ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 234/QĐ-UBND
|
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 21 tháng
8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại
công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Tổ trưởng Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Ninh Thuận.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định
này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng
quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt
giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng
quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban
nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những
thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật
hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 (mười) ngày kể từ
ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết
định này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong
thời hạn không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội
dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được
công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
Lĩnh vực người có công
|
1
|
Thủ tục giải quyết chính sách đối với vợ (chồng) liệt sĩ
tái giá
|
2
|
Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ người có công
|
4
|
Thủ tục cấp lại thẻ thương binh, bệnh binh, giấy chứng
nhận gia đình liệt sĩ
|
5
|
Thủ tục cấp và đổi sổ theo dõi trợ cấp phương tiện trợ
giúp và dụng cụ chỉnh hình
|
6
|
Thủ tục cấp sổ ưu đãi giáo dục đào tạo
|
7
|
Thủ tục người hoạt động kháng chiến trước ngày 01 tháng 01
năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước
Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945
|
8
|
Thủ tục giải quyết chế độ liệt sĩ
|
9
|
Thủ tục đề nghị và truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
10
|
Thủ tục giải quyết chế độ Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
11
|
Thủ tục giải quyết chế độ chính sách Anh hùng Lực lượng vũ
trang, Anh hùng Lao động trong kháng chiến
|
12
|
Thủ tục giải quyết chế độ thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh
|
13
|
Thủ tục giải quyết chế độ bệnh binh
|
14
|
Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hoá học
|
15
|
Thủ tục giải quyết chế độ, chính sách người hoạt động cách
mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
|
16
|
Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc
|
17
|
Thủ tục giải quyết chính sách người có công giúp đỡ cách
mạng
|
18
|
Thủ tục giải quyết chế độ, chính sách người hoạt động cách
mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
|
19
|
Thủ tục chế độ tuất từ trần
|
20
|
Thủ tục thực hiện chế độ mai táng cho các đối tượng theo
Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg và Nghị định số 150/2006/NĐ-CP
|
21
|
Thủ tục chế độ mai táng phí và trợ cấp một lần
|
22
|
Thủ tục chế độ mai táng phí
|
23
|
Thủ tục giải quyết cho hưởng lại chế độ đối với người phạm
tội đã chấp hành xong hình phạt
|
II
|
Lĩnh vực lao động tiền lương - tiền công
|
1
|
Thủ tục đề nghị cấp phép lao động nước ngoài
|
2
|
Thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động đối với người nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động và giấy phép lao động đang còn hiệu lực
có nhu cầu giao kết thêm hợp đồng lao động với người sử dụng lao động khác
|
3
|
Thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép lao động
|
4
|
Thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép lao động
|
5
|
Thủ tục cấp sổ lao động
|
6
|
Thủ tục thừa nhận nội quy lao động của doanh nghiệp
|
7
|
Thủ tục thừa nhận quy chế trả lương của doanh nghiệp
|
8
|
Thủ tục thừa nhận tiêu chuẩn và thi nâng ngạch viên chức
chuyên môn nghiệp vụ của doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị sự nghiệp kinh tế
|
9
|
Thủ tục đăng ký hệ thống thang bảng lương của doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài và cơ quan tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam
|
III
|
Lĩnh vực việc làm - an toàn lao động
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm cho
doanh nghiệp
|
2
|
Thủ tục thu hồi giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm
của doanh nghiệp có thời hạn và vô thời hạn
|
3
|
Thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm
cho doanh nghiệp
|
IV
|
Lĩnh vực bảo trợ xã hội
|
1
|
Thủ tục tiếp nhận đối tượng bảo trợ
vào cơ sở bảo trợ xã hội do tỉnh quản lý
|
2
|
Thủ tục giải quyết chế độ nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi,
trẻ em bị bỏ rơi đối với gia đình, cá nhân do tỉnh quản lý
|
V
|
Lĩnh vực dạy nghề
|
1
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề
|
2
|
Thủ tục thẩm định hồ sơ thành lập Trung tâm Dạy nghề,
Trường trung cấp Nghề (kể cả công lập và tư thục) thuộc tỉnh quản lý
|
VI
|
Lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội
|
1
|
Thủ tục hỗ trợ phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ
nước ngoài trở về
|
|
Tổng cộng: 40 thủ tục
|
Phần II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, TỈNH NINH THUẬN
I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Thủ tục giải quyết chính sách đối
với vợ (chồng) liệt sĩ tái giá
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ cho phòng Người có công nghiên cứu và thẩm
định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề
nghị hưởng trợ cấp của bản thân đối tượng (ghi rõ họ, tên liệt sĩ, số hồ sơ)
được con liệt sĩ hoặc họ tộc xác nhận và Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị
trấn công nhận.
+ Công văn đề nghị của phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
+ Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện, thành phố;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: giấy chứng nhận thân
nhân trong gia đình liệt sĩ (mẫu số 03-LS 2);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ
được Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007
ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22
sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
2. Thủ tục di chuyển hồ sơ người có
với cách mạng
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Người có công nghiên cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy đề
nghị di chuyển hồ sơ của người có công cách mạng.
+ Bản sao
hộ khẩu nơi cư trú.
+ Phiếu di
chuyển của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (kèm theo toàn bộ hồ sơ (bản
gốc) của người có công với cách mạng). Hồ sơ được niêm phong và giao cho người
có công ký xác nhận bàn giao hồ sơ.
+ Số lượng
hồ sơ: 1 (một) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện, thành phố;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: lập phiếu di chuyển
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (kèm theo toàn bộ hồ sơ của người có
công cách mạng. Hồ sơ được niêm phong và giao cho người có công đồng thời có ký
nhận bàn giao hồ sơ);
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đã người có công với cách mạng.
+ Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007
ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22
sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
3. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ người có
công
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Người có công nghiên cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ, gồm: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký quản lý
đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định;
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ, đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy
định;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi.
+ Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007
ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22
sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
4. Thủ tục cấp lại thẻ thương binh,
bệnh binh, giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Người có công nghiên cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề
nghị cấp lại thẻ thương binh; bệnh binh, giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ (có
xác nhận của chính quyền địa phương và của phòng Lao động -Thương binh và Xã
hội huyện, thành phố).
+ 1 ảnh
3x4 (đối với đối tượng thương binh, bệnh binh).
+ Số lượng
hồ sơ: 1 (một) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ, giấy chứng
nhận;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu
đãi người có công với cách mạng.
+ Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007
ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22
sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
5. Thủ tục cấp và đổi sổ theo dõi
trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Người có công nghiên cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ khai
nhận trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với người có công
với cách mạng (có xác nhận của chính quyền cấp xã).
+ Bản chỉ
định của cơ sở y tế cấp tỉnh.
+ Đơn viết
tay (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã).
+ 1 ảnh
3x4.
+ Số lượng
hồ sơ: 1 (một) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: tờ khai nhận trợ cấp
phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
+ Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21
tháng 11 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Bộ Y
tế hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khoẻ đối với người có công cách mạng.
+ Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007 về
việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại
22 sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
+ Quyết định số 3413/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt thí điểm cơ chế “một cửa liên
thông” trên các lĩnh vực đất đai, người có công với cách mạng tại Ủy ban nhân
dân các xã, phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
+ Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 về
việc ban hành quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa
liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận.
6. Thủ tục cấp sổ ưu đãi giáo dục
đào tạo
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Người có công nghiên cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ 1 ảnh
3x4.
+ Tờ khai
cấp sổ ưu đãi trong giáo dục, đào tạo (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã).
+ 1 bản
sao giấy khai sinh.
+ 1 bản sao
giấy báo trúng tuyển hoặc thông báo nhập học (đối với hệ đào tạo).
+ Số lượng
hồ sơ: 1 (một) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: tờ khai cấp sổ ưu đãi
trong giáo dục, đào tạo;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày
29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng.
+ Thông tư liên tịch số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày
20 tháng 11 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo
đối với người có công với cách mạng và con đẻ của họ.
7. Thủ tục người hoạt động kháng
chiến trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01
tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa ngày 19 tháng 8 năm 1945
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: tiếp nhận hồ sơ, chuyển phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố:
tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng Người có công của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội. Tiếp nhận và lập quyết định, phiếu trợ cấp giải quyết chế độ, vào sổ đăng
ký quản lý, chuyển hồ sơ về các huyện, thành phố để thực hiện chính sách.
+ Ban Tổ chức Tỉnh ủy: kiểm tra, lập thủ tục công nhận,
chuyển toàn bộ hồ sơ và quyết định công nhận cho Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Quyết
định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
+ Quyết
định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước
Tổng khởi nghĩa ngày 19 tháng 8 năm1945.
+ Số lượng
hồ sơ: 2 (hai) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 về
việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên
thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận.
8. Thủ tục giải quyết chế độ liệt sĩ
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: tiếp nhận hồ sơ, chuyển phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ do cấp xã chuyển đến. Lập thủ tục đăng ký quản lý và thực
hiện chính sách khi có quyết định công nhận của cấp có thẩm quyền.
+ Phòng Người có công thuộc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội: tiếp nhận và thẩm tra hồ sơ do các cơ quan chuyển
đến; lập tờ trình kèm theo danh sách trình Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng
Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy báo
tử (do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp).
+ Giấy
chứng nhận thân nhân liệt sĩ.
+ Các giấy
tờ liên quan khác như:
* Giấy xác
nhận được giao làm nhiệm vụ quốc tế.
* Biên bản
xảy ra sự việc do cơ quan quản lý người hy sinh hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
xảy ra sự việc lập.
* Bản án
hoặc kết luận của cơ quan điều tra nếu án không xử.
* Giấy xác
nhận làm nhiệm vụ quy tập hài cốt liệt sĩ; giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do thủ trưởng đơn vị quản lý
trực tiếp người hy sinh cấp.
* Giấy xác
nhận chết do vết thương tái phát của cơ sở y tế kèm theo hồ sơ thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh (không áp dụng thương binh loại B) có tỷ lệ
suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 80%.
* Bệnh án điều trị và biên bản kiểm thảo tử vong do vết thương tái phát
của Giám đốc Bệnh viện cấp tỉnh trở lên kèm theo hồ sơ thương binh (không áp
dụng đối với thương binh loại B) có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 21% đến
80%.
+ Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày Chính phủ
cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu
đãi người có công cách mạng.
+ Quyết định số 3413/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 về
việc phê duyệt Đề án thí điểm cơ chế “một cửa liên thông” trên các lĩnh vực đất
đai, người có công với cách mạng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thuộc thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm.
+ Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 về
việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên
thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận.
9. Thủ tục đề nghị phong và truy
tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: lập bản khai đề nghị tuyên dương
Bà mẹ Việt Nam anh hùng; biên bản họp đề nghị của Hội đồng chính sách; biên bản
thẩm tra tình hình thân nhân (nếu có); biên bản niêm yết tại địa phương; tờ
trình đề nghị kèm danh sách, chuyển đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
tiếp nhận và lập sổ đăng ký quản lý hồ sơ.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố:
tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
chuyển đến của xã; thẩm tra (nếu có); biên bản họp đề nghị của Hội đồng chính
sách huyện, thành phố; tổng hợp danh sách kèm theo tờ trình đề nghị; tiếp nhận
đăng ký quản lý hồ sơ và thực hiện chế độ chính sách.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận: tiếp
nhận hồ sơ do phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố chuyển
đến; thẩm tra điều kiện tiêu chuẩn và thủ tục hồ sơ theo quy định; phối hợp
cùng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổ chức họp Hội đồng cấp tỉnh xét duyệt; tổng
hợp, lập tờ trình tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương (kèm 5 bộ hồ sơ); lập quyết định thực hiện chế độ chính sánh
và đăng ký lưu trữ hồ sơ;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Biên bản
họp đề nghị của hội đồng.
+ Biên bản
thẩm tra tình hình thân nhân (nếu có).
+ Biên bản
niêm yết tại địa phương.
+ Tờ trình
đề nghị kèm theo danh sách của từng cấp.
+ Số lượng hồ sơ: 8 (tám) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 70 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện, thành phố; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh ngày 29 tháng 8 năm 1994 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
+ Nghị định số 176/CP ngày 20 tháng 10 năm 1994 của Chính
phủ về việc thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt
Nam anh hùng”.
+ Quyết định số 3413/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 về
việc phê duyệt Đề án thí điểm cơ chế “một cửa liên thông” trên các lĩnh vực đất
đai, người có công với cách mạng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thuộc thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm.
+ Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 về
việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên
thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận.
+ Công văn số 4879/LĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 1994 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
10. Thủ tục giải quyết chế độ Bà mẹ
Việt Nam anh hùng
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: ký xác nhận vào bản khai; tờ trình
đề nghị kèm danh sách, chuyển hồ sơ phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
tiếp nhận và lập sổ đăng ký quản lý hồ sơ.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố:
tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
chuyển đến của xã; thẩm tra (nếu có); tổng hợp danh sách kèm theo tờ trình đề
nghị; tiếp nhận đăng ký quản lý hồ sơ và thực hiện chế độ chính sách (lưu 1 bộ
hồ sơ).
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: tiếp nhận hồ sơ do
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến; lập quyết định thực hiện chế
độ chính sánh và đăng ký lưu trữ hồ sơ (lưu 1 bộ hồ sơ);
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản sao quyết định phong và truy tặng danh hiệu vinh dự
Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
+ Quyết định trợ cấp hằng tháng (theo mẫu).
+ Quyết định trợ cấp một lần (theo mẫu).
+ Số lượng hồ sơ: 8 (tám) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân
cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản khai người có công (mẫu số
4c-AH);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày
29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu
đãi người có công cách mạng.
+ Quyết định số 3413/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 về
việc phê duyệt Đề án thí điểm cơ chế “một cửa liên thông” trên các lĩnh vực đất
đai, người có công với cách mạng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thuộc thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm.
+ Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 về
việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên
thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận.
11. Thủ tục giải quyết chế độ chính
sách Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động trong kháng chiến
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: cấp bản khai theo mẫu cho đối
tượng hoặc thân nhân; hướng dẫn kê khai và xác nhận vào bản khai; tổng hợp hồ
sơ gửi phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố; đăng ký và quản
lý hồ sơ.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố:
tiếp nhận hồ sơ do cấp xã chuyển đến; lập danh sách trích ngang gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; nhận quyết định và giải quyết chế độ chính sách; đăng
ký và quản lý hồ sơ.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận: tiếp
nhận hồ sơ do phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố chuyển
đến; thẩm tra thủ tục hồ sơ; lập quyết định thực hiện chế độ; chuyển hồ sơ về
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; đăng ký, quản lý lưu trữ hồ sơ;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản khai về người có công.
+ Bản sao quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh
hùng (hoặc bản sao Bằng anh hùng, quyết định trợ cấp ưu đãi).
+ Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan
phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai đính kèm: bản khai về người có công (theo mẫu số 4c-AH);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày
29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu
đãi người có công cách mạng.
+ Quyết định số 3413/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 về
việc phê duyệt Đề án thí điểm cơ chế “một cửa liên thông” trên các lĩnh vực đất
đai, người có công với cách mạng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thuộc thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm.
+ Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 về
việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên
thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận.
12. Thủ tục giải quyết chế độ thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: lập biên bản, tiếp nhận và đăng ký
quản lý đối tượng.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố:
tiếp nhận, kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã chuyển đến.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: tiếp nhận hồ sơ do
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến; thẩm tra thủ tục hồ sơ; căn
cứ kết quả giám định của Hội đồng giám định y khoa, lập quyết định thực hiện
chế độ chính sách theo quy định; chuyển hồ sơ về phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội; đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ; đối với hồ sơ quân đội thời gian
được thực hiện kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; trích lục hồ sơ báo cáo Bộ.
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 4 ảnh cỡ 2x3cm.
+ Giấy ra viện sau khi điều trị vết thương.
+ Giấy xác nhận được giao nhiệm vụ quốc tế (hoặc làm nhiệm
vụ quy tập hài cốt do thủ trưởng trung đoàn hoặc cấp tương đương cấp).
+ Biên bản xảy ra sự việc do cơ quan quản lý người bị thương
hoặc Ủy ban nhân dân xã nơi xảy ra sự việc lập. Trường hợp dũng cảm đấu tranh
chống tội phạm thì kèm theo bản án hoặc kết luận của cơ quan điều tra (nếu án
không xử).
+ Giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế
xã hội đặc biệt khó khăn do thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp người bị thương
cấp.
+ Biên bản giám định thương tật của Hội đồng giám định y
khoa (theo mẫu số 5-TB2a đối với lực lượng vũ trang; mẫu 5-TB2B đối với Dân
Chính Đảng).
+ Quyết định cấp giấy chứng nhận trợ cấp.
+ Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày
29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu
đãi người có công cách mạng.
+ Quyết định số 3413/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 về
việc phê duyệt Đề án thí điểm cơ chế “một cửa liên thông” trên các lĩnh vực đất
đai, người có công với cách mạng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thuộc thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm.
+ Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 về
việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên
thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận.
13. Thủ tục giải quyết chế độ bệnh
binh
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: lập thủ tục hồ sơ đối với các
trường hợp quân nhân đã xuất ngũ; đăng ký và quản lý đối tượng.
+ Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: tiếp nhận đăng ký quản
lý hồ sơ; lập thủ tục thực hiện các chế độ chính sách; giới thiệu về Ủy ban
nhân dân xã.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: tiếp nhận hồ sơ từ
các đơn vị Quân đội, Công an; đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ; chuyển hồ sơ
về phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố; trích lục hồ sơ báo
cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 4 ảnh cỡ 2x3cm.
+ Giấy chứng nhận bệnh tật (theo mẫu số 6-BB1).
Trường hợp quân nhân đã xuất ngũ chưa đủ 3 (ba) năm mà bệnh
cũ tái phát dẫn đến tâm thần thuộc một trong các trường hợp được quy định tại
khoản 7 Điều 17 của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP thêm các giấy tờ sau:
+ Đơn xin trình bày của thân nhân hoặc đề nghị của chính
quyền địa phương về tình trạng bệnh tật kèm theo bản sao bệnh án điều trị hoặc
giấy xác nhận của cơ quan y tế cấp xã.
+ Quyết định xuất ngũ (nếu còn) hoặc giấy xác nhận của cơ
quan Quân sự cấp huyện nơi cư trú cấp.
+ Biên bản họp và đề nghị của Hội đồng chính sách cấp xã xác
nhận (theo mẫu số 6-BB5).
+ Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng giám định y khoa
(theo mẫu số 6-BB5).
+ Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp bệnh binh
(theo mẫu số 6-BB3).
+ Phiếu lập trợ cấp bệnh binh (theo mẫu số 6-BB4).
+ Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày
29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu
đãi người có công cách mạng.
+ Quyết định số 3413/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 về
việc phê duyệt Đề án thí điểm cơ chế “một cửa liên thông” trên các lĩnh vực đất
đai, người có công với cách mạng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thuộc thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm.
+ Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 về
việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên
thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận.
14. Thủ tục giải quyết chế độ người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: hướng dẫn làm bản khai theo mẫu và
chứng nhận sao y các giấy tờ có liên quan theo quy định; xác nhận các yếu tố
vào bản khai tình trạng sức khoẻ của người tham gia hoạt động kháng chiến trên
cơ sở ý kiến của cơ sở y tế và tình trạng dị dạng, dị tật của con đẻ người hoạt
động kháng chiến trên cơ sở ý kiến của cơ quan y tế (nếu trường hợp vô sinh).
Họp hội đồng chính sách xác nhận người có công và chuyển hồ sơ kèm các giấy tờ
liên quan đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện; xác nhận hồ sơ
người bị nhiễm chất độc hoá học đối với Công an, Quân đội đang tại ngũ; tiếp
nhận và đăng ký danh sách quản lý.
+ Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội tham mưu tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến;
tổng hợp danh sách và trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy xác nhận sau khi
có kết quả giám định của Hội đồng giám định y khoa tỉnh; chuyển hồ sơ, danh
sách về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; tiếp nhận, đăng ký quản lý hồ sơ
và thực hiện chi trả chế độ.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: tiếp nhận hồ sơ và
danh sách do phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến; thẩm tra thủ
tục hồ sơ và giới thiệu giám định y khoa; chuyển kết quả giám định của Hội đồng
giám định y khoa cho các phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện. Lập
quyết định thực hiện chế độ chính sách theo quy định;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản khai
cá nhân (kèm theo một trong các giấy tờ sau: lý lịch, quyết định phục viên,
xuất ngũ, giấy xác nhận hoạt động ở chiến trường, giấy chuyển thương, chuyển
viện, giấy điều trị, Huân chương, Huy chương Chiến sĩ giải phóng hoặc các giấy
chứng nhận khác.
+ Giấy
chứng nhận tình trạng vô sinh (đối với người trực tiếp) do bệnh viện cấp tỉnh
trở lên hoặc giấy xác nhận có con dị dạng, dị tật (Ủy ban nhân dân cấp xã cấp).
+ Giấy chứng nhân người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
+ Biên bản
của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
+ Quyết định
và phiếu lập sổ trợ cấp.
+ Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: bản khai cá nhân (theo
mẫu số 2-HH);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày
29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Thông tư số 08/2009/TT-BLĐTBXH ngày 07 tháng 4 năm 2009
sửa đổi bổ sung mục VII Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu
đãi người có công cách mạng.
+ Quyết định số 3413/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 về
việc phê duyệt Đề án thí điểm cơ chế “một cửa liên thông” trên các lĩnh vực đất
đai, người có công với cách mạng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thuộc thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm.
+ Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 về
việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên
thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận.
15. Thủ tục giải quyết chế độ, chính
sách người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: cấp và hướng dẫn làm bản khai cá
nhân; kiểm tra nếu đủ các yếu tố theo quy định xác nhận vào bản khai của từng
người. Lập danh sách trích ngang, kèm theo hồ sơ và các giấy tờ liên quan
chuyển phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố tiếp nhận và vào
sổ đăng ký quản lý đối tượng.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố:
tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến; kiểm tra
điều kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định; lập lại danh sách trích ngang, kèm hồ
sơ chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (chuyển trả lại hồ sơ không đủ
điều kiện). Tiếp nhận thủ tục từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đăng ký
quản lý hồ sơ và thực hiện chi trả chế độ.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: thẩm tra và tiếp nhận
danh sách, hồ sơ do phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến; lập thủ
tục giải quyết chế độ; chuyển thủ tục về phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội; đăng ký quản lý và lưu trữ hồ sơ;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản khai
cá nhân (theo mẫu số 8-TĐ1);
+ Bản sao
một trong các giấy tờ sau (lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên; hồ sơ hưởng chế
độ bảo hiểm xã hội hoặc các giấy tờ hợp lệ khác xác định nơi bị tù, thời gian
bị tù).
+ Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai đính kèm: bản khai cá nhân (theo mẫu số 8-TĐ1);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày
29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công cách mạng.
+ Quyết định số 3413/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 về
việc phê duyệt Đề án thí điểm cơ chế “một cửa liên thông” trên các lĩnh vực đất
đai, người có công với cách mạng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thuộc thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm.
+ Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 về
việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên
thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận.
16. Thủ tục giải quyết chế độ người
hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: cấp và hướng dẫn làm bản khai cá
nhân; kiểm tra nếu đủ các yếu tố theo quy định xác nhận vào bản khai của từng
người. Lập danh sách trích ngang, kèm theo hồ sơ và các giấy tờ liên quan
chuyển phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố tiếp nhận và vào
sổ đăng ký quản lý đối tượng.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố:
tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến; kiểm tra
điều kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định; lập lại danh sách trích ngang, kèm hồ
sơ chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; chuyển trả lại hồ sơ không đủ
điều kiện (nếu có). Tiếp nhận thủ tục từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
đăng ký và thực hiện chi tra chế độ.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: thẩm tra và tiếp nhận
danh sách, hồ sơ do phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến; lập thủ
tục giải quyết chế độ; chuyển thủ tục về phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội; đăng ký quản lý và lưu trữ hồ sơ;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản khai
cá nhân (theo mẫu số 9-KC1).
+ Bản sao
một trong các giấy tờ sau (Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến,
Huân chương chiến thắng hoặc chứng nhận về khen thương tổng kết thành tích
kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan Thi đua - Khen
thưởng huyện, thành phố).
+ Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: bản khai cá nhân (theo mẫu số
9-KC1);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày
29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công cách mạng.
+ Quyết định số 3413/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 về
việc phê duyệt Đề án thí điểm cơ chế “một cửa liên thông” trên các lĩnh vực đất
đai, người có công với cách mạng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thuộc thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm.
+ Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 về
việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên
thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận.
17. Thủ tục giải quyết chính sách người
có công giúp đỡ cách mạng
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: cấp và hướng dẫn làm bản khai;
kiểm tra các giấy tờ liên quan đối tượng theo quy định; xác nhận vào bản khai
cá nhân; lập danh sách và kèm hồ sơ bản sao các giấy tờ liên quan chuyển về
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và vào sổ đăng ký quản lý đối
tượng.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố:
tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến; kiểm tra
điều kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định; lập lại danh sách trích ngang, kèm hồ
sơ chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; chuyển trả hồ sơ không đủ
điều kiện (nếu có); tiếp nhận thủ tục từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; đăng
ký quản lý và thực hiện chi trả chế độ.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: thẩm tra và tiếp nhận
danh sách, hồ sơ do phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến; lập thủ
tục giải quyết chế độ; chuyển thủ tục về phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội; đăng ký quản lý và lưu trữ hồ sơ;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân.
+ Bản sao giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”
hoặc Bằng “Có công với nước” hoặc huân chương, huy chương kháng chiến. Trường
hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không
có tên trong Bằng “Có công với nước”, huân chương, huy chương kháng chiến của
gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua - Khen thưởng thành
phố.
+ Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai đính kèm: bản khai cá nhân (mẫu số 10-CC1);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày
29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu
đãi người có công cách mạng.
+ Quyết định số 3413/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 về
việc phê duyệt Đề án thí điểm cơ chế “một cửa liên thông” trên các lĩnh vực đất
đai, người có công với cách mạng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thuộc thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm.
+ Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 về
việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên
thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận.
18. Thủ tục giải quyết chế độ, chính
sách người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày và
người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01 tháng 01 năm
1995
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: cấp và hướng dẫn làm bản khai;
kiểm tra đối chiếu các giấy tờ liên quan đối tượng theo quy định; xác nhận vào
bản khai từng người; lập danh sách và kèm theo hồ sơ, bản sao các giấy tờ liên
quan chuyển về phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; đăng ký vào sổ quản lý
đối tượng.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố:
tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến; kiểm tra
điều kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định; lập lại danh sách trích ngang, kèm hồ
sơ chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; chuyển trả hồ sơ không đủ
điều kiện (nếu có); tiếp nhận thủ tục từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
đăng ký quản lý và thực hiện chi trả chế độ.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: thẩm tra và tiếp nhận
danh sách, hồ sơ do phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến; lập thủ
tục giải quyết chế độ; chuyển thủ tục về phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội; đăng ký quản lý và lưu trữ hồ sơ;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy khai tử (do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp).
+ Bản khai của thân nhân hoặc đại diện người thừa kế theo
pháp luật (theo mẫu số 11).
+ Bản sao một trong các giấy tờ sau (Kỷ niệm chương người bị
địch bắt tù đày, huân chương, huy chương kháng chiến; huân chương, huy chương
chiến thắng; giấy chứng nhận khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến, Bằng
“Tổ quốc ghi công” hoặc giấy báo tử, giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sĩ hy
sinh từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước).
+ Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai đính kèm: bản khai của thân nhân người có công với cách mạng
(mẫu số 11);
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày
29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu
đãi người có công cách mạng.
+ Quyết định số 3413/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 về
việc phê duyệt Đề án thí điểm cơ chế “một cửa liên thông” trên các lĩnh vực đất
đai, người có công với cách mạng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thuộc thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm.
+ Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 về
việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên
thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận.
19. Thủ tục chế độ tuất từ trần
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: cấp và hướng dẫn thân nhân lập bản
khai theo mẫu; cấp giấy chứng tử; xác nhận vào bản khai từng người; lập danh
sách và chuyển toàn bộ hồ sơ về phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; đăng ký
vào sổ quản lý đối tượng.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố:
tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến; kiểm tra
điều kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định; lập lại danh sách trích ngang, kèm hồ
sơ chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; tiếp nhận thủ tục từ Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; đăng ký quản lý và thực hiện chi trả chế độ.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: thẩm tra và tiếp nhận
danh sách, hồ sơ do phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến; lập thủ
tục giải quyết chế độ; chuyển thủ tục về phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội; đăng ký quản lý và lưu trữ hồ sơ;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân xã cấp.
+ Bản khai của thân nhân (theo mẫu số 12-TT1).
+ Bản sao quyết định hưởng trợ cấp hằng tháng đối với người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người hoạt động cách mạng
từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945,
thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ
61% trở lên.
+ Giấy khai sinh của thân nhân chủ yếu của đối tượng đủ điều
kiện hưởng tuất từ trần.
+ Giấy đăng ký kết hôn (nếu kết hôn từ năm 2000 trở về sau).
+ Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: bản khai của thân nhân
người có công với cách mạng từ trần (mẫu số 12-TT1);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công số 26/2005/PL-UBTVQH 11
ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu
đãi người có công cách mạng.
+ Quyết định số 3413/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 về
việc phê duyệt Đề án thí điểm cơ chế “một cửa liên thông” trên các lĩnh vực đất
đai, người có công với cách mạng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thuộc thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm.
+ Quyết định số 6291/QĐ-UBND 16 tháng 10 năm 2008 về việc
ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên
thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận.
20. Thủ tục thực hiện chế độ mai
táng cho các đối tượng theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg và Nghị định số
150/2006/NĐ-CP
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Người có công nghiên cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề
nghị của thân nhân đối tượng (có xác nhận của chính quyền cấp xã nơi cư trú).
+ Giấy
chứng tử.
+ Công văn
đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú.
+ Bản sao quyết
định hưởng chế độ theo Quyết định số 290.
+ Công văn đề
nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện và kèm theo danh sách.
+ Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện và Hội Cựu chiến binh cấp huyện;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai đính kèm: bản khai thân nhân (theo mẫu 1b);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày
29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2006 quy
định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 về
chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống
Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-HCCBVN-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 07 tháng 12 năm 2005 hướng dẫn thi hành Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày
08 tháng 11 năm 2005.
+ Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BQP hướng
dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2006
quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
21. Thủ tục chế độ mai táng phí và
trợ cấp một lần
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: cấp và hướng dẫn thân nhân lập bản
khai (theo mẫu); cấp giấy chứng tử; xác nhận vào bản khai từng người; lập danh
sách và chuyển toàn bộ hồ sơ về phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; đăng ký
vào sổ quản lý đối tượng.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố:
tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến; kiểm tra
điều kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định; lập lại danh sách trích ngang, kèm hồ
sơ chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Tiếp nhận thủ tục từ Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; đăng ký quản lý và thực hiện chi trả chế độ.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: thẩm tra và tiếp nhận
danh sách, hồ sơ do phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến; lập thủ
tục giải quyết chế độ; chuyển thủ tục về phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội; đăng ký quản lý và lưu trữ hồ sơ;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân xã cấp.
+ Bản khai của thân nhân (theo mẫu số 12-TT1).
+ Bản sao quyết định hưởng trợ cấp hằng tháng đối với Bà mẹ
Việt Nam anh hùng, thân nhân liệt sĩ, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh
hùng Lao động trong kháng chiến, thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh
binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hoá học và con đẻ của họ, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng
thưởng Bằng “Có công với nước”, huân chương kháng chiến.
+ Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: bản khai của thân nhân
người có công với cách mạng từ trần (mẫu số 12-TT1);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày
29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu
đãi người có công cách mạng.
+ Quyết định số 3413/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 về
việc phê duyệt Đề án thí điểm cơ chế “một cửa liên thông” trên các lĩnh vực đất
đai, người có công với cách mạng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thuộc thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm.
+ Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 về
việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên
thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận.
22. Thủ tục chế độ mai táng phí
- Trình tự thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: cấp và hướng dẫn thân nhân lập bản
khai theo mẫu; cấp giấy chứng tử; xác nhận vào bản khai từng người; lập danh
sách và chuyển toàn bộ hồ sơ về phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; đăng ký
vào sổ quản lý đối tượng.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố:
tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến; kiểm tra
điều kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định; lập lại danh sách trích ngang, kèm hồ
sơ chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; tiếp nhận thủ tục từ Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; đăng ký quản lý và thực hiện chi trả chế độ.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: thẩm tra và tiếp nhận
danh sách, hồ sơ do phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến; lập thủ
tục giải quyết chế độ; chuyển thủ tục về phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội; đăng ký quản lý và lưu trữ hồ sơ;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
+ Bản khai của thân nhân (theo mẫu số 12-TT1).
+ Bản sao quyết định hưởng trợ cấp một lần đối với người
hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày, người hoạt động
kháng chiến được tặng thưởng huân chương, huy chương kháng chiến; huân chương, huy
chương chiến thắng, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Huy chương
kháng chiến.
+ Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai đính kèm: bản khai của thân nhân người có công với cách mạng
từ trần (mẫu số 12-TT1);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công số 26/2005/PL-UBTVQH 11
ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu
đãi người có công cách mạng.
+ Quyết định số 3413/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 về
việc phê duyệt Đề án thí điểm cơ chế “một cửa liên thông” trên các lĩnh vực đất
đai, người có công với cách mạng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thuộc thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm.
+ Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 về
việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên
thông” tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc các huyện của tỉnh Ninh Thuận.
23. Thủ tục giải quyết cho hưởng lại
chế độ đối với người phạm tội đã chấp hành xong hình phạt
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Người có công nghiên cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin
hưởng lại chế độ.
+ Bản án;
giấy ra tù.
+ Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Pháp lệnh Ưu đãi
người có công số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội.
II. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG -
TIỀN CÔNG
1. Thủ tục đề nghị cấp phép lao động
nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Lao động - Tiền công, tiền lương nghiên
cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản
đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía
Việt Nam (theo mẫu số 4).
+ Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (theo
mẫu số 1).
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà
người nước ngoài cư trú trước khi đến Việt Nam cấp (trường hợp người nước ngoài
hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 6 (sáu) tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý
lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố của Việt Nam nơi người nước ngoài
đang cư trú cấp).
+ Bản lý lịch tự thuật của người nước ngoài (theo mẫu số 2).
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài hoặc giấy
chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam.
+ Bản sao chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao
của người nước ngoài bao gồm bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ phù hợp
với chuyên môn, công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động (đối với
người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh
nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý mà không có chứng
chỉ, bằng công nhận thì chỉ phải có bản xác nhận ít nhất 5 (năm) năm kinh
nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý được cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài xác nhận và phù hợp với công việc theo yêu cầu của
người sử dụng lao động).
(Riêng đối với cầu thủ bóng đá thì phải có bản liệt kê các
câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đã tham gia thi đấu hoặc chứng nhận của câu lạc
bộ mà cầu thủ đã tham gia thi đấu liền trước đó).
+ 3 ảnh màu 3x4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ
hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng, ảnh chụp không quá 6 (sáu) tháng
tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
+ Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
- Lệ phí: 400.000 đồng/trường hợp;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
+ Văn
bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (mẫu số 4).
+ Phiếu
đăng ký dự tuyển lao động (mẫu số 1).
+ Lý lịch
tự thuật (mẫu số 2).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2002.
+ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam.
+ Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04 tháng 8 năm 2005 về
việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
+ Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 6 năm 2008
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3
năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
+ Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007
ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22
sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
2. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao
động đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và giấy phép lao
động đang còn hiệu lực có nhu cầu giao kết thêm hợp đồng lao động với người sử
dụng lao động khác
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Lao động - Tiền công, tiền lương nghiên
cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng
lao động hoặc đối tác phía Việt Nam (theo mẫu).
+ Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (theo
mẫu).
+ Bản sao chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao
của người nước ngoài bao gồm bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ phù hợp với
chuyên môn, công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động (đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành
nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành
sản xuất, quản lý mà không có chứng chỉ, bằng công nhận thì chỉ phải có bản xác
nhận ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất,
quản lý được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận và phù hợp với công
việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động).
(Riêng đối với cầu thủ bóng đá thì phải có bản liệt kê các câu
lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đã tham gia thi đấu hoặc chứng nhận của câu lạc bộ mà
cầu thủ đã tham gia thi đấu liền trước đó).
+ 3 ảnh màu 3x4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ
hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng, ảnh chụp không quá 6 (sáu) tháng
tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
+ Bản sao giấy phép lao động (đang còn hiệu lực).
+ Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
- Lệ phí: 400.000 đồng/trường hợp;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
+ Phiếu đăng ký dự tuyển lao động (mẫu số 1).
+ Văn
bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía
Việt Nam (mẫu số 4);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2002.
+ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam.
+ Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04 tháng 8 năm 2005 về
việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
+ Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 6 năm 2008
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3
năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
+ Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007
ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22
sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
3. Thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép
lao động
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Lao động - Tiền công, tiền lương nghiên
cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản
đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía
Việt Nam (theo mẫu).
+ Bản sao
hợp đồng lao động (có xác nhận của người sử dụng lao động) hoặc bản sao hợp
đồng lao động ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
+ Giấy
phép đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài đó.
+ Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
- Lệ phí: 200.000 đồng/trường hợp;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: văn bản đề nghị gia hạn
giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam (mẫu số 5);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2002.
+ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam.
+ Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04 tháng 8 năm 2005 về
việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
+ Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 6 năm 2008
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3
năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
+ Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007
ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22
sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
4. Thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép
lao động
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Lao động - Tiền công, tiền lương nghiên
cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao
động của người nước ngoài (theo mẫu).
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử
dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam (theo mẫu).
+ Giấy phép lao động đã được cấp bị hỏng. Trường hợp bị mất
giấy phép lao động người nước ngoài phải có văn bản giải trình về việc bị mất
giấy phép lao động theo quy định.
+ Trong thời hạn 03 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ
ngày người nước ngoài phát hiện giấy phép lao động bị mất hoặc bị hỏng, người
nước ngoài phải báo cáo người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam bằng
văn bản, nội dung báo cáo phải giải trình rõ lý do bị mất hoặc bị hỏng.
+ Trong thời hạn 30 ngày (tính theo ngày dương lịch) kể từ
ngày giấy phép lao động bị mất hoặc bị hỏng, người sử dụng lao động hoặc đối
tác phía Việt Nam phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi đã cấp giấy phép lao động đó;
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
- Lệ phí: 300.000 đồng/trường hợp;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: văn bản đề nghị cấp lại
giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam (mẫu số 7);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2002.
+ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam.
+ Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04 tháng 8 năm 2005 về
việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
+ Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 6 năm 2008
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3
năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
+ Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007
ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22
sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
5. Thủ tục cấp sổ lao động
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Lao động - Tiền công, tiền lương nghiên
cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản
đề nghị cấp sổ lao động của đơn vị.
+ Danh
sách đề nghị cấp sổ lao động.
+ Sổ lao
động đã ghi chép các thông tin về quá trình làm việc của người lao động (có chữ
ký của Giám đốc, đóng dấu đơn vị) và 2 tờ khai sổ lao động.
+ Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cấp sổ lao động;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: tờ khai cấp sổ lao
động;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2002
+ Thông tư số 18/1994/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm 1994 hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử
dụng sổ lao động.
+ Thông tư số 10/1996/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 1996 hướng dẫn bổ sung việc cấp, quản lý
và sử dụng sổ lao động.
+ Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007
ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22
sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
6. Thủ tục thừa nhận nội quy lao
động của doanh nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ;
+ Chuyển hồ sơ phòng Lao động - Tiền công, tiền lương nghiên
cứu và thẩm định;
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động (theo mẫu).
+ Quyết định ban hành nội quy lao động (theo mẫu).
+ Bản nội quy lao động (4 bản).
+ Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ luật
lao động trách nhiệm vật chất.
+ Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông báo;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
+ Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động (mẫu số 01).
+ Quyết định ban hành nội quy lao động (mẫu số 02);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm
1995 về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
+ Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
41 đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 33/2003/NĐ-CP của Chính phủ về kỷ
luật lao động, trách nhiệm vật chất.
+ Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007
ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22
sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
7. Thủ tục thừa nhận quy chế trả
lương của doanh nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Lao động - Tiền công, tiền lương nghiên
cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản
đề nghị đăng ký quy chế trả lương.
+ Quyết
định thành lập Hội đồng xây dựng quy chế trả lương.
+ Biên bản
họp lấy ý kiến thống nhất các nội dung trong quy chế trả lương.
+ 2 bản
quy chế trả lương hoàn chỉnh.
+ Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông báo;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2002.
+ Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao
động về tiền lương.
+ Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007
ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22
sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
+ Công văn số 4320/LĐTBXH-TL ngày 19 tháng 12 năm 1998 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
8. Thủ tục thừa nhận tiêu chuẩn và
thi nâng ngạch viên chức chuyên môn nghiệp vụ của doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị
sự nghiệp kinh tế
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Lao động - Tiền công, tiền lương nghiên
cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản
đề nghị đăng ký tiêu chuẩn đăng ký thi nâng ngạch viên chức, chuyên môn nghiệp
vụ.
+ 2 bản
tiêu chuẩn và thi nâng ngạch viên chức, chuyên môn nghiệp vụ.
+ Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 04/1998/TT-BLĐTBXH ngày 04 tháng 4 năm 1998
hướng dẫn xây dựng tiêu chuẩn và thi nâng ngạch viên chức chuyên môn, nghiệp vụ
trong doanh nghiệp Nhà nước.
+ Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007
ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22
sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
9. Thủ tục đăng ký hệ thống thang
bảng lương của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cơ quan tổ chức nước
ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Lao động - Tiền công, tiền lương nghiên
cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình của đơn vị xin đăng ký thang bảng lương.
+ Hệ thống thang bảng lương của đơn vị đã xây dựng.
+ Bảng lương phụ cấp chức vụ trong đơn vị (nếu có).
+ Biên bản họp thống nhất của Ban chấp hành Công đoàn cơ sở,
Ban chấp hành Công đoàn lâm thời (hoặc xác nhận của Công đoàn cấp trên trực
thuộc nếu chưa đủ điều kiện thành lập Công đoàn).
+ Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông báo;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2002.
+ Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao
động về tiền lương.
+ Thông tư số 12/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 114
của Chính phủ về tiền lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp
Nhà nước.
+ Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 114
của Chính phủ về tiền lương đối với người lao động làm việc trong các doanh
nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Nghị định số 114 về tiền
lương đối với người lao động làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài và cơ quan tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam hướng dẫn thành
lập quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm.
+ Thông tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 12 năm 2007
sửa đổi Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày
30 tháng 5 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 114 ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về
tiền lương.
+ Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007
ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22
sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
III. LĨNH VỰC VIỆC LÀM - AN TOÀN LAO
ĐỘNG
1. Cấp giấy phép hoạt động giới
thiệu việc làm cho doanh nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Lao động - Tiền lương, tiền công nghiên
cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép hoạt động giới thiệu việc làm.
+ Bản
sao giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (có công chứng).
+ Các giấy tờ và văn bản chứng minh đủ các điều kiện để cấp
giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm.
+ Bản sao (có công chứng) một trong các giấy tờ sau: giấy
chứng nhận quyền sở hữu hoặc văn bản giao trụ sở làm việc cho doanh nghiệp sử
dụng đảm bảo hoạt động trong thời hạn tối thiểu 36 tháng.
+ Bản kê khai trang thiết bị, các phương tiện làm việc và đi
lại; danh sách nhân viên của doanh nghiệp tại thời điểm đề nghị cấp giấy phép
có ít nhất 5 nhân viên trình độ Cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh
tế, luật, ngoại ngữ (mỗi chuyên ngành phải có ít nhất 1 người).
+ Bản sao (có công chứng) giấy chứng nhận ký quỹ tại ngân
hàng có ít nhất 300 triệu đồng Việt Nam.
+ Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: đơn đề nghị cấp phép
hoạt động giới thiệu việc làm (mẫu 05);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2005 của
Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục hành thành lập và hoạt động của tổ chức
giới thiệu việc làm.
+ Nghị định số 71/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2008 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ
chức giới thiệu việc làm.
+ Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 6 năm 2005
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28 tháng 02
năm 2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục hành thành lập và hoạt động
của tổ chức giới thiệu việc làm.
+ Thông tư số 27/2008/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 11 năm 2008 sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT - BLĐTBXH ngày 22 tháng 6 năm 2005 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 19/2005/NĐ- CP ngày 28 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ quy định điều kiện,
thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm và Nghị định số
71/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP .
2. Thu hồi giấy phép hoạt động giới
thiệu việc làm của doanh nghiệp có thời hạn và vô thời hạn
- Trình tự thực hiện:
+ Kiểm tra hoạt động của doanh nghiệp giới thiệu việc làm.
+ Xem xét việc thực hiện báo cáo theo quy định của doanh
nghiệp;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội và doanh nghiệp;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tước
quyền sử dụng giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm trong thời hạn 03 tháng
nếu doanh nghiệp vi phạm khoản 1 Điều 16 Nghị định số 19/2005/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 71/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2008.
+ Doanh nghiệp bị tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động
giới thiệu việc làm có thời hạn lần thứ hai trở lên sẽ bị tước quyền sử dụng
giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm vô thời hạn.
+ Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc (sau ngày phát hiện
vi phạm);
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2005 của
Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục hành thành lập và hoạt động của tổ chức
giới thiệu việc làm.
+ Nghị định số 71/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2008 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ
chức giới thiệu việc làm.
+ Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 6 năm 2005
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28 tháng 02
năm 2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục hành thành lập và hoạt động
của tổ chức giới thiệu việc làm.
+ Thông tư số 27/2008/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 11 năm 2008 sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT - BLĐTBXH ngày 22 tháng 6 năm 2005 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 19/2005/NĐ- CP ngày 28 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ quy định điều kiện,
thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm và Nghị định số
71/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 06 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP .
3. Gia hạn giấy phép hoạt động giới
thiệu việc làm cho doanh nghiệp
- Trình tự thực hiện: tiếp nhận và viết giấy biên nhận hồ sơ
(những văn bản có trong hồ sơ và thời hạn trả lời). Trường hợp không gia hạn
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội và tại doanh nghiệp;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp trước khi
giấy phép hết hạn ít nhất 30 ngày (giấy phép cấp lần đầu là 36 tháng; những lần
gia hạn tiếp theo tối đa không quá 36 tháng) và kèm theo giấy phép hoạt động
giới thiệu việc làm đã được cấp.
+ Báo cáo kết quả hoạt động giới thiệu việc làm của doanh
nghiệp theo thời hạn đang hoạt động và kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp
trong thời hạn giấy phép tiếp theo.
+ Các giấy tờ và văn bản có liên quan chứng minh doanh
nghiệp có đủ các điều kiện gia hạn giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm (thủ
tục có công chứng như cấp lần trước liền kề).
+ Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 71/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2008 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ
chức giới thiệu việc làm.
+ Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 6 năm 2005
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28 tháng 02
năm 2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục hành thành lập và hoạt động
của tổ chức giới thiệu việc làm.
+ Thông tư số 27/2008/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 11 năm 2008
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT - BLĐTBXH ngày 22 tháng 6 năm 2005 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ quy định điều
kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm và Nghị
định số 71/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP .
IV. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Thủ tục tiếp nhận đối tượng bảo
trợ vào cơ sở bảo trợ xã hội do tỉnh quản lý
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Lao động - Tiền công, tiền lương nghiên
cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị của đối
tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của
Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (mẫu số
1c).
+ Sơ yếu lý lịch của đối tượng có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm
quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (nếu có), người
tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS.
+ Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã (nếu
có) (mẫu số 2).
+ Văn bản đề nghị của cấp huyện gửi cơ quan
quản lý cơ sở bảo trợ xã hội.
+
Quyết định tiếp nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ
xã hội.
+ Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: đơn đề nghị được nuôi
dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của
Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
+ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
+ Thông
tư số 26/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 13 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Thủ tục giải quyết chế độ nhận
nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi đối với gia đình, cá nhân do tỉnh
quản lý
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Lao động - Tiền công, tiền lương nghiên
cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn của người nhận nuôi có ý kiến đồng ý cho nhận nuôi của người
giám hộ hoặc người đang nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi.
Trường hợp trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của
trẻ em trong văn bản này (mẫu số 1b).
+ Xác nhận của Trưởng thôn và ý kiến chấp thuận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em sinh sống.
+ Bản sao giấy khai sinh; sơ yếu lý lịch của
trẻ em.
+ Sơ yếu lý lịch của cá nhân hoặc chủ hộ gia
đình nhận nuôi dưỡng trẻ em có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú, kèm theo bản sao công chứng giấy chứng minh nhân dân.
+ Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành
chính;
- Lệ phí: không;
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, bị bỏ rơi;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của
Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
+ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
+ Thông
tư số 26/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 13 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
V. LĨNH VỰC DẠY NGHỀ
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động dạy nghề
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Lao động - Tiền công, tiền lương nghiên
cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đăng
ký hoạt động dạy nghề.
+ Bản sao
quyết định thành lập.
+ Bản sao
quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu cơ sở giáo dục, doanh nghiệp.
+ Báo cáo thực trạng về cơ sơ vật
chất, trang thiết bị, giáo viên, cán bộ quản lý, chương trình, giáo trình dạy
nghề đối với những nghề đăng ký hoạt động nghề.
+ Tình
hình chung về cơ sở vật chất, thiết bị, cán bộ quản lý, giáo viên của cơ sở (nội
dung này phải bao gồm các thông tin cơ bản như: cơ sở vật chất, các công trình,
phòng học chung; tổng số cán bộ giáo viên cơ hữu, thỉnh giảng; danh sách giáo
viên giảng dạy các môn học chung và quy mô đào tạo chung của tất cả các trình
độ đào tạo hiện có).
+ Thực
trạng về cơ sở vật chất, thiết bị, giáo viên, chương trình, giáo trình, tài
liệu dạy nghề đối với từng nghề đăng ký hoạt động (chỉ báo cáo các cơ sở vật
chất, thiết bị, giáo viên nghề đăng ký hoạt động, không tính chung các hệ đào
tạo khác).
+ Nếu cơ
sở có phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì báo cáo thực trạng cơ sở vật chất, thiết
bị, giáo viên nghề đăng ký ở phân hiệu cơ sở đào tạo đó.
+ Bản sao
Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức hoạt động đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Chương
trình dạy nghề các nghề đăng ký hoạt động.
+ Giấy tờ
chứng minh các điều kiện quy định.
+ Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
+ Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề (mẫu số 1).
+ Báo cáo thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội
ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; chương trình, giáo trình dạy nghề đối với những
nghề đăng ký hoạt động (mẫu số 3);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2006 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Bộ
Luật Lao động về dạy nghề.
+ Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành quy định về đăng ký
hoạt động dạy nghề.
+ Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007
ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22
sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
2. Thẩm định thủ tục, hồ sơ thành
lập Trung tâm Dạy nghề, Trường trung cấp Nghề (kể cả công lập và tư thục) thuộc
tỉnh quản lý
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+ Chuyển hồ sơ phòng Lao động - Tiền công, tiền lương nghiên
cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin
thành lập Trường hoặc Trung tâm Dạy nghề.
+ Đề án thành lập Trường hoặc Trung tâm Dạy nghề.
+ Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: đơn hoặc văn bản xin
thành lập Trung tâm Dạy nghề, Trường trung cấp Nghề (mẫu số 3a và 5a đối với
công lập; mẫu 3b và 5b đối với tư thục);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006.
+ Quyết định 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành quy định về đăng ký
hoạt động dạy nghề.
+ Quyết định số 71/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008
ban hành quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải
thể Trường cao đẳng Nghề, Trường trung cấp Nghề và Trung tâm Dạy nghề.
VI. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ
HỘI
Thủ tục hỗ trợ phụ nữ, trẻ em là nạn
nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
hồ sơ.
+
Chuyển hồ sơ phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội nghiên cứu và thẩm định.
+ Trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Có giấy
chứng nhận về nước trong thời hạn 12 tháng do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Đơn gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã (có ý kiến xác nhận của trưởng thôn, trưởng bản hoặc tổ
trưởng tổ dân phố nơi nạn nhân cư trú).
+ Hồ sơ đề
nghị của Ủy ban nhân dân xã hỗ trợ nạn nhân.
+ Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ và làm văn
bản đề nghị (kèm theo hồ sơ) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với
nạn nhân tự trở về không qua tiếp nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét nếu thấy
có dấu hiệu hoặc bằng chứng là nạn nhân thì làm các thủ tục đề nghị hỗ trợ đồng
thời với các thủ tục đề nghị xác minh, xác định nạn nhân theo quy định hiện
hành).
+ Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ;
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông báo;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: đơn đề nghị hỗ trợ tái
hoà nhập cộng đồng (mẫu số 01);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết
định số 130/2004/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2004 phê duyệt chương trình hành động
phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em từ năm 2004 - 2010.
+ Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 ban
hành quy chế tiếp nhận và hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em bị
buôn bán từ nước ngoài trở về.
+ Thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn
nội dung chi, mức chi cho công tác xác minh, tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em
bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hoà nhập cộng đồng theo Quyết định số
17/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|