ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2261/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
06 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VĂN
HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
28/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long phân
cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 240/TTr-SVHTTDL ngày 04 tháng 10
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 (Hai)
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh công bố tại Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2023 (chi tiết
Phụ lục I kèm theo).
Điều 2.
Phê duyệt sửa đổi 02 (Hai) quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 644/QĐ- UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 (chi tiết Phụ lục II
kèm theo).
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện
phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
Vĩnh Long; Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính
thuộc tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện Bộ phận Một cửa cấp huyện; Danh mục thủ tục hành chính thực
hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
2. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện
lập danh sách đăng ký tài khoản của công chức, viên chức được phân công thực hiện
các bước xử lý công việc quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành, gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để thiết lập cấu hình điện tử.
3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện cập nhật quy trình điện
tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh trong thời hạn chậm nhất là 05
ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC, P. VH-XH;
- Lưu: VT, 1.12.31.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH1
- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Phê duyệt quy trình nội bộ
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
1
|
1.000903.000
.00.00.H61
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn).
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
|
Phí thẩm định:
- Tại thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng:
4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng:
6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên:
12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác:
+ Từ 01 đến 03 phòng:
2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng:
3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên:
6.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC
ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường.
- Quyết định số
28/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Chi tiết tại Phụ lục II
|
2
|
1.000831.000
.00.00.H61
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
|
04 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn).
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
|
Phí thẩm định:
- Tại thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh: Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị
tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/ phòng, nhưng tổng mức thu không quá
12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác: Đối với
trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là
1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng /giấy
phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều
chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp
thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC
ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường;
- Quyết định số
28/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Chi tiết tại Phụ lục II
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
* LĨNH VỰC VĂN HÓA
1. Thủ tục cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mã TTHC:
1.000903.000.00.00.H61).
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ quan có thẩm quyền quyết định được Ủy
ban nhân dân tỉnh phân cấp) thông qua Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận
Một cửa cấp huyện lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các
điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không
cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh, trật tự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí: Phí thẩm định:
- Tại thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000
đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000
đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên:
12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000
đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000
đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên:
6.000.000 đồng/giấy.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm các điều kiện về
phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an
ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
- Phòng hát phải có diện tích sử
dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ;
- Không được đặt chốt cửa bên
trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
* Trách nhiệm chung của doanh
nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải tuân theo các quy định
sau đây:
(1) Chấp hành pháp luật lao động
với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên
cho người lao động.
(2) Bảo đảm đủ điều kiện cách
âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về tiếng ồn.
(3) Tuân thủ quy định tại Nghị
định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
(4) Tuân thủ quy định của pháp
luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
(5) Tuân thủ quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng
lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định
của pháp luật khác có liên quan.
* Trách nhiệm của doanh nghiệp,
hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải tuân theo các quy định sau
đây:
Ngoài trách nhiệm quy định tại
Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019, doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm:
(1) Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời
bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức,
thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
(2) Không được hoạt động từ 0
giờ sáng đến 08 giờ sáng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC
ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường;
- Quyết định số
28/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu
số 01
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
số: ……../……..
|
……, ngày … tháng …
năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính
gửi: …………… (2) …………..
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh
doanh:……………………………………….........................
Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………….......................
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………...........................
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
…………………………........................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…… ……………... do
………………………….. cấp ngày ….. tháng …. năm ……......................
Mã số:
…………………………………………………………………….....
Đề nghị … (2) … xem xét cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke tại
địa chỉ: ………………………………………………
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh
(nếu có): ……………………………………….....
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
………………………………...........
STT
|
Vị trí, kích thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
…………………………………………………………...……………………………… …………………………………………………………(3)
……………………………………………….....
… (1) … xin cam đoan nội dung
trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp/hộ kinh
doanh dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm
theo.
2. Thủ tục cấp Giấy phép điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mã
TTHC: 1.000831.000.00.00.H61).
a) Trình tự thực hiện:
- Trường hợp thay đổi về địa
điểm kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke theo quy định.
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
trong các trường hợp dưới đây gửi 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ
quan có thẩm quyền quyết định được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp) thông qua Bộ
phận Một cửa cấp huyện:
+ Thay đổi về số lượng
phòng;
+ Thay đổi về chủ sở hữu.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng
quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa
cấp huyện lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các nội
dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke đã được điều chỉnh
(theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ Một cửa cấp huyện hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Vĩnh
Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);
+ Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có
chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép điều chỉnh.
h) Phí: Phí thẩm định:
- Tại thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh: Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng
thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy
phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác: Đối với trường
hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng,
nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều chỉnh
giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi
chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC
ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường;
- Quyết định số
28/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu
số 03
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
số: ……../……..
|
……, ngày … tháng
… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY
PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính
gửi: …………………………. (2)
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
………………………………………..............................
Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………....................................
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số …………… do ……………... cấp ngày …..
tháng …. năm …….
Mã số: ………………………………………………………………………………………
Đã được cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke số ……. do …………..… cấp ngày … tháng … năm ……;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (điều chỉnh lần thứ ……) số do …………...cấp
ngày … tháng … năm…. (nếu có);
… (1) … đề nghị … (2) … xem xét
cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, cụ
thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có)
……………………………………………………......……………......
Thông tin điều chỉnh
………………………………………………...............……………......
……………………………….. (3)
………………………………………………...……………
… (1) … xin cam đoan nội dung
trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
* LĨNH VỰC VĂN HÓA
1. Tên TTHC: Thủ tục cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mã TTHC:
1.000903.000.00.00.H61).
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức hướng dẫn, kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), thu phí, chuyển hồ sơ đến Phòng Văn hóa và
Thông tin cấp huyện để xử lý.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
0,25 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phụ trách tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ, xem xét thẩm định thực tế và trình lãnh đạo Phòng xem xét.
|
Phòng Văn hóa và thông tin cấp huyện
|
2,5 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng xem xét, trình
lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện kết quả xử lý.
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện ký duyệt, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp
huyện.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
01 ngày
|
Bước 5
|
Công chức trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
0,25 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
05 ngày
|
2. Tên TTHC: Thủ tục cấp Giấy
phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mã TTHC: 1.000831.000.00.00.H61).
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức hướng dẫn, kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), thu phí, chuyển hồ sơ đến Phòng Văn hóa và
Thông tin cấp huyện để xử lý.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
0,25 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phụ trách tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ, xem xét thẩm định thực tế và trình lãnh đạo Phòng xem xét.
|
Phòng Văn hóa và thông tin cấp huyện
|
02 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng xem xét, trình
lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện kết quả xử lý.
|
0,5 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện ký duyệt, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp
huyện.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
01 ngày
|
Bước 5
|
Công chức trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
0,25 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
04 ngày
|
1 Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung