ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2324/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 03
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng tại Tờ
trình số 2568/TTr-SGTVT ngày 30/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Đăng kiểm
thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu
lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và
Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐĂNG
KIỂM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2324/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Số
thứ tự
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trong trường hợp còn hiệu lực nhưng bị
mất, hư hỏng, rách hoặc có sự sai khác về thông tin
|
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
|
Tổng số: 02 thủ tục.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trong trường
hợp còn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng, rách hoặc có sự sai khác về thông tin
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chủ sở hữu
phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật nộp hồ sơ đến
đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
* Bước 2: Giải quyết
thủ tục hành chính
- Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu
của xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định bị mất: Trong vòng 07 ngày làm việc
kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu, Tem kiểm định lần đầu, chủ sở
hữu phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật đến đơn vị
đăng kiểm khai báo theo mẫu Phiếu theo dõi hồ sơ để được in lại 01 lần duy nhất
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định. Chủ xe không phải mang xe đến đơn vị
đăng kiểm nhưng phải trả chi phí cho dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định
và Tem kiểm định theo quy định.
- Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định của xe cơ giới
bị mất (trừ trường hợp mất đồng thời Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
của xe cơ giới và trường hợp mất Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm
định lần đầu của xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định), hư hỏng, rách: Chủ
xe mang Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định chưa mất, mang đồng thời
Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định trong trường hợp bị hư hỏng, rách đến
đơn vị đăng kiểm đã cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định trước đó để nộp
lại và khai báo theo mẫu Phiếu theo dõi hồ sơ để được in lại Giấy chứng nhận kiểm
định và Tem kiểm định trong 01 ngày làm việc kể từ ngày khai báo. Chủ xe không
phải mang xe đến đơn vị đăng kiểm nhưng phải trả chi phí cho dịch vụ in lại Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo quy định.
- Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thông tin
sai khác so với hồ sơ phương tiện của xe do đơn vị đăng kiểm in sai: Chủ xe
mang Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đến đơn vị đăng kiểm đã cấp Giấy
chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định nộp lại để được in lại Giấy chứng nhận kiểm
định và Tem kiểm định trong 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nộp. Chủ xe không
phải mang xe đến đơn vị đăng kiểm, không phải trả chi phí cho dịch vụ in lại Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định và không phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới. Đơn vị đăng kiểm
có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định
đã được cấp cho xe cơ giới và thông báo bằng văn bản về Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Sở Giao thông vận tải tại địa phương.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu
của xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định bị mất: Mẫu Phiếu theo dõi hồ sơ.
- Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định của xe cơ giới
bị mất (trừ trường hợp mất đồng thời Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
của xe cơ giới và trường hợp mất Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm
định lần đầu của xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định), hư hỏng, rách:
+ Mẫu Phiếu theo dõi hồ sơ.
+ Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định chưa mất (trường hợp bị
mất).
+ Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định (trường hợp bị hư hỏng, rách).
- Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thông tin
sai khác so với hồ sơ phương tiện của xe do đơn vị đăng kiểm in sai: Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu
của xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định bị mất: Trong ngày làm việc.
+ Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định của xe cơ giới
bị mất (trừ trường hợp mất đồng thời Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
của xe cơ giới và trường hợp mất Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm
định lần đầu của xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định), hư hỏng, rách:
Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày khai báo.
+ Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thông tin
sai khác so với hồ sơ phương tiện của xe do đơn vị đăng kiểm in sai: 01 ngày
làm việc kể từ thời điểm nộp hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm xe
cơ giới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Phí, lệ phí: Giá dịch
vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới là:
23.000 đồng/lần/xe.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
+ Phiếu theo dõi hồ sơ;
+ Mẫu Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21 tháng 3 năm 2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số
03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô
tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ
giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và
Tem kiểm định đối với xe cơ giới.
MẪU PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
PHIẾU THEO DÕI HỒ
SƠ
|
………., Ngày ... tháng ... năm ..…...
|
Số
thứ tự (1): ....................................
|
Biển
số Đăng ký: ....................................
|
Danh mục
|
Các lần kiểm định trong ngày
|
Ghi chú
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần...
|
|
HỒ SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
|
1
|
Đăng ký/ giấy hẹn
|
|
|
|
Bản sao Đăng ký có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính
|
|
|
|
|
Giấy biên nhận giữ bản chính giấy Đăng ký + Bản sao Giấy Đăng ký
|
|
|
|
|
2
|
Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản
xuất, lắp ráp trong nước(2)
|
|
|
|
|
3
|
Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới cải tạo hoặc Bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
|
|
|
|
|
4
|
Bản cà số khung, số động cơ(2)
|
|
|
|
|
5
|
Các giấy tờ khác (GCN...)
|
|
|
|
|
HỒ SƠ KIỂM
ĐỊNH
|
Số Phiếu kiểm định
|
..........
|
..........
|
..........
|
|
CHỨNG CHỈ KIỂM
ĐỊNH
|
Giấy chứng nhận kiểm định và
|
|
|
|
|
Tem kiểm định
|
|
|
- Kinh doanh vận tải(4):
|
Có □
|
Không □
|
- Thiết bị giám sát hành trình(5):
|
Có □
|
Không □
|
- Thiết bị camera(5):
|
Có □
|
Không □
|
- Kiểm định để cấp giấy chứng nhận kiểm định thời hạn 15 ngày(6)
- Khai báo thông tin đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận, Tem kiểm
định:
Mất □
|
Hư hỏng □
|
Bị thu hồi □
|
Khác □
|
Lý do: ...........................................................................................................................................
Chủ xe/ lái xe/ Chủ sở hữu phương tiện/
Người được ủy quyền theo
quy định của pháp luật
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Người lập Phiếu
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Điện thoại (nếu có):
....................................
Chú ý:
- Ghi đầy đủ các nội dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ
kiểm định ở lần nào, đánh dấu “X” vào ô tương ứng với lần đó.
- (1): Số Phiếu được lấy theo số thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong
ngày. Đối với trường hợp kiểm định lại trong ngày làm việc thì các đơn vị đăng
kiểm ghi tuần tự thứ tự các lần kiểm định theo định dạng: (Số thứ tự lần 1 )/(Số
thứ tự lần 2)/...
- (2): Chỉ áp dụng với trường hợp xe Lập Hồ sơ phương tiện
- (3): Nếu được cấp chứng chỉ kiểm định thì đánh dấu “X”; nếu không được
cấp thì đánh dấu “O” ở lần kiểm định tương ứng. Trường hợp xe cơ giới được cấp
Giấy chứng nhận kiểm định và không được cấp Tem kiểm định (theo quy định tại điểm
b, điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT) thì đánh dấu “X” ở lần
kiểm định tương ứng và ghi vào cột ghi chú "không cấp Tem KĐ".
- (4): xe có biển số màu vàng, chữ và số màu đen sê ri biển số sử dụng
lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L,
M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z thì
đánh dấu “X” vào có kinh doanh vận
tải; trường hợp khác theo khai báo của chủ xe (theo quy định tại điểm a, khoản
1 Điều 9 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT).
- (5): Chỉ ghi nhận và khai báo đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải
lắp thiết bị giám sát hành trình, camera theo quy định.
- (6): Chỉ đánh dấu “X” trong trường hợp kiểm định để cấp Giấy chứng nhận
kiểm định có thời hạn 15 ngày.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM
ĐỊNH
CHỦ PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT
Vehicle owners, drivers are to be aware of the followings:
1. Khi tham gia giao thông phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định.
Nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của
các Đơn vị đăng kiểm.
When operating a vehicle in traffic, the certificate
of inspection must be displayed. Return certificate and inspection sticker
when receiving a withdrawal notice from the Inspection Center.
2. Lái xe khi lưu hành qua cầu, hầm đường bộ phải tuân thủ các biển
báo hiệu đường bộ đặt trước công trình.
When passing the bridges, road tunnels, drivers must
comply with road warning signs put forward its.
3. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của
xe giữa hai kỳ kiểm định.
During two consecutive inspections, perform
maintenance and repairs to maintain the vehicle's technical condition.
4. Khi có thay đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến
Đơn vị đăng kiểm để được hướng dẫn làm thủ tục ghi nhận thay đổi.
When roaming, transfer of vehicle ownership,
renovation, modification of frame (chassis) or changing of engine No, the
concerned Inspection Center (Vietnam Register) should be notified for
instructions and the required procedures are to be followed.
5. Xe cơ giới bị tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn
vị đăng kiểm để kiểm định lại.
A motor vehicle which is damaged by accident and the requirements for technical safety
and environment protection are not assured, is to be repaired and brought for
re-inspection at an Inspection Center.
6. Giấy chứng nhận kiểm định không sử dụng làm căn cứ khi chuyển nhượng
phương tiện.
A certificate of inspection should not be used as a
basic for transferring vehicle.
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM
--------
MOT - Vietnam Register
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM
ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ
GIỚI ĐƯỜNG BỘ
PERIODICAL INSPECTION CERTIFICATE
OF MOTOR VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH
TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS
No: (số seri)
|
(Trang bìa 1 và 4)
Chú thích: Phôi Giấy
chứng nhận và Tem kiểm định
I. Phôi Giấy chứng nhận
1. Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả.
2. Gồm 04 trang, vân nền màu vàng cấp cho xe kinh doanh vận tải, vân nền
màu xanh dương cấp cho xe không kinh doanh vận tải, các trang bìa 1 và 4 được
in sẵn; trang 2 và 3 do các đơn vị đăng kiểm in từ chương trình quản lý kiểm định.
3. Kích thước trang giấy: 148 mm x 210 mm.
4. Phần chữ:
- Dòng “Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” và số seri in màu đỏ;
- Các dòng còn lại in màu đen.
5. Nội dung (1): in số lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp
các trục khác nhau.
6. Nội dung (2): vị trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 80
mm x 60 mm, đối với trường hợp ô tô đầu kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả sơ
mi rơ moóc kéo theo khi đi kiểm định.
7. Nội dung (3): đơn vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm, thông tin
khác của phương tiện nếu có.
8. Nội dung (4): dãy mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất
hiện khi in Giấy chứng nhận).
9. Nội dung (5):
a) Khối lượng toàn bộ theo TK (khối lượng toàn bộ theo thiết kế):
xác định theo tài liệu kỹ thuật.
b) Khối lượng toàn bộ CP TGGT (khối lượng toàn bộ cho phép tham gia
giao thông), xác định như sau:
- Đối với ô tô tải các loại: Ghi Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia
giao thông trên cơ sở tải liệu kỹ thuật (Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất lắp ráp; Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ
thuật của Nhà sản xuất). Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu
kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày
07/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi theo giá trị tối đa quy
định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT .
- Đối với các loại xe khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ
thuật.
10. Nội dung (6):
a) Khối lượng hàng cc theo TK (khối lượng hàng chuyên chở theo thiết
kế): Xác định theo tài liệu kỹ thuật.
b) Khối lượng hàng cc CP TGGT (khối lượng hàng chuyên chở cho phép
tham gia giao thông), xác định như sau:
- Đối với ô tô tải các loại: ghi giá trị được xác định bằng cách lấy
giá trị tại nội dung (5) trừ đi khối lượng bản thân (xác định theo tài liệu kỹ
thuật) trừ đi khối lượng người được phép chở.
- Đối với các loại xe khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ
thuật.
11. Nội dung (7): Xác định theo tài liệu kỹ thuật. Đối với rơ moóc, sơ
mi rơ moóc thì được thay thế bằng nội dung sau:
Khối lượng phân bố lên chốt kéo theo TK/CP TGGT: ........../................
(kg)
(Design/Authorized total mass distributed on kingpin)
12. Nội dung (8):
- Đối với xe tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một
chiều hoặc xe tải có mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc -
đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d X R/r X C/c (Hc).
- Đối với xe khách: kích thước khoang hành lý lớn nhất.
- Đối với xe xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước
bao thùng xe.
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM
ĐỊNH
1. PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE)
Biển đăng ký: ........... Số quản lý phương tiện: .........
(Gegistration Number) (Vehicle Inspection No)
Loại phương tiện: (Type)
....................................
Nhãn hiệu (Mark):
..............................................
Số loại (Mode Code):
.........................................
Số máy (Engine Number):
..................................
Số khung (Chassis Number):
..............................
Năm, Nước sản xuất: ......... Niên hạn sử dụng: ...........
|
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục (The Number of Tires/Tire
Size/Axle)(1)
Số phiếu kiểm định
(Inspection Report No)
|
....., ngày
... tháng... năm...
(Issued on:Day/Month/Year)
|
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(INSPECTION CENTER)
|
|
(Manufactured Year and Country) (Lifetime Limit to)
Kinh doanh vận tải (Commercial Use): □ Cải tạo (Modification): □
2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
(SPECIFICATIONS)
Công thức bánh xe: .................Vết bánh xe:...../......
(mm)
(Wheelformula) (Wheel Tread) Kích thước bao (Overall Dimension): ......(mm)
Kích thước lòng thùng xe:(8)(Inside cargo Container Dimensions) .....................(mm)
Chiều dài cơ sở (Wheelbase): ...........(mm)
Khối lượng bản thân (Kerb mass): ........
(kg)
Khối lượng hàng cc theo TK/CP TGGT: (6) ......../..........
(kg)
(Design/Authorizedpay had)
Khối lượng kéo theo TK/CP TGGT(7): ........./.............
(kg)
(Design/Authorized towed mass)
Khối lượng toàn bộ theo TK/CPTGGT:(5) ......./.... (kg)
(Design/Authorized total mass)
Số người cho phép chở: ..........chỗ ngồi: ........chỗ đứng:........
chỗ nằm: .........
(Permissible No.of Pers Carried: seats stood place layingplace)
Loại nhiên liệu (Kind of Fuel): .....................
Công suất lớn nhất/tốc độ quay (Max.output/rpm): .......Ps;
Mã lực; kW/v/ph
Thể tích làm việc của động cơ: (Engine Displacement): ...........
No: (số seri)
|
Có hiệu lực đến hết ngày (Valid until):
|
Vị trí in ảnh xe cơ giới(2)
(Image Position of Vehicle)
|
Có lắp thiết bị giám sát hành trình (Equiped with
tachograph) □
Có lắp camera (Equipped with camera) □
Xe không được cấp Tem kiểm định (Vehicle not issued with inspection
stamp) □
Ghi chú (Notes):(3)
xxxxxxxx(4)
|
(Trang nội dung 2 và 3)
TEM KIỂM ĐỊNH
Tem kiểm định dùng cho xe không kinh doanh
vận
tải
|
Tem kiểm định dùng cho xe kinh doanh vận tải
|
II. Tem kiểm định
- Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri
với Giấy chứng nhận.
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76 mm x 68 mm;
hình bầu dục phía trong, kích thước: 60 x 52 mm.
- Mặt trước của Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen; phần trong hình bầu
dục chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên phôi. Các nội dung khác chữ
đen do đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu dục: nền màu vàng phía trên và xanh lá cây phía
dưới cấp cho xe kinh doanh vận tải; nền màu xanh dương phía trên và xanh lá cây
phía dưới cấp cho xe không kinh doanh vận tải, in chữ số của tháng và năm đến hạn
kiểm định. Giữa số tháng và năm in biển số xe.
- Nội dung (9): in biển số phương tiện được cấp Tem kiểm định.
- Nội dung (10): in thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).
- Đối với xe cơ giới sắp hết niên hạn sử dụng; xe cơ giới có thể tích
thùng hàng, xi téc vượt quá quy định đã được phép nhập khẩu, sản xuất lắp ráp,
cải tạo; xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định có thời hạn
hiệu lực 15 ngày và các trường hợp khác cần cảnh báo cho lực lượng tuần tra kiểm
soát thi Đơn vị đăng kiểm đóng vạch kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri
vào Tem kiểm định được cấp. Vạch kẻ ngang có chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.
02. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ
thủ tục hành chính
- Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm: Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và
các giấy tờ theo quy định đến đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
- Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm: Tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị
đến đơn vị đăng kiểm trên xe cơ giới địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
* Bước 2: Giải quyết
thủ tục hành chính
- Lập hồ sơ phương tiện:
+ Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra giấy tờ; nếu không đầy đủ
thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại.
+ Đơn vị đăng kiểm in thông số kỹ thuật của xe từ cơ sở dữ liệu
sản xuất lắp ráp, nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam; kiểm tra xe cơ giới và
đối chiếu với các giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật. Trường hợp xe cơ giới
thanh lý, xe mang biển số đăng ký ngoại giao không có trong cơ sở dữ liệu sản
xuất lắp ráp, nhập khẩu, kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị thực
hiện nhập thông tin hành chính, thông số kỹ thuật của xe cơ giới vào chương
trình quản lý kiểm định, nội dung phiếu lập hồ sơ phương tiện.
+ Nếu kết quả kiểm tra, đối chiếu đạt yêu cầu thì nhập thông số kỹ thuật,
thông tin hành chính của xe cơ giới vào chương trình quản lý kiểm định; in Phiếu
lập hồ sơ phương tiện; nếu không đạt thì thông báo cho chủ xe khắc phục, hoàn
thiện lại.
+ Đối với xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu,
đơn vị đăng kiểm căn cứ hồ sơ do chủ xe cung cấp, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ
theo quy định, tra cứu thông tin phương tiện trên phần mềm cảnh báo xe cơ giới.
Trường hợp xe cơ giới chưa được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định lần
đầu thì đơn vị đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và cập nhật
dữ liệu với nội dung “KĐLĐ-Phương tiện đã được thực hiện việc cấp miễn kiểm định
lần đầu” lên phần mềm cảnh báo xe cơ giới. Trường hợp xe cơ giới đã được cấp Giấy
chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định lần đầu thì không cấp Giấy chứng nhận kiểm
định, Tem kiểm định. Trường hợp đơn vị đăng kiểm thực hiện việc in Giấy chứng
nhận kiểm định, Tem kiểm định bằng phần mềm cấp miễn kiểm định thì không phải
thực hiện việc tra cứu và cập nhật trên phần mềm cảnh báo xe cơ giới.
Trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu chỉ có Giấy
hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm cấp Tem kiểm định lần đầu, đồng
thời cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe. Khi chủ xe xuất
trình Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận
đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản
sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính), đơn vị
đăng kiểm phô tô Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản
chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) đang thế
chấp của tổ chức tín dụng hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ
chức cho thuê tài chính để lưu trong Hồ sơ phương tiện, Hồ sơ kiểm định và trả
Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm
định, Tem kiểm định lần đầu thì không cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
Đối với xe cơ giới phải thực hiện kiểm định, đơn vị đăng kiểm thực hiện
kiểm định và chụp ảnh xe cơ giới để lưu trữ (có thể hiện thời gian chụp trên ảnh):
02 ảnh tổng thể thể hiện rõ biển số của xe cơ giới (01 ảnh ở góc chéo khoảng 45
độ từ phía trước bên cạnh xe và 01 ảnh từ phía sau góc đối diện.
- Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm: Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận giấy tờ và
thực hiện kiểm định theo trình tự quy định cụ thể như sau:
+ Tiếp nhận, kiểm tra, tra cứu cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu
trên Chương trình Quản lý kiểm định (riêng trường hợp kiểm định lần tiếp theo
ngay sau lần xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu, đơn vị đăng kiểm phải đối
chiếu thêm về thông số kỹ thuật của xe thực tế với cơ sở dữ liệu sản xuất, lắp
ráp, nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam), nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ
xe hoàn thiện lại, nếu đầy đủ thì đăng ký kiểm định, thực hiện kiểm
tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới
và in Phiếu kiểm định;
+ Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận
kiểm định và dán Tem kiểm định cho phương tiện. Đối với xe cơ giới chỉ có Giấy
hẹn cấp đăng ký xe, đơn vị cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ
xe, khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm phô tô để lưu
trong Hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường
hợp xe cơ giới có thông báo kiểm định không đạt trên Cổng Thông tin điện tử của
Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị đăng kiểm xóa thông báo;
+ Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị
đăng kiểm in và gửi Thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe để sửa chữa,
khắc phục. Trường hợp kiểm định không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm
định thì đơn vị đăng kiểm phải nhập nội dung không đạt vào mục cảnh báo phương
tiện không đạt trên Cổng Thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
- Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm:
+ Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối
tượng theo quy định và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông
báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử
thì có văn bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.
+ Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm
định xe cơ giới theo trình tự và cách thức thực hiện theo quy định như đối với
kiểm định tại đơn vị đăng kiểm.
- Xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định có thời
hạn hiệu lực 15 ngày khi kiểm định đạt yêu cầu:
+ Xe cơ giới đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ chuyển vùng; xe cơ
giới đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới cải tạo hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới cải tạo nhưng đang trong quá trình cấp đổi Chứng nhận đăng ký xe; xe
cơ giới sản xuất, lắp ráp đã có Phiếu kiểm tra xuất xưởng; xe cơ giới nhập khẩu
đã có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
nhập khẩu.
+ Đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng có nhu cầu di chuyển trên đường để
nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất hoặc chạy rà trước khi thử
nghiệm khí thải.
- Cách thức thực hiện:
+ Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm: đưa xe đến đơn vị đăng kiểm và nộp giấy
tờ trực tiếp;
+ Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm: nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Lập hồ sơ phương tiện: Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy
tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):
+ Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe: bản chính Chứng nhận đăng ký xe do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính
Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín
dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài
chính, cho vay tài chính theo quy định của pháp luật hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận
đăng ký xe;
+ Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản
xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới cải tạo hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
+ Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc
đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư số
02/2023/TT-BGTVT);
+ Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phiếu theo
dõi hồ sơ.
- Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm: Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm
định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
+ Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe: bản chính Chứng nhận đăng ký xe do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính
Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín
dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài
chính, cho vay tài chính theo quy định của pháp luật hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận
đăng ký xe;
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới cải tạo hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
+ Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông
tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc
đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
+ Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.
- Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu;
+ Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe: bản chính Chứng nhận đăng ký xe do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính
Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín
dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài
chính, cho vay tài chính theo quy định của pháp luật hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận
đăng ký xe;
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới cải tạo hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
+ Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông
tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc
đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
+ Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.
- Xe cơ giới chưa qua sử dụng có nhu cầu di chuyển trên đường để nghiên
cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất hoặc chạy rà trước khi thử nghiệm khí
thải:
+ Văn bản đề nghị kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới phục vụ nghiên cứu, chạy thử nghiệm theo mẫu quy định;
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của nhà sản xuất xe (trường hợp
là xe cơ giới nhập khẩu thì có kèm theo Bản dịch thuật có công chứng) hoặc tài
liệu chứng minh xe cơ giới đã được chạy thử tối thiểu 3000 km kèm theo kết quả
tự kiểm tra xe sau khi kết thúc chạy rà đảm bảo an toàn kỹ thuật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm: Trong ngày làm việc.
+ Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm: Thông báo thời gian kiểm tra: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe; Thời gian kiểm định
xe: Trong ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm xe
cơ giới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định,
riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/01
Giấy chứng nhận kiểm định.
+ Mức thu phí, lệ phí kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2024: Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 20.000 đồng/01 Giấy chứng nhận
kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương):
45.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.
+ Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh
giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 12 năm 2016 và Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
+ Phiếu theo dõi hồ sơ;
+ Văn bản đề nghị kiểm định ngoài đơn vị;
+ Mẫu Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
+ Văn bản đề nghị kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới phục vụ nghiên cứu, chạy thử nghiệm.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Xe cơ giới không thể di
chuyển đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định được phép
thực hiện kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm, bao gồm: xe cơ giới mà trên Phiếu
kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp hoặc Giấy chứng nhận
(hoặc Thông báo miễn kiểm tra) chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới nhập khẩu) có ghi thông tin “xe cơ giới không tham gia giao
thông đường bộ”; xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo không có đơn vị kiểm định;
xe cơ giới đang hoạt động tại các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc
phòng; xe cơ giới hoạt động trong khu vực hạn chế như cảng, mỏ, công trường; xe
cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách (phòng chống thiên tai, dịch bệnh).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21 tháng 3 năm 2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số
03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô
tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh
giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
+ Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2022 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang
lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
+ Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận
bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao
thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
+ Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng,
an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
+ Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó
khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
MẪU PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
PHIẾU THEO DÕI HỒ
SƠ
|
………., Ngày ... tháng ... năm ..…...
|
Số
thứ tự (1): ....................................
|
Biển
số Đăng ký: ....................................
|
Danh mục
|
Các lần kiểm định trong ngày
|
Ghi chú
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần...
|
|
HỒ SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
|
1
|
Đăng ký/ giấy hẹn
|
|
|
|
Bản sao Đăng ký có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính
|
|
|
|
|
Giấy biên nhận giữ bản chính giấy Đăng ký + Bản sao Giấy Đăng ký
|
|
|
|
|
2
|
Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản
xuất, lắp ráp trong nước(2)
|
|
|
|
|
3
|
Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới cải tạo hoặc Bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
|
|
|
|
|
4
|
Bản cà số khung, số động cơ(2)
|
|
|
|
|
5
|
Các giấy tờ khác (GCN...)
|
|
|
|
|
HỒ SƠ KIỂM
ĐỊNH
|
Số Phiếu kiểm định
|
..........
|
..........
|
..........
|
|
CHỨNG CHỈ KIỂM
ĐỊNH
|
Giấy chứng nhận kiểm định và
|
|
|
|
|
Tem kiểm định
|
|
|
- Kinh doanh vận tải(4):
|
Có □
|
Không □
|
- Thiết bị giám sát hành trình(5):
|
Có □
|
Không □
|
- Thiết bị camera(5):
|
Có □
|
Không □
|
- Kiểm định để cấp giấy chứng nhận kiểm định thời hạn 15 ngày(6)
- Khai báo thông tin đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận, Tem kiểm
định:
Mất □
|
Hư hỏng □
|
Bị thu hồi □
|
Khác □
|
Lý do: ...........................................................................................................................................
Chủ xe/ lái xe/ Chủ sở hữu phương tiện/
Người được ủy quyền theo
quy định của pháp luật
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Người lập Phiếu
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Điện thoại (nếu
có): ....................................
Chú ý:
- Ghi đầy đủ các nội dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ
kiểm định ở lần nào, đánh dấu “X” vào ô tương ứng với lần đó.
- (1): Số Phiếu được lấy theo số thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong
ngày. Đối với trường hợp kiểm định lại trong ngày làm việc thì các đơn vị đăng
kiểm ghi tuần tự thứ tự các lần kiểm định theo định dạng: (Số thứ tự lần 1 )/(Số
thứ tự lần 2)/...
- (2): Chỉ áp dụng với trường hợp xe Lập Hồ sơ phương tiện
- (3): Nếu được cấp chứng chỉ kiểm định thì đánh dấu “X”; nếu không được
cấp thì đánh dấu “O” ở lần kiểm định tương ứng. Trường hợp xe cơ giới được cấp
Giấy chứng nhận kiểm định và không được cấp Tem kiểm định (theo quy định tại điểm
b, điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT) thì đánh dấu “X” ở lần
kiểm định tương ứng và ghi vào cột ghi chú "không cấp Tem KĐ".
- (4): xe có biển số màu vàng, chữ và số màu đen sê ri biển số sử dụng
lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L,
M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z thì đánh dấu “X” vào có kinh doanh vận tải; trường
hợp khác theo khai báo của chủ xe (theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 9
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT).
- (5): Chỉ ghi nhận và khai báo đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải
lắp thiết bị giám sát hành trình, camera theo quy định.
- (6): Chỉ đánh dấu “X” trong trường hợp kiểm định để cấp Giấy chứng nhận
kiểm định có thời hạn 15 ngày.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ
NGHỊ KIỂM ĐỊNH NGOÀI ĐƠN VỊ
Tên tổ chức, cá nhân
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./........
Vv đề nghị kiểm định ngoài đơn
vị đăng kiểm
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm ....................................
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BGTVT ngày...tháng...năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Tên tổ chức, cá nhân: ............................................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................................
Điện thoại: ................................; Fax: ....................................; Email:
....................................
Hiện tại (tổ chức, cá nhân) ....................................
có số lượng xe là:
Danh sách xe
STT
|
Biển số
|
Số khung
|
Số máy
|
Ngày hết hạn kiểm định
|
1
|
69C-12345
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Đề nghị đơn vị đăng kiểm ....................................
đến địa điểm: .................................... để
kiểm tra xe cho (tổ chức, cá
nhân) ....................................
từ ngày đến
ngày …/…/……
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM
ĐỊNH
CHỦ PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT
Vehicle owners, drivers are to be aware of the followings:
1. Khi tham gia giao thông phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định.
Nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của
các Đơn vị đăng kiểm.
When operating a vehicle in traffic, the certificate
of inspection must be displayed. Return certificate and inspection sticker
when receiving a withdrawal notice from the Inspection Center.
2. Lái xe khi lưu hành qua cầu, hầm đường bộ phải tuân thủ các biển
báo hiệu đường bộ đặt trước công trình.
When passing the bridges, road tunnels, drivers must
comply with road warning signs put forward its.
3. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của
xe giữa hai kỳ kiểm định.
During two consecutive inspections, perform
maintenance and repairs to maintain the vehicle's technical condition.
4. Khi có thay đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến
Đơn vị đăng kiểm để được hướng dẫn làm thủ tục ghi nhận thay đổi.
When roaming, transfer of vehicle ownership,
renovation, modification of frame (chassis) or changing of engine No, the
concerned Inspection Center (Vietnam Register) should be notified for
instructions and the required procedures are to be followed.
5. Xe cơ giới bị tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn
vị đăng kiểm để kiểm định lại.
A motor vehicle which is damaged by accident and the requirements for technical safety
and environment protection are not assured, is to be repaired and brought for
re-inspection at an Inspection Center.
6. Giấy chứng nhận kiểm định không sử dụng làm căn cứ khi chuyển nhượng
phương tiện.
A certificate of inspection should not be used as a
basic for transferring vehicle.
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM
--------
MOT - Vietnam Register
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM
ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ
GIỚI ĐƯỜNG BỘ
PERIODICAL INSPECTION CERTIFICATE
OF MOTOR VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH
TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS
No: (số seri)
|
(Trang bìa 1 và 4)
Chú thích: Phôi Giấy
chứng nhận và Tem kiểm định
I. Phôi Giấy chứng nhận
3. Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống
làm giả.
4. Gồm 04 trang, vân nền màu vàng cấp cho xe
kinh doanh vận tải, vân nền màu xanh dương cấp cho xe không kinh doanh vận tải,
các trang bìa 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các đơn vị đăng kiểm in từ
chương trình quản lý kiểm định.
5. Kích thước trang giấy: 148 mm x 210
mm.
6. Phần chữ:
- Dòng “Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” và số seri in màu đỏ;
- Các dòng còn lại in màu đen.
10. Nội dung (1): in số lượng lốp và cỡ lốp trên
từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
11. Nội dung (2): vị trí in ảnh tổng thể xe cơ
giới khi vào kiểm định có kích thước 80 mm x 60 mm, đối với trường hợp ô tô đầu
kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả sơ mi rơ moóc kéo theo khi đi kiểm định.
12. Nội dung (3): đơn vị đăng kiểm ghi chú những
đặc điểm, thông tin khác của phương tiện nếu có.
13. Nội dung (4): dãy mã số của cơ quan quản lý
để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận).
14. Nội dung (5):
c) Khối lượng toàn bộ theo TK (khối lượng
toàn bộ theo thiết kế): xác định theo tài liệu kỹ thuật.
d) Khối lượng toàn bộ CP TGGT (khối lượng
toàn bộ cho phép tham gia giao thông), xác định như sau:
- Đối với ô tô tải các loại: Ghi Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia
giao thông trên cơ sở tải liệu kỹ thuật (Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất lắp ráp; Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ
thuật của Nhà sản xuất). Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu
kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày
07/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi theo giá trị tối đa quy
định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT .
- Đối với các loại xe khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ
thuật.
10. Nội dung (6):
c) Khối lượng hàng CC theo TK (khối lượng
hàng chuyên chở theo thiết kế): Xác định theo tài liệu kỹ thuật.
d) Khối lượng hàng CC CP TGGT (khối lượng
hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông), xác định như sau:
- Đối với ô tô tải các loại: ghi giá trị được xác định bằng cách lấy
giá trị tại nội dung (5) trừ đi khối lượng bản thân (xác định theo tài liệu kỹ
thuật) trừ đi khối lượng người được phép chở.
- Đối với các loại xe khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ
thuật.
11. Nội dung (7): Xác định theo tài liệu kỹ thuật. Đối với rơ moóc, sơ
mi rơ moóc thì được thay thế bằng nội dung sau:
Khối lượng phân bố lên chốt kéo theo TK/CP TGGT: ........../................ (kg)
(Design/Authorized total mass distributed on kingpin)
12. Nội dung (8):
- Đối với xe tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một
chiều hoặc xe tải có mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc -
đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc).
- Đối với xe khách: kích thước khoang hành lý lớn nhất.
- Đối với xe xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước
bao thùng xe.
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM
ĐỊNH
1. PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE)
Biển đăng ký: ........... số quản lý phương tiện: .........
(Gegistration Number) (Vehicle Inspection No)
Loại phương tiện: (Type)
....................................
Nhãn hiệu (Mark):
..............................................
Số loại (Mode Code):
.........................................
Số máy (Engine Number):
..................................
Số khung (Chassis Number):
..............................
Năm, Nước sản xuất: ......... Niên hạn sử dụng: ...........
|
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục (The Number of Tires/Tire
Size/Axle)(1)
Số phiếu kiểm định
(Inspection Report No)
|
..ngày ... tháng... năm...
(Issued on: Day/Month/Year)
|
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(INSPECTION CENTER)
|
|
(Manufactured Year and Country) (Lifetime Limit to)
Kinh doanh vận tải (Commercial Use): □ Cải tạo (Modification): □
2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
(SPECIFICATIONS)
Công thức bánh xe: .................Vết bánh xe:...../......
(mm)
(Wheelformula) (Wheel Tread) Kích thước bao (Overall Dimension): ......(mm)
Kích thước lòng thùng xe:(8)(Inside cargo Container Dimensions) .....................(mm)
Chiều dài cơ sở (Wheelbase): ...........(mm)
Khối lượng bản thân (Kerb mass): ........
(kg)
Khối lượng hàng CC theo TK/CP TGGT: (6) ......../..........
(kg)
(Design/Authorizedpay had)
Khối lượng kéo theo TK/CP TGGT(7): ........./.............
(kg)
(Design/Authorized towed mass)
Khối lượng toàn bộ theo TK/CPTGGT:(5) ......./.... (kg)
(Design/Authorized total mass)
Số người cho phép chở: ..........chỗ ngồi: ........chỗ đứng:........
chỗ nằm: .........
(Permissible No.of Pers Carried: seats stood place layingplace)
Loại nhiên liệu (Kind of Fuel): .....................
Công suất lớn nhất/tốc độ quay (Max.output/rpm): .......Ps;
Mã lực; kW/v/ph
Thể tích làm việc của động cơ: (Engine Displacement): ...........
No: (số seri)
|
Có hiệu lực đến hết ngày (Valid until):
|
Vị trí in ảnh xe cơ giới(2)
(Image Position of Vehicle)
|
Có lắp thiết bị giám sát hành trình (Equiped with
tachograph) □
Có lắp camera (Equipped with camera) □
Xe không được cấp Tem kiểm định (Vehicle not issued with inspection
stamp) □
Ghi chú (Notes):(3)
xxxxxxxx(4)
|
(Trang nội dung 2 và 3)
TEM KIỂM ĐỊNH
Tem kiểm định dùng cho xe không kinh doanh
vận
tải
|
Tem kiểm định dùng cho xe kinh doanh vận tải
|
II. Tem kiểm định
- Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri
với Giấy chứng nhận.
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76 mm x 68 mm; hình bầu dục phía trong, kích
thước: 60 x 52 mm.
- Mặt trước của Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen; phần
trong hình bầu dục chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên phôi. Các nội dung khác chữ đen do đơn vị
đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu dục: nền màu vàng phía trên và xanh lá cây phía
dưới cấp cho xe kinh doanh vận tải; nền màu xanh dương phía trên và xanh lá cây
phía dưới cấp cho xe không kinh doanh vận tải, in chữ số của tháng và năm đến hạn
kiểm định. Giữa số tháng và năm in biển số xe.
- Nội dung (9): in biển số phương tiện được cấp Tem kiểm định.
- Nội dung (10): in thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).
- Đối với xe cơ giới sắp hết niên hạn sử dụng; xe cơ giới có thể tích
thùng hàng, xi téc vượt quá quy định đã được phép nhập khẩu, sản xuất lắp ráp,
cải tạo; xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định có thời hạn
hiệu lực 15 ngày và các trường hợp khác cần cảnh báo cho lực lượng tuần tra kiểm
soát thì Đơn vị đăng kiểm đóng vạch kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri
vào Tem kiểm định được cấp. Vạch kẻ ngang có chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU, CHẠY THỬ NGHIỆM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM
ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
XE CƠ GIỚI PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU, CHẠY THỬ NGHIỆM
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm ........
Căn cứ Thông tư số.../2024/TT-BGTVT ngày...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Cơ sở sản xuất/Cơ sở nhập khẩu: ...............................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................................
Điện thoại: ....................................; Email: .....................................................................................
Đề nghị kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới phục vụ nghiên cứu, chạy
thử nghiệm có các thông số kỹ thuật theo Bản thông tin đính kèm để:
Nghiên cứu khoa học:
□
Nghiên cứu phục vụ sản xuất: □
Chạy rà trước khi thử nghiệm khí thải: □
Chúng tôi cam kết tuân thủ các nguyên tắc đảm bảo an toàn trong quá
trình di chuyển trên đường./.
|
......, ngày ........ tháng ........ năm ...........
Cơ sở sản xuất/Cơ sở nhập khẩu
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
Chú ý: Đánh dấu “X”
vào các mục xe xe cơ giới phục vụ nghiên cứu, chạy thử nghiệm
BẢN THÔNG SỐ KỸ THUẬT
XE CƠ GIỚI PHỤC VỤ NGHIÊN
CỨU, CHẠY THỬ NGHIỆM
(Kèm theo văn bản đề nghị
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới phục vụ nghiên cứu,
chạy thử nghiệm ngày …/…/…… )
1
|
Thông tin quản lý
|
|
Nguồn gốc PT:
|
Số GCN NK/Số phiếu XX:
|
Ngày cấp:
|
|
Cơ sở sản xuất/Cơ sở nhập khẩu:
|
Điện thoại:
|
|
Địa chỉ:
|
|
Tình trạng PT:
|
Mục đích sử dụng:
|
|
Loại phương tiện:
|
Mã số VIN:
|
|
Nhãn hiệu:
|
Số loại/Tên thương mại:
|
|
Số khung:
|
Vị trí:
|
|
Số động cơ:
|
Vị trí:
|
|
Năm SX:
|
Nước SX:
|
2
|
Thông số kỹ thuật chung
|
|
|
Kích thước bao (DxRxC) (mm):
|
Kích thước lòng thùng xe (m)(1):
|
|
Công thức bánh xe:
|
Vết bánh xe (mm):
|
|
Chiều dài cơ sở (mm): (ghép các khoảng cách trục)
|
Số người CP chở (ngồi/đứng/nằm) (*):
|
|
Khối lượng bản thân (kg):
|
Khối lượng kéo theo TGGT/TK (kg):
/
|
|
Khối lượng hàng CC theo thiết kế (kg):
|
Khối lượng hàng CC cho phép TGGT (kg):
|
|
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (kg) (2):
|
Khối lượng toàn bộ cho phép TGGT (kg) (2):
|
3
|
Động cơ
|
|
Ký hiệu:
|
Loại động cơ:
|
|
Loại nhiên liệu:
|
Thể tích làm việc (cm3):
|
|
Loại xe Hybrid:
|
Mô men xoắn lớn nhất/Vòng quay (N.m/v/ph):
|
|
Công suất lớn nhất/Vòng quay (kW/v/ph):
|
|
4
|
Hệ thống truyền lực
|
|
|
Kiểu ly hợp (4):
|
Dẫn động ly hợp:
|
|
Kiểu hộp số chính: số cấp tiến(4):
|
Có hộp số phụ: số cấp tiến(4)
|
|
Trục dẫn hướng: (liệt kê các trục dẫn hướng)
|
Trục chủ động: (liệt kê các trục chủ động)
|
5
|
Hệ thống lái
|
|
|
Kiểu cơ cấu lái:
|
Kiểu dẫn động:
|
6
|
Hệ thống phanh
|
|
|
Cơ cấu phanh: (trục 1, trục 2,...)
|
Kiểu dẫn động phanh chính:
|
|
Loại phanh đỗ:
|
Loại phanh bổ trợ:
|
7
|
Thông tin các trục
|
|
|
Kiểu treo
|
Kiểu giảm chấn
|
Số lốp
|
Cỡ lốp
|
1
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
8
|
Cơ cấu chuyên dùng:
|
|
(Mô tả cơ cấu chuyên dùng nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết Bản thông số kỹ thuật này phù hợp với
kiểu loại Xe đã đăng ký và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề phát sinh
do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong Bản đăng ký này.
Chú thích:
1- Nội dung (1):
- Đối với xe tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một
chiều hoặc xe tải có mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc -
đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc);
- Đối với xe khách: kích thước khoang hành lý lớn nhất;
- Đối với xe xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước
bao thùng xe.
2- Nội dung (2): Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị
phân bố lên chốt kéo như sau:
- Khối lượng toàn bộ theo thiết kế/chốt kéo (kg): ........................../......................... ;
- Khối lượng toàn bộ cho phép TGGT/chốt kéo (kg): ..................../..........................
3- Nội dung (3): Bản cà hoặc bản in ảnh chụp (đối với trường
hợp số máy, số khung không thể cà được), bản cà số khung và bản cà số động cơ
do chủ xe cung cấp.
4- Nội dung(4): Không xác định được thì để trống.
5- Nội dung (*): Chỉ cho phép tối đa 02 người.