|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2544/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Tiến
|
Ngày ban hành:
|
30/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2544/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
30 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA NĂM 2021 THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên (có Danh mục thủ tục hành chính kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Các Quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành:
- Quyết định số 3740/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành về
lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 3979/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh
vực Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 23/4/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực
đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái
Nguyên.
- Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 24/5/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1730/QĐ-UBND ngày 21/6/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực
Đăng ký kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 3976/QĐ-UBND ngày 09/12/2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh
vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 4097/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực
thành lập và hoạt động của tổ hợp tác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1740/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính bổ sung
mới trong lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1791/QĐ-UBND ngày 23/6/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực
đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái
Nguyên;
- Quyết định số 1797/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, lĩnh vực thành lập và hoạt
động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 2897/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định 2900/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực
Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định 3126/QĐ-UBND ngày 07/10/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thái Nguyên công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định 3738/QĐ-UBND ngày 26/11/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thái Nguyên công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành
lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
Nttrang.7.2021.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHUẨN HÓA NĂM 2021 THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2544/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
PHẦN I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ chế giải
quyết TTHC
|
I.
|
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
|
1
|
Thủ tục chấp
thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của
cơ quan nhà nước có liên quan đối với trường hợp chấp thuận nhà đầu tư theo
quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý
kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình
UBND cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận
nhà đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong
lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
2
|
Thủ tục điều
chỉnh văn bản chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cùng cấp có liên quan về việc đáp ứng
yêu cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 của Luật Đầu tư;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan
được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ
quan đó, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm nội
dung theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 của Luật Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư;
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường
Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong
lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
3
|
Thủ tục chấp
thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý
kiến thẩm định của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự
án và các cơ quan có liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có
ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình
UBND cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường
Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong
lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
4
|
Thủ tục điều
chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội
dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường
Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh
vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
5
|
Thủ tục
điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu
tư
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc đối
với trường hợp 1 (thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư, nhà đầu tư nộp văn
bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc
thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư) hoặc 10 ngày đối với trường hợp 2
(thay đổi các nội dung khác tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp
hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư cho nhà đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường
Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong
lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
6
|
Thủ tục điều
chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn
bộ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
|
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
+ Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội
dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường
Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong
lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
7
|
Thủ tục điều
chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu
tư là tài sản bảo đảm đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp
tỉnh
|
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
+ Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội
dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường
Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày
02/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới,
bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một
cửa liên thông
|
8
|
Thủ tục điều
chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với
dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
|
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
+ Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội
dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường
Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong
lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Một
cửa liên thông
|
9
|
Thủ tục điều
chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển
đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của
UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội
dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường
Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ
trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
10
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp
vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp
tỉnh
|
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
+ Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội
dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong
lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
11
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp
tác kinh doanh đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh
|
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
+ Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội
dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong
lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
12
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án,
quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ bản án, quyết định có hiệu
lực pháp luật của tòa án, trọng tài trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để điều
chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong
lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
13
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương
đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư
nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu
tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ bản án, quyết định
có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong
lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
14
|
Thủ tục gia
hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan
quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến về việc đáp ứng điều
kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng điều
kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét điều kiện gia hạn thời
hạn hoạt động của dự án đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư
và khoản 4 Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lập báo cáo thẩm định trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn,
phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong
lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
15
|
Thủ tục ngừng
hoạt động của dự án đầu tư
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở
Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt động
của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong
lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
16
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự
án đầu tư
|
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày quyết định, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
hoặc thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo việc
chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan kể từ ngày nhận
được quyết định hoặc thông chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong
lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
17
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện tại khoản 3 Điều 36 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP , Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong
lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
18
|
Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong
lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
19
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp đổi Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội
Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ
trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
20
|
Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức
góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài
|
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 66
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP , Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều
kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của
Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và thông báo cho
nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 66 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ
chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Trường hợp tổ chức kinh tế có nhà
đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và
xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an
ninh, thời hạn giải quyết như sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng
và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 4 Điều
65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng và
Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối
với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp
ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu
tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét
việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định
tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số
31/2021/NĐ-CP và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho
nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức
kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội
Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ
trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
21
|
|
Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội
Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ
trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một
cửa liên thông
|
22
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động
văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành,
nhà đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt
văn phòng điều hành.
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội
Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của
Quốc hội;
2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt nam Đầu tư từ việt nam ra nước ngoài xa xúc
tiến đầu tư;
4. Quyết định 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ
trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một
cửa liên thông
|
II
|
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG
TƯ
|
1
|
Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết
định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
|
- Thời gian thẩm định: Không quá 30 ngày.
- Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu
tư: Không quá 15 ngày.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội;
2. Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật đầu tư theo phương
thức đối tác công tư
3. Quyết định số 357/QĐ-BKHĐT ngày 02/04/2021 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi
bỏ trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
2
|
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định
phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
|
- Thời gian thẩm định: Không quá 30 ngày
- Thời gian phê duyệt dự án PPP: Không quá 15 ngày
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội;
2. Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật đầu tư theo phương
thức đối tác công tư
3. Quyết định số 357/QĐ-BKHĐT ngày 02/04/2021 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi
bỏ trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
3
|
Thẩm định nội dung điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư, phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư
đề xuất
|
Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Không quá 15 ngày.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội;
2. Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật đầu tư theo phương
thức đối tác công tư
3. Quyết định số 357/QĐ-BKHĐT ngày 02/04/2021 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi
bỏ trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
4
|
Thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu
khả thi, phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
|
- Thời hạn thẩm định: Không quá 60 ngày.
- Thời hạn phê duyệt: Không quá 15 ngày.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội;
2. Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật đầu tư theo phương
thức đối tác công tư
3. Quyết định số 357/QĐ-BKHĐT ngày 02/04/2021 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi
bỏ trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
III
|
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
|
1
|
Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất do nhà đầu
tư đề xuất (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)
|
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận
được đề xuất, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ
quan có liên quan tổng hợp danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất; đánh giá việc đáp ứng đầy đủ điều kiện xác định dự án đầu tư có sử
dụng đất quy định khoản 5 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, trong đó bao gồm yêu
cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội
Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
2. Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
3. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư.
4. Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày
18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
5. Quyết định số 357/QĐ-BKHĐT ngày
02/04/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố
thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư theo phương
thức đối tác công tư, đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
IV
|
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHÍNH THỨC
|
1
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện
trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh
|
Thời gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ
là không quá 20 ngày.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội
Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020
của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ
trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam;
2. Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT
ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
2
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện
trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Thời gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh về
chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là
không quá 20 ngày.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày
13/6/2019 của Quốc Hội
2. Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020
của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ
trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam;
3. Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT ngày 28/8/2020 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành
chính bãi bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
3
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt phi dự án sử
dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
|
Thời gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh về
chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là
không quá 20 ngày.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020
của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ
trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam;
2. Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT ngày 28/8/2020 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành
chính bãi bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
V
|
LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC ODA
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quản chủ quản
|
Theo quy định của Chính phủ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày
13/6/2019 của Quốc Hội
2. Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của
Chính Phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA),
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
2
|
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận
khoản hỗ trợ ngân sách chung do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản.
|
Thời gian xem xét, trình Thủ
tướng Chính phủ về Đề xuất chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung
kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 45 ngày.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày
13/6/2019 của Quốc Hội
2. Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của
Chính Phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA),
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
3
|
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận
khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu
|
Thời gian xem xét, trình Thủ
tướng Chính phủ về Đề xuất chương trình, dự án kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu
tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 45 ngày.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày
13/6/2019 của Quốc Hội
2. Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của
Chính Phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA),
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
4
|
Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình,
dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
|
Theo quy định của Chính phủ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày
13/6/2019 của Quốc Hội
2. Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của
Chính Phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA),
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
5
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự
án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại.
|
Không quá 20 ngày kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày
13/6/2019 của Quốc Hội
2. Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của
Chính Phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT
ngày 27/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
6
|
Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước
quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày
13/6/2019 của Quốc Hội
2. Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của
Chính Phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT
ngày 27/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
7
|
Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình,
dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
|
Không có
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không có
|
1. Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày
13/6/2019 của Quốc Hội
2. Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của
Chính Phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT
ngày 27/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
VI
|
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP
|
1
|
Đề nghị dừng thực hiện thủ tục
đăng ký doanh nghiệp
|
Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng
ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/ lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với trường hợp
đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc chuyển vào
tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện
tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong
trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
2
|
Thông báo hủy bỏ nghị quyết,
quyết định giải thể doanh nghiệp
|
Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần
(Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng
ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử
dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn
trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký
doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày
04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
3
|
Đăng ký thành lập doanh nghiệp
tư nhân
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
4
|
Đăng ký thành lập công ty TNHH
một thành viên
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng /lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
5
|
Đăng ký thành lập công ty TNHH
hai thành viên trở lên
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng /lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
6
|
Đăng ký thành lập công ty cổ phần
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng /lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
7
|
Đăng ký thành lập công ty hợp
danh
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng /lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
8
|
Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty
hợp danh)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng /lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
9
|
Đăng ký đổi tên doanh nghiệp (đối với doanh
nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng /lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
10
|
Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng /lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
11
|
Đăng ký thay đổi người
đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
|
Trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng /lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
12
|
Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ
phần vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng /lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
13
|
Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng /lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
14
|
Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng /lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
15
|
Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong
trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng /lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
16
|
Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh (đối
với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng /lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
17
|
Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
tư nhân
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng /lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
18
|
Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập
công ty cổ phần chưa niêm yết
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng /lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
19
|
Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước
ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng /lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
20
|
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế (trừ
thay đổi phương pháp tính thuế)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp:
50.000 đồng/ lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với trường
hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký
kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không
được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký
doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
21
|
Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
(đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp
danh)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp:
50.000 đồng/ lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với trường
hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc chuyển vào
tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện
tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong
trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
22
|
Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở
nước ngoài (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công
ty hợp danh)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp:
50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài
khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường
hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa
|
23
|
Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã
thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu
tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá
trị pháp lý tương đương
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Chấm dứt hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí đăng
ký doanh nghiệp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp lệ phí
đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí
đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của
Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng
ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh
nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
24
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thay thế nội
dung đăng ký hoạt động trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng
thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp
lý tương đương, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp mà không thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc chuyển vào
tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện
tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong
trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
25
|
Thông báo lập địa điểm kinh doanh
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được hoặc chuyển vào tài khoản của
Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng
ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh
nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
26
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc chuyển vào
tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện
tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong
trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
27
|
Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã
thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do Cơ
quan đăng ký đầu tư cấp đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng
điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc chuyển vào
tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện
tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong
trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
28
|
Thông báo thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu
tư nước ngoài, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của
cổ đông là tổ chức nước ngoài, thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thông
báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Miễn lệ phí (Thông tư số
47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí có thể được
nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử
dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Trường hợp
doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn
trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
29
|
Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được
thành lập trên cơ sở chia công ty
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
30
|
Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được
thành lập trên cơ sở tách công ty
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
31
|
Hợp nhất doanh nghiệp (đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/ lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
32
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
đối với công ty nhận sáp nhập (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần và công ty hợp danh)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/ lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
33
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
đối với công ty bị tách (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/ lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
34
|
Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công
ty cổ phần và ngược lại
|
Trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/ lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
35
|
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp
danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp:
50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng ký
doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với trường hợp
đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký
kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không
được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký
doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
36
|
Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/ lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc
chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh
toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
37
|
Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Phí công bố nội dung đăng
ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng
Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh
hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không
được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp
đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp
không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công
bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
38
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do bị mất, cháy,
rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác
|
- Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc chuyển vào
tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện
tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong
trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
39
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế sang Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký
thuế
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc chuyển vào
tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện
tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong
trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
40
|
Cập nhật bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp
|
Không quy định.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần đối với trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí trong các
trường hợp: không làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
và không thuộc các trường hợp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp quy định tại các điều từ Điều 56 đến Điều 60 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP ; cập nhật, bổ sung thông tin về số điện thoại, số fax, thư điện
tử, website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính.
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc chuyển vào
tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện
tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong
trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
41
|
Thông báo tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh
doanh trước thời hạn đã thông báo (doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh)
|
- Sau khi nhận hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, giấy xác
nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần, đăng ký tạm ngừng
kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC);
- Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn
lệ phí đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC);
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng
ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử
dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn
trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký
doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
42
|
Giải thể doanh nghiệp
|
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo về việc giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh phải
đăng tải các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 70 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
và thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chuyển tình trạng pháp lý của
doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình
trạng đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về việc giải thể của doanh
nghiệp cho Cơ quan thuế.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh
chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể nếu không nhận được ý kiến từ
chối của Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Miễn lệ phí (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
43
|
Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án
|
- Trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ ngày ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc nhận được quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, Phòng Đăng ký
kinh doanh đăng tải quyết định và thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm
thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chuyển
tình trạng của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về việc
giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan thuế, trừ trường hợp doanh nghiệp bị thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thực hiện biện pháp cưỡng chế
theo đề nghị của Cơ quan quản lý thuế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh
doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể nếu không nhận được ý
kiến từ chối của Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của
doanh nghiệp.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Miễn lệ phí (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
44
|
Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế gửi ý kiến về việc
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp nếu không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế,
đồng thời ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh
Phòng Đăng ký kinh doanh cập
nhật thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo đối với
trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở
nước ngoài.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng
ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử
dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn
trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký
doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
45
|
Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Miễn lệ phí
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
46
|
Chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi
trường
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần
(Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng
điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng
ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử
dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn
trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký
doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
47
|
Chuyển đổi doanh nghiệp thành doanh nghiệp xã hội
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có
thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản
của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí
đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp
doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14
ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
48
|
Thông báo thay đổi nội dung Cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng
ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử
dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn
trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký
doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
49
|
Thông báo về việc sáp nhập công ty trong trường
hợp sau sáp nhập công ty, công ty nhận sáp nhập không thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc chuyển vào
tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện
tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong
trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
50
|
Cấp đổi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư
(đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường
hợp không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và có thay đổi nội dung đăng
ký kinh doanh
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc chuyển vào
tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện
tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong
trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa
|
51
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký
hoạt động chi nhánh đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành
lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp hoặc chuyển vào
tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện
tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong
trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
|
1. Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp;
4. Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp;
5. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Một cửa liên thông
|
VII
|
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ
(LIÊN HỢP TÁC XÃ)
|
1
|
Đăng ký thành lập liên hiệp hợp tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí: 300.000 đồng /1 lần cấp
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 ban
hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp
tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
2
|
Đăng ký thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí: 300.000đồng/1 lần cấp
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 ban
hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp
tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp
tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí: 30.000đồng/1 lần
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 ban
hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp
tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa
|
4
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí: 30.000 đồng/1 lần
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 ban
hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp
tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa
|
5
|
Đăng ký khi liên hiệp
hợp tác xã chia
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí: 300.000đồng/1 lần cấp
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 ban
hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp
tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
6
|
Đăng ký khi liên hiệp
hợp tác xã tách
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí: 300.000 đồng /1 lần cấp
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 ban
hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp tác
xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
7
|
Đăng ký khi liên hiệp
hợp tác xã hợp nhất
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí: 300.000 đồng /1 lần cấp
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 ban
hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp
tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
8
|
Đăng ký khi liên hiệp
hợp tác xã sáp nhập
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí: 30.000 đồng /1 lần cấp
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Hợp tác xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 ban
hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp
tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
9
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác
xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của liên hiệp hợp tác xã (trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng)
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không quy định
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 ban
hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp
tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa
|
10
|
Giải
thể tự nguyện liên hiệp hợp tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không quy định
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 ban
hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp
tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
11
|
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp
tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Lệ phí 30.000 đồng/1 lần
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 ban
hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp
tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa
|
12
|
Thông báo về việc góp
vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của liên hiệp hợp tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không quy định
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 ban
hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp tác
xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa
|
13
|
Tạm ngừng hoạt
động của liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của liên hiệp hợp tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không quy định
|
1. Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13
ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 ban
hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp
tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa
|
14
|
Chấm dứt hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác
xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không quy định
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 ban
hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp tác
xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
15
|
Cấp đổi giấy chứng
nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không quy định
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 ban
hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT
ngày 08/5/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp
hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
|
Một cửa
|
PHẦN II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ chế giải
quyết TTHC
|
I.
|
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH
DOANH
|
1
|
Đăng ký thành
lập hộ kinh doanh
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 150.000 đồng/1 lần cấp
|
1. Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày
17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
4. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
7. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực thành
lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
2
|
Đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
|
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh
doanh.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh đăng ký
thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh
doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước
đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 30.000 đồng/ 1 lần
|
1. Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày
17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
4. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
7. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực thành
lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa
|
3
|
Tạm ngừng kinh
doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
- Không có
|
1. Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày
17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
4. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
5. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
6. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực thành
lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa
|
4
|
Chấm dứt hoạt
động hộ kinh doanh
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
- Không có
|
1. Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày
17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
4. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
5. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
6. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực thành
lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
5
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
- Không có
|
1. Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày
17/6/2020;
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
3. Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
4. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
7. Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực thành
lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa
|
II
|
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC XÃ
|
1
|
Đăng ký thành
lập hợp tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 150.000 đồng /1 lần cấp
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13/ ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã
và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
2
|
Đăng ký thành
lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 150.000 đồng /1 lần cấp
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13/ ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Hợp tác xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT
ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
3
|
Đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký hợp tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 30.000 đồng/1 lần
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13/ ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Hợp tác xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT
ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa
|
4
|
Đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
hợp tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 30.000 đồng/1 lần
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13/ ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT
ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa
|
5
|
Đăng ký khi hợp
tác xã chia
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 150.000 đồng /1 lần cấp
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13/ ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT
ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
6
|
Đăng ký khi hợp
tác xã tách
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 150.000 đồng /1 lần cấp
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13/ ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT
ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
7
|
Đăng ký khi hợp
tác xã hợp nhất
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 150.000 đồng /1 lần cấp
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13/ ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT
ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
8
|
Đăng ký khi hợp
tác xã sáp nhập
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 30.000 đồng/1 lần
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13/ ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT
ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
9
|
Cấp lại giấy
chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (trong trường hợp bị mất hoặc bị
hư hỏng)
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13/ ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT
ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa
|
10
|
Giải thể tự nguyện hợp tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13/ ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT
ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
11
|
Thông báo thay
đổi nội dung đăng ký hợp tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13/ ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT
ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa
|
12
|
Thông báo về
việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13/ ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT
ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa
|
13
|
Tạm ngừng hoạt
động của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
hợp tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13/ ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT
ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa
|
14
|
Chấm dứt hoạt
động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13/ ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT
ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa liên thông
|
15
|
Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13/ ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT
ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa
|
16
|
Thay đổi cơ
quan đăng ký hợp tác xã
|
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
1. Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13/ ngày 20/11/2012;
2. Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
3. Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
4. Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày
08/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã;
5. Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
6. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
7. Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT
ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Một cửa
|
PHẦN III. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu
có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Cơ
chế giải quyết TTHC
|
1
|
Thông báo thành lập tổ hợp tác
|
Ngay tại thời điểm nhận hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND xã
|
Không quy định
|
1. Bộ luật dân sự số
91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
2. Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.
|
Một cửa
|
2
|
Thông báo thay đổi tổ hợp tác
|
Ngay tại thời điểm nhận hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của UBND xã
|
Không quy định
|
1. Bộ luật dân sự số
91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
2. Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.
|
Một cửa
|
3
|
Thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác
|
Ngay tại thời điểm nhận hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của UBND xã
|
Không quy định
|
1. Bộ luật dân sự số
91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
2. Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.
|
Một cửa
|
Quyết định 2544/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2544/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa ngày 30/07/2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên
95
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|