|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
248/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Thiều
|
Ngày ban hành:
|
22/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 248/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 22
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA - NĂM 2023 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(CÁC LĨNH VỰC THANH TRA)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Trên cơ sở kết quả rà soát quy định, thủ tục
hành chính đang còn hiệu lực, đã được công bố tại các quyết định của Thanh tra
Chính phủ; kết quả rà soát dữ liệu thủ tục hành chính được Thanh tra Chính phủ
chuẩn hóa, công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, tính đến ngày 15 tháng 01
năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ
trình số 06/TTr-TTT ngày 16 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 05 (năm) thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2023 thuộc phạm vi quản
lý, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện (các lĩnh vực Thanh
tra), cụ thể:
- Lĩnh vực tiếp công dân: 01 TTHC;
- Lĩnh vực xử lý đơn: 01 TTHC;
- Lĩnh vực giải quyết khiếu nại: 02 TTHC;
- Lĩnh vực giải quyết tố cáo: 01 TTHC.
Điều 2. Giao trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp
huyện:
Triển khai, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan
việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại Quyết định này, đúng theo quy
định; theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện (trong kỳ báo cáo tình
hình kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa,
một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính
chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được tiếp nhận hồ
sơ tại Trụ sở: Ban Tiếp công dân cấp huyện; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện (các lĩnh vực Thanh tra).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thủ trưởng cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VPCP (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Tr. Phòng NC;
- Phó Tr. Ban TCD tỉnh;
- Tr. Phòng KSTTHC;
- Lưu: VT; KSTTHC (BH-05).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHUẨN HÓA - NĂM 2023 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(CÁC LĨNH VỰC THANH TRA)
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Các địa điểm thực hiện:
1. Trụ sở Ban Tiếp công dân cấp huyện;
2. Trụ sở Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện.
Số TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời hạn giải
quyết
|
Phí, lệ phí
|
Thẩm quyền
quyết định
|
Căn cứ pháp lý
|
Quy trình nội bộ
|
Quy trình điện
tử
|
I. LĨNH VỰC: TIẾP CÔNG DÂN (01 TTHC)
|
01
|
1.010944.000.00.00.H04
|
Thủ tục tiếp công
dân tại cấp huyện
|
Trực tiếp
|
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh người tiếp công
dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã
đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Không quy định
|
- Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện.
|
- Luật Tiếp công dân 2013;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình Tiếp công dân.
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, phản ánh.
|
X
|
|
II. LĨNH VỰC: XỬ LÝ ĐƠN (01 TTHC)
|
01
|
2.002500.000.00.00.H04
|
Thủ tục xử lý đơn
tại cấp huyện
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
- Đối với đơn khiếu nại, kiến nghị, phản ánh:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa
điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh
thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được tố cáo thuộc thẩm quyền, trường hợp đủ điều kiện
thụ lý thì ra quyết định thụ lý tố cáo theo quy định; trường hợp không đủ
điều kiện thụ lý thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố cáo
biết lý do không thụ lý tố cáo.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền của mình, phải chuyển đến cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo. Trường
hợp người tố cáo đến trực tiếp thì hướng dẫn người tố cáo đến cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
|
Không quy định
|
- Chủ tịch UBND cấp huyện
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện;
|
- Luật Khiếu nại 2011;
- Luật Tố cáo 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật khiếu nại;
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, phản ánh.
|
X
|
|
III. LĨNH VỰC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (02 TTHC)
|
01
|
2.002408.000.00.00.H04
|
Thủ tục giải quyết
khiếu nại lần đầu tại cấp huyện
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ Bưu
chính công ích
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời
hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Không quy định
|
- Chủ tịch UBND cấp huyện
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện;
|
- Luật Khiếu nại 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại.
|
X
|
|
02
|
2.002412.000.00.00.H04
|
Thủ tục giải quyết
khiếu nại lần hai tại cấp huyện
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ Bưu
chính công ích
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn
giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Không quy định
|
- Chủ tịch UBND cấp huyện
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện;
|
- Luật Khiếu nại 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật khiếu nại.
|
X
|
|
IV. LĨNH VỰC: GIẢI QUYẾT TỐ CÁO (01 TTHC)
|
01
|
2.002395.000.00.00.H04
|
Thủ tục giải quyết
tố cáo tại cấp huyện
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
- Thời hạn giải quyết tố cáo: không quá 30 ngày,
kể từ ngày thụ lý tố cáo.
- Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn
giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
- Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể
gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
Không quy định
|
- Chủ tịch UBND cấp huyện
- Thù trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện;
|
- Luật Tố cáo 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.
|
X
|
|
TỔNG SỐ: 05 thủ tục hành chính. Trong đó:
- Thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND cấp
huyện: 05 TTHC;
- Thẩm quyền quyết định của Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: 05 TTHC
- Đã xây dựng QTNB: 05 TTHC./.
Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2023 thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực Thanh tra)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 248/QĐ-UBND ngày 22/02/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2023 thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực Thanh tra)
187
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|