“11. Chương trình Quản lý kiểm
định là hệ thống các chương trình phần mềm quản lý do Cục Đăng kiểm Việt
Nam xây dựng để quản lý cơ sở dữ liệu kiểm định và quản lý công tác kiểm định
xe cơ giới, được sử dụng tại các đơn vị đăng kiểm và Cục Đăng kiểm Việt Nam.”.
“a) Xuất trình Giấy tờ về đăng
ký xe: bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc
bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao
Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe
có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, cho vay tài chính theo quy định của
pháp luật hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe;”.
“1. Nội dung kiểm tra, phương
pháp kiểm tra, khiếm khuyết, hư hỏng và tiêu chí đánh giá khi kiểm định xe cơ
giới được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này.”.
“d) Đối với xe cơ giới thuộc đối
tượng miễn kiểm định lần đầu, đơn vị đăng kiểm căn cứ hồ sơ do chủ xe cung cấp,
kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này,
tra cứu thông tin phương tiện trên phần mềm cảnh báo xe cơ giới. Trường hợp xe
cơ giới chưa được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định lần đầu thì đơn
vị đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và cập nhật dữ liệu với
nội dung “KĐLĐ-Phương tiện đã được thực hiện việc cấp miễn kiểm định lần đầu”
lên phần mềm cảnh báo xe cơ giới. Trường hợp xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng
nhận kiểm định, Tem kiểm định lần đầu thì không cấp Giấy chứng nhận kiểm định,
Tem kiểm định. Trường hợp đơn vị đăng kiểm thực hiện việc in Giấy chứng nhận kiểm
định, Tem kiểm định bằng phần mềm cấp miễn kiểm định thì không phải thực hiện
việc tra cứu và cập nhật trên phần mềm cảnh báo xe cơ giới.
Trường hợp xe cơ giới thuộc đối
tượng miễn kiểm định lần đầu chỉ có Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe, đơn vị
đăng kiểm cấp Tem kiểm định lần đầu, đồng thời cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận
kiểm định cho chủ xe theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư này. Khi chủ xe xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Chứng nhận đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản
chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức
tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê
tài chính), đơn vị đăng kiểm phô tô Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản chính Giấy
biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng
ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có
xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính để lưu trong Hồ sơ phương tiện, Hồ sơ
kiểm định và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới đã được cấp
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định lần đầu thì không cấp Giấy chứng nhận
kiểm định, Tem kiểm định.
Đối với xe cơ giới phải thực hiện
kiểm định, đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định theo quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều này và chụp ảnh xe cơ giới để lưu trữ (có thể hiện thời
gian chụp trên ảnh): 02 ảnh tổng thể thể hiện rõ biển số của xe cơ giới (01 ảnh
ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía trước bên cạnh xe và 01 ảnh từ phía sau góc đối
diện).”.
“a) Giấy chứng nhận kiểm định,
Tem kiểm định cấp cho xe cơ giới phải có cùng một số sê ri, được in từ chương
trình quản lý kiểm định trên phôi do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát
hành, có nội dung phù hợp với Hồ sơ phương tiện và dữ liệu trên chương trình quản
lý kiểm định. Đối với xe cơ giới mà biển số có chữ và số màu đen, sê ri biển số
sử dụng một trong các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U,
V, X, Y, Z thì cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định loại dành cho xe
cơ giới có kinh doanh vận tải hoặc không kinh doanh vận tải theo màu nền của biển
số (xe kinh doanh vận tải nền biển số màu vàng và xe không kinh doanh vận tải nền
biển số màu trắng); đối với các trường hợp khác cấp Giấy chứng nhận kiểm định
và Tem kiểm định theo khai báo của chủ xe.”.
“b) Xe cơ giới đang trong quá
trình hoàn thiện hồ sơ chuyển vùng; xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo nhưng đang trong
quá trình cấp đổi Chứng nhận đăng ký xe; xe cơ giới sản xuất, lắp ráp đã có Phiếu
kiểm tra xuất xưởng; xe cơ giới nhập khẩu đã có Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.”.
“c) Đối với xe cơ giới chưa qua
sử dụng có nhu cầu di chuyển trên đường để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục
vụ sản xuất hoặc chạy rà trước khi thử nghiệm khí thải, khi kiểm định, chủ xe
cung cấp các giấy tờ sau: Văn bản đề nghị kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới phục vụ nghiên cứu, chạy thử nghiệm theo mẫu quy định tại
Phụ lục XXII ban hành kèm theo
Thông tư này và Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của nhà sản xuất xe (trường
hợp là xe cơ giới nhập khẩu thì có kèm theo Bản dịch thuật có công chứng) hoặc
tài liệu chứng minh xe cơ giới đã được chạy thử tối thiểu 3000 km kèm theo kết
quả tự kiểm tra xe sau khi kết thúc chạy rà đảm bảo an toàn kỹ thuật.”.
“5. Xử lý các trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định còn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng,
rách hoặc có sự sai khác về thông tin như sau:
a) Giấy chứng nhận kiểm định lần
đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định bị
mất thì trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kiểm định lần
đầu, Tem kiểm định lần đầu, chủ sở hữu phương tiện hoặc người được ủy quyền
theo quy định của pháp luật đến đơn vị đăng kiểm khai báo theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để được in
lại 01 lần duy nhất Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định. Chủ xe không phải
mang xe đến đơn vị đăng kiểm nhưng phải trả chi phí cho dịch vụ in lại Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định theo quy định tại Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối
với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm
định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới (sau đây gọi là Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT) và không phải nộp lệ phí cấp
giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ
giới theo quy định tại Thông tư số 199/2016/TT-
BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ
phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết
bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn (được sửa
đổi, bổ sung bởi Thông tư số 36/2022/TT-BTC);
b) Giấy chứng nhận kiểm định hoặc
Tem kiểm định của xe cơ giới bị mất (trừ trường hợp mất đồng thời Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định của xe cơ giới và trường hợp quy định tại điểm a khoản
5 Điều này), hư hỏng, rách chủ xe mang Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định
chưa mất, mang đồng thời Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định trong trường
hợp bị hư hỏng, rách đến đơn vị đăng kiểm đã cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem
kiểm định trước đó để nộp lại và khai báo theo mẫu tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này để được in lại Giấy chứng nhận kiểm định
và Tem kiểm định trong 01 ngày làm việc kể từ ngày khai báo. Chủ xe không phải
mang xe đến đơn vị đăng kiểm nhưng phải trả chi phí cho dịch vụ in lại Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định theo quy định tại Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT và không phải nộp lệ phí cấp
giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ
giới theo quy định tại Thông tư số 199/2016/TT-BTC
(được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 36/2022/TT-BTC);
c) Giấy chứng nhận kiểm định và
Tem kiểm định có thông tin sai khác so với hồ sơ phương tiện của xe do đơn vị
đăng kiểm in sai thì chủ xe mang Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đến
đơn vị đăng kiểm đã cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định nộp lại để được
in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định trong 01 ngày làm việc kể từ
thời điểm nộp. Chủ xe không phải mang xe đến đơn vị đăng kiểm, không phải trả
chi phí cho dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo quy
định tại Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT và
không phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe cơ giới theo quy định tại Thông tư số 199/2016/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi
Thông tư số 36/2022/TT-BTC). Đơn vị đăng kiểm
có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định đã được cấp cho
xe cơ giới và thông báo bằng văn bản về Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận
tải tại địa phương.”.
1. Đơn vị đăng kiểm đề nghị
cung cấp ấn chỉ kiểm định trên Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa
điện tử của Bộ Giao thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông
tư này từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng cuối mỗi quý.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ
vào nhu cầu, năng lực kiểm định của các đơn vị đăng kiểm để gửi ấn chỉ kiểm định
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc cấp trực tiếp cho đơn vị đăng kiểm. Thời
gian thực hiện từ ngày 23 đến ngày 30 của tháng cuối mỗi quý.
3. Trường hợp đề nghị cấp bổ
sung, đơn vị đăng kiểm đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định bổ sung trên Cổng dịch
vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ Giao thông vận tải theo mẫu
quy định tại Phụ lục XII ban hành
kèm theo Thông tư này. Cục Đăng kiểm Việt Nam gửi ấn chỉ kiểm định qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc cấp trực tiếp cho đơn vị đăng kiểm trong 15 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định bổ sung.”.
1. Báo cáo kết quả thực hiện
công tác kiểm định
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục
Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải địa phương;
đ) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc hệ thống thư điện tử;
h) Thời gian chốt số liệu báo
cáo: từ ngày 15 tháng cuối quý trước đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ
báo cáo.
2. Báo cáo danh sách ô tô hết
niên hạn
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục
Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải địa phương;
đ) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc hệ thống thư điện tử;
e) Thời hạn gửi báo cáo: trước
ngày 20 tháng 01 hàng năm đối với báo cáo xe hết niên hạn;
h) Thời gian chốt số liệu báo
cáo: số lượng xe hết niên hạn từ ngày 01 tháng 01 của năm báo cáo đối với báo
cáo xe hết niên hạn.
3. Báo cáo đột xuất theo yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền.”.
“c) Xe cơ giới vào kiểm định phải
được ghi hình quá trình kiểm tra trên dây chuyền và lưu trữ tại đơn vị đăng kiểm.
Hình ảnh camera IP giám sát quá trình kiểm định trên dây chuyền phải được lưu
trữ tại đơn vị đăng kiểm dưới dạng video tối thiểu 30 ngày kể từ ngày kiểm định.”.
“5. Lập kế hoạch, in ấn, quản
lý, cấp phát các loại ấn chỉ.”.
“18. Phối hợp thực hiện in lại,
cấp lại Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định trong trường hợp Giấy chứng nhận
kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu bị mất nhưng còn hiệu lực quy định
tại điểm a khoản 5 Điều 9 của Thông tư này.”.
“2. Trường hợp ô tô nhập khẩu bị
hư hại trong quá trình vận chuyển từ nước ngoài về Việt Nam, doanh nghiệp nhập
khẩu được phép khắc phục, cụ thể như sau:
a) Sửa chữa hoặc thay thế bằng
linh kiện, phụ tùng chưa qua sử dụng và cùng kiểu loại đối với trường hợp thân
vỏ, buồng lái, thùng hàng bị móp méo, có lớp sơn bị trầy xước hoặc ô xi hóa cục
bộ nhưng không bị mọt, thủng;
b) Thay thế bằng linh kiện, phụ
tùng chưa qua sử dụng và cùng kiểu loại đối với trường hợp: kính chắn gió, kính
cửa, kính cửa sổ bị nứt, vỡ; hệ thống đèn chiếu sáng, tín hiệu bị nứt, vỡ; các
rơ le điều khiển bị thiếu; gương chiếu hậu bị nứt, vỡ; gạt nước bị hư hại hoặc
hoạt động không bình thường; ắc quy khởi động động cơ không hoạt động; lốp bị
thủng, rách.”.
4. Thay thế cụm tử “Giấy đăng
ký xe” bằng cụm tử “Chứng nhận đăng ký xe” tại:
5. Thay thế cụm từ “Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo” bằng
cụm từ “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới cải tạo hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới cải tạo” tại:
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục
Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Mất
□
Hư hỏng
□
Bị thu hồi
□
Khác □
- Ghi đầy đủ
các nội dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ kiểm định ở lần
nào, đánh dấu “X” vào ô tương ứng với lần đó.
- (1): Số
Phiếu được lấy theo số thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong ngày. Đối với trường
hợp kiểm định lại trong ngày làm việc thì các đơn vị đăng kiểm ghi tuần tự thứ
tự các lần kiểm định theo định dạng: (Số thứ tự lần 1)/(Số thứ tự lần 2)/…
- (3): Nếu được
cấp chứng chỉ kiểm định thì đánh dấu “X”; nếu không được cấp thì đánh dấu “O” ở
lần kiểm định tương ứng. Trường hợp xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận kiểm định
và không được cấp Tem kiểm định (theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều
9 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT) thì đánh dấu
“X” ở lần kiểm định tương ứng và ghi vào cột ghi chú "không cấp Tem
KĐ".
- (4): xe có
biển số màu vàng, chữ và số màu đen sê ri biển số sử dụng lần lượt một trong 20
chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z thì
đánh dấu “X” vào có kinh doanh vận tải; trường hợp khác theo khai báo của chủ
xe (theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 9 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT).
- (5): Chỉ
ghi nhận và khai báo đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám
sát hành trình, camera theo quy định.
- (6): Chỉ
đánh dấu “X” trong trường hợp kiểm định để cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời
hạn 15 ngày.
Các nội dung
kiểm tra quy định trong Phụ lục này được thực hiện phù hợp theo hồ sơ phương tiện
của xe cơ giới và tiêu chuẩn, quy định hiện hành.
Hư hỏng nguy
hiểm (DANGEROUS
DEFECTS):
Ký hiệu DD
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm tra
|
Khiếm khuyết, hư hỏng
|
MiD
|
MaD
|
DD
|
CÔNG ĐOẠN 1. KIỂM TRA NHẬN DẠNG, TỔNG
QUÁT
|
1. Biển
số đăng ký
|
1.1. Biển
số đăng ký
|
Quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đủ
số lượng.
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt
không chắc chắn; màu nền biển số khác với ký hiệu màu nền biển số ghi trên Chứng
nhận đăng ký xe
|
X
|
|
|
c) Các chữ,
số không rõ ràng, không đúng với Chứng nhận đăng ký xe
|
|
X
|
|
2. Số
khung
|
2.1. Số
khung
|
Quan sát,
đối chiếu hồ sơ phương tiện.
|
a) Vị trí
đóng không phù hợp với hồ sơ phương tiện.
|
|
X
|
|
b) Có dấu
hiệu sửa chữa, tẩy xoá;
|
|
X
|
|
c) Các chữ,
số không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện.
|
|
X
|
|
d) Không
nhìn thấy đầy đủ số khung
|
|
X
|
|
3. Số động
cơ
|
3.1. Số động
cơ (1)
|
Quan sát,
đối chiếu hồ sơ phương tiện.
|
a) Vị trí
đóng không phù hợp với hồ sơ phương tiện.
|
|
X
|
|
b) Có dấu
hiệu sửa chữa, tẩy xoá;
|
|
X
|
|
c) Các chữ,
số không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện.
|
|
X
|
|
4. Động
cơ và các hệ thống liên quan, ắc quy
|
4.1. Ký hiệu,
loại động cơ
|
Quan sát,
đối chiếu hồ sơ phương tiện.
|
Không đúng
với hồ sơ phương tiện.
|
|
X
|
|
4.2. Tình
trạng chung (2)
|
Quan sát,
dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Chảy dầu
thành giọt.
|
|
X
|
|
c) Dây
cu-roa rạn nứt, rách, trùng lỏng.
|
|
X
|
|
d) Các chi
tiết nứt, gãy, vỡ.
|
|
X
|
|
đ) Không đầy
đủ, hư hỏng chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng.
|
|
X
|
|
4.3. Sự
làm việc
|
Cho động
cơ hoạt động, thay đổi số vòng quay và quan sát.
|
a) Không khởi
động được động cơ hoặc quá trình khởi động không bình thường.
|
|
X
|
|
b) Động cơ
hoạt động không bình thường ở các dải tốc độ của động cơ, có tiếng gõ lạ.(2)
|
|
X
|
|
4.4. Bình
chứa, ống dẫn nhiên liệu
|
Quan sát,
kết hợp với dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn, không đúng với thiết kế.
|
|
X
|
|
b) Bị nứt,
ăn mòn, rò rỉ.
|
|
X
|
|
c) Bình chứa
mất nắp hoặc nắp không kín khít.
|
|
X
|
|
d) Khóa đường
nhiên liệu (nếu có) không khoá được, tự mở.
|
|
X
|
|
đ) Đối với
hệ thống sử dụng LPG/CNG:
- Bình chứa
LPG/CNG bố trí trong xe không được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài
và ngăn cách với khoang động cơ, khoang hành khách.
- Bình chứa
LPG/CNG bố trí ngoài xe không được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư
hỏng do đá bắn vào hoặc do va chạm với các vật khác khi có sự cố; hoặc khoảng
cách từ bình chứa tới mặt đất nhỏ hơn 200 mm.
- Bình chứa,
ống dẫn và các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả
hoặc nguồn nhiệt bất kỳ dưới 100 mm mà không được cách nhiệt.
- Ngoài
các điểm định vị, bình chứa có tiếp xúc với vật kim loại khác của xe.
|
|
|
X
|
e) Bình chứa
bị biến dạng.
|
X
|
|
|
g) Bình chứa,
ống dẫn có hiện tượng va chạm, cọ sát với các chi tiết khác trên xe.
|
|
X
|
|
4.5. Bơm
chân không, máy nén khí.
|
Cho hệ thống
hoạt động. Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Hoạt động
không bình thường.
|
|
X
|
|
4.6. Ắc
quy
|
Quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn, không đúng vị trí.
|
|
X
|
|
b) Rò rỉ
môi chất.
|
|
X
|
|
5. Màu
xe
|
5.1. Màu
xe
|
Quan sát.
|
a) Dán
decal nhưng không làm thay đổi đến nhận diện màu xe ghi trên Chứng nhận đăng
ký xe.
|
X
|
|
|
b) Màu sơn
chiếm diện tích lớn nhất của xe không đúng với màu được ghi trong Chứng nhận
đăng ký xe.
|
|
X
|
|
6. Nhãn
hiệu, số loại xe; kích thước xe (kích thước bao, vết bánh xe, khoảng cách trục,
kích thước lòng thùng xe (7))
|
6.1. Nhãn
hiệu, số loại xe
|
Quan sát,
đối chiếu.
|
Không đúng
với hồ sơ phương tiện.
|
|
X
|
|
6.2. Kích
thước xe (1)
|
Quan sát,
dùng thước đo.
|
Kích thước
của xe vượt quá sai số cho phép quy định tại QCVN
12:2011/BGTVT so với hồ sơ phương tiện.
|
|
X
|
|
7. Biểu
trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định
|
7.1. Biểu
trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định
|
Quan sát.
|
a) Không
có theo quy định.
|
X
|
|
|
b) Không
chính xác, không đầy đủ thông tin theo quy định.
|
X
|
|
|
c) Mờ,
không nhìn rõ.
|
X
|
|
|
8. Bánh
xe, giá lắp và bánh xe dự phòng
|
8.1 Tình
trạng chung bánh xe
|
Quan sát kết
hợp dùng búa kiểm tra; dùng đồng hồ đo áp suất lốp nếu có nghi ngờ áp suất lốp
không đảm bảo quy định của nhà sản xuất.
|
a) Không đúng
số lượng lốp, cỡ lốp do nhà sản xuất quy định, tài liệu kỹ thuật.
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt
không chắc chắn, không đầy đủ, hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng. (2)
|
|
|
X
|
c) Vành,
vòng hãm rạn, nứt, cong vênh. (2)
|
|
X
|
|
d) Lốp nứt,
vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành.
|
|
X
|
|
đ) Lốp
bánh dẫn hướng hai bên không cùng kiểu hoa lốp, sử dụng lốp đắp.
|
|
X
|
|
e) Lốp mòn
đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất.(2)
|
|
X
|
|
8.2. Giá lắp
và bánh xe dự phòng
|
Quan sát kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Giá lắp
nứt, gãy, lắp đặt không chắc chắn.(2)
|
|
X
|
|
c) Bánh xe
dự phòng không đầy đủ theo quy định của nhà sản xuất.
|
X
|
|
|
9. Cơ cấu
chuyên dùng, mâm xoay, chốt kéo, búa phá cửa sự cố
|
9.1. Mâm
xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc
|
9.1.1.
Tình trạng chung
|
Quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không
đúng kiểu loại (1), lắp đặt không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Các chi
tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt.(2)
|
|
X
|
|
9.1.2. Sự
làm việc
|
Đóng, mở
khoá hãm chốt kéo và quan sát.
|
Cơ cấu
khoá mở chốt kéo không hoạt động đúng chức năng.
|
|
X
|
|
9.2. Cơ cấu
chuyên dùng (4)
|
Cho hệ thống
hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không
đúng kiểu loại, thông số kỹ thuật không phù hợp với tài liệu kỹ thuật.(1)
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt
không chắc chắn, các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt.(2)
|
|
X
|
|
c) Hoạt động
không bình thường.
|
|
X
|
|
9.3. Búa
phá cửa sự cố
|
Quan sát.
|
Không đầy
đủ.
|
X
|
|
|
10. Cơ
cấu khóa hãm
|
10.1 Cơ cấu
khoá, mở buồng lái; thùng xe; khoang hành lý; khoá hãm công-ten-nơ
|
Đóng, mở buồng lái, thùng xe, khoang hành lý, khóa hãm công-ten- nơ và
quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy
đủ, lắp đặt không chắc chắn.(2)
|
|
X
|
|
b) Khoá mở
không nhẹ nhàng.(2)
|
X
|
|
|
c) Khóa tự
mở.(2)
|
|
X
|
|
d) Không
có tác dụng.(2)
|
|
X
|
|
11. Đèn
chiếu sáng phía trước (đèn chiếu xa, đèn chiếu gần).
|
11.1. Tình
trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt
đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Số lượng,
kiểu loại (1) và vị trí lắp đặt không đúng tài liệu kỹ thuật; lắp
đặt không chắc chắn; vỡ.(2)
|
|
X
|
|
b) Màu ánh
sáng đèn hai bên không cùng màu trắng hoặc màu vàng.
|
|
X
|
|
c) Thấu
kính, gương phản xạ nứt.
|
X
|
|
|
d) Không
sáng khi bật công tắc.
|
|
X
|
|
11.2. Chỉ tiêu
về ánh sáng của đèn chiếu xa (đèn pha)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn: đặt buồng đo chính giữa trước đầu xe, cách một
khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, điều chỉnh buồng đo song
song với đầu xe; đẩy buồng đo đến đèn cần kiểm tra và điều chỉnh buồng đo
chính giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn trong khi xe nổ máy, nhấn nút đo và ghi
nhận kết quả.
|
a) Điểm
sáng lớn nhất nằm trên đường nằm ngang 1% hoặc nằm dưới đường nằm ngang -3%.
|
|
X
|
|
b) Điểm
sáng lớn nhất lệch phải đường nằm dọc 3,5%.
|
|
X
|
|
c) Điểm
sáng lớn nhất lệch trái đường nằm dọc -1,7%.
|
|
X
|
|
d) Cường độ
sáng nhỏ hơn 10.000 cd
|
|
X
|
|
11.3. Chỉ
tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần (đèn cốt)
|
Sử dụng
thiết bị đo đèn: điều chỉnh vị trí buồng đo tương tự như ở mục 11.2 Phụ lục này,
bật đèn trong khi xe nổ máy, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.
|
a) Phần
nhô lên của chùm sáng nằm ở phía bên trái theo chiều tiến của xe.
|
|
X
|
|
b) Giao điểm
của đường ranh giới tối sáng nằm ngang bên trái và phần nhô lên của chùm sáng
lệch sang trái của đường nằm dọc 0% hoặc lệch sang phải của đường nằm dọc 3%.
|
|
X
|
|
c) Đối với
đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất: đường ranh giới
tối sáng nằm ngang bên trái ở phía trên đường nằm ngang -0,5% hoặc ở phía dưới
đường nằm ngang -3%.
|
|
X
|
|
d) Đối với
đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất: đường ranh giới tối
sáng nằm ngang bên trái ở phía trên đường nằm ngang -1,0% hoặc ở phía dưới đường
nằm ngang -3,5%.
|
|
X
|
|
12. Các
đèn tín hiệu: đèn kích thước, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số
|
12.1. Đèn
kích thước
|
12.1.1.
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt
đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Số lượng,
kiểu loại (1) và vị trí lắp đặt không đúng tài liệu kỹ thuật; lắp
đặt không chắc chắn; vỡ.(2)
|
|
X
|
|
b) Không
sáng khi bật công tắc.
|
|
X
|
|
c) Gương
phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt.(2)
|
X
|
|
|
d) Màu ánh
sáng không phải màu trắng hoặc vàng.(2)
|
|
X
|
|
12.1.2. Chỉ
tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và
quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…)
trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
Cường độ
sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong
điều kiện ánh sáng ban ngày.(1)
|
|
X
|
|
12.2. Đèn
báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm
|
12.2.1.
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt
đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Số lượng,
kiểu loại (1) và vị trí lắp đặt không đúng tài liệu kỹ thuật; lắp
đặt không chắc chắn; vỡ.(2)
|
|
X
|
|
b) Không
hoạt động khi bật công tắc.
|
|
X
|
|
c) Gương
phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt.
|
X
|
|
|
d) Màu ánh
sáng: đèn phía trước xe không phải màu vàng, đèn phía sau xe không phải màu
vàng hoặc màu đỏ.(2)
|
|
X
|
|
d) Khi bật
công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng
nhau, không đồng bộ về màu sắc và kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không
cùng tần số nháy.
|
|
X
|
|
12.2.2. Chỉ
tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và
quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều
kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ
sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong
điều kiện ánh sáng ban ngày.(1)
|
|
X
|
|
12.2.3. Thời
gian chậm tác dụng và tần số nháy
|
Bật đèn và
quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), nếu thấy
thời gian chậm tác dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo
để kiểm tra.
|
a) Đèn
sáng sau 3 giây kể từ khi bật công tắc.(2)
|
|
X
|
|
b) Tần số
nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút.(1)
|
X
|
|
|
12.3. Đèn
phanh
|
12.3.1.
Tình trạng và sự hoạt động
|
Đạp, nhả
phanh và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) cầu
lồi, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Số lượng,
kiểu loại (1) và vị trí lắp đặt không đúng tài liệu kỹ thuật; lắp
đặt không chắc chắn; vỡ.(2)
|
|
X
|
|
b) Không
sáng khi phanh xe.
|
|
X
|
|
c) Gương
phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt.
|
X
|
|
|
d) Màu ánh
sáng không phải màu đỏ.
|
|
X
|
|
e) Khi đạp
phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng
bộ về màu sắc và kích cỡ của vùng sáng.
|
|
X
|
|
12.3.2. Chỉ
tiêu về ánh sáng
|
Đạp phanh và
quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều
kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ
sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong
điều kiện ánh sáng ban ngày.(1)
|
|
X
|
|
12.4. Đèn
lùi
|
12.4.1.
Tình trạng và sự hoạt động
|
Vào, ra số
lùi và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Số lượng,
kiểu loại (1) và vị trí lắp đặt không đúng tài liệu kỹ thuật; lắp
đặt không chắc chắn; vỡ.(2)
|
|
X
|
|
b) Không
sáng khi cài số lùi.
|
|
X
|
|
c) Gương
phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt.
|
X
|
|
|
d) Màu ánh
sáng không phải màu trắng.
|
|
X
|
|
12.4.2. Chỉ
tiêu về ánh sáng
|
Cài số lùi
và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong
điều kiện ánh sáng ban ngày
|
Cường độ
sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong
điều kiện ánh sáng ban ngày.(1)
|
|
X
|
|
12.5. Đèn
soi biển số sau:
|
12.5.1.
Tình trạng và sự hoạt động
|
Tắt, bật đèn
chiếu sáng phía trước và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ
(gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không
có, lắp đặt không chắc chắn (2).
|
X
|
|
|
b) Không
sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước.
|
X
|
|
|
c) Kính tán
xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ.
|
X
|
|
|
d) Màu ánh
sáng không phải màu trắng.
|
X
|
|
|
12.5.2. Chỉ
tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và
quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều
kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ
sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong
điều kiện ánh sáng ban ngày.(1)
|
X
|
|
|
12.6. Đèn
sương mù (trường hợp lắp thêm)
|
12.6.1.
Tình trạng và sự hoạt động
|
Dùng thước
đo vị trí lắp đặt. Tắt, bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ
trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Vị trí
lắp đặt cách mép ngoài cùng của xe lớn hơn 400 mm và chiều cao thấp hơn
250mm.
|
|
X
|
|
b) Ánh
sáng không phải màu trắng hoặc vàng.
|
|
X
|
|
c) Số lượng
không phải 2 đèn và không đối xứng.
|
|
X
|
|
d) Không tắt
mở độc lập với đèn chiếu sáng phía trước.
|
|
X
|
|
đ) Lắp đặt
phía trên đèn chiếu sáng phía trước.
|
|
X
|
|
e) Không đầy
đủ, lắp đặt không chắc chắn.(2)
|
X
|
|
|
13. Thiết
bị bảo vệ thành bên và phía sau; chắn bùn
|
13.1. Thiết
bị bảo vệ thành bên và phía sau
|
Quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Số lượng,
kiểu loại (1) và vị trí lắp đặt không đúng tài liệu kỹ thuật; lắp
đặt không chắc chắn.(2)
|
|
X
|
|
b) Nứt, gẫy,
hư hỏng.
|
|
X
|
|
13.2. Chắn
bùn
|
Quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy
đủ, lắp đặt không chắc chắn.
|
X
|
|
|
b) Rách,
thủng, mọt gỉ, vỡ.
|
X
|
|
|
14. Kiểm
tra xe điện (3)
|
14.1. Hệ
thống lưu trữ Pin (RESS)
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra: quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không
đúng kiểu loại.(1)
|
|
X
|
|
b) Các
thành phần bị biến dạng, hư hỏng.
|
|
X
|
|
c) Cách điện
bị hư hỏng.(1)
|
|
X
|
|
d) Các tấm
chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng.(1)
|
|
X
|
|
14.2. Hệ thống
quản lý RESS nếu được trang bị, ví dụ: thông tin phạm vi, chỉ báo trạng thái
sạc, kiểm soát nhiệt pin.
|
Quan sát.
|
a) Không
phù hợp với yêu cầu.(1)
|
|
X
|
|
b) Các
thành phần bị thiếu hoặc bị hỏng.(1)
|
|
X
|
|
c) Có cảnh
báo thiết bị bị trục trặc.
|
|
X
|
|
d) Thiết bị
cảnh báo cho thấy hệ thống trục trặc.
|
|
X
|
|
đ) Hoạt động
của hệ thống thông gió/ làm mát RESS bị suy giảm, ví dụ: tắc các lỗ thông
gió, ống dẫn, rò rỉ chất lỏng.(1)
|
|
X
|
|
14.3. Bộ chuyển
đổi điện tử, động cơ và điều khiển thay đổi, dây điện và đầu nối
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra: quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không
an toàn hoặc không đầy đủ.(1)
|
|
X
|
|
b) Các
thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn.(1)
|
|
X
|
|
c) Các tấm
chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng.(1)
|
|
X
|
|
d) Cách điện
bị hư hỏng.(1)
|
|
X
|
|
14.4. Động
cơ kéo
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra: quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không
an toàn hoặc không đầy đủ.(1)
|
|
X
|
|
b) Các
thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn.(1)
|
|
X
|
|
c) Các tấm
chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng.(1)
|
|
X
|
|
d) Cách điện
bị hư hỏng.(1)
|
|
X
|
|
14.5. Hệ
thống sạc bên ngoài nếu được trang bị/ yêu cầu
|
Quan sát.
|
a) Cách điện
bị hư hỏng.
|
|
X
|
|
b) Không
an toàn hoặc không được bảo đảm đầy đủ.
|
|
X
|
|
|
Quan sát.
|
a) Các
thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn.
|
|
X
|
|
14.6. Bộ
phận kết nối đầu sạc trên xe
|
|
b) Các tấm
chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng.
|
|
X
|
|
c) Cách điện
bị hư hỏng.
|
|
X
|
|
d) Bộ phận
bịt kín hoặc giao diện cáp sạc không phù hợp.
|
|
X
|
|
CÔNG ĐOẠN 2: KIỂM TRA PHẦN TRÊN CỦA
PHƯƠNG TIỆN
|
15. Tầm
nhìn, kính chắn gió
|
15.1. Tầm
nhìn
|
Quan sát từ
ghế lái.
|
Lắp thêm các
vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai bên.
|
X
|
|
|
15.2. Kính
chắn gió
|
Quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy
đủ, lắp đặt không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Kính chắn
gió phía trước bị vỡ, rạn nứt.
|
|
X
|
|
c) Hình ảnh
quan sát bị méo, không rõ.
|
|
X
|
|
d) Kính chắn
gió hai bên, phía sau và phía bên trên bị thủng, vỡ.
|
|
X
|
|
đ) Kính chắn
gió hai bên, phía sau và phía bên trên bị rạn nứt.
|
X
|
|
|
16. Gạt
nước, phun nước rửa kính
|
16.1. Gạt
nước
|
Cho hoạt động
và quan sát; dùng tay lay lắc trong trường hợp nghi ngờ.
|
a) Không đầy
đủ, lắp đặt không chắc chắn.
|
X
|
|
|
b) Lưỡi gạt
quá mòn.
|
X
|
|
|
c) Không đảm
bảo tầm nhìn của người lái.
|
X
|
|
|
d) Không
hoạt động bình thường.
|
X
|
|
|
16.2. Phun
nước rửa kính
|
Cho hoạt động
và quan sát; kết hợp dùng tay lay lắc trong trường hợp nghi ngờ.
|
a) Không đầy
đủ, lắp đặt không chắc chắn.
|
X
|
|
|
b) Không
hoạt động hoặc phun không đúng vào phần được quét của gạt nước.
|
X
|
|
|
17.
Gương, camera quan sát phía sau
|
17.1.
Gương, camera quan sát phía sau (đối với xe sử dụng camera thay gương)
|
Quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy
đủ, lắp đặt không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Phía
bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10
m về phía sau.
|
|
X
|
|
c) Phía
bên phải của xe con, xe tải có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn không
quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối
với các loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách
gương 30 m về phía sau.
|
|
X
|
|
d) Hình ảnh
quan sát bị méo, không rõ ràng.
|
|
X
|
|
đ) Nứt, vỡ,
hư hỏng không điều chỉnh được.
|
|
X
|
|
18. Các
đồng hồ và đèn báo trên bảng điều khiển, thiết bị giám sát hành trình, camera
giám sát, thiết bị lắp thêm khác (trong khoang cabin).
|
18.1. Đồng
hồ, đèn báo của Động cơ và các hệ thống liên quan
|
18.1.1. Sự
làm việc
|
Cho động
cơ hoạt động, thay đổi số vòng quay và quan sát.
|
a) Đồng hồ
báo áp suất hệ thống phanh, đồng hồ chỉ báo nhiệt độ nước làm mát động cơ, đồng
hồ đo tốc độ không hoạt động hoặc báo lỗi; các đèn cảnh báo lỗi trên bảng điều
khiển màu đỏ.
|
|
X
|
|
b) Các loại
đồng hồ khác mục a không hoạt động hoặc báo lỗi; các đèn cảnh báo lỗi trên bảng
điều khiển màu vàng.
|
X
|
|
|
18.2. Thiết
bị giám sát hành trình, camera giám sát hành trình, camera quan sát (bao gồm
cả trường hợp lắp thêm)
|
18.2.1.
Thiết bị giám sát hành trình (bao gồm cả loại thiết bị có tích hợp hiển thị
hình ảnh camera)
|
Sử dụng
tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào trang thông tin điện tử quản lý quản
lý thiết bị giám sát hành trình do chủ xe hoặc Cục Đường bộ Việt Nam cung cấp.
|
a) Không
truy cập được.
|
X
|
|
|
b) Hiển thị
sai thông tin của xe cơ giới trên trang thông tin điện tử.
|
X
|
|
|
c) Không
hiển thị hình ảnh quan sát (nếu loại thiết bị có tích hợp hiển thị hình ảnh
camera)
|
X
|
|
|
18.2.2.
Camera giám sát hành trình
|
Sử dụng
tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào trang thông tin điện tử quản lý quản
lý thiết bị giám sát hành trình do chủ xe hoặc Cục Đường bộ Việt Nam cung cấp.
|
a) Không
truy cập được.
|
X
|
|
|
b) Hiển thị
sai thông tin của xe cơ giới trên trang thông tin điện tử.
|
X
|
|
|
18.2.3.
Camera quan sát
|
Cho hệ thống
hoạt động và quan sát.
|
Không hiển
thị hình ảnh quan sát.
|
X
|
|
|
18.3. Thiết
bị tiện nghi lắp thêm khác (màn hình giải trí, quan sát lắp đặt bên trong
cabin)
|
18.3.1.
Thiết bị tiện nghi lắp thêm khác bên trong cabin
|
Cho hệ thống
hoạt động và quan sát.
|
a) Việc lắp
đặt và hoạt động của thiết bị không ảnh hưởng đến an toàn kỹ thuật của xe.
|
X
|
|
|
b) Hoạt động
bình thường
|
X
|
|
|
19. Vô
lăng lái
|
19.1. Tình
trạng chung
|
Dùng tay
lay lắc vô lăng lái, theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Có sự dịch
chuyển tương đối giữa vô lăng lái và trục lái.
|
|
X
|
|
c) Nứt,
gãy, biến dạng.
|
|
X
|
|
19.2. Độ
rơ vô lăng lái
|
Cho động cơ
hoạt động nếu có trợ lực lái, để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô
lăng lái về một phía đến khi bánh xe dẫn hướng bắt đầu có sự dịch chuyển thì
xác định điểm thứ nhất trên vô lăng sau đó quay vô lăng lái về phía ngược lại
đến khi bánh xe dẫn hướng bắt đầu có sự dịch chuyển thì xác định điểm thứ hai
trên vô lăng, đo khoảng cách hai điểm.
|
Khoảng
cách hai điểm đã xác định vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.
|
|
X
|
|
20. Trụ
lái và trục lái
|
20.1. Trụ
lái và trục lái
|
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn.
|
|
X
|
|
|
Dùng tay
lay lắc vô lăng lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
b) Trục
lái rơ dọc, rơ ngang.
|
|
X
|
|
c) Nứt,
gãy, biến dạng.
|
|
|
X
|
d) Cơ cấu
thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khoá vị trí chắc chắn.
|
|
X
|
|
21. Sự làm
việc của trợ lực lái
|
21.1. Sự
làm việc của trợ lực lái
|
Quay vô
lăng lái về hai phía khi động cơ hoạt động và không hoạt động, so sánh lực
quay vô lăng lái và quan sát.
|
a) Không
hoạt động.
|
|
X
|
|
b) Có sự khác
biệt rõ rệt giữa lực quay vô lăng về hai phía.
|
|
X
|
|
c) Có tiếng
kêu khác lạ.
|
|
X
|
|
22. Các
bàn đạp điều khiển: ly hợp, phanh, ga
|
22.1. Trục
bàn đạp phanh
|
Đạp, nhả
bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có
trợ lực cần tắt động cơ khi kiểm tra.
|
a) Không đủ
chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng .
|
|
X
|
|
b) Trục
xoay quá chặt, kẹt.
|
|
X
|
|
c) Ổ đỡ,
trục rơ.
|
|
X
|
|
22.2. Tình
trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn đạp
|
Đạp, nhả bàn
đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn, rạn, nứt, cong vênh.
|
|
X
|
|
b) Bàn đạp
không tự trả lại đúng khi nhả phanh.
|
|
X
|
|
c) Bàn đạp
phanh không có hành trình tự do, dự trữ hành trình.
|
|
X
|
|
d) Không có
tác dụng chống trượt trên bàn đạp phanh, bị mất bộ phận chống trượt. (2)
|
|
X
|
|
22.3. Ly hợp
(bàn đạp ly hợp)
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra; đạp, nhả bàn đạp ly hợp và quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc.
|
a) Không có
tác dụng chống trượt trên bàn đạp, bị mất bộ phận chống trượt. (2)
|
|
X
|
|
b) Không đầy
đủ, hư hỏng chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng.
|
|
X
|
|
c) Các chi
tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
|
X
|
|
22.4. Tình
trạng bàn đạp ga
|
Đạp, nhả
bàn đạp ga và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn, rạn, nứt, cong vênh.
|
|
X
|
|
b) Bàn đạp
không tự trả lại đúng khi nhả ga.
|
|
X
|
|
c) Không
có tác dụng chống trượt trên bàn đạp, bị mất bộ phận chống trượt.(2)
|
X
|
|
|
23. Sự
làm việc của ly hợp
|
23.1. Sự
làm việc
|
Cho động
cơ hoạt động, cài số và thực hiện đóng mở ly hợp để kiểm tra.
|
a) Ly hợp
đóng không êm dịu, cắt không dứt khoát.
|
|
X
|
|
b) Có tiếng
kêu khác lạ.
|
|
X
|
|
24. Cơ
cấu điều khiển hộp số
|
24.1. Sự
làm việc
|
Cho động
cơ hoạt động, ra vào số kết hợp bàn đạp ly hợp (nếu có) để kiểm tra, quan
sát.
|
a) Khó
thay đổi số.
|
|
X
|
|
b) Tự nhảy
số.
|
|
X
|
|
24.2. Cần
điều khiển số
|
Quan sát.
|
a) Không
đúng kiểu loại (1), không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Cong
vênh.
|
X
|
|
|
25. Cơ
cấu điều khiển phanh đỗ
|
25.1. Cần
hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe
|
Đóng, mở
cơ cấu phanh đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Cong
vênh.
|
|
X
|
|
c) Cóc hãm
không có tác dụng.
|
|
X
|
|
25.2. Van phanh,
nút bấm điều khiển phanh đỗ xe
|
Đóng, mở
van, nút bấm, lắng nghe và quan sát.
|
a) Không
đúng kiểu loại (1), lắp đặt không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Bộ phận
điều khiển nứt, hỏng.
|
|
X
|
|
c) Van,
nút điều khiển làm việc không ổn định; các mối liên kết lỏng, có sự rò rỉ
trong hệ thống.
|
|
X
|
|
d) Không
hoạt động khi đóng mở.
|
|
X
|
|
26. Tay
vịn, cột chống, giá để hàng, khoang hành lý
|
26.1. Tay
vịn, cột chống
|
Quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc(2).
|
a) Không đầy
đủ, mọt gỉ
|
X
|
|
|
b) Lắp đặt
không chắc chắn, nứt, gãy
|
|
X
|
|
26.2. Giá
để hàng, khoang hành lý
|
Quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy
đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy.
|
|
X
|
|
b) Không
chia khoang theo quy định
|
|
X
|
|
c) Mọt gỉ,
thủng, rách.
|
X
|
|
|
27. Ghế
ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm, vị trí đặt xe lăn, dây đai an toàn
|
27.1. Ghế
người lái, ghế ngồi, vị trí đặt xe lăn
|
Quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc, sử dụng thước.
|
a) Số chỗ
ngồi, nằm, vị trí đặt xe lăn bố trí và kích thước ghế, giường không đúng tài
liệu kỹ thuật.
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt
không chắc chắn.(2)
|
|
X
|
|
c) Cơ cấu
điều chỉnh (nếu có) không có tác dụng.(2)
|
|
X
|
|
d) Rách mặt
đệm ghế.(2)
|
X
|
|
|
27.2. Dây
đai an toàn
|
Quan sát, kiểm
tra hành trình làm làm việc của dây đai, cài mở khóa dây đai, dùng tay kéo
dây mạnh đột ngột để kiểm tra cơ cấu hãm.
|
a) Không đầy
đủ theo quy định, lắp đặt không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Dây bị
rách, đứt.(2)
|
|
X
|
|
c) Khóa cài
đóng mở không nhẹ nhàng.(2)
|
X
|
|
|
d) Dây bị
kẹt, không kéo ra, thu vào hoặc tự mở.(2)
|
|
X
|
|
đ) Cơ cấu
hãm không giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.
|
|
X
|
|
28.
Bình chữa cháy
|
28.1. Bình
chữa cháy
|
Quan sát
|
a) Không có
bình chữa cháy theo quy định.
|
X
|
|
|
b) Bình chữa
cháy không còn hạn sử dụng.
|
X
|
|
|
29.
Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng
|
29.1. Thân
vỏ, buồng lái, thùng hàng - tình trạng chung
|
Quan sát
|
a) Không
đúng kiểu loại (1), lắp đặt không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Nứt,
gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng.(2)
|
|
X
|
|
c) Lọt khí
từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái.(2)
|
|
X
|
|
d) Sơn
bong tróc.
|
X
|
|
|
30. Sàn
bệ, khung xương, bậc lên xuống (2)
|
30.1. Dầm
ngang, dầm dọc
|
Quan sát, dùng
búa kiểm tra, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Nứt,
gãy, mục gỉ, biến dạng.
|
|
X
|
|
30.2. Sàn
|
Quan sát.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Thủng,
rách, mọt gỉ.
|
|
X
|
|
30.3. Bậc
lên xuống
|
Quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy
đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy.
|
|
X
|
|
b) Không
đúng tài liệu kỹ thuật (1)
|
|
X
|
|
|
|
c) Mọt gỉ,
thủng.
|
X
|
|
|
31. Cửa,
khóa cửa và tay nắm cửa
|
31.1. Cửa,
khóa cửa và tay nắm cửa
|
Đóng, mở cửa
và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy
đủ, lắp đặt không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Bản lề,
chốt bị mất, hư hỏng.(2)
|
|
X
|
|
c) Đóng, mở
không nhẹ nhàng.(2)
|
X
|
|
|
d) Cửa
không mở hoặc khóa được, tự mở, đóng không hết.(2)
|
|
X
|
|
32. Dây
dẫn điện (phần trên)
|
32.1. Dây
dẫn điện
|
Kiểm tra
dây điện ở trên phương tiện và trong khoang động cơ bằng quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn.(2)
|
X
|
|
|
b) Vỏ cách
điện hư hỏng.(2)
|
|
X
|
|
c) Lắp đặt
không đúng tài liệu kỹ thuật (1), có dấu vết cọ sát vào các chi tiết
chuyển động.
|
|
X
|
|
CÔNG ĐOẠN 3: KIỂM TRA HIỆU QUẢ PHANH
VÀ TRƯỢT NGANG
|
33. Trượt
ngang của bánh xe dẫn hướng
|
33.1. Trượt
ngang của bánh xe dẫn hướng
|
Cho xe chạy
thẳng qua thiết bị thử trượt ngang với vận tốc khoảng 5 km/h, đặt tay nhưng
không tác động lực lên vô lăng.
|
Trượt
ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m.(6)
|
|
X
|
|
34. Sự
làm việc và hiệu quả phanh chính
|
34.1. Sự
làm việc
|
Kiểm tra trên
đường hoặc trên băng thử phanh. Đạp bàn đạp phanh từ từ đến hết hành trình.
Theo dõi sự thay đổi của lực phanh trên các bánh xe.
|
a) Lực
phanh không tác động trên một hay nhiều bánh xe.
|
|
|
X
|
b) Lực
phanh biến đổi bất thường.
|
|
|
X
|
c) Chậm bất
thường trong hoạt động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.
|
|
|
X
|
34.2. Hiệu
quả phanh trên băng thử
|
Thử phanh
xe trên băng thử phanh: nổ máy, tay số ở vị trí số không; đạp phanh đều đến hết
hành trình, ghi nhận:
|
a) Hệ số
sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục (KSL) trên 25%
đến 50%;
|
|
X
|
|
b) Hiệu quả
phanh toàn bộ của xe (KP) nằm trong mức giá trị sau:
|
|
X
|
|
|
- Hệ số
sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL: KSL
= (FPlớn–FPnhỏ)/FPlớn .100%; trong đó FPlớn, FPnhỏ
tương ứng là lực phanh lớn hơn và nhỏ hơn của một trong hai bánh trên trục;
- Hiệu quả
phanh toàn bộ KP: KP = ∑ FPi /G .100%; trong
đó ∑ FPi - tổng lực phanh trên tất cả các bánh xe, G
- Khối lượng
xe khi thử phanh.
|
- Ô tô tải;
ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở
người: từ 25% đến 50%;
- Ô tô tải;
ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ
mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: từ 22,5% đến 45%.
|
|
|
|
c) Hệ số
sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục (KSL) trên
50%;
|
|
|
X
|
d) Hiệu quả
phanh toàn bộ của xe (KP) nhỏ hơn giá trị sau:
- Ô tô tải;
ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở
người: 25%;
- Ô tô tải;
ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ
mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 22,5%.
|
|
|
X
|
34.3. Hiệu
quả phanh trên đường
|
Kiểm tra
quãng đường phanh khi phanh và độ lệch quỹ đạo chuyển động. Thử phanh xe
không tải ở vận tốc 30 km/h trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng
bằng phẳng, khô. Ngắt động cơ khỏi hệ truyền lực, đạp phanh đều hết hành
trình và giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan sát và ghi nhận quãng đường
phanh SPh.
|
a) Khi
phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá 8o so với phương chuyển động ban đầu
và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m.
|
|
|
X
|
b) Quãng
đường phanh (SPh) vượt quá giá trị tối thiểu sau:
- Ô tô
con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 09 chỗ: 7,2
m.
- Ô tô tải;
ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người
có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn
7,5 m: 9,5 m.
- Ô tô tải;
ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số
chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m.
|
|
|
X
|
35. Sự
làm việc và hiệu quả phanh đỗ
|
35.1. Sự
làm việc
|
Kiểm tra
trên đường hoặc trên băng thử phanh.
|
Không có tác
dụng phanh trên một bên bánh xe.
|
|
X
|
|
35.2. Hiệu
quả phanh
|
Thử phanh
xe không tải ở vận tốc 15 km/h trên đường, điều kiện mặt đường và phương pháp
kiểm tra như mục 34.3 của Phụ lục này, hoặc thử trên mặt dốc 20% hoặc trên
băng thử phanh.
Trường hợp
chỉ có cơ cấu phanh đỗ trên 01 trục nhưng có tác động lên các trục khác thì lực
phanh đỗ được tính bằng tổng lực phanh trên các trục đó (kể cả trường hợp phải
khóa vi sai của cầu xe).
|
a) Thử
trên đường: quãng đường phanh lớn hơn 6 m.
|
|
X
|
|
b) Thử
trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc.
|
|
X
|
|
c) Thử
trên băng thử phanh: tổng lực phanh đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với khối
lượng của xe khi thử.
|
|
X
|
|
36. Sự
hoạt động của trang thiết bị phanh khác
|
36.1. Phanh
chậm dần bằng động cơ
|
Cho hệ thống
hoạt động, quan sát; nghe tiếng động cơ.
|
Hệ thống
không hoạt động.
|
|
X
|
|
36.2. Hệ
thống chống hãm cứng
|
Quan sát
thiết bị chỉ báo.
|
Thiết bị
chỉ báo bị hư hỏng hoặc báo lỗi.
|
|
X
|
|
36.3.
Phanh tự động sơ mi rơ moóc
|
Ngắt kết nối
hệ thống phanh giữa đầu kéo và sơ mi rơ moóc, quan sát.
|
Phanh sơ
mi rơ moóc không tự động tác động khi ngắt kết nối.
|
|
X
|
|
CÔNG ĐOẠN 4: KIỂM TRA MÔI TRƯỜNG
|
37. Độ ồn
|
37.1. Độ ồn
(1)
|
Đạp ga để đạt
75% số vòng quay ứng với công suất lớn nhất của động cơ, nếu nhận thấy độ ồn
quá lớn thì thực hiện kiểm tra độ ồn của xe đỗ tại vị trí đuôi ống xả bằng
thiết bị theo phương pháp đo nêu tại TCVN 7880.
|
Độ ồn
trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt quá các giới hạn sau đây:
- Ô tô
con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy
có khối lượng toàn bộ G ≤ 3500 kg: 103 dB(A).
- Ô tô tải,
ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ G > 3500 kg và công
suất có ích lớn nhất của động cơ P ≤ 150 (kW): 105 dB(A).
- Ô tô tải,
ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ G > 3500 kg và công
suất có ích lớn nhất của động cơ P > 150 (kW): 107 dB(A).
- Ô tô cần
cẩu và các phương tiện cơ giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A).
|
|
X
|
|
38. Còi
|
38.1. Tình
trạng và sự hoạt động
|
Bấm còi và
quan sát, kết hợp với nghe âm thanh của còi.
|
a) Không
có.
|
|
X
|
|
b) Âm
thanh phát ra không liên tục, âm lượng không ổn định.
|
X
|
|
|
c) Điều khiển
hư hỏng, không điều khiển dễ dàng, lắp đặt không đúng vị trí.
|
X
|
|
|
38.2. Âm
lượng (1)
|
Kiểm tra bằng
thiết bị đo âm lượng nếu thấy âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro của
thiết bị đo được đặt gần với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe với chiều cao nằm
trong khoảng từ 0,5 m đến 1,5 m và cách đầu xe là 7 m.
|
a) Âm lượng
nhỏ hơn 93 dB(A).
|
X
|
|
|
b) Âm lượng
lớn hơn 112 dB(A).
|
|
X
|
|
39. Khí
thải động cơ cháy cưỡng bức: Nồng độ CO, HC
|
39.1. Khí
thải động cơ cháy cưỡng bức (2)
|
Sử dụng thiết
bị phân tích khí thải và thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực
hiện quy trình đo ở chế độ không tải theo TCVN
6204.
|
a) Nồng độ
CO lớn hơn 4,5 % thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn
3,5 % thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.
|
|
X
|
|
b) Nồng độ
HC (C6H14 hoặc tương đương):
- Đối với
động cơ 4 kỳ: lớn hơn 1200 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất
trước năm 1999 hoặc lớn hơn 800 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản
xuất từ năm 1999 trở về sau.
- Đối với
động cơ 2 kỳ: lớn hơn 7800 phần triệu (ppm) thể tích.
- Đối với
động cơ đặc biệt: lớn hơn 3300 phần triệu (ppm) thể tích.
c) Số vòng
quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc
lớn hơn 1000 vòng/phút.
|
|
X
|
|
40. Khí
thải động cơ cháy do nén (2)
|
40.1. Khí
thải động cơ cháy do nén (Độ khói của khí thải)
|
Sử dụng
thiết bị đo khói và thiết bị đo số vòng quay động cơ. Đạp bàn đạp ga đến hết hành
trình để xác định số vòng quay lớn nhất thực tế của động cơ; thực hiện đo độ
khói theo chu trình gia tốc tự do quy định trong TCVN
7663.
|
a) Chiều rộng
dải đo khói chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất vượt quá 10% HSU.
|
|
X
|
|
b) Kết quả
đo khói trung bình của 3 lần đo lớn hơn 72% HSU đối với các xe sản xuất trước
năm 1999 hoặc lớn hơn 60% HSU thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở
về sau.
|
|
X
|
|
c) Giá trị
số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản
xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút.
|
|
X
|
|
d) Thời
gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt quá 5 giây.
|
|
X
|
|
đ) Giá trị
số vòng quay lớn nhất thực tế của động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với
công suất cực đại theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt (5)
(theo thiết kế của nhà sản xuất khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất
ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại).
|
|
X
|
|
CÔNG ĐOẠN 5: KIỂM TRA PHẦN DƯỚI CỦA
PHƯƠNG TIỆN
|
41.
Khung và các liên kết, móc kéo
|
41.1.
Khung và các liên kết
|
41.1.1.
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra, dùng búa kiểm tra và quan sát.
|
a) Kiểu loại
không đúng tài liệu kỹ thuật (1).
|
|
X
|
|
b) Nối,
gia cường khung xe không đúng tài liệu kỹ thuật.
|
|
X
|
|
c) Nứt, biến
dạng, cong vênh, mọt gỉ.
|
|
X
|
|
d) Các
liên kết không chắc chắn.
|
|
X
|
|
đ) Khung
xe bị gãy.
|
|
|
X
|
41.1.2.
Móc kéo
|
Quan sát, dùng
búa kiểm tra kết hợp lay lắc.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Nứt,
gãy, biến dạng.
|
|
X
|
|
42. Dẫn
động phanh chính
|
42.1. Dẫn
động phanh
|
42.1.1. Ống
cứng, ống mềm
|
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn
|
|
X
|
|
|
Cho hệ thống
hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
b) Có dấu
vết cọ sát vào bộ phận khác của xe.
|
|
X
|
|
c) Ống, chỗ
kết nối bị rò rỉ; ống cứng bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt, phồng rộp.
|
|
|
X
|
42.1.2. Cần
đẩy, các liên kết
|
Cho hệ thống
hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Có dấu
vết cọ sát vào bộ phận khác của xe.
|
|
X
|
|
c) Thiếu
chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng đối với dẫn động phanh chính.
|
|
|
X
|
42.1.3. Đầu
nối cho phanh rơ moóc/sơ mi rơ moóc
|
Ngắt kết nối
hệ thống phanh giữa đầu kéo và rơ moóc/sơ mi rơ moóc
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn hoặc sai quy cách.
|
|
X
|
|
b) Bị rò rỉ.
|
|
|
X
|
c) Khóa hoặc
van tự đóng bị hư hỏng.
|
|
X
|
|
42.1.4. Cơ
cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh)
|
Cơ cấu tác
động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh)
|
a) Không
đúng kiểu loại (1), lắp đặt không chắc chắn.
|
|
|
X
|
b) Rạn, nứt,
vỡ, biến dạng.
|
|
|
X
|
c) Bị rò rỉ.
|
|
|
X
|
d) Không đủ
chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng.
|
|
|
X
|
42.2. Bơm
chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất:
|
42.2.1 Bơm
chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước.
|
Cho hệ thống
hoạt động ở áp suất làm việc. Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận.
|
a) Không đầy
đủ, lắp đặt không chắc chắn.
|
|
|
X
|
b) Áp suất
giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò khí.
|
|
|
X
|
c) Bình chứa
rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ.
|
|
|
X
|
d) Các van
an toàn, van xả nước không có tác dụng.
|
|
|
X
|
42.2.2.
Các van phanh
|
Cho hệ thống
hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Lắp đặt
không đúng, không chắc chắn.
|
|
|
X
|
b) Bị hư hỏng,
rò rỉ.
|
|
|
X
|
42.2.3. Trợ
lực phanh, xi lanh phanh chính.
|
Cho hệ thống
hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng
kiểu loại (1), lắp đặt không chắc chắn.
|
|
|
X
|
b) Trợ lực
hư hỏng, không có tác dụng.
|
|
X
|
|
c) Nắp
bình chứa dầu phanh bị mất.
|
X
|
|
|
43. Dẫn
động phanh đỗ
|
|
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn.
|
|
X
|
|
43.1. Dây cáp,
thanh kéo, cần đẩy, các liên kết
|
Cho hệ thống
hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
b) Có dấu
vết cọ sát vào bộ phận khác của xe.
|
|
X
|
|
d) Cáp bị
đứt sợi, thắt nút, kẹt trùng lỏng.
|
|
X
|
|
c) Thiếu
chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
|
|
X
|
|
44. Dẫn
động ly hợp
|
44.1. Tình
trạng chung
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra; đạp, nhả bàn đạp ly hợp và quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Rò rỉ
môi chất.
|
|
X
|
|
c) Các chi
tiết nứt, gãy, biến dạng. (2)
|
|
X
|
|
45. Cơ
cấu lái, trợ lực lái, các thanh đòn dẫn động lái
|
45.1. Cơ cấu
lái: tình trạng chung
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp dùng
tay lay lắc.
|
a) Không
đúng kiểu loại (1), lắp đặt không chắc chắn.
|
|
|
X
|
b) Hư hỏng
chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng.
|
|
|
X
|
c) Nứt, vỡ.
|
|
|
X
|
d) Rách, vỡ
cao su chắn bụi
|
X
|
|
|
đ) Chảy dầu
thành giọt.
|
|
X
|
|
45.2. Sự
làm việc của trục lái và cơ cấu lái
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quay vô lăng lái hết
về hai phía và quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Bó kẹt
khi quay.
|
|
|
X
|
b) Di chuyển
không liên tục, giật cục.
|
|
X
|
|
c) Có tiếng
kêu bất thường trong cơ cấu lái.
|
|
X
|
|
45.3.
Thanh và đòn dẫn động lái
|
45.3.1.
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không
đúng kiểu loại (1).
|
|
X
|
|
b) Không đầy
đủ, hư hỏng chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn.
|
|
|
X
|
c) Có dấu
vết cọ sát vào bộ phận khác của xe.
|
|
X
|
|
d) Nứt,
gãy, biến dạng.
|
|
|
X
|
45.3.2. Sự
làm việc
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quay vô lăng lái hết
về hai phía với lực lái thay đổi, quan sát.
|
a) Di chuyển
bị chạm vào các chi tiết khác.
|
|
X
|
|
b) Di chuyển
không liên tục, bị giật cục.
|
|
X
|
|
c) Bó kẹt
khi di chuyển.
|
|
X
|
|
45.4. Trợ
lực lái
|
45.4.1.
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng
kiểu loại (1), lắp đặt không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Rạn, nứt,
biến dạng.
|
|
X
|
|
c) Chảy dầu
thành giọt, thiếu dầu trợ lực.
|
|
X
|
|
46. Khớp
cầu và khớp chuyển hướng
|
46.1. Tình
trạng chung
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không
đúng kiểu loại (1).
|
|
X
|
|
b) Không đầy
đủ, hư hỏng chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn.
|
|
|
X
|
c) Nứt,
gãy, biến dạng.
|
|
|
X
|
d) Thủng,
rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi.
|
X
|
|
|
46.2. Sự
làm việc
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, sử dụng thiết bị hỗ
trợ kiểm tra gầm hoặc lắc vô lăng lái với lực lái thay đổi về hai phía và
quan sát.
|
a) Bị bó kẹt
khi di chuyển.
|
|
|
X
|
b) Khớp cầu,
khớp chuyển hướng rơ, lỏng, bị giật cục.
|
|
X
|
|
47.
Ngõng quay lái
|
47.1. Tình
trạng chung
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm để rung, lắc bánh xe và
quan sát; nếu rơ, đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơ. Khi cần, kích bánh
xe dẫn hướng lên khỏi mặt đất, dùng tay lay lắc bánh xe theo phương thẳng đứng
kết hợp đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơ.
|
a) Không
đúng kiểu loại (1).
|
|
X
|
|
d) Thủng,
rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi.
|
X
|
|
|
c) Không đầy
đủ, hư hỏng chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn.
|
|
|
X
|
d) Nứt,
gãy, biến dạng.
|
|
|
X
|
đ) Trục,
khớp cầu rơ, lỏng.
|
|
X
|
|
47.2. Sự
làm việc
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quay vô lăng lái hết về
hai phía và quan sát.
|
a) Di chuyển
không liên tục, giật cục.
|
|
X
|
|
b) Bó kẹt
khi quay.
|
|
|
X
|
48. Moay ơ
bánh xe
|
48.1. Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm để đánh giá
tình trạng chung của bánh xe. Trường hợp có nghi ngờ thì tiến hành kích bánh
xe khỏi mặt đất. Dùng tay hoặc dùng thanh, đòn hỗ trợ kiểm tra để lắc bánh xe
theo phương thẳng đứng kết hợp với đạp phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ. Quay
bánh xe để kiểm tra quay trơn và quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra.
|
a) Bánh xe
không quay trơn, bị bó kẹt, cọ sát vào phần khác.
|
|
X
|
|
b) Moay ơ rơ.
|
|
X
|
|
49. Bộ phận
đàn hồi của hệ thống treo (Nhíp, lò xo, thanh xoắn, ballon khí)
|
49.1. Bộ phận đàn hồi của hệ thống
(nhíp, lò xo, thanh xoắn, ballon khí)
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm; quan sát, dùng tay lay lắc
kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không
đúng kiểu loại (1), lắp đặt sai, không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Phần nhíp,
lò xo, thanh xoắn bị nứt, gẫy, biến dạng. (2)
|
|
X
|
|
c) Không đầy
đủ, hư hỏng chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng. (2)
|
|
X
|
|
d) Ắc nhíp
rơ, lỏng. (2)
|
|
X
|
|
đ) Ballon nứt,
vỡ. (2)
|
|
X
|
|
50. Thanh giằng,
thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình của hệ thống treo
|
50.1. Thanh giằng, thanh dẫn
hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra; sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm, quan sát, dùng tay lay lắc
kết hợp dùng búa kiểm tra.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu
loại (1), lắp đặt sai, không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng, mọt gỉ, ụ hạn chế hành trình bị
vỡ. (2)
|
|
X
|
|
50.2. Khớp liên kết các thanh
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm, quan
sát, dùng tay lay lắc.
|
Rơ lỏng, bạc cao su nứt, vỡ. (2)
|
|
X
|
|
51. Giảm
chấn của hệ thống treo
|
51.1. Giảm
chấn (2)
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra. Sử dụng
thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm nếu nghi ngờ.
|
a) Không đầy
đủ, không đúng kiểu loại (1), hư hỏng chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng.
|
|
X
|
|
b) Các chi
tiết bị nứt, gẫy, biến dạng.
|
|
X
|
|
c) Rò rỉ dầu,
chi tiết cao su bị nứt, vỡ, khớp liên kết rơ lỏng.
|
X
|
|
|
52. Các
khớp nối của hệ thống treo
|
52.1. Khớp
nối
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm, quan sát, dùng tay lay lắc
kết hợp dùng búa kiểm tra.
|
a) Không đầy
đủ, không đúng kiểu loại (1), lắp đặt không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Không đầy
đủ, hư hỏng vỏ bọc chắn bụi. (2)
|
X
|
|
|
c) Các chi
tiết bị nứt, gẫy, biến dạng. (2)
|
|
X
|
|
53. Các
đăng
|
53.1. Các
đăng
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra; quan sát, dùng búa kết hợp lay lắc, xoay trục các đăng.
|
a) Không
đúng kiểu loại (1).
|
|
X
|
|
b) Không đầy
đủ, hư hỏng chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn.
|
|
|
X
|
c) Các chi
tiết nứt, gãy, biến dạng, cong vênh.
|
|
|
X
|
d) Then
hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ.
|
|
X
|
|
đ) Hỏng
các khớp nối mềm.
|
|
X
|
|
e) Ổ đỡ
trung gian, quang treo, nứt, không chắc chắn.
|
|
X
|
|
g) Có dấu
vết cọ sát vào bộ phận khác của xe.
|
|
X
|
|
54. Hộp
số
|
54.1. Tình
trạng chung
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không
đúng kiểu loại (1), lắp đặt không chắc chắn.
|
|
X
|
|
b) Không đầy
đủ, hư hỏng chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng.
|
|
X
|
|
c) Chảy dầu
thành giọt.
|
|
X
|
|
d) Các chi
tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
|
X
|
|
55. Cầu
xe
|
55.1. Cầu
xe
|
|
a) Không
đúng kiểu loại (1).
|
|
X
|
|
|
Đỗ xe trên
hầm kiểm tra và quan sát dùng búa kiểm tra.
|
b) Chảy dầu
thành giọt.
|
|
X
|
|
c) Các chi
tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
|
|
X
|
d) Nắp che
đầu trục không đầy đủ, hư hỏng.
|
X
|
|
|
56. Hệ
thống dẫn khí xả, bầu giảm âm
|
56.1. Hệ
thống dẫn khí xả, bầu giảm âm
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm
tra.
|
a) Không
đúng kiểu loại (1), lắp đặt không chắc chắn, rò rỉ khí thải phần bầu
giảm âm hoặc trên đường ống dẫn.
|
|
X
|
|
b) Mọt gỉ,
rách. (2)
|
X
|
|
|
57. Dây
dẫn điện (phần dưới)
|
57.1. Dây
điện
|
Đỗ xe trên hầm, kiểm tra dây điện phần dưới bằng quan sát kết hợp dùng
tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt
không chắc chắn. (2)
|
X
|
|
|
b) Vỏ cách
điện hư hỏng. (2)
|
|
X
|
|
c) Lắp đặt
không đúng thiết kế, có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động.
|
|
X
|
|
1. Hạng mục
kiểm tra:
2. Khi kiểm
định ô tô đầu kéo có thể được kéo theo sơ mi rơ moóc không có hàng hoặc sơ mi
rơ moóc chở theo công-ten-nơ không có hàng.
3. Đối với
các khiếm khuyết, hư hỏng trong quá trình kiểm tra, đăng kiểm viên ghi chú chi
tiết bộ phận, vị trí tại Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp nghiệm thu xe cơ giới cải tạo, khi
kiểm định các đăng kiểm viên ghi nhận khiếm khuyết, hư hỏng tại Phụ lục XV ban hành kèm theo thông tư
số 85/2014/TT-BGVT (được sửa đổi, bổ sung bởi
thông tư số 43/2023/TT-BGTVT).
4. Trước khi
tiến hành kiểm tra phương tiện, đăng kiểm viên kiểm tra áp suất lốp và bổ sung
khi có nghi ngờ.
5. Cơ cấu
chuyên dùng lắp trên ô tô là một phần hoặc toàn bộ thiết bị được lắp đặt lên ô
tô để thực hiện một chức năng, công dụng nhất định.
6. Đăng kiểm
viên kiểm tra Công đoạn 2 nhập chỉ số trên đồng hồ công-tơ-mét (odometer) tại
thời điểm kiểm tra vào phần mềm quản lý kiểm định.
7. Không kiểm
tra khí thải đối với động cơ cháy do nén trong trường hợp kết quả kiểm tra tại
mục 4.1, 4.2, 4.3 không đạt (mức MaD hoặc DD) hoặc khi hệ thống dẫn khí xả, bầu
giảm âm bị rò rỉ khí thải. Việc thực hiện sau khi các nội dung này đã được khắc
phục.
- Số lượt
vào kiểm định: .............. Số lượt Không đạt:
............ Số phương tiện cấp miễn: ………
- Số lượng
Giấy chứng nhận và Tem kiểm định đã sử dụng (Không bao gồm số hỏng):
...............
- Số Giấy chứng
nhận và Tem kiểm định hỏng :
.................. Số sêri hỏng:
…………………………………………………..……..........
Tờ số: ...........................
Căn cứ Thông
tư số…/2024/TT-BGTVT ngày…tháng…năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
Cơ sở sản xuất/Cơ
sở nhập khẩu:………………………………………………..
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………….
Đề nghị kiểm
định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới phục vụ nghiên cứu, chạy thử nghiệm có các thông số kỹ
thuật theo Bản thông tin đính kèm để:
Chúng tôi
cam kết tuân thủ các nguyên tắc đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển trên
đường./.
- Đối với xe
tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có
mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui
phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc);
- Đối với xe
xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.
- Khối lượng
toàn bộ cho phép TGGT/chốt kéo (kg): …………../………..