trong trường
hợp thanh toán trực tuyến.
|
14
|
10
|
Rà soát, chuẩn hóa, điện tử
hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo
trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; đẩy nhanh việc thực hiện ký số
trên thiết bị di động; nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện thủ tục hành
chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND nhân dân cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Mẫu đơn, tờ khai được chuẩn
hóa, điện tử hóa, bảo đảm cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên
cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; việc ký số trên thiết bị di động được
đẩy mạnh.
|
15
|
11
|
Thực hiện các giải pháp nâng
cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp; công
khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải
quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tại các bộ, ngành, địa phương
theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, cá thể
hóa trách nhiệm cá nhân, tổ chức, không để tình trạng giải quyết chậm, muộn.
Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về vướng mắc, bất cập
trong thực hiện thủ tục hành chính, tránh để trường hợp phản ánh, kiến nghị
kéo dài, vượt cấp.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND nhân dân cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Định kỳ hàng tháng công khai
danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính,
dịch vụ công trên Cổng Thông tin điện tử của đơn vị, của tỉnh (UBND tỉnh công
khai), Cổng dịch vụ công của địa tỉnh. 100% hồ sơ thủ tục hành chính để chậm,
muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị
và thực hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
|
16
|
12
|
Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các
cấp triển khai cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính; hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc cấp bản sao điện tử từ sổ gốc để bảo đảm
giá trị pháp lý của giấy tờ, tài liệu do tổ chức, cá nhân nộp qua Cổng dịch vụ
công của tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND nhân dân cấp huyện;
|
Khi có Văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
Văn bản hướng dẫn
|
17
|
13
|
Hướng dẫn việc lưu trữ hồ sơ,
dữ liệu điện tử theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Nghị định 63/2022/NĐ-CP của
Chính phủ để phục vụ thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân,
doanh nghiệp theo yêu cầu của Chính phủ tại điểm a Khoản 15 Mục I Nghị quyết
số 50/NQ-CP ngày 08/4/2022.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND nhân dân cấp các cấp;
|
Khi có thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Văn bản hướng dẫn
|
18
|
14
|
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ
công trực tuyến, nhất là các dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06 và Quyết định
số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Công an tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND nhân dân cấp các cấp;
|
Sở thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh và Các cơ quan có
liên quan
|
Theo tiến độ Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ
|
Các dịch vụ công trực tuyến
được cung cấp và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
19
|
15
|
Phối hợp với Bộ Công an, Văn
phòng Chính phủ hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, Hệ thống định danh, xác thực điện tử với Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
Sở thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh và Các cơ quan có liên quan
|
Tháng 10/2022
|
Các dữ liệu được kết nối,
chia sẻ phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công
|
20
|
16
|
Phối hợp với Văn phòng Chính
phủ đề xuất sửa đổi Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra
tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã cho phù hợp với
tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh
và các cơ quan có liên quan.
|
|
Văn bản góp ý sửa đổi Quyết định
số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ được ban hành.
|
III
|
III
|
Hiện
đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
|
21
|
1
|
Đẩy mạnh kết nối, tích hợp,
chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ
chỉ đạo, điều hành của tỉnh; giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến; cung cấp tiện ích cho người dân, doanh nghiệp và thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
|
Sở thông tin và Truyền thông; Các cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
Các cơ sở dữ liệu được kết nối,
chia sẻ dữ liệu phục vụ phục vụ chỉ đạo, điều hành, giải quyết thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công và các tiện ích cho người dân, doanh nghiệp.
|
22
|
2
|
Thực hiện nghiêm việc ký số,
gửi nhận văn bản và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử tại các cấp
chính quyền, hoàn thành việc xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử tại chính
quyền cấp xã.
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND nhân dân cấp các cấp;
|
Sở thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 12/2023
|
Văn bản, hồ sơ được gửi, nhận,
xử lý trên môi trường điện tử tại tất cả các cấp.
|
23
|
3
|
Đẩy nhanh tiến độ chuẩn hóa
chế độ báo cáo, xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ
tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống
thông tin báo cáo Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; Sở thông tin và Truyền thông;
|
Tháng 6/2023
|
Các chế độ báo cáo được chuẩn
hóa, triển khai trên hệ thống thông tin báo cáo của bộ ngành, địa phương, tích
hợp với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ theo yêu cầu
|
24
|
4
|
Hoàn thiện, nâng cấp để kết nối,
tích hợp, chia sẻ phân hệ theo dõi nhiệm vụ Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành
chính nhà nước theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở thông tin và Truyền thông; Các cơ quan có liên quan
|
Tháng 6/2023
|
Phân hệ theo dõi nhiệm vụ Ủy
ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được hoàn thiện, nâng cấp,
kết nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ
quan hành chính nhà nước.
|
25
|
5
|
Chuẩn hóa thông tin, dữ liệu
và xây dựng khung Bộ chỉ số điều hành phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND
tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày
11/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Cục thống kê tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; Các cơ quan có liên quan
|
Tháng 9/2023
|
Các bộ chỉ số được xây dựng
và ban hành theo thẩm quyền.
|
IV
|
IV
|
Các
nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
26
|
1
|
Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao tích cực thông tin, truyền thông, tuyên truyền, phổ biến về công tác cải
cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành nhằm
nâng cao nhận thức chung và sự hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp thấy được
lợi ích để thay đổi hành vi, ý thức.
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND nhân dân cấp các cấp;
|
Báo An Giang; Đài phát thanh và Truyền hình An Giang; Cổng thông tin điện
tử tỉnh; Các cơ quan thông tấn báo chí khác
|
Thường xuyên
|
Các sản phẩm truyền thông được
xây dựng, triển khai
|
27
|
2
|
Bố trí kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ của Kế hoạch này trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm
quyền giao. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn
kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để triển khai Nghị quyết.
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
Kinh phí triển khai được bảo
đảm theo quy định của pháp luật
|
28
|
3
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực Kế hoạch, định kỳ hàng quý hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh, Văn
phòng Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND nhân dân cấp các cấp;
|
Thường xuyên (định kỳ trước ngày 20 tháng cuối quý - lồng ghép báo cáo
quý của Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
Các văn bản đôn đốc và báo
cáo định kỳ
|
Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2660/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 về kế hoạch thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
1.510
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|