ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2311/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 25
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TIÊU
CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng
8 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa
học và công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
tại Tờ trình số 1313/TTr-SKHCN ngày 18 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các PCVP. UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Phòng KSTTHC (kèm hồ sơ), TTTTĐT;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Duy Hải
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT
LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2311/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Phần
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn
mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và
đường thủy nội địa
|
Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN
ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất
ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt
và đường thủy nội địa.
|
2
|
|
Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa.
|
3
|
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn
mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và
đường thủy nội địa
|
Phần
II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
Lĩnh vực: Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
1. Thủ tục cấp mới Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển hàng nguy
hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa
chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre. Địa
chỉ số 280, đường 3/2, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre nơi đã cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân. Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Bến Tre các tài liệu quy định chưa được chứng thực từ bản chính,
tổ chức, cá nhân phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài
liệu quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản
chính.
+ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre chuyển hồ
sơ cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, thẩm định theo quy định:
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc hồ sơ đầy đủ nhưng nội dung chưa hợp lệ, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu
cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý
do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ
lý do.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị vận chuyển hàng nguy hiểm
có số lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 về ngưỡng khối lượng cần
xây dựng phương án ứng cứu khẩn cấp ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BCT
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng công nghiệp
nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cần tổ chức thẩm định thực tế tại
trụ sở hoặc kho, bãi tập kết hàng của tổ chức, cá nhân.
+ Việc thẩm định thực tế được sử dụng chuyên gia và
thành lập Tổ thẩm định để thực hiện. Tổ thẩm định do Chi cục trưởng Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định thành lập.
+ Sau khi kết thúc thẩm định thực tế, Tổ thẩm định
phải lập Biên bản thẩm định thực tế, trong đó phải kết luận rõ hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp hoặc không phù hợp với quy định và
kiến nghị cấp hoặc không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức,
cá nhân hoặc nêu rõ các nội dung yêu cầu tổ chức, cá nhân phải khắc phục.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân không phải thực hiện hành
động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành động
khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc
phục. Việc thẩm định bổ sung do Tổ thẩm định thực hiện. Kết quả thẩm định bổ
sung phải được lập thành Biên bản và ghi rõ là “Biên bản thẩm định bổ sung”. Nội
dung Biên bản thẩm định bổ sung nêu rõ kết luận đạt yêu cầu hoặc không đạt yêu
cầu và kiến nghị cấp hay không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ
chức, cá nhân.
+ Sau khi có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm thì văn bản từ chối phải nêu rõ lý do.
+ Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre hoặc theo đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Bến Tre. Địa chỉ số 280, đường 3/2, Phường 3, thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Giấy chứng nhận tổ chức, cá nhân được phép hoạt động
kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được phép kinh doanh vận chuyển hàng hóa theo
quy định của pháp luật hiện hành;
+ Bảng kê khai các thông tin về hàng nguy hiểm;
+ Giấy phép điều khiển phương tiện vận chuyển còn
thời hạn hiệu lực của người điều khiển phương tiện vận chuyển phù hợp với loại
phương tiện dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển, Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển
còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt
buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do
cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện;
+ Bản sao hợp đồng thương mại hoặc bản sao văn bản
thỏa thuận về việc vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận (nếu
có) của các bên ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận trong trường hợp tổ chức,
cá nhân có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận chuyển;
+ Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động - vệ sinh
lao động còn thời hạn hiệu lực của những người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Giấy chứng nhận đã tham gia, hoàn thành khóa đào
tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất còn thời hạn hiệu lực do Sở Công
Thương cấp cho người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải và người
tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Phiếu an toàn hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận
chuyển bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hàng nguy hiểm.
+ Phương án ứng cứu khẩn cấp sự cố hóa chất trong vận
chuyển hàng nguy hiểm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Phương án làm sạch thiết bị và thực hiện các
yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm có
chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm1.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến
hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30
(ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo
quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế: Tổ chức, cá
nhân không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức,
cá nhân.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành động
khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời
hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản
thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động
khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết
quả hành động khắc phục.
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách
nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá
nhân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thực hiện việc vận chuyển và tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Đơn đăng ký cấp/cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm (Mẫu 1. ĐĐK).
+ Danh mục tên, khối lượng hàng nguy hiểm và lịch trình
vận chuyển hàng nguy hiểm; Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển
phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm (Mẫu
DMHNH-LT-PT-NĐKAT).
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung
+ Phương án làm sạch thiết bị và thực hiện các
yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu
3. PALSTB)2.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng
11 năm 2007;
+ Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm
2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng
hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm
2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đường sắt;
+ Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại
5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
+ Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại
5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Mẫu 1. ĐĐK
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM (....)
Kính gửi:
……………………………………………………….
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm: ………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại …………………………. Fax ………………………….. Email:
……………………
Giấy đăng ký doanh nghiệp số….. ngày....tháng … năm
………., tại ………………………
Họ tên người đại diện pháp luật …………………………..Chức
danh ………………………
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số:
……………………………………………………………
Đơn vị cấp: …………………………………………………………ngày cấp
…………………..
Hộ khẩu thường trú ……………………………………………………………………………….
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét và cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm sau:
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận
chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
bao gồm:
1.
2.
….
…….(tên tổ chức, cá nhân) ………cam kết bảo
đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp
luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
……….,
ngày…. tháng…. năm……..
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: đề nghị cấp loại
hình nào thì ghi loại đó (cấp mới/cấp bổ sung phương tiện giao thông đường bộ/đường
sắt/đường thủy nội địa).
Mẫu 2.
DMHNH-LT-PT-NĐKAT
(09/2016/TT-BKHCN)
DANH MỤC TÊN, KHỐI
LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM; DANH SÁCH PHƯƠNG
TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG
NGUY HIỂM
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Khối lượng vận
chuyển
|
Chủ phương tiện vận
chuyển
|
Phương tiện vận
chuyển
|
Tải trọng phương
tiện
|
Thời gian vận chuyển
(dự kiến)
|
Lịch trình vận
chuyển
|
Người điều khiển
phương tiện
|
Người áp tải hàng
nguy hiểm
|
Điểm nhận hàng
|
Điểm trung chuyển
|
Điểm giao hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2): Ghi rõ tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng,
số UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại Nghị định nêu trong Thông tư này;
(3): Ghi rõ khối lượng hàng nguy hiểm cần vận
chuyển;
(4): Ghi rõ tên chủ sở hữu phương tiện (địa chỉ,
nếu có);
(5,6): Ghi rõ loại phương tiện, biển kiểm soát,
tải trọng của phương tiện (theo đúng Giấy đăng ký phương tiện);
(7, 8, 9, 10): Ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ
nơi đi, nơi đến bao gồm từ điểm nhận hàng đến kho của tổ chức, cá nhân và từ
kho đến các địa điểm khác (nếu có);
(11, 12): Ghi rõ họ tên và số Giấy chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người điều khiển, người áp tải.
|
…….,
ngày…. tháng…. năm…….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 3. PALSTB
09/2018/TT-BKHCN
TÊN DOANH NGHIỆP:1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...2, Ngày … tháng … năm 20…
|
PHƯƠNG ÁN LÀM SẠCH
THIẾT BỊ VÀ THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC VẬN
CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
1. Vị trí thực hiện quá trình tẩy rửa, làm sạch
phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận
chuyển:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Cơ sở vật chất sử dụng cho quá trình tẩy rửa,
làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá
trình vận chuyển:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng thu được sau khi tẩy rửa,
làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá
trình vận chuyển:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
4. Các hoạt động bảo vệ môi trường khác có liên
quan:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Doanh nghiệp ... (ghi tên doanh nghiệp đề nghị cấp
phép vận chuyển hàng nguy hiểm) cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường khi vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
Đại diện doanh
nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp bổ sung Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
(thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thay đổi, bổ sung nội
dung ghi trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (như bổ sung danh mục hàng
nguy hiểm cần vận chuyển, phương tiện tham gia vận chuyển, người điều khiển phương
tiện vận chuyển, người áp tải hàng nguy hiểm, người tham gia vận chuyển hàng
nguy hiểm) chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Bến Tre. Địa chỉ số 280, đường 3/2, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
nơi đã cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Bến Tre các tài liệu quy định chưa được chứng thực từ bản chính,
tổ chức, cá nhân phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Thời gian tiếp nhận hồ
sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài
liệu quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản
chính.
+ Sở Khoa học và Công nghệ chuyển hồ sơ đến Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, thẩm định theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc hồ sơ đầy đủ
nhưng nội dung chưa hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng
thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ
sơ theo quy định.
+ Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu
cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý
do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ
lý do.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị vận chuyển hàng nguy hiểm
có số lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 về ngưỡng khối lượng cần
xây dựng phương án ứng cứu khẩn cấp ban hành kèm theo Thông tư số
44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định Danh mục
hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển
hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường
sắt và đường thủy nội địa, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cần tổ chức
thẩm định thực tế tại trụ sở hoặc kho, bãi tập kết hàng của tổ chức, cá nhân.
+ Việc thẩm định thực tế được sử dụng chuyên gia và
thành lập Tổ thẩm định để thực hiện. Tổ thẩm định do Chi cục trưởng Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định thành lập.
+ Sau khi kết thúc thẩm định thực tế, Tổ thẩm định
phải lập Biên bản thẩm định thực tế, trong đó phải kết luận rõ hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp hoặc không phù hợp với quy định và
kiến nghị cấp hoặc không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức,
cá nhân hoặc nêu rõ các nội dung yêu cầu tổ chức, cá nhân phải khắc phục.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân không phải thực hiện
hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành động
khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc
phục. Việc thẩm định bổ sung do Tổ thẩm định thực hiện. Kết quả thẩm định bổ
sung phải được lập thành Biên bản và ghi rõ là “Biên bản thẩm định bổ sung”. Nội
dung Biên bản thẩm định bổ sung nêu rõ kết luận đạt yêu cầu hoặc không đạt yêu
cầu và kiến nghị cấp hay không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ
chức, cá nhân.
+ Sau khi có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp bổ
sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì văn bản từ chối phải nêu rõ lý do.
+ Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre hoặc theo đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Bến Tre. Địa chỉ số 280, đường 3/2, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm;
+ Giấy chứng nhận tổ chức, cá nhân được phép hoạt động
kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được phép kinh doanh vận chuyển hàng hóa theo
quy định của pháp luật hiện hành;
+ Bảng kê khai các thông tin về hàng nguy hiểm;
+ Giấy phép điều khiển phương tiện vận chuyển còn
thời hạn hiệu lực của người điều khiển phương tiện vận chuyển phù hợp với loại
phương tiện dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển, Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển
còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt
buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do
cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện;
+ Bản sao hợp đồng thương mại hoặc bản sao văn bản
thỏa thuận về việc vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận (nếu
có) của các bên ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận trong trường hợp tổ chức,
cá nhân có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận chuyển.
+ Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động - vệ sinh
lao động còn thời hạn hiệu lực của những người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Giấy chứng nhận đã tham gia, hoàn thành khóa đào
tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất còn thời hạn hiệu lực do Sở Công
Thương cấp cho người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải và người
tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Phiếu an toàn hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận
chuyển bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hàng nguy hiểm;
+ Phương án ứng cứu khẩn cấp sự cố hóa chất trong vận
chuyển hàng nguy hiểm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Phương án làm sạch thiết bị và thực hiện các
yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm có
chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm4.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến
hành thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30
(ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo
quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp
bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá
nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế: Tổ chức, cá
nhân không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ
chức, cá nhân.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành động
khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày
có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã
hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức
thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách
nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ
chức, cá nhân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thực hiện việc vận chuyển và tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Đơn đăng ký cấp/cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm (Mẫu 1. ĐĐK).
+ Danh mục tên, khối lượng hàng nguy hiểm và lịch
trình vận chuyển hàng nguy hiểm; Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều
khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm (Mẫu
DMHNH-LT-PT-NĐKAT).
+ Phương án làm sạch thiết bị và thực hiện các
yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu
3. PALSTB)5.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng
11 năm 2007;
+ Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm
2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng
hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm
2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đường sắt;
+ Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại
5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
+ Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại
5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
- Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung
Mẫu 1. ĐĐK
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM (....)
Kính gửi:
……………………………………………………….
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm: ……………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại …………………………. Fax ………………………….. Email:
……………………………..
Giấy đăng ký doanh nghiệp số….. ngày....tháng … năm
………., tại ………………………………
Họ tên người đại diện pháp luật …………………………..Chức danh
………………………………
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số:
…………………………………………………………………..
Đơn vị cấp: …………………………………………………………ngày cấp
………………………….
Hộ khẩu thường trú
………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét và cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm sau:
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận
chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
bao gồm:
1.
2.
….
…….(tên tổ chức, cá nhân) ……… cam kết
bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
………….,
ngày…. tháng…. năm……..
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: đề nghị cấp loại
hình nào thì ghi loại đó (cấp mới/cấp bổ sung phương tiện giao thông đường bộ/đường
sắt/đường thủy nội địa).
Mẫu 2.
DMHNH-LT-PT-NĐKAT
09/2016/TT-BKHCN
DANH MỤC TÊN, KHỐI
LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM; DANH SÁCH PHƯƠNG
TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG
NGUY HIỂM
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Khối lượng vận
chuyển
|
Chủ phương tiện vận
chuyển
|
Phương tiện vận
chuyển
|
Tải trọng phương
tiện
|
Thời gian vận chuyển
(dự kiến)
|
Lịch trình vận
chuyển
|
Người điều khiển
phương tiện
|
Người áp tải hàng
nguy hiểm
|
Điểm nhận hàng
|
Điểm trung chuyển
|
Điểm giao hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2): Ghi rõ tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng,
số UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại Nghị định nêu trong Thông tư này;
(3): Ghi rõ khối lượng hàng nguy hiểm cần vận
chuyển;
(4): Ghi rõ tên chủ sở hữu phương tiện (địa chỉ,
nếu có);
(5,6): Ghi rõ loại phương tiện, biển kiểm soát,
tải trọng của phương tiện (theo đúng Giấy đăng ký phương tiện);
(7, 8, 9, 10): Ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ
nơi đi, nơi đến bao gồm từ điểm nhận hàng đến kho của tổ chức, cá nhân và từ
kho đến các địa điểm khác (nếu có);
(11, 12): Ghi rõ họ tên và số Giấy chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người điều khiển, người áp tải.
|
………….,
ngày…. tháng…. năm……..
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 3. PALSTB
09/2018/TT-BKHCN
TÊN DOANH NGHIỆP:3
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...3,
Ngày … tháng … năm 20…
|
PHƯƠNG ÁN LÀM SẠCH
THIẾT BỊ VÀ THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC VẬN
CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
1. Vị trí thực hiện quá trình tẩy rửa, làm sạch
phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận
chuyển:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Cơ sở vật chất sử dụng cho quá trình tẩy rửa,
làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá
trình vận chuyển:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng thu được sau khi tẩy rửa,
làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá
trình vận chuyển:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
4. Các hoạt động bảo vệ môi trường khác có liên
quan:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Doanh nghiệp ... (ghi tên doanh nghiệp đề nghị cấp
phép vận chuyển hàng nguy hiểm) cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường khi vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
Đại diện doanh
nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
|
______________________
3 Ghi tên của chủ thể đứng đơn đăng ký cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
3 Ghi địa danh nơi doanh nghiệp lập hồ
sơ
3. Thủ tục cấp lại Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại
5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Bến Tre. Địa chỉ số 280, đường 3/2, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre nơi đã cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Bến Tre, các tài liệu quy định chưa được chứng thực từ bản
chính, tổ chức, cá nhân phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm
việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài
liệu quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản
chính.
+ Sở Khoa học và Công nghệ chuyển hồ sơ đến Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, thẩm định theo quy định. Trường hợp
hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu
cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý
do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ
lý do.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm xét hồ sơ và cấp lại Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trả kết quả trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Bến Tre hoặc theo đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Bến Tre. Địa chỉ số 280, đường 3/2, Phường 3, thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm;
+ Bản chính Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bị
hư hỏng đối với trường hợp Giấy phép vận chuyển bị hư hỏng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến
hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30
(ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo
quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm còn hiệu lực nhưng bị mất,
thất lạc, hư hỏng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu 5.ĐĐKL).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng
11 năm 2007;
+ Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm
2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng
hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm
2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đường sắt;
+ Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại
5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
+ Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại
5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
- Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung
Mẫu 5. ĐĐKL
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Kính gửi:
……………………………………………………….
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm: ……………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại …………………………. Fax ………………………….. Email:
……………………………..
Giấy đăng ký doanh nghiệp số….. ngày....tháng … năm
………., tại ………………………………
Họ tên người đại diện pháp luật …………………………..Chức
danh ………………………………
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số:
…………………………………………………………………..
Đơn vị cấp: …………………………………………………………ngày cấp
………………………….
Hộ khẩu thường trú
………………………………………………………………………………………
Để vận chuyển hàng nguy hiểm, tổ chức/cá nhân... (ghi
tên tổ chức, cá nhân) đã được Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm số ... ngày... tháng... năm ... Hàng nguy hiểm
đã được cấp Giấy phép vận chuyển, cụ thể:
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận
chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Do .... (ghi rõ lý do, ví dụ như: sơ xuất đánh mất/bị
thất lạc/bị hư hỏng...) Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (bản gốc) đã được
Quý Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp nêu trên, .... (tên tổ chức,
cá nhân)… đề nghị Quý Chi cục xem xét cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm nêu trên.
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép vận chuyển bao gồm:
1.
2.
….
Tổ chức, cá nhân cam kết bảo đảm an toàn khi tham
gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển
hàng nguy hiểm, xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung nêu trên./.
|
……….,
ngày…. tháng…. năm……
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Sửa đổi, bổ sung theo khoản 1 Điều 1 Thông tư số
09/2018/TT-BKHCN .
Lưu ý: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
2 Thay thế bởi Mẫu 3. PALSTB ban hành kèm theo Thông tư
số 09/2018/TT-BKHCN .
- Lưu ý: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
1 Ghi tên của chủ thể đứng đơn đăng ký cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm
2 Ghi địa danh nơi doanh nghiệp lập hồ sơ
4 Sửa đổi, bổ sung theo khoản 1 Điều 1 Thông tư số
09/2018/TT-BKHCN .
- Lưu ý: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
5 Thay thế bởi Mẫu 3. PALSTB ban hành kèm theo Thông tư
số 09/2018/TT-BKHCN .
- Lưu ý: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung