BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 240/QĐ-BNN-LN
|
Hà Nội, ngày 10 tháng
01 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục Lâm nghiệp.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
(có Phụ lục kèm theo).
Các thủ tục hành
chính công bố tại Quyết định này được ban hành tại Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2024.
1. Bãi bỏ các nội
dung công bố tại các số thứ tự A.1, B.1, C.1 của Mục 1; số thứ tự A.1 của Mục 2
Phần I và nội dung cụ thể tương ứng của các thủ tục hành chính này tại Phần II
Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 374/QĐ-BNN-TCLN ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố thủ tục hành chính mới ban hành;
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực
lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
2. Bãi bỏ các nội
dung công bố tại các số thứ tự 1, 2 của Mục 1 Phần I và nội dung cụ thể tương
ứng của các thủ tục hành chính này tại Phần II Danh mục thủ tục hành chính ban
hành kèm theo Quyết định số 375/QĐ-BNN-TCLN
ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp;
- Văn phòng Bộ (Phòng KS TTHC);
- Lưu: VT, LN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
PHỤ
LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BNN-LN ngày tháng năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI BỔ SUNG
TT
|
Số
hồ sơ
TTHC
|
Tên
TTHC được sửa đổi, bổ sung
|
TTHC
sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Tên
TTHC
sửa đổi, bổ sung
|
Tên
VBQPPL quy định
nội dung thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
|
A. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
|
1
|
1.011469
|
Phê duyệt Phương án
khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Phê duyệt Phương án
khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ,
ngành
|
Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp (Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT) (Khoản 4 Điều 2)
|
Lâm
nghiệp
|
Bộ,
ngành chủ quản
|
B. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
1.007917
|
Phê duyệt Phương án
trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng thay thế
|
Phê
duyệt Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng
rừng thay thế
|
Thông tư số 22/2023/TT- BNNPTNT (Khoản 3 Điều 1)
|
Lâm
nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
1.007916
|
Phê duyệt dự toán,
thiết kế Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự
trồng rừng thay thế
|
Chấp
thuận nộp tiền trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự
trồng rừng thay thế
|
Thông tư số 22/2023/TT- BNNPTNT (Khoản 3 Điều 1)
|
Lâm
nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
1.000045
|
Xác nhận bảng kê lâm
sản
|
Xác nhận bảng kê
lâm sản
|
Thông tư số 22/2023/TT- BNNPTNT (Khoản 3 Điều 2)
|
Lâm
nghiệp
|
Cơ
quan Kiểm lâm cấp huyện hoặc Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh ở những địa phương
không có Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện (Cơ quan Kiểm lâm sở tại)
|
4
|
1.011470
|
Phê duyệt Phương án
khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Phê duyệt Phương án
khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn
trồng rừng
|
Thông tư số 22/2023/TT- BNNPTNT (Khoản 4 Điều 2)
|
Lâm
nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nguồn vốn trồng rừng
|
C. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
1.011471
|
Phê duyệt Phương án
khai thác thực vật rừng loài thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
Phê duyệt Phương án
khai thác thực vật rừng loài thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
Thông tư số 22/2023/TT- BNNPTNT (Khoản 4 Điều 2)
|
Lâm
nghiệp
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TRUNG ƯƠNG
1.
Tên thủ tục: Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ, ngành
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ rừng hoặc tổ
chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Bộ, ngành chủ quản để phê duyệt
phương án khai thác:
- Khai thác tận dụng
gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên; khai thác tận thu gỗ loài
thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên;
- Khai thác thực vật
rừng ngoài gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên là rừng đặc
dụng;
- Thu thập mẫu vật
thực vật rừng thông thường phục vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ từ rừng đặc
dụng;
- Khai thác tận dụng,
khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng đặc dụng là rừng
trồng, trừ trường hợp khai thác để thực hiện nhiệm vụ của các chương trình, đề
tài nghiên cứu khoa học và công nghệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Trường hợp nộp hồ sơ
qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính
phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Bước 2: Tiếp nhận,
hồ sơ
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Bộ, ngành chủ quản kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính
hợp lệ của thành phần hồ sơ cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy
quyền.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ Bộ, ngành chủ quản xem xét tính hợp lệ của
thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
c) Bước 3: Thẩm định
và trả kết quả
Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Bộ, ngành chủ quản phê duyệt Phương án
khai thác lâm sản và trả kết quả cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ
rừng ủy quyền; trường hợp không phê duyệt thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu
chính.
- Qua môi trường điện
tử.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Bản chính Đơn đề
nghị phê duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản chính Phương án
khai thác theo Mẫu số 11 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
- Bản sao quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt hoặc bản sao quyết định phê duyệt dự án lâm sinh hoặc tài liệu chứng minh
việc thực hiện các biện pháp lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu khoa
học được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các trường hợp:
+ Khai thác tận dụng
gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên;
+ Thu thập mẫu vật
thực vật rừng thông thường phục vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ từ rừng đặc
dụng;
+ Khai thác tận dụng
gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng đặc dụng là rừng trồng, trừ trường
hợp khai thác để thực hiện nhiệm vụ của các chương trình, đề tài nghiên cứu
khoa học và công nghệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền.
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Bộ, ngành chủ quản.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt Phương án khai thác lâm sản theo Mẫu số 11
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-
BNNPTNT.
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị phê
duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2022/TT-BNNPTNT;
- Phương án khai thác
theo Mẫu số 11 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Mẫu số 10. Đơn đề nghị
phê duyệt phương án khai thác thực vật rừng thông thường/động vật rừng thông
thường/thu thập mẫu vật loài thông thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN (*)
(1)
……..……………..
Kính
gửi (2): ……………………………………………………………
1. Thông tin chủ
rừng:
a) Tên chủ rừng (3):.................................................................................................
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (4): ………..………....……..
c) Địa chỉ chủ rừng (5):.............................................................................................
d) Số điện
thoại:........................................; Địa chỉ
Email:.....................................
2. Nội dung đề nghị
phê duyệt: Phương
án khai thác (1)
…………..…….……...…………………………………………………………..
3. Tài liệu gửi kèm:
- Bản chính Phương án
(1) …….......................................................................…….
- Tài liệu khác (nếu
có)..........................................................................................
|
……….., ngày …....
tháng …..… năm …...
CHỦ RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này do chủ
rừng lập khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Phương án khai thác
gỗ/thực vật rừng thông thường/động vật rừng thông thường từ tự nhiên/thu thập
mẫu vật loài thực vật rừng thông thường.
(1) Ghi trường một trong
các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này hoặc
trường hợp khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên.
(2) Ghi rõ tên cơ quan
phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 6 hoặc khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
(3) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ
họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối
với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
Mẫu
số 11. Phương án khai thác gỗ loài thực vật rừng thông thường/thực vật rừng
ngoài gỗ đối với loài thực vật rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật
rừng thông thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
PHƯƠNG
ÁN
(1)
..................................
I. Thông tin chủ
rừng/tổ chức, cá nhân khai thác:
1. Tên chủ rừng/tổ
chức, cá nhân khai thác (2):....................................................
2. Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (3):......................................
3. Địa chỉ chủ
rừng/tổ chức, cá nhân khai thác (4):......................................................
4. Số điện
thoại:.....................................; Địa chỉ
Email:......................................
II. Nội dung phương
án
1. Căn cứ xây dựng
phương án (5):........................................................................
2. Đối tượng (6):.....................................................................................................
3. Địa danh, diện
tích khai thác (7):.......................................................................
4. Sản lượng dự kiến
khai thác (8):........................................................................
5. Dự kiến hệ thống
đường vận xuất, vận chuyển.
6. Các biện pháp bảo
vệ rừng, phòng chống cháy rừng:.......................................
7. Giải pháp phục hồi
rừng sau khai thác (đối với thực hiện dự án lâm sinh):.....
|
..........,
ngày.... tháng...... năm.....
CHỦ
RỪNG/TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê
duyệt của cơ quan có thẩm quyền(9)
..............................................................................................................................
...........................................................................................................................
.........,
ngày... tháng... năm 20...
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi trường một trong
các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(2) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ
họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(4) Ghi rõ địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi thông tin các văn
bản quy phạm pháp luật và các tài liệu liên quan.
(6) Ghi đối tượng khai
thác tại quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(7) Ghi thông tin khu vực
dự kiến khai thác (lô, khoảnh, Tiểu khu) và tọa độ (kinh độ, vĩ độ). Diện tích
khai thác xác định từ hồ sơ, tài liệu giao rừng, cho thuê rừng hoặc bằng máy
định vị GPS.
(8) Đối với gỗ: Ghi số
lượng cây, khối lượng (m3, kg, ster)/thực vật rừng ngoài gỗ (kg, m3,
ster)/số lượng mẫu vật...Trường hợp diện tích khai thác lớn, không thể đo, đếm
từng cây, việc xác định sản lượng dự kiến khai thác thông qua lập ô tiêu chuẩn
đại diện có diện tích 500 m2 đối với rừng trồng và 1.000 m2 đối với rừng tự
nhiên, tỷ lệ ô tiêu chuẩn tối đa là 02% diện tích khai thác, tối thiểu một lô
khai thác phải có 03 ô tiêu chuẩn.
(9) Thủ trưởng cơ quan
quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này phê duyệt.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
1.
Tên thủ tục: Phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự
án tự trồng rừng thay thế
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ dự án nộp trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có diện tích rừng chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về
thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Bước 2: Tiếp nhận
hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ
và trả lời ngay tính đầy đủ của thành phần hồ sơ cho chủ dự án và nêu rõ lý do;
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem
xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định, thông báo bằng văn bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Thành lập
Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định
Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định hồ sơ Phương án trồng rừng
thay thế.
Trường hợp cần kiểm
tra, đánh giá Phương án trồng rừng tại thực địa, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định và hoàn thành thẩm
định trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(i) Trường hợp hồ sơ
đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế; kèm theo dự toán, thiết
kế trồng rừng thay thế;
(ii) Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn
bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Phê duyệt
phương án
Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế;
dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế kèm theo
dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế, gửi kết quả đến Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và chủ dự án.
Trường hợp không phê
duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ dự án.
đ) Bước 5: Hoàn thành
nghĩa vụ trồng rừng thay thế
Trong thời hạn 10
ngày kể từ khi Phương án trồng rừng thay thế, dự toán, thiết kế trồng rừng thay
thế được phê duyệt, chủ dự án nộp đủ số tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ; Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh thông
báo bằng văn bản về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế cho chủ dự án;
e) Bước 6: Thực hiện
trồng rừng và nghiệm thu
Chủ dự án thực hiện
trồng rừng theo Phương án trồng rừng thay thế, thiết kế, dự toán trồng rừng
thay thế được phê duyệt; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức nghiệm
thu hoàn thành trồng rừng thay thế do chủ dự án thực hiện.
Trường hợp chủ dự án
không thực hiện trồng rừng thay thế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tổ
chức thực hiện trồng rừng thay thế tại địa điểm khác do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh lựa chọn bằng nguồn tiền do chủ dự án đã nộp vào Quỹ Bảo vệ và phát triển
rừng cấp tỉnh.
f) Bước 7: Thực hiện
giải ngân
- Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng và các tổ chức được giao nhiệm vụ trồng rừng thay thế mở tài khoản
tại Kho bạc Nhà nước để tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế;
- Đơn vị tiếp nhận
kinh phí trồng rừng thay thế lập báo cáo, trình cơ quan tài chính cấp trên trực
tiếp hoặc cơ quan được phân cấp hoặc cơ quan được giao theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền để thẩm định, quyết toán kinh phí trồng rừng thay thế;
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng lãi tiền gửi từ kinh phí trồng rừng thay
thế để thực hiện các hoạt động trồng rừng thay thế theo quy định của Thông tư
số 25/2022/TT-BNNPTNT (đã được sửa đổi bổ
sung tại Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT).
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu
chính.
- Qua môi trường điện
tử.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Bản chính văn bản
đề nghị phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-
BNNPTNT;
- Bản chính Phương án
trồng rừng thay thế quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản chính dự toán,
thiết kế trồng rừng thay thế theo quy định sau: Thiết kế, dự toán trồng rừng
thay thế được xác định trên cơ sở định mức kinh tế-kỹ thuật theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đơn giá xây dựng dự toán
trồng rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức trồng rừng thay thế quy định.
Việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, nghiệm thu và xử lý rủi ro
trong giai đoạn đầu tư trồng rừng thay thế được thực hiện theo quy định về quản
lý đầu tư công trình lâm sinh;
- Bản sao văn bản của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác;
- Bản sao tài liệu
khác có liên quan (nếu có).
1.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp không phải kiểm tra,
đánh giá Phương án trồng rừng tại thực địa);
- Trong thời hạn 45
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp phải kiểm tra, đánh
giá Phương án trồng rừng tại thực địa).
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
1.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế kèm theo dự
toán, thiết kế trồng rừng thay thế.
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
a) Văn bản đề nghị
phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
b) Phương án trồng
rừng thay thế quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Mẫu
số 01 Phụ lục II. VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
TÊN CƠ
QUAN.........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /.......
V/v đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển
sang mục đích khác
|
.........,
ngày...... tháng..... năm......
|
Kính
gửi:..................................................
Tên Chủ dự
án:.....................................................................................................
Địa
chỉ:..................................................................................................................
Căn cứ Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT
ngày......./......../2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác,..... (tên chủ dự án) đề nghị............. phê duyệt phương án trồng rừng
thay thế như sau:
1. Tổng diện tích
rừng chuyển mục đích sử dụng:...... ha
2. Loại rừng chuyển
mục đích sử dụng (rừng tự nhiên, rừng rồng):....................
3. Trồng rừng thay
thế:
- Tổng diện tích phải
trồng rừng thay thế:.......... ha
- Vị trí trồng rừng
thay thế: thuộc lô......, khoảnh..., tiểu khu...., xã...., huyện...., tỉnh...
- Thuộc đối tượng đất
quy hoạch cho rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất):..........
(Thiết
kế và dự toán trồng rừng thay thế gửi kèm1)
................ (tên
chủ dự án) cam kết tổ chức thực hiện việc trồng rừng thay thế hoàn thành trong
thời hạn 12 tháng kể từ ngày Phương án trồng rừng thay thế được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, trường hợp vi phạm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
-
|
CHỦ DỰ ÁN
(Ký
tên, họ và tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Dự toán, thiết kế
trồng rừng thay thế được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật trồng
rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN
ngày 06/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh và bảo vệ
rừng; Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày
30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý đầu tư công
trình lâm sinh; Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về các biện pháp lâm sinh; Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT
ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT
-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về các biện pháp lâm sinh; đơn giá ngày công lao động, giá vật
tư, cây giống tại địa phương
Mẫu
số 02 Phụ lục II. PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
TÊN CƠ
QUAN.........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày...... tháng..... năm......
|
PHƯƠNG
ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
.......
.......
II. THÔNG TIN CHUNG
VỀ CHỦ DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
(Khái quát về tên Chủ
dự án, lĩnh vực hoạt động,.....)
III. THÔNG TIN VỀ
DIỆN TÍCH RỪNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
1. Tên dự án:
............................
2. Thông tin về diện
tích rừng dự kiến chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác (thống kê theo lô
rừng)
TT
|
Đơn
vị hành chính (xã, huyện)
|
Lô
|
Khoảnh
|
Tiểu
khu
|
Diện
tích rừng CMĐSD
|
Rừng
tự nhiên
|
Rừng
trồng
|
1
|
|
|
...
|
|
|
|
2
|
|
|
...
|
|
|
|
...
|
|
|
...
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
IV. NỘI DUNG PHƯƠNG
ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
1. Diện tích đất
trồng rừng thay thế:
- Vị trí trồng: thuộc
lô..... khoảnh..., tiểu khu.... xã..... huyện.... tỉnh...
- Thuộc đối tượng đất
quy hoạch cho rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):.......
2. Kế hoạch trồng
rừng thay thế: Xác định loài cây, mật độ, phương thức trồng, chăm sóc theo Thông
tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp
lâm sinh; Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT
ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018.
- Loài cây
trồng....................
- Mật
độ................................
- Phương thức trồng
(hỗn giao, thuần
loài):..........................................................
- Chăm sóc, bảo vệ
rừng
trồng:.............................................................................
- Thời gian và tiến
độ trồng (chi tiết cho từng năm).............................................
- Xây dựng đường băng
cản lửa (km)...................................................................
- Mức đầu tư/ha theo
đơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định (triệu đồng):............
- Tổng vốn đầu tư
trồng rừng thay
thế..................................................................
V. KIẾN NGHỊ
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Nơi nhận:
-
-
|
CHỦ DỰ ÁN
(Ký
tên, họ và tên, đóng dấu)
|
2.
Tên thủ tục: Chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự
án không tự trồng rừng thay thế
2.1. Trình tự thực
hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ dự án nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị nộp tiền trồng rừng thay thế trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường điện tử đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
nơi có diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác. Trường hợp
nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Bước 2: Tiếp nhận
hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ
và trả lời ngay tính đầy đủ của thành phần hồ sơ cho chủ dự án và nêu rõ lý do;
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem
xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định, thông báo bằng văn bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
(i) Chấp thuận nộp
tiền trồng rừng thay thế trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí đất
để trồng rừng thay thế trên địa bàn
c) Bước 3: Hoàn thành
nghĩa vụ trồng rừng thay thế
- Trong thời hạn 07
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của chủ dự án theo quy định tại khoản 3
Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, giải quyết và thông báo bằng văn
bản cho chủ dự án về việc chấp thuận nộp tiền, thời gian và số tiền phải nộp
trên cơ sở diện tích phải trồng rừng thay thế của chủ dự án và đơn giá trồng
rừng thay thế của tỉnh;
- Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải
nộp đủ số tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh
để tổ chức trồng rừng thay thế;
- Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận đủ số tiền của chủ dự án nộp, Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về việc hoàn thành nghĩa vụ
trồng rừng thay thế.
(ii) Chấp thuận nộp
tiền trồng rừng thay thế trong trường hợp địa phương không bố trí được đất để
trồng rừng:
* Trường hợp chủ dự
án không đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng
của UBND cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền:
c) Bước 3. Gửi hồ sơ
đề nghị chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế
Trong thời hạn 07
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, gửi hồ sơ đề nghị Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ
và Phát triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng thay thế tại địa phương khác;
d) Bước 4. Trả lời về
việc bố trí địa điểm trồng rừng thay thế
- Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
tiếp nhận trồng rừng thay thế cung cấp thông tin về địa điểm trồng rừng thay
thế và đơn giá trồng rừng trên địa bàn tỉnh tại thời điểm chủ dự án đề nghị nộp
tiền;
- Trong thời hạn 12
ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận nguồn kinh phí trồng rừng thay thế có
văn bản xác nhận về việc bố trí địa điểm trồng rừng thay thế và đơn giá trồng
rừng, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
đ) Bước 5. Hoàn thành
nghĩa vụ trồng rừng thay thế
- Trong thời hạn 03
ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận
trồng rừng thay thế, kèm theo bản sao quyết định phê duyệt đơn giá trồng rừng
của tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản gửi Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền về thời gian và số tiền chủ dự án phải nộp để
trồng rừng thay thế;
- Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền có văn bản gửi chủ dự án
về thời gian và số tiền chủ dự án phải nộp để trồng rừng thay thế;
- Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự
án phải nộp đủ số tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ;
- Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày chủ dự án nộp đủ tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền chuyển số tiền chủ dự án đã nộp về Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để thực hiện trồng rừng tại địa phương khác
và có văn bản gửi chủ dự án thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng
thay thế;
- Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận đủ tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
Việt Nam điều chuyển tiền về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi được
lựa chọn trồng rừng thay thế theo quy định.
* Trường hợp chủ dự
án đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền:
c) Bước 3. Gửi hồ sơ
đề nghị chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế
- Trong thời hạn 07
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của chủ dự án và cam kết của chủ dự án
về nộp đầy đủ số tiền theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng
thay thế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông báo bằng văn bản cho chủ dự án
về việc chấp thuận nộp tiền, thời gian và số tiền phải nộp trên cơ sở diện tích
phải trồng rừng thay thế của chủ dự án và đơn giá trồng rừng thay thế của tỉnh;
d) Bước 4. Hoàn thành
nghĩa vụ trồng rừng thay thế
- Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải
nộp đủ số tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh
nơi chủ dự án nộp hồ sơ;
- Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận đủ số tiền của chủ dự án nộp, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về việc
hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế.
- Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay
thế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền có văn bản gửi chủ
dự án thông báo về số tiền chênh lệch đơn giá trồng rừng thay thế;
Trường hợp số tiền đã
nộp theo đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền
thấp hơn số tiền phải nộp theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng
rừng thay thế, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải nộp bổ sung số tiền chênh lệch vào Quỹ Bảo vệ
và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền chỉ đạo chủ dự án nộp đủ số tiền trồng rừng thay
thế theo cam kết của chủ dự án.
Trường hợp số tiền
nộp theo đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền
cao hơn số tiền phải nộp theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng
rừng thay thế, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có văn bản của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh gửi chủ dự án, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi nộp
hồ sơ hoàn trả kinh phí chênh lệch bao gồm cả tiền lãi cho chủ dự án theo quy
định.
2.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu
chính.
- Qua môi trường điện
tử.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Trường hợp Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn:
- Bản chính văn bản
đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao văn bản của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác;
- Bản sao các tài
liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Trường hợp Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh không bố trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
(i) Trường hợp chủ dự
án không đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng
của UBND cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền
* Hồ sơ chủ dự án gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Bản chính văn bản
đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao văn bản của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác;
- Bản sao các tài
liệu khác có liên quan (nếu có).
* Hồ sơ Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi đề nghị chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế gửi Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Văn bản của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận
việc nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam,
trong đó nêu rõ lý do không còn quỹ đất để trồng rừng thay thế;
- Bản chính văn bản
đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao văn bản của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác;
- Bản sao các tài
liệu khác có liên quan (nếu có).
* Hồ sơ Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Văn bản xác nhận về
việc bố trí địa điểm trồng rừng thay thế tại Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT.
(ii) Trường hợp chủ
dự án đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của
UBND cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền
- Bản chính văn bản
đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao văn bản của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác;
- Cam kết của chủ dự
án về nộp đầy đủ số tiền theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng
rừng thay thế theo Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
- Bản sao các tài
liệu khác có liên quan (nếu có).
2.4. Thời hạn giải
quyết:
(i) Trường hợp Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn: 22 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
(ii) Trường hợp Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh không bố trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
+ Trường hợp chủ dự
án không đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền: 57 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
+ Trường hợp chủ dự
án đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền: 37 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp số tiền đã nộp theo đơn giá trồng rừng của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền thấp hơn số tiền phải nộp theo đơn
giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế; 42 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp số tiền đã nộp theo đơn giá
trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền cao hơn số tiền
phải nộp theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản về việc
hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp
tỉnh;
- Văn bản về việc
hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt
Nam.
2.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Văn bản đề nghị
chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Văn bản xác nhận về
việc bố trí địa điểm trồng rừng thay thế tại Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
- Cam kết của chủ dự
án về nộp đầy đủ số tiền theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng
rừng thay thế theo Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tiêu chí lựa chọn địa
phương tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế từ các tỉnh không còn quỹ đất để
trồng rừng thay thế:
- Có diện tích đất
quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng hộ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này,
được xác định trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và hiện trạng rừng tại thời điểm đề xuất; có văn bản của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đăng ký tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế theo Mẫu số
01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-
BNNPTNT.
- Trường hợp có nhiều
địa phương đăng ký tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế thì ưu tiên địa
phương có nhiều diện tích đất chưa có rừng quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng
hộ nhưng không cân đối được ngân sách để trồng rừng.
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.
PHỤ
LỤC III
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN NỘP TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
TÊN CƠ
QUAN.........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /.......
V/v đề
nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục
đích khác
|
.........,
ngày...... tháng..... năm......
|
Kính
gửi:..................................................
Tên chủ dự
án:......................................................................................................
Địa
chỉ:..................................................................................................................
Căn cứ Quyết định.......
Về việc phê duyệt chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, cụ thể:
1. Tổng diện tích
rừng chuyển mục đích sử dụng:... ha,
2. Loại rừng chuyển
mục đích sử dụng (rừng tự nhiên, rừng trồng):...................
Do không có điều kiện
tổ chức trồng rừng thay thế theo quy định tại Thông tư số....../2022/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác......(1).... đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh...(2)..... xem xét, quyết định
để...(1)... được nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định.
...(1)... kính đề
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh...(2).... xem xét, quyết định./.
Nơi
nhận:
Trong đó:
....(1).... Tên chủ
dự án
.....(2)..... UBND tỉnh nơi chủ dự án chuyển
mục đích sử dụng rừng
|
CHỦ DỰ ÁN
(Ký
tên, họ và tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục IIA
BẢN
CAM KẾT NỘP TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
TÊN CƠ QUAN………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng
….. năm ….
|
BẢN
CAM KẾT
Về
nộp tiền trồng rừng thay thế
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ……
Tên dự án:....................................................................................................
Đại diện theo pháp luật
của chủ dự án:........................................................
Địa
chỉ:..........................................................................................................
Căn cứ Thông tư số:
/…../TT-BNNPTNT ngày....... /......../…… của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác,..... (tên chủ dự án) cam kết thực hiện các nội dung như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tổng diện tích
rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác:............
2. Loại rừng:
- Theo mục đích sử
dụng rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất):..................
- Theo nguồn gốc hình
thành (rừng tự nhiên, rừng trồng): .........................
3. Tổng diện tích
phải thực hiện trồng rừng thay thế:.................................
II. NỘI DUNG CAM KẾT
..... (tên Chủ dự án)
cam kết thực hiện các nội dung như sau:
1. Thực hiện nộp tiền
trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
….(nơi nộp hồ sơ).
2. Thực hiện nộp đầy
đủ số tiền chênh lệch theo đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
tiếp nhận trồng rừng thay thế, sau khi có thông báo của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố …. (nơi nộp hồ sơ), đảm bảo theo đúng thời gian, quy định.
Nếu vi phạm cam kết,
chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi
nhận:
-
Như trên;
- ……….;
- Lưu: …
|
........., ngày
...... tháng ...... năm.......
Đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01 Phụ lục I
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /....
V/v đăng ký tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế
|
........., ngày
...... tháng .. ... năm......
|
Kính
gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Thông tư số
/……/TT-BNNPTNT ngày....../......./….. của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố .... rà soát quỹ đất
đảm bảo tiêu chí để trồng rừng thay thế và có nhu cầu trồng rừng thay thế như
sau:
1. Tổng diện tích cần
trồng rừng thay thế:............. ha, trong đó:
- Trồng rừng đặc
dụng......
- Trồng rừng phòng
hộ......
2. Đơn giá trồng rừng
trên địa bàn tỉnh: .... đồng/ha (Quyết định số: ..../QĐ-UBND ngày ... tháng ...
năm ….).
3. Tổng kinh phí dự
kiến:...... tỷ đồng.
(Chi
tiết tại Phụ biểu Kế hoạch trồng rừng thay thế kèm theo)
Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố …. đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét điều chuyển
kinh phí từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để tỉnh, thành phố .... bố
trí trồng rừng thay thế./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……….;
- Lưu: …
|
Quyền hạn, chức vụ
của người ký
(Ký,
họ và tên, đóng dấu)
|
Phụ
biểu: KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM ...
(Kèm
theo Văn bản số: …./...... ngày..... tháng …. năm …. của UBND tỉnh, thành phố ….)
TT
|
Địa điểm
|
Tổng (ha)
|
Diện
tích trồng thay thế
|
Kinh
phí dự kiến
(đồng)
|
Thời
vụ
trồng
|
Trồng
rừng đặc dụng
|
Trồng
rừng phòng hộ
|
Diện
tích
|
Loài
cây
|
Diện
tích
|
Loài
cây
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Tên thủ tục: Xác nhận bảng kê lâm sản
3.1. Trình tự thực
hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ lâm sản hoặc tổ
chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ tương ứng với từng loại lâm sản
đề nghị xác nhận đến Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện hoặc Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh
ở những địa phương không có Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện (Cơ quan kiểm lâm sở
tại).
Trường hợp chủ lâm
sản tạo mã phản hồi nhanh (QR) chứa đựng hồ sơ lâm sản trong Bảng kê lâm sản
thì không phải nộp hồ sơ quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 7 Điều 5 Thông
tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
b) Bước 2: Tiếp nhận
hồ sơ
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Cơ quan Kiểm lâm sở tại kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay
tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ
lâm sản ủy quyền.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan Kiểm lâm sở tại xem xét tính hợp lệ
của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định, thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Thẩm định
và trả kết quả
Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Kiểm lâm sở tại xác
nhận Bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn trong Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
đối với trường hợp tổ chức, hộ kinh doanh; xác nhận Sổ theo dõi nuôi đối với
chủ cơ sở nuôi động vật rừng xuất bán động vật rừng theo quy định của Chính phủ
về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp.
Trường hợp cần xác
minh nguồn gốc lâm sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo cho chủ lâm sản về việc xác minh;
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Cơ quan Kiểm lâm sở tại tiến
hành xác minh, lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT- BNNPTNT và hoàn
thành xác nhận Bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn vào Sổ theo dõi nhập, xuất
lâm sản đối với tổ chức, hộ kinh doanh; trường hợp có nhiều nội dung phức tạp,
việc xác minh và xác nhận được thực hiện không quá 07 ngày. Trường hợp không
xác nhận thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu
chính.
- Qua môi trường điện
tử.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
3.3.1. Hồ sơ xác nhận
đối với gỗ loài thông thường khai thác tận dụng, tận thu từ rừng tự nhiên
3.3.1.1. Trường hợp
khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên
* Đối với khai thác
trong phạm vi giải phóng mặt bằng:
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01 hoặc
Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
c) Bản sao Phương án
khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên được phê
duyệt.
* Đối với khai thác
trong quá trình thực hiện điều chỉnh tổ thành rừng, nuôi dưỡng rừng và áp dụng
biện pháp lâm sinh khác:
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
c) Bản sao quyết định
phê duyệt dự án lâm sinh hoặc bản sao tài liệu chứng minh việc thực hiện các
biện pháp lâm sinh;
d) Bản sao Phương án
khai thác tận dụng gỗ loài thông thường từ rừng tự nhiên được phê duyệt.
3.3.1.2. Trường hợp
khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
c) Bản sao Phương án
khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên được phê
duyệt.
3.3.2. Hồ sơ xác nhận
đối với lâm sản sau xử lý tịch thu
3.3.2.1. Đối với gỗ
sau xử lý tịch thu
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01, Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
c) Bản chính Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
d) Bản sao Bảng kê
lâm sản do Cơ quan Kiểm lâm được giao xử lý tài sản lập hoặc Bản sao Bảng kê
lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm
sở tại.
3.3.2.2. Đối với lâm
sản sau xử lý tịch thu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông
tư số 26/2022/TT-BNNPTNT
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 02, Mẫu số
03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT,
Mẫu số 04 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
c) Bản chính Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
d) Bản sao Bảng kê
lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập.
3.3.3. Hồ sơ xác nhận
đối với gỗ, thực vật ngoài gỗ có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc trồng
cấy thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm hoặc Phụ
lục CITES
3.3.3.1. Đối với gỗ
có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm hoặc Phụ lục CITES
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01, Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
c) Bản chính Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
d) Bản sao bảng kê gỗ
nhập khẩu theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020
của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (sau đây viết tắt
là Nghị định số 102/2020/NĐ-CP).
đ) Một trong các tài
liệu sau:
+ Trường hợp gỗ thuộc
Phụ lục CITES: Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu do Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES nước xuất khẩu hoặc nước tái xuất khẩu cấp; Bản sao
giấy phép CITES nhập khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp;
+ Trường hợp gỗ nhập
khẩu từ quốc gia đã ký kết Hiệp định gỗ hợp pháp với EU và đang vận hành hệ
thống cấp phép FLEGT: Bản sao giấy phép FLEGT xuất khẩu do cơ quan có thẩm
quyền nước xuất khẩu cấp;
+ Trường hợp lô hàng
gỗ nhập khẩu không thuộc quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP: Bảng kê khai nguồn
gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP.
3.3.3.2. Đối với lâm
sản ngoài gỗ có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu thuộc Danh mục thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm hoặc Phụ lục CITES
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-
BNNPTNT, Mẫu số 04 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT- BNNPTNT;
c) Bản chính Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
d) Đối với loài thuộc
Phụ lục CITES: Bản sao tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản sao hoặc
bản điện tử giấy phép CITES nhập khẩu theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2019/NĐ-CP
ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về
buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (Nghị định
số 84/2021/NĐ-CP);
đ) Đối với loài không
thuộc Phụ lục CITES: Bản sao tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản sao
Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập hoặc bản sao packing-list/log-list do tổ
chức, cá nhân lập theo quy định của nước xuất khẩu.
3.3.4. Hồ sơ xác nhận
đối với động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất, sản phẩm của động vật rừng có nguồn
gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc gây nuôi; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ
lục CITES, trừ loài thủy sản
3.3.4.1. Đối với khai
thác động vật rừng thông thường, bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng thông
thường từ tự nhiên
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
c) Bản chính Sổ theo
dõi nuôi đối với chủ cơ sở nuôi động vật rừng xuất bán động vật rừng theo quy
định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
d) Bản sao Phương án
khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT- BNNPTNT.
3.3.4.2. Đối với mua
bán, chuyển giao quyền sở hữu, vận chuyển trong nước đối với bộ phận, dẫn xuất,
sản phẩm của động vật rừng có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc gây nuôi
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
c) Bản chính Bản
chính Sổ theo dõi nuôi đối với chủ cơ sở nuôi động vật rừng xuất bán động vật
rừng theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán
quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
d) Bản sao Bảng kê
lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
3.3.4.3. Hồ sơ động
vật rừng và bộ phận, dẫn xuất, sản phẩm của động vật rừng có nguồn gốc nhập
khẩu; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, trừ loài thủy sản
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
c) Bản chính Sổ theo
dõi nuôi đối với chủ cơ sở nuôi động vật rừng xuất bán động vật rừng theo quy
định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
d) Đối với loài thuộc
Phụ lục CITES: Tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản chính hoặc bản sao
hoặc bản điện tử giấy phép CITES nhập khẩu;
đ) Đối với loài không
thuộc Phụ lục CITES: Tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản chính Bảng
kê lâm sản do chủ lâm sản lập hoặc packing-list/log-list do tổ chức, cá nhân
lập theo quy định của nước xuất khẩu.
3.3.5. Hồ sơ lâm sản
không thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 5
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01, Mẫu số
02, Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT, Mẫu số 04 tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
c) Bản chính Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
Sổ theo dõi nuôi đối với chủ cơ sở nuôi động vật rừng xuất bán động vật rừng
theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
d) Bản sao hồ sơ
nguồn gốc lâm sản đối với trường hợp xác nhận theo đề nghị của tổ chức, cá nhân
quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTN.
3.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp không
phải xác minh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải xác
minh: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp xác minh
có nhiều nội dung phức tạp: Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện hoặc Cơ quan Kiểm lâm cấp
tỉnh ở những địa phương không có Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện (Cơ quan kiểm lâm
sở tại).
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn trong
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh
xuất bản lâm sản; xác nhận Sổ theo dõi nuôi đối với chủ cơ sở nuôi động vật
rừng xuất bán động vật rừng theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp.
3.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị xác
nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo kèm theo Thông tư
số 26/2022/TT-BNNPTNT;
- Bảng kê lâm sản
theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT hoặc Mẫu số 04 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
- Sổ theo dõi nhập,
xuất lâm sản theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
- Phương án khai thác
theo Mẫu số 11 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BNNPTNT;
- Phương án khai thác
động vật rừng thông thường từ tự nhiên theo Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022;
- Bảng kê gỗ nhập
khẩu theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP;
- Bảng kê gỗ nhập
khẩu theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP;
- Bảng kê khai nguồn
gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP;
- Giấy phép CITES
nhập khẩu theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP;
- Sổ theo dõi hoạt
động nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc
Phụ lục CITES, động vật rừng thông thường (không áp dụng cho cơ sở nuôi sinh
trưởng) tại Mẫu số 16A Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực
thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp (Nghị định số 06/2019/NĐ-CP);
- Sổ theo dõi nuôi
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục
CITES, động vật rừng thông thường (áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng) tại Mẫu
số 16B Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP;
- Sổ theo dõi sinh
sản của động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ
lục CITES và động vật rừng thông thường (áp dụng cho các loài động vật đẻ
trứng) tại Mẫu số 16C Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP;
- Sổ theo dõi sinh
sản của động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ
lục CITES và động vật rừng thông thường (áp dụng cho các loài động vật đẻ con)
tại Mẫu số 16D Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc
lâm sản;
- Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực lâm nghiệp;
- Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam;
- Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 06/2019/NĐ-CP
ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về
buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
- Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực
thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Mẫu số 06: Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN BẢNG KÊ LÂM SẢN
Kính
gửi(1): ………………………………………….
1. Thông tin về chủ
lâm sản/chủ rừng
a) Tên chủ lâm
sản/chủ rừng (2): ………………………..………..………..…..…;
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (3): ……………….………..
- Địa chỉ (4):
………….....……………………………………………………….;
- Số điện thoại:
……………………, Địa chỉ Email: ……..……………………..
2. Thông tin về lâm
sản
a) Loại lâm sản (5):
………………………………………..………………………
b) Số lượng, khối
lượng (6): …………….…………………………………………
3. Tài liệu kèm theo
a) Bảng kê lâm sản (7):…………………..………………………..………………
b) Hồ sơ kèm theo (8):………………………….…...………..……………………
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong đề nghị này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự trung thực của thông tin.
Đề nghị (1) …………….. xem xét kiểm
tra, xác nhận Bảng kê lâm sản./.
|
….…,ngày….....tháng….....năm
…..
CHỦ RỪNG/CHỦ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan Kiểm lâm sở
tại nơi khai thác, cất giữ lâm sản.
(2) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ
tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối
với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(4) Ghi địa chỉ tổ chức
theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Hộ chiếu.
(5) Ghi rõ chủng loại lâm
sản: Gỗ tròn/gỗ xẻ/sản phẩm gỗ/thực vật rừng ngoài gỗ/động vật rừng/sản phẩm,
bộ phận dẫn xuất của động vật rừng.
(6) Ghi số lượng, khối
lượng, đơn vị tính theo từng loại lâm sản quy định tại Điều 4 Thông tư này.
(7) Căn cứ loại lâm sản,
chủ rừng/chủ lâm sản lập Bảng kê lâm sản theo một trong các Mẫu số 01, 02, 03
hoặc 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
(8) Kê khai hồ sơ kèm
theo khi đề nghị xác nhận.
Mẫu số 01: Bảng kê
lâm sản áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, cây thân gỗ
........................
........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
…../…../BKLS
|
Tờ số(2):.............Tổng
số tờ:............
|
|
BẢNG
KÊ LÂM SẢN
(Áp
dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, cây thân gỗ)
|
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin chủ lâm
sản:
- Tên chủ lâm sản (4):……………………………..………....…........…………….
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (5): ……….....…..…………
- Địa chỉ (6):…………………………………………………..………....................
- Số điện thoại:
…..……..….…, Địa chỉ Email: ……………………..………….
2. Thông tin tổ chức,
cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá
nhân: (4):......………………………………….…………………
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (5): ………..…….…………
- Địa chỉ (6):…………………..…………..…………..……………………………
- Số điện thoại:
…..……………, Địa chỉ Email: ….……………………………..
3. Thông tin vận
chuyển (nếu
có): Biển kiểm soát/số hiệu phương tiện:………..; thời gian vận
chuyển:….ngày; từ ngày ….tháng…..năm …. đến ngày …. tháng …. năm ….; Vận chuyển
từ:…..…..…đến: …............................
4. Thông tin về nguồn
gốc:
Khai
thác trong nước
|
Nhập
khẩu
|
Sau
xử lý tịch thu
|
- Số (7):
…../……; ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
-…..n
|
- Số (7):
…../…..; ngày, tháng, năm, tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ khai hải
quan:……..
-….n
|
- Số (7):
…../…..; ngày, tháng, năm; cơ quan lập.
-….n
|
II. THÔNG TIN CHI TIẾT
TT
|
Số hiệu gỗ
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài (thông thường; nguy cấp, quý, hiếm;
PLI/II CITES)
|
Số lượng
|
Kích thước
|
Khối lượng (m3)
|
Ghi chú
|
Dài (m)
|
Rộng (cm)
|
Đường kính/chiều dày (cm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
….,
ngày…....tháng…....năm 20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (8)
Vào sổ số: …/ …(9)
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
…….,
ngày…....tháng…....năm …..
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự theo số
Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ tự tờ bảng
kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản hồi nhanh
(QR) tích hợp vào Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua
bán/chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu
có).
(4) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ
tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối
với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ chức
theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ số
Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê gỗ nhập khẩu và số tờ khai hải
quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản
lập.
(8) Cơ quan Kiểm lâm sở
tại thực hiện xác nhận đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại khoản 6 Điều 5
Thông tư này.
Trường hợp Bảng kê
không thuộc đối tượng phải xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không phải thể hiện
nội dung này trong Bảng kê lâm sản.
(9) Cơ quan xác nhận ghi
rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự
bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 02. Bảng kê
lâm sản đối với sản phẩm gỗ
........................
........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):……../......../BKLS
|
Tờ số(2):.............Tổng
số tờ:............
|
|
BẢNG
KÊ LÂM SẢN
(Áp
dụng đối với sản phẩm gỗ)
|
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin chủ lâm
sản:
- Tên chủ lâm sản (4):……………………………..………....…........…………….
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (5): ……….....…..…………
- Địa chỉ (6):…………………………………………………..………....................
- Số điện thoại:
…..……..….…, Địa chỉ Email: ……………………..………….
2. Thông tin tổ chức,
cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá
nhân: (4):......………………………………….…………………
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (5): ………..…….…………
- Địa chỉ (6):…………………..…………..…………..……………………………
- Số điện thoại:
…..……………, Địa chỉ Email: ….……………………………..
3. Thông tin vận
chuyển (nếu
có): Biển kiểm soát/số hiệu phương tiện:………..; thời gian vận chuyển:….ngày;
từ ngày ….tháng…..năm …. đến ngày …. tháng …. năm ….; Vận chuyển từ:…..…..…đến:
…............................
4. Thông tin về nguồn
gốc:
Khai
thác trong nước
|
Nhập
khẩu
|
Sau
xử lý tịch thu
|
- Số (7): …../……; ngày,
tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
-…..n
|
- Số (7): …../…..; ngày,
tháng, năm, tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ khai hải
quan:……..
-….n
|
- Số (7): …../…..; ngày,
tháng, năm; cơ quan lập.
-….n
|
II. THÔNG TIN CHI TIẾT
TT
|
Tên sản phẩm gỗ
|
Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Đơn vị tính
|
Tên gỗ nguyên liệu
|
Số lượng sản phẩm
|
Khối lượng (m3)
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài (thông thường; nguy cấp, quý, hiếm;
PLI/II CITES)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
…….,ngày….....tháng….....năm
20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (8)
Vào
sổ số: …/ …(9)
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
…….,ngày….....tháng….....năm
…..
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự theo số
Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ tự tờ bảng
kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản hồi nhanh
(QR) tích hợp vào Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua
bán/chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu
có).
(4) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ
tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ chức
theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ số
Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê gỗ nhập khẩu và số tờ khai hải
quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản
lập.
(8) Cơ quan Kiểm lâm sở
tại thực hiện xác nhận đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại khoản 6 Điều 5
Thông tư này.
Trường hợp Bảng kê
không thuộc đối tượng phải xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không phải thể hiện
nội dung này trong Bảng kê lâm sản.
(9) Cơ quan xác nhận ghi
rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự
bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 03: Bảng kê
lâm sản áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ; bộ phận, dẫn xuất của thực vật
rừng ngoài gỗ
........................
........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1): …../…../BKLS
|
Tờ số(2):.............Tổng
số tờ:............
|
|
BẢNG
KÊ LÂM SẢN
(Áp
dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ hoặc bộ phận, dẫn xuất của thực vật rừng
ngoài gỗ)
|
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin chủ lâm
sản:
- Tên chủ lâm sản (4):……………………………..………....…........…………….
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (5): ……….....…..…………
- Địa chỉ (6):…………………………………………………..………....................
- Số điện thoại:
…..……..….…, Địa chỉ Email: ……………………..………….
2. Thông tin tổ chức,
cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá
nhân: (4):......………………………………….…………………
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (5): ………..…….…………
- Địa chỉ (6):…………………..…………..…………..……………………………
- Số điện thoại:
…..……………, Địa chỉ Email: ….……………………………..
3. Thông tin vận
chuyển (nếu
có): Biển kiểm soát/số hiệu phương tiện:……....;
thời gian vận
chuyển:….ngày; từ ngày ….tháng…..năm …. đến ngày …. tháng ….…... năm ………..; Vận
chuyển từ:…..…………..…đến: …............................
4. Thông tin về nguồn
gốc:
Khai thác trong nước
|
Nhập khẩu
|
Sau xử lý tịch thu
|
- Số (7): …../……; ngày,
tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
-…..n
|
- Số (7): …../…..; ngày,
tháng, năm, tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ khai hải quan:……..
-….n
|
- Số (7): …../…..; ngày,
tháng, năm; cơ quan lập.
-….n
|
II. THÔNG TIN CHI
TIẾT
TT
|
Vị trí (8)
|
Tên lâm sản
|
Nhóm loài (thông thường; nguy cấp, quý, hiếm;
PLI/II CITES)
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
Lô
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
……. ,
ngày….....tháng….....năm 20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (9)
Vào
sổ số: …/ …(10)
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……,
ngày….....tháng….....năm …..
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự theo số
Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ tự tờ bảng
kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản hồi nhanh
(QR) tích hợp vào Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua
bán/chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu
có).
(4) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ
tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối
với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ chức
theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ số
Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê lâm sản nhập khẩu và số tờ khai
hải quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài
sản lập.
(8) Trường thông tin chỉ
thể hiện trong trường hợp chủ rừng lập Bảng kê lâm sản sau khai thác.
(9) Cơ quan Kiểm lâm sở
tại thực hiện xác nhận đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại khoản 6 Điều 5
Thông tư này.
Trường hợp Bảng kê
không thuộc đối tượng phải xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không phải thể hiện
nội dung này trong Bảng kê lâm sản.
(10) Cơ quan xác nhận ghi
rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự
bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 04: Bảng kê
lâm sản áp dụng đối với động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng
……….……
……….……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1): …./..../BKLS
|
Tờ số(2): …. Tổng số tờ: ……
|
|
BẢNG
KÊ LÂM SẢN
(Áp
dụng đối với động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng)
|
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin chủ lâm
sản:
- Tên chủ lâm sản(4):
............................................................................
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5): .....................
- Địa chỉ(6): ...........................................................................................
- Số điện thoại:
…………………………….., Địa chỉ Email: ............
2. Thông tin tổ chức,
cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá
nhân:(4): ....................................................................
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5): ....................
- Địa chỉ(6):
...........................................................................................
- Số điện thoại:
………………………………, Địa chỉ Email: ..........
3. Thông tin vận
chuyển (nếu
có): Biển kiểm soát/số hiệu phương tiện: ……; thời gian vận chuyển:.... ngày; từ
ngày.... tháng năm.... đến ngày.... tháng... năm ……; Vận chuyển từ: …………. đến:
……….………..
4. Thông tin về nguồn
gốc:
Khai thác trong nước
|
Gây nuôi
|
Nhập khẩu
|
Sau xử lý tịch thu
|
- Số (7): …../ …..; ngày,
tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- ...n
|
- Số (7): …../ …..; ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân
lập
- ....n
|
- Số (7): …../ …..; ngày,
tháng, năm, tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ khai hải quan: ………
- ...n
|
- Số (7): …../ …..; ngày,
tháng, năm; cơ quan lập.
- ...n
|
II. THÔNG TIN CHI
TIẾT
TT
|
Tên
loài
|
Nhóm
loài (thông
thường; nguy cấp, quý, hiếm; PLI/II CITES)
|
Ký
hiệu nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Số
lượng
|
Đơn
vị
tính
|
Khối lượng
|
Ghi
chú
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
…., ngày … tháng …
năm 20....
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI
Vào sổ số:.../...(8)
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
….., ngày … tháng
…. năm....
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự theo số
Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã
lập; 2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ tự tờ bảng
kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản hồi nhanh
(QR) tích hợp vào Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua
bán/chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc phương án khai thác gỗ (nếu
có).
(4) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ
tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ chức
theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ số
Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê lâm sản nhập khẩu và số tờ khai
hải quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài
sản lập.
(8) Cơ quan xác nhận ghi
rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự
bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 07: Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản
TÊN ĐƠN VỊ LẬP SỔ
...............................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số sổ: ....... /Năm
lập: ....
|
SỔ
THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
Lâm
sản có đầu kỳ (1)
|
Lâm
sản nhập trong kỳ
|
Lâm
sản xuất ra trong kỳ
|
Lâm
sản tồn cuối kỳ (2)
|
Ghi
chú
|
Xác
nhận khối
lượng lâm sản tồn(3)
|
Ngày,
tháng, năm
|
Tên
lâm sản
|
Số
hiệu, nhãn đánh dấu
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Hồ
sơ kèm theo lâm sản nhập
|
Ngày,
tháng, năm
|
Số
bảng kê lâm sản xuất ra
|
Khối lượng
|
Hồ
sơ xuất lâm sản kèm theo
|
Ước
tính nguyên liệu tiêu hao (nếu có)
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
Loài
nguy cấp, quý, hiếm; CITES
|
Loài
thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ ĐƠN VỊ LẬP SỔ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
NGƯỜI GHI SỔ (4)
|
Ghi chú:
(1) Ghi thông tin lâm sản
có ở đầu kỳ theo dõi;
(2) Ghi thông tin lâm sản
có ở cuối kỳ theo dõi;
(3) Đại diện Cơ quan Kiểm
lâm sở tại đối chiếu khối lượng lâm sản tồn; ghi ngày, tháng, năm xác nhận và
ký, ghi rõ họ tên.
(4) Ngày cuối của tháng,
của năm: ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn
kho trong tháng, trong năm và người ghi sổ, chủ đơn vị lập sổ ký xác nhận. Chủ
lâm sản lưu theo dõi, quản lý.
Mẫu số 11: Phương án
khai thác gỗ loài thực vật rừng thông thường/thực vật rừng ngoài gỗ đối với
loài thực vật rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật rừng thông
thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
PHƯƠNG
ÁN
(1) …………………….
I. Thông tin chủ
rừng/tổ chức, cá nhân khai thác:
1. Tên chủ rừng/tổ
chức, cá nhân khai thác(2): .................................
2. Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(3): ...................
3. Địa chỉ chủ rừng/tổ
chức, cá nhân khai thác (4): ...........................
4. Số điện thoại:
……………………….. ; Địa chỉ Email: .................
II. Nội dung phương
án
1. Căn cứ xây dựng
phương án (5):
......................................................
2. Đối tượng(6):
.....................................................................................
3. Địa danh, diện
tích khai thác (7):
......................................................
4. Sản lượng dự kiến
khai thác (8):
.......................................................
5. Dự kiến hệ thống
đường vận xuất, vận chuyển.
6. Các biện pháp bảo
vệ rừng, phòng chống cháy rừng: .....................
7. Giải pháp phục hồi
rừng sau khai thác (đối với thực hiện dự án lâm sinh):
.........................................................................................................................
|
……., ngày ....
tháng …. năm …..
CHỦ RỪNG/TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê
duyệt của cơ quan có thẩm quyền(9)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
ngày...
tháng... năm 20...
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi trường một trong
các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(2) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ
họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(4) Ghi rõ địa chỉ trên giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký hoạt
động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi thông tin các văn
bản quy phạm pháp luật và các tài liệu liên quan.
(6) Ghi đối tượng khai
thác tại quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(7) Ghi thông tin khu vực
dự kiến khai thác (lô, khoảnh, Tiểu khu) và tọa độ (kinh độ, vĩ độ). Diện tích
khai thác xác định từ hồ sơ, tài liệu giao rừng, cho thuê rừng hoặc bằng máy
định vị GPS.
(8) Đối với gỗ: Ghi số
lượng cây, khối lượng (m3, kg, ster)/thực vật rừng ngoài gỗ (kg, m3, ster)/số lượng mẫu
vật...Trường hợp diện tích khai thác lớn, không thể đo, đếm từng cây, việc xác
định sản lượng dự kiến khai thác thông qua lập ô tiêu chuẩn đại diện có diện
tích 500 m2 đối với rừng trồng và
1.000 m2 đối với rừng tự
nhiên, tỷ lệ ô tiêu chuẩn tối đa là 02% diện tích khai thác, tối thiểu một lô
khai thác phải có 03 ô tiêu chuẩn.
(9) Thủ trưởng cơ quan
quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này phê duyệt.
Mẫu số 12: Phương án
khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
PHƯƠNG
ÁN
KHAI THÁC ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG TỪ TỰ NHIÊN
I. THÔNG TIN VỀ TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
1. Tên và địa chỉ (1): …………………………..…….……..……….……………
2. Mục đích khai thác
(2):……………………………………………………….
II. HIỆN TRẠNG KHU
VỰC KHAI THÁC, LOÀI KHAI THÁC, PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
1. Tổng quan chung
khu vực khai thác
1.1. Điều kiện tự
nhiên (địa hình, khí hậu, thủy văn), kinh tế, xã hội.
1.2. Hiện trạng khu
vực khai thác (3):
……………..…….….…...……….………
2. Mô tả thông tin
loài đề nghị khai thác (4):……………...……………………
3. Phương án khai
thác (5): …………………………………………...…………
4. Tài liệu kèm theo:
- Bản sao Quyết định
thành lập nếu chủ thể khai thác là tổ chức (nếu có);
- Bản đồ hiện trạng
rừng (nếu có), bản đồ khu vực khai thác.
- Bản sao tài liệu có
liên quan khác (nếu có).
|
…….., ngày……. tháng
…… năm ….
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê
duyệt của cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi khai thác
……………………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………….
……….,ngày
… tháng … năm 20…
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi thông tin chủ thể
lập phương án khai thác:
- Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ
họ tên đối với cá nhân.
- Ghi rõ địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân. Trường hợp chủ rừng liên kết với
tổ chức, cá nhân khác để khai thác, đề nghị nêu rõ tất cả các thông tin của chủ
rừng/tổ chức/cá nhân khai thác, trong đó làm rõ tổ chức, cá nhân nào chịu trách
nhiệm khai thác chính.
(2) Ghi rõ mục đích khai
thác: Vì mục đích thương mại/ không vì mục đích thương mại.
(3) Ghi thông tin hiện
trạng khu vực khai thác:
- Diện tích khu vực khai
thác:
- Nếu khu vực khai
thác có rừng: Diện tích rừng; loại rừng; trạng thái rừng, diện tích từng trạng
thái; mô tả khu hệ động vật, thực vật của khu vực khai thác. Vị trí khu vực
khai thác: thuộc lô: … , khoảnh: … , tiểu khu
- Nếu khu vực khai
thác không có rừng: Mô tả sinh cảnh khu vực khai thác (hiện trạng thực vật,
diện tích khu vực trên cạn và khu vực dưới nước nếu có….); mô tả hệ động vật,
thực vật khu vực dự kiến khai thác.
- Ranh giới: mô tả rõ
ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu vực dự kiến khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
- Tên chủ rừng (nếu
khai thác tại khu vực có rừng): địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc quyết định giao, cho thuê đất rừng (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì
lập bảng kèm theo).
(4) Ghi thông tin hiện trạng
loài đề nghị khai thác, gồm:
a) Mô tả về loài: Đặc
tính sinh học của loài; độ tuổi sinh sản và mùa sinh sản.
b) Mô tả hiện trạng
của loài tại khu vực đề nghị khai thác: Kích thước quần thể, phân bố theo sinh
cảnh, mật độ/trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng
năm, tỷ lệ sống sót); số lượng con trưởng thành (số con cái và đực); số lượng
con non (số con đực và cái nếu phân biệt được); số lượng con già (không còn khả
năng sinh sản); đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời
gian tới.
c) Tài liệu kèm theo:
Bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;
các tài liệu khác nếu có.
(5) Ghi thông tin phương
án khai thác, bao gồm:
a) Loài khai thác:
Tên loài (gồm tên thông thường và tên khoa học); loại mẫu vật khai thác; số
lượng (tổng số lượng) và đơn vị tính; tổng số lượng cá thể đực, số lượng cá thể
cái; độ tuổi (con non, con trưởng thành).
b) Thời gian khai
thác: từ ngày … tháng … năm …đến ngày … tháng … năm … (tối đa không quá 03 tháng).
c) Mục đích khai
thác:
d) Phương pháp khai
thác: Phương tiện, công cụ sử dụng trong khai thác: tên, số lượng…; phương thức
khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...)
đ) Danh sách những
người thực hiện khai thác.
Mẫu số 01. Bảng kê gỗ
nhập khẩu
.......................
...................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1): ........./BKGNK
|
Tờ số(2): .... Tổng số tờ:
..........
|
BẢNG
KÊ GỖ NHẬP KHẨU
(Áp
dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
1. Tên chủ gỗ(3):
....................... MST/MSDN/CMND/CCCD(4):
..........................
2. Địa chỉ(5):
...........................................................................................................
3. Số điện thoại:
........................................... Địa chỉ Email:
................................
4. Mã số tờ khai hải
quan nhập khẩu(6):
.......................; Số vận đơn: ...................
5. Quốc gia xuất
khẩu:
..........................................................................................
6. Quốc gia nơi khai
thác:
.....................................................................................
7. Cảng/cửa khẩu xuất
khẩu:
.................................................................................
8. Cảng/cửa khẩu nhập
khẩu:
................................................................................
9. Thông tin về gỗ
nhập khẩu:
TT
|
Số
hiệu/ nhãn đánh dấu
(nếu có)
|
Tên
gỗ
|
Quy
cách
|
Số
lượng (thanh/tấm/
lóng)
|
Khối lượng/ trọng
lượng (m3 hoặc kg)
|
Ghi
chú
|
Tên
phổ thông/ tên thương mại
|
Tên
tiếng Anh (nếu
có)
|
Tên
khoa học
|
Nhóm
loài(7)
|
Dài
|
Rộng
|
Đường
kính hoặc chiều dày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
XÁC NHẬN CỦA HẢI
QUAN CỬA KHẨU(8)
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ............
tháng ...............năm..............
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ GỖ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của
bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ gỗ;
trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại gỗ trong cả
bảng kê.
(1) Số của bảng kê gỗ,
do chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ nhập khẩu đã lập trong năm. Cách ghi
theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê gỗ nhập khẩu đã
lập.
(2) Số tờ của bảng kê:
Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ trên
từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối
với cá nhân.
(4) Ghi rõ số đăng ký
kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng
minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên
giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Sau khi hoàn thành
thủ tục nhập khẩu, chủ gỗ điền thông tin này vào bảng kê gỗ nhập khẩu.
(7) Ghi gỗ thuộc Phụ lục
CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA)
hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).
(8) Sau khi hoàn thành
thủ tục thông quan, cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi thông quan xác nhận nội dung
chủ gỗ đã kê khai.
Mẫu số 02. Bảng kê
sản phẩm gỗ nhập khẩu
.......................
...................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1): ........./BKSPGNK
|
Tờ số(2): .... Tổng số tờ:
..........
|
BẢNG
KÊ SẢN PHẨM GỖ NHẬP KHẨU
1. Tên chủ sản phẩm
gỗ(3):
.................... MST/MSDN/CMND/CCCD(4): ....................
2. Địa chỉ(5):
...........................................................................................................
3. Số điện thoại:
........................................... Địa chỉ Email:
................................
4. Mã số tờ khai hải
quan nhập khẩu(6):
.......................; Số vận đơn: ...................
5. Quốc gia nơi khai
thác: .....................................................................................
6. Quốc gia xuất
khẩu:
..........................................................................................
7. Cảng/cửa khẩu nhập
khẩu: ................................................................................
8. Thông tin về sản
phẩm gỗ nhập khẩu:
TT
|
Tên
sản phẩm gỗ (7)
|
Số
hiệu/ nhãn đánh
dấu (nếu có)
|
Đơn
vị tính
|
Tên
gỗ nguyên liệu (8)
|
Số lượng sản phẩm
|
Khối lượng/ trọng
lượng sản phẩm
|
Ghi
chú
|
Tên
phổ thông/tên thương mại
|
Tên
tiếng Anh (nếu
có)
|
Tên
khoa học
|
Nhóm
loài (9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
XÁC NHẬN CỦA HẢI
QUAN CỬA KHẨU(10)
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
.............tháng............... năm .............
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của
bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ sản
phẩm gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại sản
phẩm gỗ trong cả bảng kê.
(1) Số của bảng kê sản phẩm
gỗ, do chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu đã lập trong
năm. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê sản
phẩm gỗ nhập khẩu đã lập.
(2) Số tờ của bảng kê:
Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ trên
từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ
họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ số đăng ký
kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng
minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên
giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Sau khi hoàn thành
thủ tục nhập khẩu, chủ sản phẩm gỗ điền thông tin này.
(7) Ghi theo mã các mặt
hàng sản phẩm gỗ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
(8) Ghi tên gỗ nguyên
liệu sử dụng để chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng nguyên
liệu gỗ hỗn hợp thì ghi tên sản phẩm gỗ theo thứ tự ưu tiên sau: Tên loài gỗ
thuộc các Phụ lục CITES; tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng, thực vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm; trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông thường thì
ghi tên gỗ chiếm tỉ lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ.
(9) Ghi gỗ thuộc Phụ lục
CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA)
hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).
(10) Sau khi hoàn thành
thủ tục thông quan, cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi thông quan xác nhận nội dung
chủ gỗ đã kê khai.
Mẫu số 03. Bảng kê
khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu
BẢNG
KÊ KHAI NGUỒN GỐC GỖ NHẬP KHẨU
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ
LÔ HÀNG
1. Tên và địa chỉ của
chủ gỗ nhập khẩu(1):
.............................................................
2. Tên và địa chỉ của
chủ gỗ xuất khẩu(2): .................................................................
3. Mô tả hàng hoá(3):
.................................................................................................
4. Mã HS:................................................................................................................
5. Tên khoa học của
loài:.........................................................................................
6. Tên thương mại của
loài(4):.....................................................................................
7. Khối lượng/Trọng
lượng/Số lượng hàng hóa (5): ...................................................
8. Số vận đơn (B/L):
................................................................................
................
9. Số hoá đơn:
...................................... ...
.................................................................
10. Bảng kê gỗ (6):..........................................................
...........................................
11. Nước xuất khẩu: ..................................................................................................
12. Quốc gia nơi khai
thác:........................................................................................
B. MỨC ĐỘ RỦI RO CỦA
LÔ HÀNG NHẬP KHẨU
Tùy theo tình trạng
lô hàng, đánh dấu vào ô thích hợp dưới đây:
□ B1. Gỗ không thuộc
loài rủi ro và gỗ từ vùng địa lý tích cực, không yêu cầu tài liệu bổ sung,
kê khai theo Mục C, Mục D dưới đây.
□ B2. Gỗ thuộc loài
rủi ro hoặc gỗ từ vùng địa lý không tích cực, yêu cầu tài liệu bổ sung và kê
khai theo Mục C và D dưới đây.
C. TÀI LIỆU BỔ SUNG
1. Gỗ nguyên liệu (ví
dụ: thuộc các mã HS 4403, 4406, 4407)
Nếu gỗ nhập khẩu từ
loài rủi ro hoặc từ vùng địa lý không tích cực, thì chủ gỗ phải kê khai một
trong các tài liệu về nguồn gốc khai thác hợp pháp và xuất trình kèm theo các
tài liệu kê khai sau đây:
a) Chứng chỉ tự
nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia của nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã
đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam:
TT
|
Tên
loại chứng chỉ
|
Số
hiệu chứng chỉ
|
Thời
hạn của chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Giấy phép hoặc tài
liệu chứng minh được phép khai thác gỗ:
TT
|
Loại
giấy phép hoặc tài liệu
|
Số
giấy phép hoặc số tài liệu
|
Ngày
ban hành
|
Cơ
quan/chủ thể ban hành
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Trường hợp quốc
gia nơi khai thác gỗ không quy định giấy phép khai thác đối với khu rừng mà gỗ
này được khai thác, đề nghị cung cấp tài liệu bổ sung sau:
TT
|
Loại
tài liệu(7)
|
Tài
liệu số
|
Ngày
ban hành
|
Chủ
thể ban hành
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc gia nơi khai thác:
|
|
Tên và địa chỉ của
nhà cung cấp
|
|
Lý do không quy
định giấy phép
|
|
□ Đính kèm bản sao các
loại tài liệu (nếu có)
d) Trường hợp không
có tài liệu khai thác, đề nghị cung cấp thông tin bổ sung sau:
TT
|
Loại
tài liệu thay thế tài liệu khai thác
|
Tài
liệu số
|
Ngày
ban hành
|
Chủ
thể ban hành
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc gia nơi khai
thác:
|
|
Tên và địa chỉ của
nhà cung cấp
|
|
Lý do không có tài
liệu khai thác
|
|
□ Đính kèm bản sao các
loại tài liệu thay thế (nếu có)
2. Sản phẩm gỗ hỗn
hợp (ví dụ: các mã HS thuộc chương 44 và 94 ngoại trừ các mã HS: 4403, 4406,
4407)
Nếu sản phẩm gỗ được
làm từ gỗ thuộc loài rủi ro hoặc từ vùng địa lý không tích cực thì chủ gỗ phải
kê khai một trong các tài liệu về nguồn gốc khai thác hợp pháp và xuất trình
kèm theo các tài liệu kê khai sau đây:
a) Chứng chỉ tự
nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp
ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam:
TT
|
Chứng
chỉ (tên và loại)
|
Số
hiệu chứng chỉ
|
Thời
hạn của chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Trường hợp không có giấy phép hoặc tài
liệu khai thác:
TT
|
Tài liệu chứng minh tính
hợp pháp của gỗ
|
Tài liệu số
|
Ngày ban hành
|
Chủ thể ban hành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xuất xứ gỗ:
|
|
Tên và địa chỉ của nhà cung cấp/nhà xuất
khẩu:
|
|
Tài liệu bổ sung thay thế chứng minh
tính hợp pháp của gỗ theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác
|
|
□ Đính kèm bản sao
các tài liệu chứng minh hợp pháp (nếu có).
D. CÁC BIỆN PHÁP BỔ
SUNG CỦA CHỦ GỖ NHẬP KHẨU ĐỂ GIẢM THIỂU RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH HỢP PHÁP CỦA
GỖ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA QUỐC GIA NƠI KHAI THÁC:
1. Thông tin về quy
định pháp luật đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia khai thác: Xác định các quy
định pháp luật (ví dụ: cấm xuất khẩu, yêu cầu giấy phép xuất khẩu v.v...) áp
dụng đối với xuất khẩu gỗ cho từng sản phẩm hoặc loài của quốc gia nơi khai
thác.
TT
|
Sản phẩm, loài và quốc gia
nơi khai thác
|
Quy định pháp luật đối với
xuất khẩu gỗ của quốc gia nơi khai thác
|
Bằng chứng tuân thủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xác định rủi ro và
biện pháp giảm thiểu: Xác định bất cứ rủi ro về khai thác và thương mại bất hợp
pháp liên quan đến lô hàng theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác
và đề xuất các biện pháp giảm thiểu.
TT
|
Các rủi ro
|
Biện pháp giảm thiểu rủi
ro
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết của chủ gỗ
nhập khẩu: Tôi
xin cam kết những thông tin kê khai là đúng, đầy đủ, chính xác và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã kê khai.
|
......, ngày ....
tháng ...năm ....
CHỦ GỖ NHẬP KHẨU
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
Bảng kê khai này áp
dụng đối với tất cả các lô hàng gỗ không có giấy phép CITES, hoặc không có giấy
phép FLEGT hoặc giấy phép xuất khẩu tương đương từ quốc gia xuất khẩu. Bảng kê
khai này được nộp cùng với hồ sơ hải quan hiện hành. Bảng kê khai này áp dụng
cho chủ gỗ nhập khẩu vào Việt Nam nhằm đảm bảo gỗ nhập khẩu được khai thác, chế
biến và xuất khẩu hợp pháp theo quy định của quốc gia nơi khai thác.
(1) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ
tên đối với cá nhân nhập khẩu gỗ. Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh
đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân đối với cá nhân.
(2) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ
tên đối với cá nhân xuất khẩu gỗ. Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh
đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân đối với cá nhân.
(3) Ghi rõ loại hàng hóa
theo mô tả tại Phục lục III ban hành kèm theo Nghị định này. (4) Ghi rõ tên tiếng
Việt và tiếng Anh (nếu có).
(5) Ghi khối lượng (m3), trọng lượng (kg)
đối với gỗ, sản phẩm gỗ/số lượng theo đơn vị tính đối với sản phẩm gỗ.
(6) Ghi đầy đủ số bảng
kê gỗ nhập khẩu, sản phẩm gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này.
(7) Chủ gỗ kê khai các
văn bản chứng minh khu rừng được khai thác mà theo quy định của quốc gia đó không
cần giấy phép khai thác.
PHỤ
LỤC III
MẪU
GIẤY PHÉP CITES
(Kèm
theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
The following codes
be used to indicate the purpose of the transaction for box No.5a:
(Các mã sau được sử
dụng để chỉ mục đích của việc vận chuyển tại ô số 5a:)
T Commercial/Thương mại
Z Zoos/ Trao đổi giữa
các vườn thú
G Botanical gardens/
Trao đổi giữa các vườn thực vật
Q Circuses and
travelling exhibitions/Xiếc hoặc triển lãm lưu động
S Scientific/Khoa học
H Hunting trophies/ Mẫu
vật săn bắn
P Personal/ Tài sản cá
nhân
M Medical (including
biomedical research) IY sinh (bao gồm cả nghiên cứu y sinh học)
E Educational/ Giáo dục
N Reintroduction or
introduction into the wild/ Tái thả vào tự nhiên
B Breeding in captivity
or artificial propagation/ Gây nuôi sinh sản hoặc trồng cấy nhân tạo
L Law enforcement /
judicial / forensic/ Thực thi luật/ Truy tố/Khởi tố
The following codes
be used to indicate the source of specimens for box No. 10:
(Các mã sau được sử
dụng để chỉ nguồn gốc của mẫu vật tại ô số 10:)
W Specimens taken from
the wild/Mẫu vật được đánh bắt từ tự nhiên
R Specimen soriginating
from a ranching operation/ Mẫu vật có nguồn gốc từ trại nuôi sinh trưởng
D Appendix-I animals
bred in captivity for commercial purposes and Appendix-I plants artificially
propagated for commercial purposes, as well as parts and derivatives thereof,
exported under the provisions of Article VII, paragraph 4/ Mẫu vật của các loài
động vật, thực vật thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo
vì mục đích thương mại, kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy
định tại khoản 4, điều VII
A Plants that are
artificially propagated in accordance with Resolution Conf. 11.11 (Rev. CoP13),
paragraph a), as well as parts and derivatives thereof, exported under the
provisions of Article VII, paragraph 5 (specimens of species included in
Appendix I that have been propagated artificially for non-commercial purposes
and specimens of species included in Appendices II and III)/ Các loài thực vật
được trồng cấy nhân tạo theo quy định tại khoản a Nghị quyết 11.11 (sửa đổi tại
CoP13), kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định tại khoản
5, điều VII (mẫu vật các loài Phụ lục I được trồng cấy nhân tạo không vì mục
đích thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III)
C Animals bred in
captivity in accordance with Resolution Conf. 10.16 (Rev.), as well as parts
and derivatives thereof, exported under the provisions of Article VII,
paragraph 5 (specimens of species included in Appendix I that have been bred in
captivity for non-commercial purposes and specimens of species included in
Appendices II and III)/ Các loài động vật được gây nuôi sinh sản theo quy định
tại Nghị quyết 10.16 (sửa đổi), kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu
theo quy định tại khoản 5, điều VII (mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I được gây
nuôi sinh sản không vì mục đích thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II
và III)
F Animals bom in
captivity (F1 or subsequent generations) that do not fulfil the definition of
'bred in captivity' in Resolution Conf. 10.16 (Rev.), as well as parts and
derivatives thereof/ Các loài động vật được sinh ra trong các cơ sở gây nuôi
sinh sản (F1 hoặc các thế hệ kế tiếp) nhưng chưa đáp ứng được quy định của định
nghĩa “gây nuôi sinh sản” của Nghị quyết 10.16 (sửa đổi), kể cả các bộ phận và
dẫn xuất của chúng
U Source unknown (must
be justified)/ Nguồn gốc không rõ ràng (cần phải xác định)
I Confiscated or seized
specimens/ Mẫu vật tịch thu
O Pre-Convention
specimens/ Mẫu vật tiền Công ước
Mẫu
số 16A
MẪU
SỔ THEO DÕI HOẠT ĐỘNG NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES, ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG1
(Không
áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng)
1. Họ và tên của tổ
chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:
...............................................
2. Địa chỉ (gồm địa
chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi):.
3. Tên tiếng phổ
thông của loài
nuôi:.......................................................................
4. Tên khoa học của
loài nuôi:
.................................................................................
5. Hình thức nuôi: □
Nuôi sinh sản □ Nuôi khác
6. Mã số cơ sở nuôi:
................................................................................................
Ngày
|
Tổng
số cá thể nuôi
|
Cá
thể
bố mẹ
|
Đàn
giống hậu bị
|
Số
lượng
con dưới 1 tuổi
|
Số
lượng cá thể trên 1 tuổi
|
Nhập
cơ sở (mua, sinh sản ..vv)
|
Xuất
cơ sở (bán, cho tặng, chết…)
|
Ghi chú
|
Xác
nhận của
Cơ quan Kiểm lâm/Cơ quan thủy sản
|
Tổng
|
Đực
|
Cái
|
Không xác định
|
Đực
|
Cái
|
Đực
|
Cái
|
Đực
|
Cái
|
Không
xác định
|
Đực
|
Cái
|
Không
xác định
|
Đực
|
Cái
|
Không
xác định
|
1
|
2=
3+4+ 5
|
3=
6+8+11+1 4-17
|
4=
7+9+12+1 5-18
|
5=
10+13+1 6-19
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Số liệu tại sổ,
chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối
cùng của tháng.
2. Cột số 11, 12 và
13 không bao gồm số cá thể ở đàn giống hậu bị, số cá thể bố mẹ.
3. Cột 21, cán bộ
Kiểm lâm, cán bộ cơ quan thủy sản ký xác nhận khi kiểm tra các cơ sở nuôi động
vật hoang dã.
___________________
1 Mỗi loài có 01 sổ
theo dõi riêng
Mẫu
số 16B
SỔ THEO DÕI NUÔI ĐỘNG
VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES,
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG2
(Áp
dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng)
1. Họ và tên của tổ
chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi: ...............................................
2. Địa chỉ (gồm địa
chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi):.
3. Tên tiếng phổ
thông của loài
nuôi:.......................................................................
4. Tên khoa học của
loài nuôi: .................................................................................
5. Hình thức nuôi:
Nuôi sinh trưởng
6. Mã số cơ sở nuôi:
.................................................................................................
Ngày
|
Tổng
số cá thể nuôi
|
Số lượng con dưới
1 tuổi
|
Số
lượng cá thể trên 1 tuổi
|
Nhập
cơ sở
(mua, sinh sản ..vv)
|
Xuất
cơ sở (bán, cho tặng, chết..)
|
Ghi
chú (ví
dụ số chíp ...)
|
Xác
nhận của Cơ quan Kiểm lâm/Cơ quan thủy sản
|
Tổng
|
Đực
|
Cái
|
Không xác định
|
Đực
|
Cái
|
Không
xác định
|
Đực
|
Cái
|
Không
xác định
|
Đực
|
Cái
|
Không
xác định
|
1
|
2=
3+4+5
|
3=
7+10- 13
|
4=
8+11- 14
|
5=
6+9+12- 15
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Số liệu tại sổ,
chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối
cùng của tháng.
2. Cột 17, cán bộ của
Cơ quan cấp mã số ký xác nhận khi kiểm tra các cơ sở nuôi động vật hoang dã.
___________________
2 Mỗi loài có 01 sổ
theo dõi riêng
Mẫu
số 16C
SỔ
THEO DÕI SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY
CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
(Áp
dụng cho các loài động vật đẻ trứng)
1. Họ và tên của tổ
chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:
...............................................
2. Địa chỉ (gồm địa
chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi): .
3. Tên tiếng phổ
thông của loài
nuôi:.......................................................................
4. Tên khoa học của
loài nuôi: .................................................................................
5. Độ tuổi của các cá
thể bố mẹ:
..............................................................................
6. Hình thức nuôi: □
Nuôi sinh sản □ Nuôi khác
7. Mã số cơ sở nuôi:
.................................................................................................
TT
|
Ngày
(lấy trứng khỏi tổ/ ấp trứng/ con non nở, chết ...)
|
Số
cá thể bố mẹ
|
Số lượng trứng
|
Số lượng trứng
được đưa vào ấp
|
Số
con non nở
|
Số
con con bị chết
|
Số
con non còn sống
|
Số
con con cộng dồn theo thời gian
|
Số
con non tách khỏi khu nuôi nhốt (tách đàn)
|
Số
con non còn lại
|
Ghi
chú
|
Xác
nhận của cơ quan Kiểm lâm/ thủy sản
|
Đực
|
Cái
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=7-
8
|
10
|
11
|
12=10-
11
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Sổ theo dõi sinh
sản của động vật hoang dã được lập riêng cho từng loài.
2. Số liệu tại sổ,
chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối
cùng của tháng hoặc kết thúc mùa sinh sản của động vật.
3. Số cá thể tách
khỏi khu nuôi nhốt con non được hiểu là khi chủ nuôi bán con giống hoặc con non
được gia nhập đàn với các cá thể trưởng thành.
Mẫu
số 16D
SỔ
THEO DÕI SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY
CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
(Áp
dụng cho các loài động vật đẻ con)
1. Họ và tên của tổ
chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:
...............................................
2. Địa chỉ (gồm địa
chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi): .
3. Tên tiếng phổ
thông của loài
nuôi:.......................................................................
4. Tên khoa học của
loài nuôi:
.................................................................................
5. Độ tuổi của các cá
thể bố mẹ: ..............................................................................
6. Hình thức nuôi: □
Nuôi sinh sản □ Nuôi khác
7. Mã số cơ sở nuôi:
................................................................................................
TT
|
Ngày
(đẻ, chết...)
|
Số
cá thể bố mẹ
|
Số
con non nở
|
Số
con con bị chết
|
Số
con non còn sống
|
Số
con con cộng dồn theo thời gian
|
Số
con non tách khỏi khu nuôi nhốt (tách đàn)
|
Số
con non còn lại
|
Ghi
chú
|
Xác
nhận của cơ quan Kiểm lâm/ thủy sản
|
Đực
|
Cái
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7
|
8
|
9=7-8
|
10
|
11
|
12=10-
11
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Sổ theo dõi sinh
sản của động vật hoang dã được lập riêng cho từng loài.
2. Số liệu tại sổ,
chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối cùng
của tháng hoặc kết thúc mùa sinh sản của động vật.
3. Số cá thể tách
khỏi khu nuôi nhốt con non được hiểu là khi chủ nuôi bán con giống hoặc con non
được gia nhập đàn với các cá thể trưởng thành.
4. Tên thủ tục: Phê
duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn
vốn trồng rừng
4.1. Trình tự thực
hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ rừng hoặc tổ
chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền hoặc tổ chức, cá nhân được giao khai thác
tận dụng đối với diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến:
- Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để phê duyệt phương án khai thác đối với trường hợp không
thuộc quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 6 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT (đã được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT).
- Cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng để phê duyệt phương án khai thác chính,
khai thác tận dụng, khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ
rừng sản xuất là rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
b) Bước 2: Tiếp nhận,
hồ sơ
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt nguồn vốn trồng rừng kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính
hợp lệ của thành phần hồ sơ cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy
quyền hoặc tổ chức, cá nhân được giao khai thác tận dụng đối với diện tích rừng
do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng xem xét tính hợp lệ của
thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
c) Bước 3: Thẩm định
và trả kết quả
Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hoặc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng phê duyệt Phương án
khai thác lâm sản và trả kết quả cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ
rừng ủy quyền hoặc tổ chức, cá nhân được giao khai thác tận dụng đối với diện
tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; trường hợp không phê duyệt thì
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường điện
tử.
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
(i) Hồ sơ gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Bản chính Đơn đề
nghị phê duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản chính Phương án
khai thác theo Mẫu số 11 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
- Bản sao quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt hoặc bản sao quyết định phê duyệt dự án lâm sinh hoặc tài liệu chứng minh
việc thực hiện các biện pháp lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu khoa
học được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các trường hợp: Khai thác tận
dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên, rừng sản xuất là rừng
trồng do Nhà nước đại diện chủ sở hữu, rừng phòng hộ là rừng trồng, rừng đặc
dụng là rừng trồng; thu thập mẫu vật thực vật rừng thông thường phục vụ nghiên
cứu khoa học và công nghệ từ rừng đặc dụng.
(ii) Hồ sơ gửi Cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng:
- Bản chính Đơn đề
nghị phê duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản chính Phương án
khai thác theo Mẫu số 11 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
- Bản sao quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt hoặc bản sao quyết định phê duyệt dự án lâm sinh hoặc tài liệu chứng minh
việc thực hiện các biện pháp lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu khoa
học được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp khai thác tận dụng
gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng sản xuất là rừng trồng do Nhà nước
là đại diện chủ sở hữu.
4.4. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền
hoặc tổ chức, cá nhân được giao khai thác tận dụng đối với diện tích rừng do Ủy
ban nhân dân cấp xã quản lý.
4.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng.
4.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt Phương án khai thác lâm sản theo Mẫu số 11
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-
BNNPTNT.
4.8. Phí, lệ phí (nếu
có): không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị phê
duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2022/TT-BNNPTNT;
- Phương án khai thác
theo Mẫu số 11 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT).
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
4.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Mẫu
số 10. Đơn đề nghị phê duyệt phương án khai thác thực vật rừng thông
thường/động vật rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thông thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN (*)
(1) ……..……………..
Kính
gửi (2): ……………………………………………………………
1. Thông tin chủ
rừng:
a) Tên chủ rừng (3):..................................................................................................
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (4): ………..………....…..…………..
c) Địa chỉ chủ rừng (5):.............................................................................................
d) Số điện
thoại:........................................; Địa chỉ
Email:.....................................
2. Nội dung đề nghị
phê duyệt: Phương
án khai thác (1)
…………..…….……...…………………………………………………………..
3. Tài liệu gửi kèm:
- Bản chính Phương án
(1)…….......................................................................…….
- Tài liệu khác (nếu
có)..........................................................................................
|
……….., ngày …....
tháng …..… năm …...
CHỦ RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này do chủ
rừng lập khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Phương án khai thác
gỗ/thực vật rừng thông thường/động vật rừng thông thường từ tự nhiên/thu thập
mẫu vật loài thực vật rừng thông thường.
(1) Ghi trường một trong
các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này
hoặc trường hợp khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên.
(2) Ghi rõ tên cơ quan
phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 6 hoặc khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
(3) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ
họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
Mẫu
số 11. Phương án khai thác gỗ loài thực vật rừng thông thường/thực vật rừng
ngoài gỗ đối với loài thực vật rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật
rừng thông thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
PHƯƠNG
ÁN
(1)..................................
I. Thông tin chủ
rừng/tổ chức, cá nhân khai thác:
1. Tên chủ rừng/tổ
chức, cá nhân khai thác (2):....................................................
2. Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (3):......................................
3. Địa chỉ chủ rừng/tổ
chức, cá nhân khai thác
(4):......................................................
4. Số điện
thoại:.....................................; Địa chỉ
Email:......................................
II. Nội dung phương
án
1. Căn cứ xây dựng
phương án (5):........................................................................
2. Đối tượng (6):.....................................................................................................
3. Địa danh, diện
tích khai thác (7):.......................................................................
4. Sản lượng dự kiến
khai thác (8):........................................................................
5. Dự kiến hệ thống
đường vận xuất, vận chuyển.
6. Các biện pháp bảo
vệ rừng, phòng chống cháy rừng:.......................................
7. Giải pháp phục hồi
rừng sau khai thác (đối với thực hiện dự án lâm sinh):.....
|
..........,
ngày.... tháng...... năm.....
CHỦ
RỪNG/TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê
duyệt của cơ quan có thẩm quyền(9)
...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
.........,
ngày... tháng... năm 20...
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi trường một trong
các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(2) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ
họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(4) Ghi rõ địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi thông tin các văn
bản quy phạm pháp luật và các tài liệu liên quan.
(6) Ghi đối tượng khai
thác tại quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(7) Ghi thông tin khu vực
dự kiến khai thác (lô, khoảnh, Tiểu khu) và tọa độ (kinh độ, vĩ độ). Diện tích khai
thác xác định từ hồ sơ, tài liệu giao rừng, cho thuê rừng hoặc bằng máy định vị
GPS.
(8) Đối với gỗ: Ghi số
lượng cây, khối lượng (m3, kg, ster)/thực vật rừng ngoài gỗ (kg, m3, ster)/số lượng mẫu
vật...Trường hợp diện tích khai thác lớn, không thể đo, đếm từng cây, việc xác
định sản lượng dự kiến khai thác thông qua lập ô tiêu chuẩn đại diện có diện
tích 500 m2 đối với rừng trồng và
1.000 m2 đối với rừng tự
nhiên, tỷ lệ ô tiêu chuẩn tối đa là 02% diện tích khai thác, tối thiểu một lô
khai thác phải có 03 ô tiêu chuẩn.
(9) Thủ trưởng cơ quan
quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này phê duyệt.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
1.
Tên thủ tục: Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng loài thông thường
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ rừng hoặc tổ
chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để phê
duyệt phương án khai thác chính, khai thác tận dụng, khai thác tận thu gỗ loài
thực vật rừng thông thường từ rừng phòng hộ là rừng trồng do cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư tự đầu tư hoặc theo các dự án, chính sách hỗ trợ của Nhà
nước; khai thác tận dụng, khai thác tận thu gỗ rừng sản xuất là rừng tự nhiên
do cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư quản lý.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
b) Bước 2: Tiếp nhận,
hồ sơ
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay
tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ
rừng ủy quyền.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét tính hợp lệ
của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Thẩm định
và trả kết quả
Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
Phương án khai thác lâm sản và trả kết quả cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân
được chủ rừng ủy quyền; trường hợp không phê duyệt thì thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu
chính.
- Qua môi trường điện
tử.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Bản chính Đơn đề
nghị phê duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản chính Phương án
khai thác theo Mẫu số 11 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
- Bản sao quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt hoặc bản sao quyết định phê duyệt dự án lâm sinh hoặc tài liệu chứng minh
việc thực hiện các biện pháp lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu khoa
học được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp khai thác tận dụng
gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng phòng hộ là rừng trồng do cá nhân,
hộ gia đình, cộng đồng dân cư tự đầu tư hoặc theo các dự án, chính sách hỗ trợ
của Nhà nước; khai thác tận dụng gỗ rừng sản xuất là rừng tự nhiên do cá nhân,
hộ gia đình, cộng đồng dân cư quản lý.
1.4. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền.
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt Phương án khai thác lâm sản theo Mẫu số 11
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-
BNNPTNT.
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị phê
duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2022/TT-BNNPTNT;
- Phương án khai thác
theo Mẫu số 11 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Mẫu số 10. Đơn đề
nghị phê duyệt phương án khai thác thực vật rừng thông thường/động vật rừng thông
thường/thu thập mẫu vật loài thông thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN (*)
(1)
……..……………..
Kính
gửi (2):
……………………………………………………………
1. Thông tin chủ
rừng:
a) Tên chủ rừng (3):..................................................................................................
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (4): ………..………....…..…………..
c) Địa chỉ chủ rừng (5):.............................................................................................
d) Số điện
thoại:........................................; Địa chỉ
Email:.....................................
2. Nội dung đề nghị
phê duyệt: Phương
án khai thác (1)
…………..…….……...…………………………………………………………..
3. Tài liệu gửi kèm:
- Bản chính Phương án
(1)…….......................................................................…….
- Tài liệu khác (nếu
có)..........................................................................................
|
……….., ngày …....
tháng …..… năm …...
CHỦ
RỪNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này do chủ
rừng lập khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Phương án khai thác
gỗ/thực vật rừng thông thường/động vật rừng thông thường từ tự nhiên/thu thập
mẫu vật loài thực vật rừng thông thường.
(1) Ghi trường một trong
các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này
hoặc trường hợp khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên.
(2) Ghi rõ tên cơ quan
phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 6 hoặc khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
(3) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ
họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
Mẫu
số 11. Phương án khai thác gỗ loài thực vật rừng thông thường/thực vật rừng
ngoài gỗ đối với loài thực vật rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật
rừng thông thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
PHƯƠNG
ÁN
(1)..................................
I. Thông tin chủ
rừng/tổ chức, cá nhân khai thác:
1. Tên chủ rừng/tổ
chức, cá nhân khai thác (2):....................................................
2. Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (3):......................................
3. Địa chỉ chủ rừng/tổ
chức, cá nhân khai thác
(4):......................................................
4. Số điện
thoại:.....................................; Địa chỉ
Email:......................................
II. Nội dung phương
án
1. Căn cứ xây dựng
phương án (5):........................................................................
2. Đối tượng (6):.....................................................................................................
3. Địa danh, diện
tích khai thác (7):.......................................................................
4. Sản lượng dự kiến
khai thác (8):........................................................................
5. Dự kiến hệ thống
đường vận xuất, vận chuyển.
6. Các biện pháp bảo
vệ rừng, phòng chống cháy rừng:.......................................
7. Giải pháp phục hồi
rừng sau khai thác (đối với thực hiện dự án lâm sinh):.....
|
..........,
ngày.... tháng...... năm.....
CHỦ
RỪNG/TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê
duyệt của cơ quan có thẩm quyền(9)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.........,
ngày... tháng... năm 20...
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi trường một trong
các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(2) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ
họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(4) Ghi rõ địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi thông tin các văn
bản quy phạm pháp luật và các tài liệu liên quan.
(6) Ghi đối tượng khai
thác tại quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(7) Ghi thông tin khu vực
dự kiến khai thác (lô, khoảnh, Tiểu khu) và tọa độ (kinh độ, vĩ độ). Diện tích khai
thác xác định từ hồ sơ, tài liệu giao rừng, cho thuê rừng hoặc bằng máy định vị
GPS.
(8) Đối với gỗ: Ghi số
lượng cây, khối lượng (m3, kg, ster)/thực vật rừng ngoài gỗ (kg, m3, ster)/số lượng mẫu
vật...Trường hợp diện tích khai thác lớn, không thể đo, đếm từng cây, việc xác
định sản lượng dự kiến khai thác thông qua lập ô tiêu chuẩn đại diện có diện
tích 500 m2 đối với rừng trồng và
1.000 m2 đối với rừng tự
nhiên, tỷ lệ ô tiêu chuẩn tối đa là 02% diện tích khai thác, tối thiểu một lô
khai thác phải có 03 ô tiêu chuẩn.
(9) Thủ trưởng cơ quan
quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này phê duyệt.