ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 261/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
23 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 33/TTr-SNN ngày 20/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ một số thủ tục hành chính ban hành kèm theo
Quyết định số 374/QĐ-UBND ngày 24/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng. (kèm theo danh mục)
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 261/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế đối với
trường hợp chủ dự án tự trồng rừng thay thế
|
|
2
|
Chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế đối với trường
hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế
|
|
3
|
Phê duyệt Phương án Khai thác thực vật rừng thông
thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hoặc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng
|
|
Tổng số: 03 thủ
tục.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lý do bãi bỏ
|
Quyết định số 374/QĐ-UBND ngày 24/02/2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1
|
Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông
thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Thực hiện theo Quyết định số 240/QĐ-BNN-LN ngày
10/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2
|
Phê duyệt phương án trồng rừng thay thế đối với trường
hợp chủ dự án tự trồng rừng thay thế
|
3
|
Phê duyệt dự toán, thiết kế Phương án trồng rừng
thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế
|
Tổng số: 03 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
01. Tên thủ tục: Phê duyệt
Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng thay
thế
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ dự án nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (Địa chỉ: Số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng), nơi có diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
* Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ
của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng
văn bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức
thẩm định
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định và tổ
chức thẩm định hồ sơ Phương án trồng rừng thay thế.
Trường hợp cần kiểm tra, đánh giá Phương án trồng rừng
tại thực địa, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định,
tổ chức thẩm định và hoàn thành thẩm định trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt Phương
án trồng rừng thay thế; kèm theo dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
* Bước 4: Phê duyệt phương án
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế; dự toán, thiết kế trồng rừng
thay thế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế kèm theo dự toán, thiết kế trồng rừng
thay thế, gửi kết quả đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ dự án
(Qua Trung tâm Phục vụ hành chính công).
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và chủ dự án (Qua Trung tâm phục vụ hành chính công).
* Bước 5: Hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế
Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi Phương án trồng rừng
thay thế, dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế được phê duyệt, chủ dự án nộp đủ
số tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ; Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh thông báo bằng văn bản về việc hoàn thành
nghĩa vụ trồng rừng thay thế cho chủ dự án;
* Bước 6: Thực hiện trồng rừng và nghiệm thu
Chủ dự án thực hiện trồng rừng theo Phương án trồng
rừng thay thế, thiết kế, dự toán trồng rừng thay thế được phê duyệt; Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức nghiệm thu hoàn thành trồng rừng thay thế
do chủ dự án thực hiện.
Trường hợp chủ dự án không thực hiện trồng rừng
thay thế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tổ chức thực hiện trồng rừng thay
thế tại địa điểm khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn bằng nguồn tiền do
chủ dự án đã nộp vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.
* Bước 7: Thực hiện giải ngân
+ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và các tổ chức được
giao nhiệm vụ trồng rừng thay thế mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để tiếp nhận
kinh phí trồng rừng thay thế;
+ Đơn vị tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế lập
báo cáo, trình cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp hoặc cơ quan được phân cấp
hoặc cơ quan được giao theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền để thẩm định,
quyết toán kinh phí trồng rừng thay thế;
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng
lãi tiền gửi từ kinh phí trồng rừng thay thế để thực hiện các hoạt động trồng rừng
thay thế theo quy định của Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT (đã được sửa đổi bổ
sung tại Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT).
- Cách thức thực hiện: Nộp Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa
chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc
qua môi trường điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (sửa
đổi, bổ sung) gồm:
+ Bản chính văn bản đề nghị phê duyệt Phương án trồng
rừng thay thế quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Bản chính Phương án trồng rừng thay thế quy định
tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Bản chính dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế
theo quy định sau: Thiết kế, dự toán trồng rừng thay thế được xác định trên cơ
sở định mức kinh tế-kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; đơn giá xây dựng dự toán trồng rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi tổ chức trồng rừng thay thế quy định. Việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết
kế, dự toán, nghiệm thu và xử lý rủi ro trong giai đoạn đầu tư trồng rừng thay
thế được thực hiện theo quy định về quản lý đầu tư công trình lâm sinh;
+ Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
+ Bản sao tài liệu khác có liên quan (nếu có).
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ (đối với trường hợp không phải kiểm tra, đánh giá Phương án trồng rừng tại
thực địa);
+ Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ (đối với trường hợp phải kiểm tra, đánh giá Phương án trồng rừng tại thực
địa).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê
duyệt Phương án trồng rừng thay thế kèm theo dự toán, thiết kế trồng rừng thay
thế.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án trồng rừng
thay thế quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Phương án trồng rừng thay thế quy định tại Mẫu số
02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
+ Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Mẫu số 01 Phụ lục
II. VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
TÊN CƠ QUAN……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……
V/v đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển
sang mục đích khác
|
…………, ngày …… tháng
…… năm ………
|
Kính gửi:
………………………………………
Tên Chủ dự án: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Căn cứ Thông tư số
/2022/TT-BNNPTNT ngày ………/………/2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế
khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, ……….(tên chủ dự án) đề nghị
…………… phê duyệt phương án trồng rừng thay thế như sau:
1. Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng: ………
ha
2. Loại rừng chuyển mục đích sử dụng (rừng tự
nhiên, rừng trồng): …………………………
3. Trồng rừng thay thế:
- Tổng diện tích phải trồng rừng thay thế: …………… ha
- Vị trí trồng rừng thay thế: thuộc lô ………, khoảnh
…, tiểu khu ……, xã ……, huyện ……, tỉnh …
- Thuộc đối tượng đất quy hoạch cho rừng (đặc dụng,
phòng hộ, sản xuất): …………………………
(Thiết kế và dự toán
trồng rừng thay thế gửi kèm1)
…………… (tên chủ dự án) cam kết tổ chức thực hiện việc
trồng rừng thay thế hoàn thành trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Phương án trồng
rừng thay thế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trường hợp vi phạm phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
|
CHỦ DỰ ÁN
(Ký tên, họ và tên, đóng dấu)
|
__________________
1 Dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế
được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ
rừng theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng,
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh và bảo vệ rừng; Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT
ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý đầu tư
công trình lâm sinh; Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh;
Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh; đơn giá ngày công lao động, giá vật
tư, cây giống tại địa phương.
Mẫu số 02 Phụ lục
II. PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
TÊN CƠ QUAN ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng
…… năm ………
|
PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG
THAY THẾ
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
……………
……………
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỦ DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
(Khái quát về tên Chủ dự án, lĩnh vực hoạt động, )
III. THÔNG TIN VỀ DIỆN TÍCH RỪNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
1. Tên dự án:
…………………………
2. Thông tin về diện tích rừng dự kiến chuyển mục
đích sử dụng sang mục đích khác (thống kê theo lô rừng)
TT
|
Đơn vị hành chính
(xã, huyện)
|
Lô
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Diện tích rừng
CMĐSD
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
1
|
|
|
…
|
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
IV. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
1. Diện tích đất trồng rừng thay thế:
- Vị trí trồng: thuộc lô …… khoảnh …, tiểu khu ……
xã huyện …… tỉnh …
- Thuộc đối tượng đất quy hoạch cho rừng (phòng hộ,
đặc dụng, sản xuất): ……………
2. Kế hoạch trồng rừng thay thế: Xác định loài cây,
mật độ, phương thức trồng, chăm sóc theo Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các
biện pháp lâm sinh; Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018.
- Loài cây trồng …………………………
- Mật độ …………………………………
- Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):
……………………………………………………
- Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng:
…………………………………………………………………
- Thời gian và tiến độ trồng (chi tiết cho từng
năm) …………………………………………….
- Xây dựng đường băng cản lửa (km)
……………………………………………………………
- Mức đầu tư/ha theo đơn giá do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định (triệu đồng): ………
- Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế
……………………………………………………………
V. KIẾN NGHỊ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
-
-
|
CHỦ DỰ ÁN
(Ký tên, họ và tên, đóng dấu)
|
02. Tên thủ tục: Chấp thuận nộp
tiền trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay
thế
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ dự án nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị nộp tiền trồng rừng
thay thế trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Địa chỉ: số 19, đường Trần
Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) nơi có diện tích rừng
chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác.
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính
phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
* Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ cho chủ dự án và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ
của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng
văn bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
(i) Chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế trong
trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế trên địa
bàn
* Bước 3: Hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế (sửa
đổi, bổ sung)
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ của chủ dự án theo quy định tại khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, giải quyết và thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về việc chấp thuận
nộp tiền, thời gian và số tiền phải nộp trên cơ sở diện tích phải trồng rừng
thay thế của chủ dự án và đơn giá trồng rừng thay thế của tỉnh;
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải nộp đủ số tiền trồng rừng thay thế
vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh để tổ chức trồng rừng thay thế;
+ Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ số tiền
của chủ dự án nộp, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh thông báo bằng văn bản
cho chủ dự án về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế.
(ii) Chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế trong trường
hợp địa phương không bố trí được đất để trồng rừng:
Trường hợp chủ dự án không đề nghị nộp ngay số
tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của UBND cấp tỉnh nơi đề nghị
nộp tiền:
* Bước 3. Gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận việc nộp tiền
trồng rừng thay thế
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, gửi hồ sơ đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận việc nộp
tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để tổ chức
trồng rừng thay thế tại địa phương khác;
* Bước 4. Trả lời về việc bố trí địa điểm trồng rừng
thay thế
+ Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế cung
cấp thông tin về địa điểm trồng rừng thay thế và đơn giá trồng rừng trên địa
bàn tỉnh tại thời điểm chủ dự án đề nghị nộp tiền;
+ Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp
nhận nguồn kinh phí trồng rừng thay thế có văn bản xác nhận về việc bố trí địa
điểm trồng rừng thay thế và đơn giá trồng rừng, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
* Bước 5. Hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế
+ Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, kèm theo bản
sao quyết định phê duyệt đơn giá trồng rừng của tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền về
thời gian và số tiền chủ dự án phải nộp để trồng rừng thay thế;
+ Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi đề nghị nộp tiền có văn bản gửi chủ dự án về thời gian và số tiền chủ dự án
phải nộp để trồng rừng thay thế;
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải nộp đủ số tiền trồng rừng
thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ;
+ Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày chủ dự án nộp đủ
tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi đề nghị nộp
tiền chuyển số tiền chủ dự án đã nộp về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam
để thực hiện trồng rừng tại địa phương khác và có văn bản gửi chủ dự án thông
báo về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế;
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ tiền trồng
rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều chuyển tiền về Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi được lựa chọn trồng rừng thay thế theo quy định.
Trường hợp chủ dự án đề nghị nộp ngay số tiền
trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề
nghị nộp tiền:
* Bước 3. Gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận việc nộp tiền
trồng rừng thay thế
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ của chủ dự án và cam kết của chủ dự án về nộp đầy đủ số tiền theo đơn giá
trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về việc chấp thuận nộp tiền, thời
gian và số tiền phải nộp trên cơ sở diện tích phải trồng rừng thay thế của chủ
dự án và đơn giá trồng rừng thay thế của tỉnh;
* Bước 4. Hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải nộp đủ số tiền trồng rừng thay thế
vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ;
+ Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ số tiền
của chủ dự án nộp, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ
sơ thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng
thay thế.
+ Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về đơn giá trồng rừng của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi đề nghị nộp tiền có văn bản gửi chủ dự án thông báo về số tiền chênh lệch
đơn giá trồng rừng thay thế;
Trường hợp số tiền đã nộp theo đơn giá trồng rừng của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền thấp hơn số tiền phải nộp theo
đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải
nộp bổ sung số tiền chênh lệch vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi
chủ dự án nộp hồ sơ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền chỉ
đạo chủ dự án nộp đủ số tiền trồng rừng thay thế theo cam kết của chủ dự án.
Trường hợp số tiền nộp theo đơn giá trồng rừng của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền cao hơn số tiền phải nộp theo đơn
giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày có văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi chủ dự án,
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi nộp hồ sơ hoàn trả kinh phí chênh lệch
bao gồm cả tiền lãi cho chủ dự án theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa
chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc
qua môi trường điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (sửa
đổi, bổ sung) gồm:
a) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí đất để
trồng rừng trên địa bàn:
+ Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng
rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
+ Bản sao các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không bố trí
được đất để trồng rừng trên địa bàn: (sửa đổi, bổ sung)
(i) Trường hợp chủ dự án không đề nghị nộp ngay số
tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của UBND cấp tỉnh nơi đề nghị
nộp tiền
* Hồ sơ chủ dự án gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
+ Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng
rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
+ Bản sao các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
* Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị chấp
thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế
về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam, trong đó nêu rõ lý do không còn quỹ
đất để trồng rừng thay thế;
+ Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng
rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
+ Bản sao các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
* Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng
rừng thay thế gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Văn bản xác nhận về việc bố trí địa điểm trồng rừng
thay thế tại Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
22/2023/TT-BNNPTNT .
(ii) Trường hợp chủ dự án đề nghị nộp ngay số tiền
trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của UBND cấp tỉnh nơi đề nghị nộp
tiền
+ Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng
rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tu số
25/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
+ Cam kết của chủ dự án về nộp đầy đủ số tiền theo
đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế theo Phụ lục IIA
ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ;
+ Bản sao các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
- Thời hạn giải quyết: (sửa đổi, bổ sung)
(i) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí đất
để trồng rừng trên địa bàn: 22 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
(ii) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không bố
trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
+ Trường hợp chủ dự án không đề nghị nộp ngay số tiền
trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề
nghị nộp tiền: 57 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
+ Trường hợp chủ dự án đề nghị nộp ngay số tiền trồng
rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị
nộp tiền: 37 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp
số tiền đã nộp theo đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị
nộp tiền thấp hơn số tiền phải nộp theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận
trồng rừng thay thế; 42 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với
trường hợp số tiền đã nộp theo đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi đề nghị nộp tiền cao hơn số tiền phải nộp theo đơn giá trồng rừng của tỉnh
nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng;
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Văn bản về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng
thay thế của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh;
+ Văn bản về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng
thay thế của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ
sung)
+ Văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng
thay thế theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Văn bản xác nhận về việc bố trí địa điểm trồng rừng
thay thế tại Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
22/2023/TT-BNNPTNT ;
+ Cam kết của chủ dự án về nộp đầy đủ số tiền theo
đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế theo Phụ lục IIA
ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
Tiêu chí lựa chọn địa phương tiếp nhận kinh phí trồng
rừng thay thế từ các tỉnh không còn quỹ đất để trồng rừng thay thế:
+ Có diện tích đất quy hoạch rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, được xác định trên cơ sở quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hiện trạng rừng tại thời
điểm đề xuất; có văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đăng ký tiếp nhận
kinh phí trồng rừng thay thế theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 22/2023/TT-BNNPTNT .
+ Trường hợp có nhiều địa phương đăng ký tiếp nhận
kinh phí trồng rừng thay thế thì ưu tiên địa phương có nhiều diện tích đất chưa
có rừng quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng hộ nhưng không cân đối được ngân
sách để trồng rừng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
+ Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.
PHỤ LỤC III
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN NỘP TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
TÊN CƠ QUAN ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……
V/v đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển
sang mục đích
|
…………, ngày …… tháng
…… năm ………
|
Kính gửi:
………………………………………
Tên chủ dự án: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định ……… Về việc phê duyệt chủ trương
chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, cụ thể:
1. Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng: …
ha,
2. Loại rừng chuyển mục đích sử dụng (rừng tự
nhiên, rừng trồng): …………………………
Do không có điều kiện tổ chức trồng rừng thay thế
theo quy định tại Thông tư số ……/2022/TT-BNNPTNT ngày tháng
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác ……(1)…… đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ……(2)…… xem xét, quyết định
để …(1)… được nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định.
…(1)… kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh …(2)… xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
|
CHỦ DỰ ÁN
(Ký tên, họ và tên, đóng dấu)
|
Trong đó:
…(1)… Tên chủ dự án
…(2)… UBND tỉnh nơi chủ dự án chuyển mục đích sử dụng
rừng
Phụ lục IIA
BẢN CAM KẾT NỘP
TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
TÊN CƠ QUAN ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày…..
tháng….năm....
|
BẢN CAM KẾT
Về nộp tiền trồng
rừng thay thế
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố ……………
Tên dự án:
..................................................................................................................
Đại diện theo pháp luật của chủ dự án:
.........................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Căn cứ Thông tư số:
/…../TT-BNNPTNT ngày …/…/… của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác, ……. (tên chủ dự án) cam kết thực hiện các nội
dung như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang
mục đích khác: ....................
2. Loại rừng:
- Theo mục đích sử dụng rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản
xuất): …………………
- Theo nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng):
……………………….
3. Tổng diện tích phải thực hiện trồng rừng thay thế:
…………………………….….
II. NỘI DUNG CAM KẾT
………. (tên Chủ dự án) cam kết thực hiện các nội dung
như sau:
1. Thực hiện nộp tiền trồng rừng thay thế theo đơn
giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ……..(nơi nộp hồ sơ).
2. Thực hiện nộp đầy đủ số tiền chênh lệch theo đơn
giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế,
sau khi có thông báo của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố .... (nơi nộp hồ sơ),
đảm bảo theo đúng thời gian, quy định.
Nếu vi phạm cam kết, chúng tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..;
- Lưu: …
|
……..…., ngày ….
tháng …. năm …..
Đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01 Phụ lục
I
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/....
V/v đăng ký tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế
|
…..…., ngày … tháng
… năm …
|
Kính gửi: Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Thông tư số /…./TT-BNNPTNT
ngày …/…/… của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng
rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố .... rà soát quỹ đất đảm bảo tiêu chí để trồng rừng thay thế
và có nhu cầu trồng rừng thay thế như sau:
1. Tổng diện tích cần trồng rừng thay thế: ………
ha,……………… trong đó:
- Trồng rừng đặc dụng …….
- Trồng rừng phòng hộ …….
2. Đơn giá trồng rừng trên địa bàn tỉnh:.... đồng/ha
(Quyết định số: ..../QĐ-UBND ngày... tháng... năm ....).
3. Tổng kinh phí dự kiến: ……… tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ biểu
Kế hoạch trồng rừng thay thế kèm theo)
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố .... đề nghị Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét điều chuyển kinh phí từ Quỹ Bảo vệ
và Phát triển rừng Việt Nam để tỉnh, thành phố .... bố trí trồng rừng thay thế./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: ...
|
Quyền hạn, chức
vụ của người ký
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Phụ biểu: KẾ HOẠCH
TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM ...
(Kèm theo Văn bản số:
..../….. ngày …. tháng .... năm .... của UBND tỉnh, thành phố ....)
TT
|
Địa điểm
|
Tổng (ha)
|
Diện tích trồng
thay thế
|
Kinh phí dự kiến
(đồng)
|
Thời vụ trồng
|
Trồng rừng đặc
dụng
|
Trồng rừng
phòng hộ
|
Diện tích
|
Loài cây
|
Diện tích
|
Loài cây
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
03. Tên thủ tục: Phê duyệt
Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn
trồng rừng
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền
hoặc tổ chức, cá nhân được giao khai thác tận dụng đối với diện tích rừng do Ủy
ban nhân dân cấp xã quản lý nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến:
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
(Địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng) để phê duyệt phương án khai thác đối với trường hợp không thuộc quy định
tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 6 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT (đã được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT).
+ Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng
để phê duyệt phương án khai thác chính, khai thác tận dụng, khai thác tận thu gỗ
loài thực vật rừng thông thường từ rừng sản xuất là rừng trồng do Nhà nước là đại
diện chủ sở hữu.
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
* Bước 2: Tiếp nhận, hồ sơ
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: công chức, viên chức
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm phục vụ hành
chính công hoặc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng kiểm tra
thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho chủ rừng
hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền hoặc tổ chức, cá nhân được giao
khai thác tận dụng đối với diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nguồn vốn trồng rừng xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Thẩm định và trả kết quả
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nguồn vốn trồng rừng phê duyệt Phương án khai thác lâm sản và trả kết quả cho
chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền hoặc tổ chức, cá nhân được
giao khai thác tận dụng đối với diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản
lý; trường hợp không phê duyệt thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa
chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc
qua môi trường điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (sửa
đổi, bổ sung) gồm:
(i) Hồ sơ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
+ Bản chính Đơn đề nghị phê duyệt Phương án khai
thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Bản chính Phương án khai thác theo Mẫu số 11 Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ;
+ Bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản sao quyết định
phê duyệt dự án lâm sinh hoặc tài liệu chứng minh việc thực hiện các biện pháp
lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt đối với các trường hợp: Khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng
thông thường từ rừng tự nhiên, rừng sản xuất là rừng trồng do Nhà nước đại diện
chủ sở hữu, rừng phòng hộ là rừng trồng, rừng đặc dụng là rừng trồng; thu thập
mẫu vật thực vật rừng thông thường phục vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ từ
rừng đặc dụng.
(ii) Hồ sơ gửi Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn
vốn trồng rừng:
+ Bản chính Đơn đề nghị phê duyệt Phương án khai
thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Bản chính Phương án khai thác theo Mẫu số 11 Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ;
+ Bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản sao quyết định
phê duyệt dự án lâm sinh hoặc tài liệu chứng minh việc thực hiện các biện pháp
lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt đối với trường hợp khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường
từ rừng sản xuất là rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung) Chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền hoặc tổ
chức, cá nhân được giao khai thác tận dụng đối với diện tích rừng do Ủy ban
nhân dân cấp xã quản lý.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung) Phê duyệt Phương án khai thác lâm sản theo Mẫu số 11 Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT .
- Phí, lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ
sung)
+ Đơn đề nghị phê duyệt Phương án khai thác theo Mẫu
số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Phương án khai thác theo Mẫu số 11 tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất
nguồn gốc lâm sản;
+ Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Mẫu số 10. Đơn đề
nghị phê duyệt phương án khai thác thực vật rừng thông thường/động vật rừng
thông thường/thu thập mẫu vật loài thông thường
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN (*)
(1)……….......................
Kính gửi (2):.....................................................................
1. Thông tin chủ rừng:
a) Tên chủ rừng (3):................................................................................................
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (4):.....................................................
c) Địa chỉ chủ rừng (5):..........................................................................................
d) Số điện thoại:......................................;
Địa chỉ Email:.....................................
2. Nội dung đề nghị phê duyệt: Phương án
khai thác (1) .....................................................................................................................................
3. Tài liệu gửi kèm:
- Bản chính Phương án (1).....................................................................................
- Tài liệu khác (nếu
có).........................................................................................
|
..........,
ngày...... tháng....... năm.....
CHỦ RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này do chủ rừng lập khi đề nghị cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt Phương án khai thác gỗ/thực vật rừng thông thường/động vật
rừng thông thường từ tự nhiên/thu thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường.
(1) Ghi trường một trong các trường hợp
khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này hoặc trường hợp
khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên.
(2) Ghi rõ tên cơ quan phê duyệt theo
quy định tại khoản 2 Điều 6 hoặc khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với
cá nhân.
(4) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số
căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động với tổ chức;
địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc Hộ
chiếu đối với cá nhân.
Mẫu số 11. Phương
án khai thác gỗ loài thực vật rừng thông thường/thực vật rừng ngoài gỗ đối với
loài thực vật rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG ÁN
(1) …………………….
I. Thông tin chủ rừng/tổ chức, cá nhân khai
thác:
1. Tên chủ rừng/tổ chức, cá nhân khai thác (2):
............................................................
2. Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (3):
.....................................................
3. Địa chỉ chủ rừng/tổ chức, cá nhân khai thác
(4): ........................................................
4. Số điện thoại: ……………………….. ; Địa chỉ Email:
..................................................
II. Nội dung phương án
1. Căn cứ xây dựng phương án (5):
..............................................................................
2. Đối tượng (6):
...........................................................................................................
3. Địa danh, diện tích khai thác (7):
................................................................................
4. Sản lượng dự kiến khai thác (8):
................................................................................
5. Dự kiến hệ thống đường vận xuất, vận chuyển.
6. Các biện pháp bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng:
...............................................
7. Giải pháp phục hồi rừng sau khai thác (đối với
thực hiện dự án lâm sinh): ..................
|
……., ngày ....
tháng …. năm …..
CHỦ RỪNG/TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê duyệt của cơ
quan có thẩm quyền(9)
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
ngày... tháng... năm 20...
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi trường một trong các trường hợp
khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(2) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với
cá nhân.
(3) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số
căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ địa chỉ trên giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với
tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân hoặc
Hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi thông tin các văn bản quy phạm
pháp luật và các tài liệu liên quan.
(6) Ghi đối tượng khai thác tại quy định
tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(7) Ghi thông tin khu vực dự kiến khai
thác (lô, khoảnh, Tiểu khu) và tọa độ (kinh độ, vĩ độ). Diện tích khai thác xác
định từ hồ sơ, tài liệu giao rừng, cho thuê rừng hoặc bằng máy định vị GPS.
(8) Đối với gỗ: Ghi số lượng cây, khối
lượng (m3, kg, ster)/thực vật rừng ngoài gỗ (kg, m3,
ster)/số lượng mẫu vật...Trường hợp diện tích khai thác lớn, không thể đo, đếm
từng cây, việc xác định sản lượng dự kiến khai thác thông qua lập ô tiêu chuẩn
đại diện có diện tích 500 m2 đối với rừng trồng và 1.000 m2
đối với rừng tự nhiên, tỷ lệ ô tiêu chuẩn tối đa là 02% diện tích khai thác, tối
thiểu một lô khai thác phải có 03 ô tiêu chuẩn.
(9) Thủ trưởng cơ quan quy định tại khoản
2 Điều 6 Thông tư này phê duyệt.